Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 22 trang Bích Thủy 28/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2024
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: "VẼ VỀ ƯỚC MƠ CỦA EM"
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 25 và kế 
hoạch hoạt động tuần 26.
 - Bồi dưỡng cảm xúc tích cực trong hoạt động nghệ thuật khi tham gia thi vẽ 
tranh chủ : Ước mơ của em. 
 - Tạo sân chơi lành mạnh, tinh thần vui vẻ trong học tập.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPT Đội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo 
hứng thú cho học sinh.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối lớp.
 II. CHUẨN BỊ
 GV: chuẩn bị câu hỏi giao lưu 
 HS: chuẩn bị dụng cụ vẽ tranh: Giấy A4, A3, bút chì và bút màu
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 ’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề “ Vẽ 
 ước mơ của em”
 Nội dung 1: Nêu lí do, chủ đề vẽ tranh
 Ước mơ của bạn là gì? Bạn đã làm gì - HS trả lời theo ý mình.
 để thực hiện ước mơ ấy của mình? - HS nghe
 Ước mơ hẳn là điều mà bất cứ một 
 học trò nào cũng có, đó là kỉ niệm cũng là 
 những điểm đặc biệt trong cuộc đời mỗi 
 người, nhất là đối với các bạn học sinh.
 Mỗi người đều có những điều mà 
 mình coi trọng, những điều mình ưa thích, - HS lắng nghe.
 hứng thú và có năng khiếu. Có bạn ước mơ lớn lên làm bác sĩ, có bạn ước mơ trở thành 
 nhà báo, có bạn ước mơ làm diễn viên 
 người mẫu, có bạn lại đơn giản mơ ước lớn 
 lên được đi đây đi đó. 
 Nhờ có ước mơ, con người có động 
 lực để phấn đấu làm những điều mà mình 
 thích, cố gắng hiện thực để đạt được ước - HS theo dõi, lắng nghe
 mơ. Chúng ta hoàn toàn có thể biến ước mơ 
 ấy thành hiện thực chỉ cần chúng ta kiên trì 
 và sự nỗ lực phấn đấu.
 Nội dung buổi SHDC hôm nay chúng 
 ta cùng thi vẽ về chủ đề: Ước mơ của em.
 Nội dung 2: Vẽ tranh
 a. Chuẩn bị:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS mang đồ dùng đã chuẩn bị.
 - HS tìm bạn vẽ cùng sở thích.
 - Chia nhóm: HS vẽ theo nhóm cùng sở 
 thích
 - Cho HS chia sẻ về bức tranh nhóm em sẽ - HS chia sẻ nội dung nhóm 
 vẽ mình vẽ
 b. Thực hành vẽ:
 - HS thực hành vẽ tranh theo nhóm - HS vẽ theo nhóm mình chọn.
 - Trưng bày sản phẩm và thuyết minh nội - HS cử đại diện thuyết trình.
 dung tranh
 - Các nhóm khác nhận xét và 
 bình chọn nhóm có bức tranh 
 đúng nội dung chương trình và 
 thuyết trình hay.
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò 
 * Tổng kết: Nhận xét buổi sinh hoạt. -HS lắng nghe
 - Tuyên dương những nhóm học sinh có 
 tranh vẽ đẹp, nhiều ý nghĩa.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________________
 Toán
 CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1.
 2.Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, - HS chơi trò chơi
 điền nhanh"
 2giờ 34 phút x 5
 5 giờ 45 phút x 6 
 2,5 phút x 3 
 4 giờ 23 phút x 4
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở
 2,Khám phá
 *Cách tiến hành:
 Ví dụ 1:
 - GV cho HS nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Muốn biết mỗi ván cờ Hải thi đấu - Ta thực hiện phép chia :
 hết bao nhiêu thời gian ta làm thế 42 phút 30 giây :3 
 nào?
