Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 19 trang Bích Thủy 27/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 27 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 23 tháng 3 năm 2023
 Toán
 THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết cách tính thời gian của một chuyển động đều.
 - Vận dụng cách tính thời gian của một chuyển động đều để giải các bài 
toán theo yêu cầu.
 - HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên"để: - HS chơi trò chơi
 Nêu cách tính vận tốc, quãng đường.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 Bài toán 1: HĐ nhóm
 - GV dán băng giấy có đề bài toán 1 - HS đọc ví dụ
 và yêu cầu HS đọc, thảo luận nhóm 
 theo câu hỏi rồi chia sẻ trước lớp:
 + Vận tốc ô tô 42,5km/giờ là như thế + Tức là mỗi giờ ô tô đi được 42,5km.
 nào ?
 + Ô tô đi được quãng đường dài bao + Ô tô đi được quãng đường dài 170km.
 nhiêu ki-lô-mét ?
 + Biết ô tô mỗi giờ đi được 42,5km + Thời gian ô tô đi hết quãng đường đó 
 và đi được 170km. Hãy tính thời là :
 gian để ô tô đi hết quãng đường đó ? 170 : 42,5 = 4 ( giờ )
 km km/giờ giờ
 + 42,5km/giờ là gì của chuyển động + Là vận tốc ô tô đi được trong 1 giờ.
 ô tô ?
 + 170km là gì của chuyển động ô + Là quãng đường ô tô đã đi được.
 tô ? - Muốn tính thời gian ta lấy quãng 
 + Vậy muốn tính thời gian ta làm thế đường chia cho vận tốc nào ?
- GV khẳng định: Đó cũng chính là 
quy tắc tính thời gian. - HS nêu công thức
 - GV ghi bảng: t = s : v
 Bài toán 2: HĐ nhóm - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
- GV hướng dẫn tương tự như bài Giải
toán 1. Thời gian đi của ca nô
 7
- Giải thích: trong bài toán này số đo 42 : 36 = (giờ)
thời gian viết dưới dạng hỗn số là 6
 7 1
thuận tiện nhất; đổi số đo thành 1 giờ = 1 giờ = 1 giờ 10 phút.
giờ 10 phút cho phù hợp với cách 6 6
nói thông thường. Đáp số: 1 giờ 10 phút 
 - HS nhắc lại cách tính thời gian, nêu 
- GV cho HS nhắc lại cách tính thời công thức.
gian, nêu Công thức tính thời gian, 
viết sơ đồ về mối quan hệ giữa ba 
đại 
lượng : s, v, t
3. Thực hành: (15 phút)
 HS làm bài 1(cột 1,2), bài 2.
Bài 1(cột 1,2): HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
- Bài tập yêu cầu làm gì? - Yêu cầu tính thời gian 
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính thời - HS nêu 
gian 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở sau đó chia sẻ cách 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. làm:
 s (km) 35 10,35
 v (km/h) 14 4,6
 t (giờ) 2,5 2,25
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc đề bài - 1 HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS tóm tắt từng phần của - HS tóm tắt, chia sẻ cách làm
bài toán, chia sẻ cách làm:
+ Để tính được thời gian của người - Lấy quãng đường đi được chia cho vận 
đi xe đạp chúng ta làm thế nào? tốc
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm, 
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng. chia sẻ cách làm:
 Bài giải
 Thời gian đi của người đó là :
 23,1 : 13,2 = 1,75 (giờ)
Bài tập chờ Đáp số : 1,75 giờ
Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và làm bài - HS đọc bài và làm bài sau đó báo cáo 
 - GV quan sát, giúp đỡ HS giáo viên
 Bài giải
 Thời gian bay của máy bay là:
 2150 : 860 = 2,5 (giờ)
 2,5 giờ = 2 giờ 30 phút
 Máy bay bay đến nơi lúc:
 8 giờ 45 phút + 2 giờ 30 phút = 11 giờ 
 15 phút
 Đáp số: 11 giờ 15 phút
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - GV chốt: s =v x t; - HS nghe
 v= s :t
 t = s :v
 - Nêu cách tính thời gian? - HS nêu
 - Chia sẻ với mọi người cách tính - HS nghe và thực hiện
 thời gian khi biết vận tốc và quãng 
 đường của một chuyển động đều.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu 
biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở 
mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
 - GV nêu nghĩa của một câu tục ngữ và yêu cầu HS ghi lại ý nghĩa của 
câu tục ngữ.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi
nêu lại các câu ca dao, tục ngữ, câu 
thơ trong BT2.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
 *Nhận xét:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả
luận theo câu hỏi:
+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với 
đoạn văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1.
 + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 
 với câu 2
- GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu 
trên có tác dụng liên kết các câu 
trong đoạn văn với nhau. Nó được 
gọi là từ nối.
Bài 2: HĐ cá nhân
+ Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước 
em biết có tác dụng giống như cụm lớp
từ vì vậy ở đoạn văn trên? + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, 
- GV nói: Những từ ngữ có tác dụng nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, 
nối các câu trong bài được gọi là từ mặt khác, đồng thời, 
nối.
Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ 
của bài.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ.
 - 3 HS đọc ghi nhớ
- Nêu ví dụ minh họa - HS đọc thuộc lòng
 - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội 
 dung ghi nhớ.
3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
 tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào 
- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu bảng nhóm
văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối 
 ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc 
 từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn.
 - Trình bày kết quả - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên 
 bảng, trình bày. 
 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời Lời giải:
 giải đúng. + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2
 + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 
 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.
 + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 
 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.
 + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 
 với đoạn 3.
 + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 
 9,10; 
 từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 
 10, 11.
 + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 
 13.
 + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 
 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. 
 Từ rồi nối câu 16 với câu 15.
 Bài 2: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp 
 chuyện đọc thầm.
 - HS làm việc cá nhân
 - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nối tiếp nhau phát biểu.
 - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay 
 thế. - Lời giải:
 - GV ghi bảng các từ thay thế HS + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. 
 tìm được + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, 
 - GV nhận xét chữa bài thế thì, nếu thế thì.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe
 HS học tốt
 - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện
 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để 
 liên kết câu.
 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU
 Chính tả
 NGHE- GHI: CỬA SÔNG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nghe- ghi đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
 - Tìm được các tên riêng trong 2 đoạn trích trong SGK, củng cố, khắc sâu 
quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài (BT2).
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 - Học sinh trao đổi về một số nét cơ bản về nội dung chính và nghệ thuật 
của bài thơ, HS nghe GV giảng rồi ghi lại nội dung chính của bài.
 2.Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Ảnh minh hoạ trong SGK, bảng nhóm.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chia thành 2 đội chơi thi - HS chơi trò chơi
 viết tên người, tên địa lí nước ngoài. 
 VD : Ơ-gien Pô-chi-ê, Pi– e Đơ-
 gây–tơ, Chi–ca–gô.
 - GV nhận xét - HS theo dõi
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
 2. Khám phá
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Trao đổi về nội dung đoạn thơ:
 - Yêu cầu HS đọc lại bài thơ. - 1HS nhìn SGK đọc lại bài thơ. 
 - Đọc thuộc lòng bài thơ? - 1 HS đọc.
 - Cửa sông là địa điểm đặc biệt như - 1 HS trả lời.
 thế nào?
 *Hướng dẫn viết từ khó: - HS nêu các từ ngữ khó:
 - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn VD: nước lợ, nông sâu, uốn cong lưỡi, 
 khi viết chính tả. sóng, lấp loá...
 - HS viết bảng con, 2 HS viết trên bảng 
 - Yêu cầu HS luyện đọc và viết các lớp.
 từ trên. - HS theo dõi, nêu cách viết bài thơ.
