Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 5 ngày 16 tháng.3 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên - GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút gian. = 22 giờ 8 phút b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây Bài 2a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép phép tính trong mỗi biểu thức. tính trong mỗi biểu thức. - HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài chậm trên bảng, chia sẻ cách làm + Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả hiện các phép tính trong mỗi dãy tính lại khác nhau? là khác nhau) - GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: - Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách quả. giải khác nhau. Hẹn : 10 giờ 40 phút - GV nhận xét chữa bài Hương đến : 10 giờ 20 phút Hồng đến : muộn 15 phút Hương chờ Hồng: ? phút A. 20 phút B. 35phút C. 55 phút D. 1giờ 20 phút Đáp án B: 35 phút Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm - HS nêu yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - Cả lớp theo dõi của từng chuyến tàu. - Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ - Đại diện HS chia sẻ kết quả - GV chốt lại kết quả đúng Bài giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ. Đáp số: 8 giờ 3.Vận dụng - Cho HS làm bài sau: - HS nghe Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm Giải hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là: làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư phút làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời thời gian? gian là: 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 27 phút Đáp số: 5 giờ 27 phút - Vận dụng các phép tính với số đo thời - HS nghe và thực hiện gian trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi nêu lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ trong BT2. - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá *Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. *Cách tiến hành: *Nhận xét: Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm lại. - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo luận theo câu hỏi: + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với + Mỗi từ ngữ được in đậm trong từ chú mèo trong câu 1. đoạn văn có tác dụng gì? + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 với câu 2 - GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu trên có tác dụng liên kết các câu trong đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ nối. Bài 2: HĐ cá nhân + Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước em biết có tác dụng giống như cụm lớp từ vì vậy ở đoạn văn trên? + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, - GV nói: Những từ ngữ có tác dụng nhưng, thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, nối các câu trong bài được gọi là từ mặt khác, đồng thời, nối. Ghi nhớ - GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ của bài. - Gọi HS đọc Ghi nhớ. - 3 HS đọc ghi nhớ - Nêu ví dụ minh họa - HS đọc thuộc lòng - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội dung ghi nhớ. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào - Yêu cầu HS tự làm bài tập bảng nhóm - GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên từ ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn. bảng, trình bày. - Trình bày kết quả Lời giải: + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2 - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4. + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6. + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 với đoạn 3. + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 9,10; từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 11. + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 13. + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ rồi nối câu 16 với câu 15. - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm. Bài 2: HĐ cá nhân - HS làm việc cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - Nối tiếp nhau phát biểu. chuyện - Lời giải: - Yêu cầu HS tự làm bài. + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, - Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay thế thì, nếu thế thì. thế. - GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm được - GV nhận xét chữa bài 4. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe HS học tốt - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện dụng các từ ngữ nối để liên kết câu - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Chính tả NGHE GHI: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Nghe - ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.Hiểu và ghi lại được nội dung của đoạn viết. - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. - Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp. 2 Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS tổ chức thi viết lên bảng - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, các tên riêng chỉ người nước ngoài, Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn địa danh nước ngoài Độ... - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Khám phá 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm - Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày Quốc tế lao động. Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ - Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết khó - Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận địa lí nớc ngoài? xét và bổ sung - GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên riêng, tên địa lí nư- ớc ngoài + Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng viết hoa.. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3.HS viết bài. - HS soát lỗi chính tả. - HS hiểu và ghi lại nội dung đoạn - HS viết ND vào vở. vừa viết Ngày 1/5 bắt nguồn từ thành phố công nghiệp lớn Chicago, Mỹ. Năm 1886, tại thành phố công nghiệp lớn Chicago, Đại hội Liên đoàn Lao động Mỹ thông qua Nghị quyết nêu rõ: “...Từ ngày 1/5/1886, ngày lao động của tất cả các công nhân sẽ là 8 giờ”. Sở dĩ ngày 1/5 được chọn bởi đây là ngày bắt đầu một năm kế toán tại hầu hết các nhà máy, xí nghiệp ở Mỹ. Vào ngày này, hợp đồng mới giữa thợ và chủ sẽ được ký. Giới chủ tư bản có thể biết trước quyết định của công nhân mà không thể kiếm cớ chối từ. