Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 21 trang Bích Thủy 27/08/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Thứ 5 ngày 16 tháng.3 năm 2023
SÁNG 
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên 
 - GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ
 cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 
 gian. = 22 giờ 8 phút 
 b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
 = 21 ngày 6 giờ
 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
 c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
 Bài 2a: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc 
 - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép phép tính trong mỗi biểu thức. tính trong mỗi biểu thức.
- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài 
chậm trên bảng, chia sẻ cách làm
+ Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực 
trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là 
lại khác nhau? khác nhau)
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 
 = 5 giờ 45 phút x 3 
 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 
 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 
 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút 
 = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút 
Bài 3: HĐ cặp đôi 
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả 
 lời đúng: 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết 
làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách quả.
giải khác nhau. Hẹn : 10 giờ 40 phút
- GV nhận xét chữa bài Hương đến : 10 giờ 20 phút
 Hồng đến : muộn 15 phút
 Hương chờ Hồng: ? phút
 A. 20 phút B. 35phút 
 C. 55 phút D. 1giờ 20 phút
 Đáp án B: 35 phút
Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm
- HS nêu yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - Cả lớp theo dõi 
của từng chuyến tàu.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm - HS thảo luận nhóm
sau đó chia sẻ - Đại diện HS chia sẻ kết quả 
- GV chốt lại kết quả đúng Bài giải 
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng 
 là: 
 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 
 phút
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: 
 (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
 Đáp số: 8 giờ
3.Vận dụng
- Cho HS làm bài sau: - HS nghe
 Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm Giải
hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:
làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 
ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư phút
làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời 
thời gian? gian là: 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 
 27 phút
 Đáp số: 5 giờ 27 phút
 - Vận dụng các phép tính với số đo thời - HS nghe và thực hiện
 gian trong thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _______________________________________
 Chính tả
 NGHE GHI: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nghe - ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.Hiểu và ghi lại 
 được nội dung của đoạn viết.
 - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên 
 riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
 - Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
- Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, 
tên riêng chỉ người nước ngoài, địa Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn 
danh nước ngoài Độ...
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2.Khám phá
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành:
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày 
 Quốc tế lao động. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, 
 Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết 
khó 
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét 
địa lí nớc ngoài? và bổ sung
- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách 
viết hoa tên riêng, tên địa lí nước 
ngoài
+ Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động 
là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng 
viết hoa..
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn. 
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3.HS viết bài. - HS soát lỗi chính tả.
- HS hiểu và ghi lại nội dung đoạn - HS viết ND vào vở.
vừa viết
Ngày 1/5 bắt nguồn từ thành phố 
công nghiệp lớn Chicago, Mỹ. Năm 
1886, tại thành phố công nghiệp lớn 
Chicago, Đại hội Liên đoàn Lao động 
Mỹ thông qua Nghị quyết nêu rõ: 
“...Từ ngày 1/5/1886, ngày lao động 
của tất cả các công nhân sẽ là 8 giờ”. 
Sở dĩ ngày 1/5 được chọn bởi đây là 
ngày bắt đầu một năm kế toán tại hầu 
hết các nhà máy, xí nghiệp ở Mỹ. 
Vào ngày này, hợp đồng mới giữa thợ 
và chủ sẽ được ký. Giới chủ tư bản có 
thể biết trước quyết định của công 
nhân mà không thể kiếm cớ chối từ.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc 
viết hoa tên riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm Tác giả bài Quốc tế ca 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc - HS làm bài theo cặp dùng bút chì gạch 
 HS dùng bút chì gạch dưới các tên chân dưới các tên riêng và giải thích cách 
 riêng tìm được trong bài và giải thích viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien 
 cho nhau nghe về cách viết những tên Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê.... 
 riêng đó. là tên người nước ngoài được viết hoa 
 -1 HS làm trên bảng phụ, HS khác mỗi chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa 
 nhận xét các tiếng trong một bộ phận được ngăn 
 - GV chốt lại các ý đúng và nói thêm cách bởi dấu gạch.