 - GV hướng dẫn HS cách trình bày 
 bài thơ 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nhớ - viết đúng chính tả 4 khổ cuối của bài Cửa sông.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- HS hiểu và ghi lại nội dung đoạn - HS viết ND vào vở.
vừa viết
Tuy hằng ngày đều giáp mặt với 
biển rộng nhưng cửa sông không bao 
giờ quên, chẳng bao giờ dứt cội 
nguồn của mình. Chi tiết đặc sắc 
nhất là hình ảnh "chiếc lá trôi 
xuống", khi nhìn chiếc là rũ bỏ gia 
đình, cửa sông lại nhớ đến gia đình 
của mình đó là ngọn núi. Bằng biện 
pháp tu từ nhân hoá kết hợp từ ngữ 
sinh động, bài thơ "Cửa sông" đã 
khẳng định truyền thống "uống nước 
nhớ nguồn", "ăn quả nhớ kẻ trồng 
cây", ca ngợi tấm lòng thuỷ chung - 
một truyền thống đẹp của dân tộc ta
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Thực hành: (8 phút)
Bài tập 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
-Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm việc độc lập: Đọc lại đoạn 
 trích vừa đọc vừa gạch mờ dưới các tên 
 riêng tìm được, suy nghĩ, giải thích cách 
 viết các tên riêng đó.
- GV yêu cầu HS nêu tên riêng có - HS nối tiếp nêu kết quả
trong bài và giải thích cách viết, viết Lời giải:
đúng; sau đó nói lại quy tắc. - Các tên riêng chỉ người:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời + Cri- xtô- phô - rô Cô - lôm - bô
giải đúng, kết luận người thắng + A - mê - ri- gô Ve- xpu -xi
cuộc. + Ét - mân Hin - la - ri
 + Ten - sing No- rơ - gay
 - Các tên địa lí: 
 + I- ta- li - a; Lo- ren; A - mê - ri - ca;
 Ê - vơ - rét; Hi- ma- lay- a; Niu Di - 
 lân. 
 - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tên riêng. Các tiếng trong bộ phận tên 
 riêng được ngăn cách nhau bởi dấu gạch 
 nối.
 - Các tên riêng còn lại: Mĩ, Ấn Độ, 
 Pháp, Bồ Đào Nha, Thái Bình Dương đ-
 ược viết hoa chữ cái đầu của mỗi chữ, vì 
 đây là tên riêng nước ngoài nhưng đọc 
 theo phiên âm Hán Việt.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - GV nhận xét giờ học, biểu dương - HS nghe và thực hiện
 những HS học tốt trong tiết học.
 - Yêu cầu những HS viết sai chính tả 
 về nhà làm lại.
 - Tìm hiểu thêm về cách viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
 tên người, tên địa lí nước ngoài.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Viết sơ đồ chu trình sinh sản của ếch
 - Viết được sơ đồ chu trình sinh sản của ếch 
 - Giáo dục HS ý thức ham tìm hiểu khoa học.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh về ếch, hình trang 116, 117 SGK
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
nội dung là:
+ Kể tên một số côn trùng ? 
+ Nêu cách diệt gián, ruồi ?
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản - HS hoạt động cặp đôi
của ếch
- Ếch thường sống ở đâu? + Ếch sống được cả trên cạn và dưới 
 nước. Ếch thường sống ở ao, hồ, đầm 
 lầy.
- Ếch đẻ trứng hay đẻ con? + Ếch đẻ trứng.
- Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào? + Ếch thường đẻ trứng vào mùa hè.
- Ếch đẻ trứng ở đâu? + Ếch đẻ trứng xuống nước tạo thành 
 những chùm nổi lềnh bềnh trên mặt 
 nước.
- Bạn thường nghe thấy tiếng ếch kêu + Ếch thường kêu vào ban đêm nhất là 
khi nào? sau những trận mưa mùa hè.
- Tại sao chỉ những gia đình sống gần + Vì ếch thường sống ở bờ ao, hồ. Khi 
hồ, ao mới có thể nghe tiếng ếch kêu? nghe tiếng kêu của ếch đực gọi ếch cái 
 đến để cùng sinh sản. ếch cái đẻ trứng 
 ngay xuống ao, hồ.
 Hoạt động 2: Chu trình sinh sản của 
ếch.
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong - Các nhóm quan sát hình minh họa 
nhóm trang 116, 117 SGK để nêu nội dung 
 từng hình.
- GV chia lớp thành 4 nhóm - HS đại diện của 4 nhóm trình bày
- Gọi HS trình bày chu trình sinh sản 
của ếch. ếch Trứng 
- GV nhận xét, khen ngợi HS tích cực 
hoạt động 
 Nòng nọc
- Nòng nọc sống ở đâu? + Nòng nọc sống ở dưới nước.