 - GV nêu đó là phép chia số đo thời - HS thảo luận theo cặp và trình bày cách 
 gian cho một số. Hãy thảo luận và làm của mình trước lớp
 thực hiện cách chia
 - GV nhận xét các cách HS đưa ra và - HS quan sát và thảo luận
 giới thiệu cách chia như SGK 42 phút 30 giây:3 =14 phút 10 giây
 - Khi thực hiện chia số đo thời gian - Ta thực hiện chia từng số đo theo từng 
 cho một số chúng ta thực hiện như đơn vị cho số chia.
 thế nào?
 - GV hướng dẫn HS cách đặt tính - HS theo dõi.
 Ví dụ 2 
 - GVcho HS đọc bài toán và tóm tắt -1 HS đọc và tóm tắt 
 - Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay - Ta thực hiện phép chia 7 giờ 40 phút : 4
 một vòng quanh trái đất hết bao lâu ta 
 làm thế nào? 7 giờ 40 phút 4 - Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện 3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
phép chia. 220 phút
 20 phút
 0
- GV nhận xét và giảng lại cách làm - HS nhắc lại cách làm
- GV chốt cách làm: 
3. HĐ luyện tập, thực hành:
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài chia sẻ - HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp 
 lớp
- GV nhận xét củng cố cách chia số 
đo thời gian với một số tự nhiên a) 24 phút 12 giây: 4 
 24phút 12giây 4 
 0 12giây 6 phút 3 giây 
 0 
 b) 35giờ 40phút : 5
 35giờ 40phút 5
 0 7 giờ 8 phút 
 40 phút 
 0
 c) 10giờ 48phút : 9 
 10giờ 48phút 9 
 1giờ = 60phút 1giờ 12phút 
 108phút
 18
 0
 d) 18,6phút : 6 
 18,6phút 6 
 0 6 3,1 phút
Bài tập chờ 0
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó báo 
đó áo cáo giáo viên cáo giáo viên
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Thời gian người đó làm việc là:
 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
 Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết 
 số nhiêu thời gian là:
 4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 3o phút
3. Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về cách chia - HS nghe và thực hiện
số đo thời gian. 
- Cho HS về nhà làm bài toán sau: - HS nghe và thực hiện
Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi 
được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết 
bao nhiêu thời gian ?
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________________
 Tập đọc
 NGHĨA THẦY TRÒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở 
 mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các câu hỏi 
 trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa - HS thi đọc
 sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
 - Bài này chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đ1:Từ đầu.....rất nặng + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
 + Đ3: còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
tìm từ khó, luyện đọc từ khó hợp luyện đọc từ khó.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước 
đoạn trước lớp lớp
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành:
- Cho HS trưởng nhóm điều khiển - HS thảo luân trả lời câu hỏi
nhóm nhau trả lời câu hỏi:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, 
nhà thầy để làm gì? thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
 + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước 
 sân nhà thầy dâng biếu thầy những 
 cuốn sách quý...
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã 
người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở vỡ dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp 
lòng như thế nào? Tìm những chi tiết tay cung kính vái cụ đồ
biểu hiện tình cảm đó?
- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất 
yêu quý kính trọng người thầy đã dạy 
mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu 
tiên trong đời cụ.
+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học tri 
nói lên bài học mà các môm sinh đã thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
nhận được trong ngày mừng thọ cụ 
giáo Chu?
 - GV nhận xét và giải thích cho HS 
nếu HS giải thích không đúng
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo 
được mọi thế hệ người Việt Nam giữ 
gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy 
giáo và nghề dạy học luôn được tôn 
vinh trong xã hội. 
- Nêu nội dung chính của bài? - 2 HS nêu
 + Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư 
 trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở 
 mọi người cần giữ gìn và phát huy 
 truyền thống tốt đẹp đó.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
 từng đoạn của bài. cách nhấn giọng trong đoạn này.
 - Yêu cầu HS nêu cách đọc - 1 vài HS đọc trước lớp
 - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
 Từ sáng .. dạ ran
 - GV đọc mẫu - HS theo dõi
 - Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm 
 - HS thi đọc - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
 chọn những bạn đọc tốt nhất.
 3. Vận dụng
 - Cho HS liên hệ về truyền thống tôn - HS nêu
 sư trọng đạo của bản thân. 