 để HS hiểu
 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách 
 mạng. Viết hoa chữ cái đầu
 + Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết 
 hoa chữ cái đầu. 
 - Em hãy nêu nội dung bài văn ? - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác 
 giả của nó. 
 4. Vận dụng.
 - Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
 pô-cô, chư-pa, y-a-li
 - Về nhà luyện viết các tên riêng của - HS nghe và thực hiện
 Việt Nam và nước ngoài cho đúng 
 quy tắc chính tả.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _______________________________________
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG TỪ NGỮ NỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
 - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử 
dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các BT ở mục 
III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ , bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi
lại các câu ca dao, tục ngữ, câu thơ 
trong BT2.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá
*Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép nối, tác dụng của phép nối. 
*Cách tiến hành:
 *Nhận xét:
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc 
 thầm lại.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, thảo - HS làm bài theo cặp, chia sẻ kết quả
luận theo câu hỏi:
+ Mỗi từ ngữ được in đậm trong đoạn + Từ hoặc có tác dụng nối từ em bé với 
văn có tác dụng gì? từ chú mèo trong câu 1.
 + Cụm từ vì vậy có tác dụng nối câu 1 
 với câu 2
- GVKL: Cụm từ vì vậy ở ví dụ nêu 
trên có tác dụng liên kết các câu trong 
đoạn văn với nhau. Nó được gọi là từ 
nối.
Bài 2: HĐ cá nhân
+ Em hãy tìm thêm những từ ngữ mà 
em biết có tác dụng giống như cụm từ - HS làm bài cá nhân và chia sẻ trước lớp
vì vậy ở đoạn văn trên? + Các từ ngữ : tuy nhiên, mặc dù, nhưng, 
- GV nói: Những từ ngữ có tác dụng thậm chí, cuối cùng, ngoài ra, mặt khác, 
nối các câu trong bài được gọi là từ đồng thời, 
nối.
Ghi nhớ
- GV hướng dẫn HS rút ra ghi nhớ 
của bài.
- Gọi HS đọc Ghi nhớ.
 - 3 HS đọc ghi nhớ
- Nêu ví dụ minh họa
 - HS đọc thuộc lòng
 - Cho HS tự nêu VD để nhấn mạnh nội 
 dung ghi nhớ.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: : Hiểu và nhận biết được những từ ngữ dùng để nối các câu và bước đầu biết sử dụng các từ ngữ nối để liên kết câu, thực hiện được yêu cầu của các 
BT ở mục III.BT1 chỉ tìm tữ ngữ nối ở 3 đoạn đầu hoặc 4 đoạn cuối.
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 
 tập.
 - HS làm việc cá nhân. 2 HS làm bài vào 
- Yêu cầu HS tự làm bài tập bảng nhóm
- GV nhắc HS đánh số thứ tự các câu 
văn; dãy ngoài tìm từ ngữ nối ở 3 
đoạn đầu, dãy trong tìm từ ngữ nối ở 
4 đoạn cuối, chú ý tìm QHT hoặc từ 
 - HS làm bài vào bảng nhóm gắn bài lên 
ngữ thể hiện MQH giữa các đoạn.
 bảng, trình bày. 
- Trình bày kết quả
 Lời giải:
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời + Đoạn 1 : từ nhưng nối câu 3 với câu 2
giải đúng. + Đoạn 2 : từ vì thế ( ở câu 4 ) nối đoạn 2 
 với đoạn 1; từ rồi nối câu 5 với câu 4.
 + Đoạn 3: từ nhưng (ở câu 6) nối đoạn 3 
 với đoạn 2; từ rồi nối câu 7 với câu 6.
 + Đoạn 4 : từ đến ( ở câu 8 ) nối đoạn 4 
 với đoạn 3.
 + Đoạn 5 : từ đến nối câu 11 vớicâu 
 9,10; 
 từ sang đến nối câu 12 với các câu 9, 10, 
 11.
 + Đoạn 6: từ mãi đến nối câu 14 với câu 
 13.
 + Đoạn 7 : từ đến khi (ở câu 15) nối câu 
 15 với câu 16, nối đoạn 7 với đoạn 6. Từ 
 rồi nối câu 16 với câu 15.
 - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp 
 đọc thầm.
Bài 2: HĐ cá nhân - HS làm việc cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - Nối tiếp nhau phát biểu.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Lời giải:
- Gọi HS nêu từ dùng sai và từ thay + Dùng từ nhưng để nối là không đúng. 
thế. + Phải thay từ nhưng bằng vậy, vậy thì, 
 thế thì, nếu thế thì.
- GV ghi bảng các từ thay thế HS tìm được
 - GV nhận xét chữa bài
 4. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. Khen những - HS nghe
 HS học tốt
 - Chia sẻ với mọi người về cách sử - HS nghe và thực hiện
 dụng các từ ngữ nối để liên kết câu
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5 - HS nghe và thực hiện
 -7 câu có sử dụng các từ ngữ nối để 
 liên kết câu.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________________
 Địa lí
 CHÂU PHI (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân 
 châu Phi: 
 + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
 + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng 
 về các công trình kiến trúc cổ.
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
 - Giáo dục HS ham tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bản đồ kinh tế châu Phi, tranh ảnh hoặc tư liệu về dân cư, hoạt động sản 
xuất của người dân châu Phi.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
đặc điểm địa hình châu Phi(Mỗi HS 
nêu 1 đặc điểm)
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Mục tiêu: 
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu 
Phi: 
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng 
về các công trình kiến trúc cổ.
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân.
3. Dân cư châu Phi. - HS tự trả lời câu hỏi:
+ Châu Phi đứng thứ mấy về dân số + Châu Phi đứng thứ ba về dân số trong 
trong các châu lục? các châu lục.
+ Người dân châu Phi chủ yếu là + Chủ yếu là người da đen.
người da màu gì?
+ Dân cư châu Phi sống tập trung chủ + Chủ yếu sinh sống ở vùng ven biển 
yếu ở đâu? Vì sao? và các thung lũng sông, còn các vùng 
 hoang mạc hầu như không có người ở. 
- GV hệ thống lại nội dung: Châu Phi 
đứng thứ ba về dân số trong các châu 
lục và hơn 1/3 dân số châu Phi là người 
da đen.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. 
4. Hoạt động kinh tế. 
- Bước 1: HS quan sát hình 4 SGK thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
luận các câu hỏi: luận bài.
+ Kinh tế châu Phi có đặc điểm gì khác + Châu Phi có nền kinh tế chậm phát 
so với các châu lục đã học? triển.
+ Đời sống người dân châu phi có gì + Họ thiếu ăn, thiếu mặc, dịch bệnh 
khó khăn? Vì sao? nguy hiểm xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt 
 là dịch HIV/ AIDS.
+ Kể tên và chỉ bản đồ các nước có nền + Các nước: Ai Cập, Cộng hòa Nam 
kinh tế phát triển hơn cả châu Phi? Phi, An- giê- ri.
- Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo - Đại diện nhóm trả lời 
kết quả thảo luận.
 - GV giảng kết luận: Châu Phi có nền 
kinh tế phát triển chậm nên tình trạng 
người dân châu Phi còn nhiều khó 
khăn.
Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân
5. Ai Cập - HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu vị trí địa lí của Ai Cập? + Ai Cập nằm ở Bắc Phi, cầu nối giữa 
 3 châu lục Á, Âu, Phi. + Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như + Có sông Nin, là một con sông lớn, 
 thế nào? cung cấp nước cho đời sống và sản 
 xuất. Đồng bằng được sông Nin bồi 
 đắp nên rất màu mỡ.
 + Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các + Kinh tế tương đối phát triển, có các 
 ngành kinh tế nào? ngành như: khai thác khoáng sản, trồng 
 bông, du lịch, 
 + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập + Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là 
 nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ công trình kiến trúc cổ vĩ đại.
 nào? 
 3.Vận dụng
 - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện
 ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. 
 Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em 
 quan tâm.
 - Chia sẻ những gì em biết về châu Phi - HS nghe và thực hiện
 với các bạn trong lớp.
 BỔ SUNG
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 .........................................................................................................................................