- Khi lớn nòng nọc mọc chân nào + Khi lớn, nòng nọc mọc chân sau trư-
trước, chân nào sau? ớc, chân trước mọc sau.
 Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ chu trình sinh 
sản của ếch.
- Yêu cầu HS vẽ sơ đồ chu trình của - HS làm việc cá nhân, từng HS vẽ sơ 
ếch vào vở đồ chu trình của ếch vào vở.
- Trình bày kết quả - HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa 
- GV nhận xét, bổ sung. trình bày chu trình sinh sản của ếch với 
 bạn bên cạnh.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Ếch là loài vật có lợi hay có hại ? - HS nêu: Éch là loài vật có lợi vì 
 chúng thường ăn các loài sâu bọ, côn trùng,...
- Em cần làm gì để bảo vệ loài động - HS nêu: Khuyên mọi người hạn chế 
vật này ? sử dụng thuốc trừ sâu, đánh bắt bừa 
 bãi,...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Thứ sáu ngày 24 tháng 3 năm 2023
 Toán 
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tính thời gian của một chuyển động đều. 
 - Biết quan hệ giữa thời gian, vận tốc và quãng đường.
 - Vận dụng kiến thức làm các bài tập có liên quan
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, bảng lớp
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi
nêu cách tính v,s,t.
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận theo câu - Viết số thích hợp vào ô trống 
hỏi, chia sẻ kết quả:
- Bài tập yêu cầu làm gì ? - Tính thời gian chuyển động
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết - Lưu ý: Mỗi trường hợp phải đổi ra quả
cách gọi thời gian thông thường.
- GV nhận xét chữa bài s (km) 261 78 165 96
 v(km/giờ) 60 39 27,5 40
 t (giờ) 4,35 2 6 2,4
Bài 2 : HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi
theo câu hỏi:
+ Để tính được thời gian con ốc sên bò - Ta lấy quãng đường đó chia cho vận 
hết quãng đường 1,08 m ta làm thế tốc của ốc sên.
nào?
+ Vận tốc của ốc sên đang được tính - Vận tốc của ốc sên đang được tính 
theo đơn vị nào? Còn quãng đường ốc theo đơn vị là cm/phút. Còn quãng 
sên bò được tính theo đơn vị nào ? đường ốc sên bò được lại tính theo đơn 
 vị mét.
- HS tự làm bài, chia sẻ cách làm - Đại diện HS làm trên bảng lớp, chia 
- GV nhận xét chữa bài sẻ cách làm:
 Giải :
 Đổi 1,08m = 108 cm
 Thời gian con ốc bò đoạn đường đó là :
 108 : 12= 9 (phút)
 Đáp số : 9 phút
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc đề.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm trên 
- GV giúp đỡ HS hạn chế trong quá bảng lớp, chia sẻ cách làm
trình giải bài toán này. Bài giải
- GV cùng HS nhận xét, chữa bài. Thời gian để con đại bàng bay hết 
 quãng đường là :
 72 : 96 = 3/4 (giờ)
 3/4 giờ = 45 phút
Bài tập chờ Đáp số : 45 phút
Bài 4: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và làm bài - HS làm bài sau đó báo cáo kết quả
- GV quan sát, giúp đỡ HS Bài giải
 Đổi 10,5km = 10 500m
 Thời gian để rái cá bơi là:
 10 500 : 420 = 25 phút
 Đáp số : 25 phút
3. Vận dụng:(3 phút)
- Nêu công thức tính s, v, t ? - HS nêu
- Nhận xét giờ học, giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện - Về nhà vận dung cách tính vận tốc, - HS nghe và thực hiện
quãng đường, thời gian vào cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 TẢ CÂY CỐI (Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cấu tạo bài văn tả cây cối.
 - Viết được một bài văn tả cây cối đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), 
đúng yêu cầu đề bài; dùng từ, đặt câu đúng, diễn đạt rõ ý.
 - Xây dựng những đề bài mở tạo cơ hội cho học sinh sáng tạo, bộc lộ ý 
kiến, thể hiện suy nghĩ, cảm xúc, tình cảm của mình đồng thời thể hiện cách 
nghĩ, cách cảm, cách diễn đạt.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số cây cối
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS nghe
mật" đọc một đoạn văn ngắn tả một bộ 
phận của cây ( lá, hoa, quả, rễ, thân). 