 - Tìm đọc các câu chuyện nói về - HS nghe và thực hiện
 truyền thống tôn sư trọng đạo và kể 
 cho mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _____________________________________
CHIỀU:
 Khoa học
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí 
nghiệm.
 - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến 
nội dung phần vật chất và năng lượng.
 - Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học .
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 101, 102 SGK
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi
 chủ" trả lời các câu hỏi:
 + Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị 
 điện giật?
 +Vì sao cần sử dụng năng lượng điện một cách hợp lí?
 + Em và gia đình đã làm gì để thực 
 hiện tiết kiệm điện? 
 - GV nhận xét, đánh giá. - Hs nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai 
 đúng ”
 + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
 - GV chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm tự cử nhóm trưởng.
 - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Theo dõi
 - Cử trọng tài - HS tự cử trọng tài
 + Bước 2: Tiến hành chơi 
 - GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến - Các nhóm theo dõi, thảo luận, lựa 
 6 như trang 100, 101 SGK chọn đáp án.
 - Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ 
 đáp án nhanh và chính xác.
 - GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi lượt - Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có 
 các nhóm giơ thẻ nhiều câu đúng và trả lời nhanh là 
 - Đối với câu hỏi số 7, GV cho các thắng cuộc.
 nhóm lắc chuông để giành quyền trả Đáp án:
 lời. 1 – b 2 – c 3 - c
 4 - b 5 - b 6 - c
 Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi 
 hóa học 
 a. Nhiệt độ bình thường 
 b. Nhiệt độ cao 
 c. Nhiệt độ bình thường 
 d. Nhiệt độ bình thường
 1. Vận dụng:(3 phút)
 - Nêu tác dụng của năng lượng mặt - HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa, 
 trời? gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện
 - Về nhà ứng dụng năng lượng mặt trời - HS nghe và thực hiện
 trong cuộc sống để bảo vệ môi trường
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 _________________________________________
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù : - Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và 
 các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
 - Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
 - Kể lại được trận chiến đấu đêm ngày 26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội.
 - GD HS lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: SGK, ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. khởi động:(5phút)
 - Cho HS thi thuật lại cuộc tấn công - HS thi
 vào sứ quán Mĩ của quân giải phóng 
 miền Nam trong dịp Tết Mậu Thân 
 1968?
 - GV nhận xét - HS bình chọn bạn thuật lại hay
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Âm mưu của đế quốc Mĩ 
 trong việc dùng B52 bắn phá Hà Nội
 - Yêu cầu HS đọc SGK phần 1 trong - HS đọc SGK trong nhóm và nêu kết 
 nhóm và trả lời câu hỏi : quả 
 + Nêu tình của ta trên mặt trận chống + Ta tiếp tục giành được nhiều thắng 
 Mĩ và chính quyền sài Gòn sau cuộc lợi trên chiến trường miền Nam đế 
 Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu quốc Mĩ buộc phải kí hiệp định để 
 Thân 1968? chấm dứt chiến tranh. 
 + Đế quốc Mĩ âm mưu gì trong việc + Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném 
 dùng máy bay B52? bom vào trung tâm đầu não của ta.
 + Em có suy nghĩ gì về việc máy bay - Đế quốc Mĩ tàn ác,...
 Mĩ ném bom huỷ diệt trường học, bệnh 
 viện
 - GVnhận xét, cho HS quan sát hình 
 trong SGK và nói về việc máy bay 
 B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
 Hoạt động2: Hà Nội 12 ngày đêm 
 quyết chiến - HS đọc SGK thảo luận và trả lời câu - HS thảo luận theo nhóm 4 và trình 
hỏi: bày trước lớp 
+ Hãy kể lại trận chiến đấu đêm ngày + Địch tập trung 105 lần chiếc máy 
26- 12 –1972 trên bầu trời Hà Nội. bay B52 lớn nhất, ném bom hơn 100 
 địa điểm ở Hà Nội ...