 ____________________________________
CHIỀU
 Tập làm văn
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu.
 - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời 
 đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : Sách + vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái - HS thi đọc
 sư tha cho đã được viết lại.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp 
được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn trích - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Thái sư Trần Thủ Độ thảo luận cặp đôi:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là + Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, 
những ai? người quân hiệu và một số gia nô.
+ Nội dung của đoạn trích là gì? + Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn 
 nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi 
 thường. Trần Thủ Độ cho bắt người 
 quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. 
 Nghe xong ông khen ngợi và ban 
 thưởng cho người quân hiệu.
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của 
trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại bài tập 2
- GV nhắc HS : 
+ SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ - HS theo dõi 
của các em là viết tiếp các lời thoại dựa 
theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch .
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của 
các nhân vật: Thái sư, phu nhân, người 
quân hiệu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử - HS làm bài theo nhóm bàn
dụng một nhóm viết trên bảng phụ
- Trình bày kết quả - 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp 
 theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại - Các nhóm khác đọc lời thoại của 
của nhóm. nhóm mình
Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên - HS trao đổi theo nhóm, phân vai đọc 
trong nhóm. và diễn lại màn kịch theo các vai: 
* Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ + Người dẫn chuyện
thuộc quá vào lời thoại, người dẫn + Trần Thủ Độ
chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân + Linh Từ Quốc Mẫu
vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu + Người quân hiệu
chuyện
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp - 2-3 nhóm diễn kịch trước lớp
- Nhận xét và bình chọn nhóm diễn 
kịch hay
3.Vận dụng - Chia sẻ với mọi người về nội dung - HS nghe và thực hiện
 đoạn kịch và ý nghĩa của nó.
 - Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại - HS nghe và thực hiện
 cho hay hơn
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ 6 ngày 17 tháng 3 năm 2023
SÁNG 
 Toán
 VẬN TỐC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2.Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu - HS chơi trò chơi
 kết quả tính thể tích của hình lập 
 phương có độ dài cạnh lần lượt là : 
 2cm;3cm; 4cm; 5cm; 6cm..
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khởi động
 *Mục tiêu: Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 *Cách tiến hành:
 Giới thiệu khái niệm về vận tốc.
 Bài toán 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS nêu bài toán 1 SGK, thảo - HS đọc đề bài cho cả lớp cùng nghe
 luận theo câu hỏi:
 + Để tính số ki-lô-mét trung bình mỗi + Ta thực hiện phép chia 170 : 4 giờ ô tô đi được ta làm như thế nào?
- HS vẽ lại sơ đồ - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày
 Bài giải
 Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5 (km)
 Đáp số: 42,5 km
+ Vậy trung bình mỗi giờ ô tô đi + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 
được bao nhiêu km? 42,5km
- GV giảng: Trung bình mỗi giờ ô tô - HS lắng nghe
đi đợc 42,5 km . Ta nói vận tốc trung 
bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô 
là 42,4 km trên giờ: viết tắt là 42,5 
km/giờ.
- GV cần nhấn mạnh đơn vị của bài 
toán là: km/giờ.
- Qua bài toán yêu cầu HS nêu cách - 1 HS nêu.
tính vận tốc.
- GV giới thiệu quy tắc và công thức - HS nêu: V = S : t
tính vận tốc.
Bài toán 2:
- Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài. - HS tự tóm tắt và chia sẻ kết quả
- Chúng ta lấy quãng đường ( 60 m ) S = 60 m
chia cho thời gian( 10 giây ). t = 10 giây
 V = ?
- Gv chốt lại cách giải đúng. - HS cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên 
 bảng trình bày bài, chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Vận tốc của người đó là:
 60 : 10 = 6 (m/giây)
 Đáp số: 6 m/giây
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận - HS áp dụng quy tắc và tự làm bài, 1 HS 
dụng trực tiếp công thức để tính. lên bảng chữa bài, chia sẻ cách làm
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
 Vận tốc của người đi xe máy đó là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km/giờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Cho HS phân tích đề - HS phân tích đề
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài. Bài giải
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ
 Bài tập chờ
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 
 đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp.