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 
2. Thực hành:(28 phút)
* Hướng dẫn HS làm bài 
- GV nêu đề bài. - 1 HS đọc 3 đề bài trong SGK. Cả lớp 
 đọc thầm.
- Yêu cầu HS chọn một trong các đề - Nhiều HS nói về đề văn em chọn.
bài đã cho.
- Yêu cầu HS đọc gợi ý - 1 HS đọc gợi ý (Tìm ý cho bài văn). 
 Cả lớp đọc thầm theo.
- GV lưu ý HS: Em đã quan sát, viết đoạn văn tả một bộ phận của cây. Từ 
các kĩ năng đó, em hãy viết thành một 
bài văn tả cây cối hoàn chỉnh.
* HS làm bài
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm bài vào vở
- GV quan sát uốn nắn tư thế ngồi của 
HS
- GV giúp đỡ HS yếu
* Thu bài
3. Vận dụng:(3 phút)
- GV nhận xét tiết làm bài của HS. - HS nghe và thực hiện
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội 
dung tiết 1 của tuần Ôn tập và kiểm tra 
Tuần 28
- Về nhà chọn một loài cây khác để tả - HS nghe và thực hiện
cho hay hơn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
BUỔI CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Tìm và kể được một câu chuyện có thật về truyền thống tôn sư trọng đạo 
của người Việt Nam hoặc một kỉ niệm với thầy giáo, cô giáo.
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tôn sư trọng đạo cho HS.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách, báo, Một số tranh ảnh về tình thầy trò.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3’) - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" - HS chơi trò chơi
Kể một câu chuyện đã được nghe hoặc 
được đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (8’)
* Cách tiến hành:
* Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu 
của đề bài. - 2 học sinh nối tiếp nhau đọc đề bài.
- Giáo viên chép đề lên bảng. Đề 1: Kể một câu chuyện mà em biết 
- Gọi HS đọc yêu cầu của đề. trong cuộc sống nói lên truyền thống 
- Giáo viên hướng dẫn HS phân tích đề tôn sư trọng đạo của người Việt Nam.
và gạch chân những từ ngữ quan trọng. Đề 2: Kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc 
 cô giáo của em, qua đó thể hiện lòng 
 biết ơn của em với thầy cô.
- Gọi HS đọc gợi ý trong SGK - 5 học sinh nối tiếp nhau đọc 
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
kể. chuyện mình chọn.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
*Thực hành kể chuyện và trao đổi ý 
nghĩa câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm. - Học sinh kể theo cặp và trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện trong nhóm.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn 
bằng các câu hỏi gợi ý.
- Thi kể chuyện trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại 
 về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện - HS nhận xét, bình chọn bạn kể hay 
- GV nhận xét đánh giá nhất.
4. Vận dụng(3’)
- Nhận xét tiết học. - HS nghe
- Tìm đọc thêm các câu chuyện khác có - HS nghe và thực hiện
nội dung nêu trên
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện
thân nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Địa lý
 CHÂU MĨ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn của lãnh thổ châu Mĩ: nằm ở bán cầu 
Tây, bao gồm Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam Mĩ.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình châu Mĩ từ tây sang đông: núi cao, đồng bằng, núi thấp và cao 
nguyên.
 + Châu Mĩ có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới và hàn đới.
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ 
châu Mĩ.
 - Chỉ và đọc tên một số dãy núi, cao nguyên, sông và đồng bằng lớn của 
châu Mĩ trên bản đồ, lược đồ.
 *HS HTT: 
 - Giải thích nguyên nhân châu Mỹ có nhiều đới khí hậu: Lãnh thổ kéo dài 
từ phần cực Bắc tới cực Nam. 
 - Quan sát bản đồ( lược đồ) nêu được: khí hậu ôn đới ở Bắc Mĩ và khí 
hậu nhiệt đới ẩm ở Nam Mĩ chiếm diện tích lớn nhất ở châu Mĩ.
 - Dựa vào lược đồ trống ghi tên các đại dương giáp với châu Mĩ. 
 - Yêu thích môn học
 *GDBVMT: Liên hệ về:
 - Sự thích nghi của con người đối với môi trường. 