- Đại diện nhóm báo cáo - HS báo cáo
- GV nhận xét, thuật lại tóm tắt trận - HS nghe
đánh 
- Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày - Cuộc tập kích bằng máy bay B52 của 
đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của Mĩ bị đập tan 81 máy bay bị bắn rơi. 
quân và dân Hà Nội? Đây là thất bại nặng nề nhất trong lịch 
 sử không quân Mĩ. Do tầm vóc vĩ đại 
 của chiến thắng oanh liệt này dư luận 
 thế giới gọi nó là chiến thắng “Điện 
 Biên Phủ trên không”...
- GVnhận xét, cho HS quan sát hình 
trong SGK và nói về việc máy bay 
B.52 của Mĩ tàn phá Hà Nội.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng - HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời 
12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá câu hỏi
hoại
+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên + Vì chiến thắng này mang lại kết quả 
Phủ trên không”? to lớn cho ta, Mĩ bị thiệt hại nặng nề 
 như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 
 năm 1954.
 + Mĩ buộc phải thừa nhận sự thất bại và 
 ngồi vào bàn đàm phán tại hội nghị Pa-
 ri bàn về việc chấm dứt chiến tranh, lập 
 lại Hoà Bình ở Việt Nam.
- GV tổng kết lại các ý chính về kết quả - 2-3 HS đọc bài học.
ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên 
Phủ trên không”
3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Tại sao nói chiến thắng 12 ngày đêm - Vì chiến thắng này mang lại kết quả 
chống máy bay Mĩ của nhân dân miền to lớn cho ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng 
Bắc là chiến thắng ĐBP trên không? nề như Pháp trong trận Điện Biên Phủ 
 1954.
- Sưu tầm, nghe các bài hát nói về sự - HS nghe và thực hiện
kiện lịch sử này và chia sẻ với mọi 
người.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 __________________________________________ Chính tả
 NGHE GHI: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nghe - ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn.Hiểu và ghi lại 
 được nội dung của đoạn viết.
 - Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên 
 riêng nước ngoài, tên ngày lễ. 
 - Giáo dục và rèn cho HS ý thức viết đúng và đẹp.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
- Cho HS tổ chức thi viết lên bảng các - HS lên bảng thi viết các tên: Sác –lơ, 
tên riêng chỉ người nước ngoài, địa Đác –uyn, A - đam, Pa- xtơ, Nữ Oa, Ấn 
danh nước ngoài Độ...
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2.Khám phá
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Cách tiến hành:
Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS đọc, lớp đọc thầm
- Nội dung của bài văn là gì? - Bài văn giải thích lịch sử ra đời Ngày 
 Quốc tế lao động.
Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn - HS tìm và nêu các từ : Chi-ca - gô, Mĩ, 
 Ban - ti - mo, Pít- sbơ - nơ
- Yêu cầu HS đọc và viết một số từ - HS đọc và viết 
khó 
- Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên - 2 HS nối tiếp nhau trả lời, lớp nhận xét 
địa lí nớc ngoài? và bổ sung
- GV nhận xét, nhắc HS ghi nhớ cách 
viết hoa tên riêng, tên địa lí nước 
ngoài
+ Lưu ý HS: Ngày Quốc tế lao động 
là tên riêng của ngày lễ nên ta cũng 
viết hoa.. 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3.HS viết bài. - HS soát lỗi chính tả.
- HS hiểu và ghi lại nội dung đoạn - HS viết ND vào vở.
vừa viết
Ngày 1/5 bắt nguồn từ thành phố 
công nghiệp lớn Chicago, Mỹ. Năm 
1886, tại thành phố công nghiệp lớn 
Chicago, Đại hội Liên đoàn Lao động 
Mỹ thông qua Nghị quyết nêu rõ: 
“...Từ ngày 1/5/1886, ngày lao động 
của tất cả các công nhân sẽ là 8 giờ”. 
Sở dĩ ngày 1/5 được chọn bởi đây là 
ngày bắt đầu một năm kế toán tại hầu 
hết các nhà máy, xí nghiệp ở Mỹ. 