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 1 phút 20 giây = 80 giây
 Vận tốc chạy của người đó là
 400 : 80 = 5 (m/giây)
 Đáp số: 5 m/giây
 4. Vận dụng
 - Muốn tính vận tốc của một chuyển - Muốn tìm vận tốc của một chuyển động 
 động ta làm như thế nào? ta lấy quãng đường đi được chia cho thời 
 gian đi hết quãng đường đó.
 - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi - HS nghe và thực hiện
 học.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ________________________________________
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.
 - Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đọc đoạn kịch Giữ - HS thi đọc
 nghiêm phép nước đã viết lại ở giờ tr- ước. - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS nghe 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài, viết lại được một đoạn văn 
trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
* Cách tiến hành:
 Nhận xét chung về kết quả bài viết. - HS lắng nghe
+ Những ưu điểm chính:
- HS đã xác định được đúng trọng tâm 
của đề bài 
- Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), 
- Diễn đạt câu, ý.
- Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu 
tả hình dáng, công dụng của đồ vật.
- Hình thức trình bày:
 + Những thiếu sót, hạn chế: 
- Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội 
dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ 
ràng.
- Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết 
còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê 
chưa gợi tả, gợi cảm.
- Một số bài chưa biết cách sử dụng 
dấu câu, chưa biết sử dụng các biện 
pháp nghệ thuật (so sánh, nhân hoá)
Hướng dẫn HS chữa bài.
- GV trả bài cho từng HS 
- Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung. - Một số HS lên bảng chữa, dưới lớp 
+ GV viết một số lỗi về dùng từ, chính chữa vào vở.
tả, câu để HS chữa.
Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn 
hay của bạn.
- Y/c HS tham khảo viết lại một đoạn - HS tự viết đoạn văn, vài em đại diện 
văn cho hay hơn. đọc đoạn văn.
3.Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
bài văn tả đồ vật.
- Yêu cầu các em về nhà viết lại bài - HS nghe và thực hiện
văn tả đồ vật. 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _____________________________________
 TỰ NHIÊN XÃ HỘI
 Bài 24: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN HÔ HẤP ( Tiết 1)
 I. MỤC TIÊU:
 *Kiến thức, kĩ năng:
 - Nói được các cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp như: Thở đúng cách, vệ sinh 
 mũi, họng hằng ngày; tránh xa nơi khói bụi và mầm bệnh; thường xuyên giữ sạch nơi 
 ở; trồng nhiều cây xanh,... Tự thực hiện chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp theo các 
 cách đã nêu
 - Kể được một số bệnh về hô hấp. Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh đường 
 hô hấp.
 *Phát triển năng lực và phẩm chất:
 - Thực hiện được việc hít vào, thở ra đúng cách.
 - Tuyên truyền, hướng dẫn người khác biết cách chăm sóc và bảo vệ cơ quan hô hấp
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
 - HS: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
1. Kiểm tra:
- Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào? - 2 HS nêu
- Nhận xét - Nhận xét
2. Bài mới:
2.1 Khởi động: - HS hát và thực hiện động tác. 
 - GV tổ chức hát và thực hiện các động tác theo - 2 HS đọc
 lời bài hát “Em tập thể dục” 
 - - GV ghi tên bài lên bảng - HS ghi tên bài vào vở
2.2. Khám phá 
Hoạt động 1: Cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô - HS trình bày kết quả thảo luận :
hấp. H1: Bạn Hoa đang hít thở. Hít thở 
+ Em đã bao giờ bị ho, sổ mũi hay viêm họng chưa? giúp lấy khí ô xi vào cơ thể.
Khi bị em cảm thấy như thế nào? H2: Bạn nam và bạn Hoa đeo khẩu 
- YCTL nhóm 2 trang khi dọn dẹp để bảo vệ cơ 
- YC quan sát tranh sgk/ và TLCH quan hô hấp 
+ Nêu các cách bảo vệ chăm sóc cơ quan hô hấp, H3: Bạn Hoa đang súc miệng bằng 
nêu tác dụng của việc làm đó? nước muối để làm sạch miệng 
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo H4: Bạn Hoa được nhỏ mũi để rửa 
luận. sạch mũi 
- GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. - Nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Chăm sóc, bảo vệ cơ quan hô hấp.