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Tác giả bài Quốc tế ca - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc - HS làm bài theo cặp dùng bút chì HS dùng bút chì gạch dưới các tên gạch chân dưới các tên riêng và giải riêng tìm được trong bài và giải thích thích cách viết hoa các tên riêng đó: cho nhau nghe về cách viết những VD: Ơ- gien Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e tên riêng đó. Đơ- gây- tê.... là tên người nước -1 HS làm trên bảng phụ, HS khác ngoài được viết hoa mỗi chữ cái đầu nhận xét của mỗi bộ phận, giữa các tiếng trong - GV chốt lại các ý đúng và nói thêm một bộ phận được ngăn cách bởi dấu để HS hiểu gạch. + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách mạng. Viết hoa chữ cái đầu + Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết hoa chữ cái đầu. - Em hãy nêu nội dung bài văn ? - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác giả của nó. 4. Vận dụng. - Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li pô-cô, chư-pa, y-a-li - Về nhà luyện viết các tên riêng của - HS nghe và thực hiện Việt Nam và nước ngoài cho đúng quy tắc chính tả. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. - Giáo dục ý thức bảo vệ các loài động vật. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con - HS : SGK, Sưu tầm tranh ảnh về động vật đẻ trứng và đẻ con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộ - HS chơi trò chơi bí mật" với các câu hỏi: + Chúng ta có thể trồng những cây con từ bộ phận nào của cây mẹ? + Ở người cũng như ở thực vật, quá trình sinh sản có sự thụ tinh. Vậy thế nào là sự thụ tinh? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá * Mục tiêu: Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận - GV yêu cầu HS đọc mục Bạn cần - HS đọc thầm trong SGK, thảo luận nhóm biết trang 112 SGK + Đa số động vật được chia thành + Đa số động vật được chia thành 2 giống. mấy nhóm? + Đó là những giống nào? + Giống đực và giống cái. + Tinh trùng hoặc trứng của động + Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra vật được sinh ra từ cơ quan nào? tinh trùng. Con cái có cơ quan sinh dục cái Cơ quan đó thuộc giống nào? tạo ra trứng. + Hiện tượng tinh trùng kết hợp + Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng với trứng gọi là gì? tạo thành hợp tử gọi là sự thụ tinh. + Nêu kết quả của sự thụ tinh. + Hợp tử phân chia nhiều lần và phát triển Hợp tử phát triển thành gì? thành cơ thể mới, mang những đặc tính của bố và mẹ. Hoạt động 2: Các cách sinh sản của động vật + Động vật sinh sản bằng cách + Động vật sinh sản bằng cách đẻ trứng nào? hoặc đẻ con. - GV chia lớp thành các nhóm - Các nhóm thảo luận theo sự hướng dẫn - GV yêu cầu các nhóm phân loại của GV các con vật mà nhóm mình mang đến lớp, những con vật trong các hình SGK thành 2 nhóm: động vật đẻ trứng và động vật đẻ con - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của - Trình bày kết quả nhóm mình * Ví dụ: - GV ghi nhanh lên bảng Tên con vật đẻ trứng Tên con vật đẻ con Gà, chim, rắn, cá Chuột, cá heo cá sấu, vịt, rùa, cá voi, kh , dơi, voi, vàng, sâu, ngỗng, đà hổ, báo, ngựa, lợn, điểu, chó, mèo, Hoạt động 3: Người họa sĩ tí hon - HS thực hành vẽ tranh - GV cho HS vẽ tranh theo đề tài về những con vật mà em yêu thích - Gợi ý HS có thể vẽ tranh về: + Con vật đẻ trứng + Con vật đẻ con - HS lên trình bày sản phẩm - Trình bày sản phẩm - Cử ban giám khảo chấm điểm cho những HS vẽ đẹp - GV nhận xét chung 3.Vận dụng - Nêu vai trò của sự sinh sản của - Sinh sản giúp cho động vật duy trì và phát động vật đối với con người? triển nòi giống. Đóng vai trò lớn về mặt sinh thái học, cung cấp thực phẩm cho con người - Hãy tìm hiểu những con vật xung - HS nghe và thực hiện quanh hoặc trong nhà mình xem chúng đẻ trứng hay đẻ con ? ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 6 ngày 17 tháng 3 năm 2023 Toán VẬN TỐC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. 2.Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi nêu kết quả tính thể tích của hình lập phương có độ dài cạnh lần lượt là : 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm.. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khởi động *Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc. *Cách tiến hành: Giới thiệu khái niệm về vận tốc. Bài toán 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe luận theo câu hỏi: + Để tính số ki-lô-mét trung bình + Ta thực hiện phép chia 170 : 4 mỗi giờ ô tô đi được ta làm như thế nào? - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày - HS vẽ lại sơ đồ Bài giải Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là: 170 : 4 = 42,5 (km) Đáp số: 42,5 km + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được + Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi 42,5km được bao nhiêu km? - HS lắng nghe - GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 km/giờ. - GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài toán là: km/giờ. - 1 HS nêu. - Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc. - HS nêu: V = S : t - GV giới thiệu quy tắc và công thức tính vận tốc. Bài toán 2: - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả - Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. S = 60 m - Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) t = 10 giây chia cho thời gian( 10 giây ). V = ? - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên - Gv chốt lại cách giải đúng. bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả Bài giải Vận tốc của người đó là: 60 : 10 = 6 (m/giây) Đáp số: 6 m/giây 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều. - HS làm bài 1, bài 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 dụng trực tiếp công thức để tính. HS lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm - GV nhận xét chữa bài Bài giải Vận tốc của người đi xe máy đó là: 105 : 3 = 35 (km/giờ) Đáp số: 35 km/giờ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài - Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. Bài giải Vận tốc của máy bay là: 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ) Đáp số: 720 km/giờ Bài tập chờ Bài 3: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sau đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp. - GV nhận xét, kết luận Bài giải 1 phút 20 giây = 80 giây Vận tốc chạy của người đó là 400 : 80 = 5 (m/giây) Đáp số: 5 m/giây 4. Vận dụng - Muốn tính vận tốc của một chuyển - Muốn tìm vận tốc của một chuyển động ta làm như thế nào? động ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết quãng đường đó. - Tìm cách tính vận tốc của em khi - HS nghe và thực hiện đi học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................................................................................... Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài. - Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ - HS thi đọc nghiêm phép nước đã viết lại ở giờ tr- ước. - HS nhận xét - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn. * Cách tiến hành: Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS lắng nghe + Những ưu điểm chính: - HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài - Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), - Diễn đạt câu, ý. - Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật. - Hình thức trình bày: + Những thiếu sót, hạn chế: - Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ ràng. - Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê chưa gợi tả, gợi cảm. - Một số bài chưa biết cách sử dụng dấu câu, chưa biết sử dụng các biện pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá) Hướng dẫn HS chữa bài. - GV trả bài cho từng HS - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung. - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính chữa vào vở. tả, câu để HS chữa. Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn. - Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện văn cho hay hơn. đọc đoạn văn. 3.Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện bài văn tả đồ vật. - Yêu cầu các em về nhà viết lại bài - HS nghe và thực hiện văn tả đồ vật. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. 2. Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu - HS thi kể chuyện: Vì muôn dân - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá * Mục tiêu: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài - GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em ngợi hòa bình, chống chiến tranh. đã nghe hoặc đã học nói về truyền - GV nhắc HS một số câu chuyện các em thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn đã học về đề tài này và khuyến khích HS kết của dân tộc Việt Nam. tìm những câu chuyện ngoài SGK - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể kể 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút) * Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện. * Cách tiến hành: - Kể trong nhóm - HS kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: +Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ nhất? + Hành động nào của nhân vật làm bạn nhớ nhất? + Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì? + Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện? - Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn + Bạn có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 4. Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về các tấm - HS nghe và thực hiện gương hiếu học mà em biết - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Địa lí CHÂU PHI (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản. - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập. - Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ kinh tế châu Phi, tranh ảnh hoặc tư liệu về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân châu Phi. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi đặc điểm địa hình châu Phi(Mỗi HS nêu 1 đặc điểm) - GV nhận xét - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Mục tiêu: - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công trình kiến trúc cổ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc cá nhân. 3. Dân cư châu Phi. - HS tự trả lời câu hỏi: + Châu Phi đứng thứ mấy về dân số + Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục? trong các châu lục. + Người dân châu Phi chủ yếu là + Chủ yếu là người da đen. người da màu gì? + Dân cư châu Phi sống tập trung chủ + Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển yếu ở đâu? Vì sao? và các thung lũng sông, còn các vùng hoang mạc hầu như không có người ở. - GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong các châu lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người da đen. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 4. Hoạt động kinh tế. - Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận các câu hỏi: luận bài. + Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác + Châu Phi có nền kinh tế chậm phát so với các châu lục đã học? triển. + Đời sống người dân châu phi có gì + Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh khó khăn? Vì sao? nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt là dịch HIV/ AIDS. + Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền + Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam kinh tế phát triển hơn cả châu Phi? Phi, An- giê- ri. - Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm trả lời kết quả thảo luận. - GV giảng kết luận: Châu Phi có nền kinh tế phát triển chậm nên tình trạng người dân châu Phi còn nhiều khó khăn. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân 5. Ai Cập - HS trả lời câu hỏi: + Nêu vị trí địa lí của Ai Cập? + Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 3 châu lục Á, Âu, Phi. + Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như + Có sông Nin, là một con sông lớn, thế nào? cung cấp nước cho đời sống và sản xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi đắp nên rất màu mỡ. + Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các + Kinh tế tương đối phát triển, có các ngành kinh tế nào? ngành như: khai thác khoáng sản, trồng bông, du lịch, + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập + Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ là công trình kiến trúc cổ vĩ đại. nào? 3.Vận dụng - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm. - Chia sẻ những gì em biết về châu Phi - HS nghe và thực hiện với các bạn trong lớp. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................................................................................... ____________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐỀ: "VẼ VỀ ƯỚC MƠ CỦA EM" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Vẽ ước mơ của em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 + Tổ 2 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm : Vẽ ước mơ của em - GV cho HS hoàn thành bài vẽ của mình. - HS nhắc lại kế hoạch tuần - LT điều hành - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh + Tổ 1 Kể chuyện hoạt theo chủ điểm tuân sau. + Tổ 2 Hát 3. Tổng kết: + Tổ 3 Đọc thơ - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .......................................................................................................................
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_26_tiep_theo_nam_hoc_202.docx