Vào ngày này, hợp đồng mới giữa thợ 
và chủ sẽ được ký. Giới chủ tư bản có 
thể biết trước quyết định của công 
nhân mà không thể kiếm cớ chối từ.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
Tác giả bài Quốc tế ca 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. Nhắc - HS làm bài theo cặp dùng bút chì gạch 
HS dùng bút chì gạch dưới các tên chân dưới các tên riêng và giải thích cách 
riêng tìm được trong bài và giải thích viết hoa các tên riêng đó: VD: Ơ- gien 
cho nhau nghe về cách viết những tên Pô- chi - ê; Pa - ri; Pi- e Đơ- gây- tê.... 
riêng đó. là tên người nước ngoài được viết hoa 
-1 HS làm trên bảng phụ, HS khác mỗi chữ cái đầu của mỗi bộ phận, giữa 
nhận xét các tiếng trong một bộ phận được ngăn 
- GV chốt lại các ý đúng và nói thêm cách bởi dấu gạch.
để HS hiểu
 + Công xã Pa- ri: Tên một cuộc cách 
mạng. Viết hoa chữ cái đầu
+ Quốc tế ca: tên một tác phẩm, viết 
hoa chữ cái đầu. 
- Em hãy nêu nội dung bài văn ? - Lịch sử ra đời bài hát, giới thiệu về tác 
 giả của nó. 
3. Vận dụng. - Cho HS viết đúng các tên sau: - HS viết lại: Pô-cô, Chư-pa, Y-a-li
 pô-cô, chư-pa, y-a-li
 - Về nhà luyện viết các tên riêng của - HS nghe và thực hiện
 Việt Nam và nước ngoài cho đúng 
 quy tắc chính tả.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" nội dung các câu hỏi về các đơn 
 vị đo thời gian.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
 - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo 
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
 -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
 nhân, chia số đo thời gian d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút. Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân - Tính
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu 
- Yêu cầu HS làm bài thức với số đo thời gian.
 a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
- Giáo viên và học sinh nhận xét = 6 giờ 5 phút x 3
 = 18 giờ 15 phút
 b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
 = 10 giờ 55 phút
Bài 3: HĐ nhóm - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 
- Giáo viên gọi học sinh thảo luận cách, chia sẻ kết quả:
nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả Giải
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
 7 + 8 = 15 (sản phẩm)
 Thời gian làm 15 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
 Đáp số: 17 giờ
 Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
 Thời gian làm 8 sản phẩm:
 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
 Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần 
 là:
 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ
Bài 4: HĐ cá nhân - Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ 
- Bài yêu cầu làm gì? chấm
 - Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ 
- Yêu cầu HS làm bài kết quả
- Giáo viên nhận xét, kết luận 45, giờ > 4 giờ 5 phút
 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 
 17 phút x 3
 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 phút
 26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 
 giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 giờ 17 
 phút
3.Vận dụng
- Cho HS làm phép tính sau: - HS làm bài:
3,75 phút x 15 = .... 3,75 phút x 15 = 56,25 giờ
 6,15 giây x 20 = ..... 6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 
 giây.
- Cho HS về nhà làm bài sau: Giải
Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ B 
 gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian về A là:
 đi từ B về A là bao nhiêu phút ? 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút
 Đáp số : 1 giờ 7 phút
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _______________________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho 
 người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT1, 2, 3.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
 - Học sinh: Vở viết, SGK , bút dạ, bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1.Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 lấy VD về cách liên kết câu trong bài 
 bằng cách thay thế từ ngữ 
 - Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - HS đọc
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 
 2. Khám phá
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm 
 làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng.
 - GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho người 
 nêu nghĩa của từng từ khác: truyền nghề, truyền ngôi; truyền 
 thống. + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền 
 bá , truyền hình; truyền tin; truyền 
 tụng.
 + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ 
 thể: truyền máu; truyền nhiễm.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào 
 dùng bút chì gạch một gạch ngang các bảng nhóm, chia sẻ kết quả
 từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ 
 sự vật.
 - Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến 
 các từ mình tìm được, HS khác nhận lịch sử và truyền thống dân tộc : các 
 xét và bổ sung . vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng 
 - GV nhận xét, chốt ý đúng. Diệu, Phan Thanh Giản 
 + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến 
 lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm 
 tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, 
 mũi tên đồng Cổ Loa...
 3.Vận dụng
 - Nêu những truyền thống tốt đẹp của - HS nêu: truyền thống cách mạng, 
 dân tộc Việt Nam ? truyền thông yêu nước, truyền thống 
 đoàn kết,...
 - Về nhà tìm các thành ngữ nói về - HS nghe và thực hiện: Uống nước 
 truyền thống của dân tộc ta ? nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ tư ngày 13 tháng 3 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
 - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên 
 - GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ
 cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 
 gian. = 22 giờ 8 phút 
 b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
 = 21 ngày 6 giờ
 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
 c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
 Bài 2a: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc 
 - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép 
 phép tính trong mỗi biểu thức. tính trong mỗi biểu thức.
 - HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài 
 chậm trên bảng, chia sẻ cách làm
 + Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực 
 trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả hiện các phép tính trong mỗi dãy tính là 
 lại khác nhau? khác nhau)
 - GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 
 = 5 giờ 45 phút x 3 
 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 
 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 
 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút 
 = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút 
 Bài 3: HĐ cặp đôi 
 - Yêu cầu HS đọc đề bài - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả 
 lời đúng: 
 - Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết 
 làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách quả.
 giải khác nhau. Hẹn : 10 giờ 40 phút - GV nhận xét chữa bài Hương đến : 10 giờ 20 phút
 Hồng đến : muộn 15 phút
 Hương chờ Hồng: ? phút
 A. 20 phút B. 35phút 
 C. 55 phút D. 1giờ 20 phút
 Đáp án B: 35 phút
Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm
- HS nêu yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - Cả lớp theo dõi 
của từng chuyến tàu.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm - HS thảo luận nhóm
sau đó chia sẻ - Đại diện HS chia sẻ kết quả 
- GV chốt lại kết quả đúng Bài giải 
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng 
 là: 
 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 
 phút
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: 
 (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
 Đáp số: 8 giờ
3.Vận dụng
- Cho HS làm bài sau: - HS nghe
 Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm Giải
hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:
làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 
ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư phút
làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời 
thời gian? gian là:
 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 
 27 phút
 Đáp số: 5 giờ 27 phút
- Vận dụng các phép tính với số đo thời - HS nghe và thực hiện
gian trong thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _______________________________________
 Tập đọc
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá 
của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả. 2.Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa - HS thi đọc
thầy trò”
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Cách tiến hành:
- HS đọc toàn bài một lượt - Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm 
 chia đoạn:
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong 
báo cáo tìm từ khó đọc nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong 
câu khó đọc. nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc 
 câu khó.
- Cho HS thi đọc đoạn trước lớp - Học sinh đọc đoạn trước lớp.
- HS đọc cả bài -1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp:
hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:
1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh 
bắt nguồn từ đâu? giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy 
 ngày xưa.
2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn 
cơm? thành viên cho cháy thành ngọn lửa.
3. Tìm những chi tiết cho thấy thành - Mỗi người một việc: Người ngồi vót 
viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối những thanh tre già thành những chiếc 
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? đũa bông, .. thành gạo người thì lấy 
 nước thổi cơm.
4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc - Vì giật được giải trong cuộc thi là 
thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, 
đối với dân làng”? khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả tập thể.
 - Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe
 2.3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Cách tiến hành:
 - HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
 - Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
 hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
 - GV và HS bình chọn người đọc hay - HS bình chọn
 nhất.
 3. Vận dụng
 - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất 
 gì ? sáng tạo, vượt khó trong công cuộc 
 kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
 - Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc - HS nghe và thực hiện
 ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi 
 người.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ............................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 ________________________________________
 Tập làm văn
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu.
 - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời 
 đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : Sách + vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái - HS thi đọc
 sư tha cho đã được viết lại.
 - GV nhận xét - HS nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2023_2024_le.doc