 - Trung và Nam Mĩ khai thác khoáng sản trong đó có dầu mỏ
 - Ở Hoa Kì sản xuất điện là một trong nhiều ngành đứng đầu thế giới. 
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Quả địa cầu; tranh, ảnh về rừng A- ma- dôn
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
nêu đặc điểm dân cư và kinh tế châu 
Phi(Mỗi HS chỉ nêu 1 ý)
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Làm việc cả lớp 
1. Vị trí địa lý và giới hạn
- GV chỉ trên quả địa cầu đường phân - HS quan sát tìm nhanh, gianh giới 
chia hai bán cầu Đông - Tây giữa bán cầu Đông và bán cầu Tây 
- Quan sát quả địa cầu và cho biết: 
Những châu lục nào nằm ở bán cầu 
Đông và châu lục nào nằm ở bán cầu 
Tây?
+ Châu Mĩ nằm ở bán cầu nào? + Nằm ở bán cầu Tây
+ Quan sát H1 và cho biết châu Mĩ + Phía đông giáp Đại Tây Dương, phía 
giáp với những đại dương nào? Bắc giáp Bắc băng Dương, phía tây 
 giáp Thái Bình Dương.
- Dựa vào bảng số liệu ở bài 17, cho + Có diện tích là 42 triệu km2, đứng 
biết châu Mĩ có diện tích là bao nhiêu thứ 2 trên thế giới.
và đứng thứ mấy về diện tích trong số 
các châu lục trên thế giới?
- GVKL: Châu Mĩ là châu lục duy nhất - HS lắng nghe
nằm ở bán cầu Tây, bao gồm: Bắc Mĩ, 
Trung Mĩ, Nam Mĩ. Châu Mĩ có diện 
tích đứng thứ hai trong các châu lục 
trên thế giới.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
2. Đặc điểm tự nhiên
- GV chia lớp thành các nhóm
+ Quan sát H2 rồi tìm các chữ a, b, c, - Các nhóm quan sát H1,2 và làm bài.
d, đ, e và cho biết các ảnh đó chụp ở 
Bắc Mĩ, Trung Mĩ hay Nam Mĩ?
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét - HS khác bổ sung
 Đáp án:
 a. Núi An- đét ở phía tây của Nam Mĩ.
 b. Đồng bằng trung tâm (Hoa Kì) nằm 
 ở Bắc Mĩ.
 c. Thác A- ga- ra nằm ở Bắc Mĩ.
 d. Sông A- ma- dôn(Bra- xin)ở Nam 
 Mĩ.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp + Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới.
+ Châu Mĩ có những đới khí hậu nào? + Vì châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 
+ Tại sao châu Mĩ lại có nhiều đới khí bán cầu Bắc và Nam.
hậu? + Làm trong lành và dịu mát khí hậu 
+ Nêu tác dụng của rừng rậm A- ma- nhiệt đới của Nam Mĩ, điều tiết nước 
dôn? sông 
- GVKL: Châu Mĩ có vị trí trải dài trên 2 bán cầu Bắc và Nam, vì thế Châu Mĩ 
có đủ các đới khí hậu từ nhiệt đới, ôn 
đới, đến hàn đới. Rừng rậm A- ma- dôn 
là vùng rừng rậm nhiệt đới lớn nhất thế 
giới
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ những điều em biết về châu - HS nghe và thực hiện
Mĩ với mọi người trong gia đình.
- Sưu tầm các bài viết, tranh ảnh về chủ - HS nghe và thực hiện
đề thiên nhiên hoặc người dân châu Mĩ 
rồi chia sẻ với bạn bè trong tiết học 
sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ" CHÀO MỪNG NGÀY 26/3”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ đề: Chào mừng ngày 26/3
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề: 
Chào mừng ngày 26/3 - HS nhắc lại kế hoạch tuần
- GV mời LT lên điều hành: - LT điều hành
 + Tổ 1 : Nhắc lại ngày thành lập đoàn 
 và có mấy lần đổi tên
 + Tổ 2 và Tổ 3: Vẽ tranh tuyên truyền 
 - GV nhận xét, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt về ngày thành lập đoàn.
theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_27_tiep_theo_nam_hoc_202.docx