GV hướng dẫn thực hành:
- YCTH theo nhóm 2 - HS lắng nghe, thực hành và 
- Dùng những chiếc khăn giấy. Sau đó dùng khăn TLCH
giấy, lau nhẹ vào lỗ mũi của mình và biết các em 
thấy gì? - HS trình bày kết quả TH:
- Vậy các con cho cô biết thở bị tịt mũi con cảm 
thấy thế nào?
-GV: Vậy khi thở bằng miệng thi các con thấy thế 
nào?
- GVKL: Thở đúng cách bằng mũi để phòng tránh 
các bệnh liên quan đến đường hô hấp.
- Liên hệ: Ngoài các cách chăm sóc, bảo vệ cơ quan 
hô hấp như trên, em còn biết những cách bảo vệ cơ 
quan hô hấp nào? - HSTL
GV chốt, nhận xét.
Hoạt động 3: Nguyên nhân và cách phòng bệnh 
về đường hô hấp.
 YC HS thảo luận nhóm 4
- YCHS Quan sát hình dưới đấy và trả lời câu hỏi:
- Vì Sao bạn Minh phải đi khám bệnh?” - HS lắng nghe, thảo luận nhóm .
- Bác sĩ nói bạn Minh bị mắc bệnh gì? - Trình bày kết quả thảo luận.
- Vì sao Minh lại mắc các bệnh như vậy?
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết quả thảo 
luận.
* Liên hệ bản thân: Em đã từng bị những bệnh gì 
liên quan đến đường hô hấp? Theo em vì sao em bị 
bệnh đó? Em đã làm gì để phòng bệnh hô hấp?
- Học sinh chia sẻ với bạn trong nhóm và chia sẻ 
trước lớp. - Học sinh chia sẻ với bạn
- GV chốt: Để phòng bệnh đường hô hấp, chúng ta 
cần không nên ăn uống đồ lạnh, nên ăn uống đủ 
chất và giữ ấm cơ thể khi trời lạnh.Chúng ta nên - HS lắng nghe.
tránh xa các mầm bệnh và rửa tay, mũi họng thường 
xuyên.
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
=> Học sinh đọc ghi nhớ SGK
3. Củng cố, dặn dò
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào đã học? - HS chia sẻ.
- Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _____________________________________ CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền 
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền 
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách, báo, truyện về truyền thống hiếu học.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho học sinh thi nối tiếp kể lại các câu - HS thi kể
chuyện: Vì muôn dân 
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2.Khám phá
* Mục tiêu: Tìm được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam.
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Hãy kể lại một câu chuyện em 
ngợi hòa bình, chống chiến tranh. đã nghe hoặc đã học nói về truyền 
- GV nhắc HS một số câu chuyện các em thống hiếu học hoặc truyền thống đoàn 
đã học về đề tài này và khuyến khích HS kết của dân tộc Việt Nam.
tìm những câu chuyện ngoài SGK
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
kể
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc 
truyền thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - HS kể trong nhóm
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Gợi ý HS 
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: +Chi tiết nào trong truyện làm bạn nhớ 
nhất?
+ Hành động nào của nhân vật làm bạn 
nhớ nhất?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta 
điều gì?
+ Bạn hiểu điều gì qua câu chuyện?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 
 cùng bạn. 
 - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
 các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá.
4. Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về các tấm - HS nghe và thực hiện
gương hiếu học mà em biết
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện
trong gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _____________________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: CHỦ ĐỀ: "VẼ VỀ ƯỚC MƠ CỦA EM"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Vẽ ước mơ của em.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 6
 + Tổ 1 
 + Tổ 2 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm : 
Vẽ ước mơ của em
- GV cho HS hoàn thành bài vẽ của mình.
 - HS nhắc lại kế hoạch tuần
 - LT điều hành

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_26_tiep_theo_nam_hoc_202.doc