Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 18 trang Bích Thủy 27/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2023
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: "VẼ VỀ ƯỚC MƠ CỦA EM"
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 25 và 
kế hoạch hoạt động tuần 26.
 - Bồi dưỡng cảm xúc tích cực trong hoạt động nghệ thuật khi tham gia thi 
vẽ tranh chủ : Ước mơ của em. 
 - Tạo sân chơi lành mạnh, tinh thần vui vẻ trong học tập.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPT Đội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần 
gũi tạo hứng thú cho học sinh.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối lớp.
 II. CHUẨN BỊ
 GV: chuẩn bị câu hỏi giao lưu 
 HS: chuẩn bị dụng cụ vẽ tranh
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 Phần 1: Nghi lễ 
 - Lễ chào cờ.
 - Lớp trực tuần đánh giá các hoạt động của toàn trường trong tuần vừa qua.
 - TPT Đội đánh giá các hoạt động của liên đội.
 - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 25 và triển khai 
kế hoạch, nhiệm vụ tuần 26.
 Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề
 Nội dung 1: Nêu lí do, chủ đề vẽ tranh
 Ước mơ của bạn là gì? Bạn đã làm gì để thực hiện ước mơ ấy của mình? 
 Ước mơ hẳn là điều mà bất cứ một học trò nào cũng có, đó là kỉ niệm cũng 
là những điểm đặc biệt trong cuộc đời mỗi người, nhất là đối với các bạn học 
sinh.
 Mỗi người đều có những điều mà mình coi trọng, những điều mình ưa 
thích, hứng thú và có năng khiếu. Có bạn ước mơ lớn lên làm bác sĩ, có bạn ước 
mơ trở thành nhà báo, có bạn ước mơ làm diễn viên người mẫu, có bạn lại đơn 
giản mơ ước lớn lên được đi đây đi đó. 
 Nhờ có ước mơ, con người có động lực để phấn đấu làm những điều mà 
mình thích, cố gắng hiện thực để đạt được ước mơ. Chúng ta hoàn toàn có thể 
biến ước mơ ấy thành hiện thực chỉ cần chúng ta kiên trì và sự nỗ lực phấn đấu.
 Nội dung buổi SHDC hôm nay chúng ta cùng thi vẽ về chủ đề: Ước mơ 
của em. Nội dung 2: Vẽ tranh
 a. Chuẩn bị:
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 - Chia nhóm: HS vẽ theo nhóm cùng sở thích
 - Cho HS chia sẻ về bức tranh nhóm em sẽ vẽ
 b. Thực hành vẽ:
 - HS thực hành vẽ tranh theo nhóm
 - Trưng bày sản phẩm và thuyết minh nội dung tranh
 * Tổng kết: Nhận xét buổi sinh hoạt.
 Tuyên dương những nhóm học sinh có tranh vẽ đẹp, nhiều ý nghĩa.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập đọc
 NGHĨA THẦY TRÒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, 
 nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời 
 được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo 
 Chu.
 2. Năng lực chung 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài đọc, bảng phụ ghi phần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa - HS thi đọc
sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc to, lớp theo dõi
- Bài này chia làm mấy đoạn? - HS chia đoạn: 3 đoạn
 + Đ1:Từ đầu.....rất nặng
 + Đ2: tiếp đến ...tạ ơn thày
 + Đ3: còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết 
tìm từ khó, luyện đọc từ khó hợp luyện đọc từ khó.
 - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2, kết 
 hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp, thi đọc - HS đọc theo cặp, thi đọc đoạn trước 
đoạn trước lớp lớp
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân 
ta, nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS trưởng nhóm điều khiển - HS thảo luân trả lời câu hỏi
nhóm nhau trả lời câu hỏi:
+Các môn sinh của cụ giáo Chu đến + Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, 
nhà thầy để làm gì? thể hiện lòng yêu quý, kính trọng thầy.
 + Chi tiết: Từ sáng sớm đã tề tựu trước 
 sân nhà thầy dâng biếu thầy những 
 cuốn sách quý...
- Tình cảm của cụ giáo Chu đối với + Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã 
người thầy đã dạy dỗ cho cụ từ thuở dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp 
vỡ lòng như thế nào? Tìm những chi tay cung kính vái cụ đồ
tiết biểu hiện tình cảm đó?
- GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất 
yêu quý kính trọng người thầy đã dạy 
mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu 
tiên trong đời cụ.
+ Những câu thành ngữ, tục ngữ nào - Tiên học lễ, hậu học văn: Muốn học 
nói lên bài học mà các môm sinh đã tri thức phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
nhận được trong ngày mừng thọ cụ 
giáo Chu?
 - GV nhận xét và giải thích cho HS 
nếu HS giải thích không đúng
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo 
được mọi thế hệ người Việt Nam giữ 
gìn, bồi đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được tôn 
vinh trong xã hội. 
- Nêu nội dung chính của bài? - 2 HS nêu
 + Bài văn ca ngợi truyền thống tôn sư 
 trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở 
 mọi người cần giữ gìn và phát huy 
 truyền thống tốt đẹp đó.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ 
giáo Chu.
* Cách tiến hành:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm - HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và 
từng đoạn của bài. cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc - 1 vài HS đọc trước lớp
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: - HS đọc diễn cảm trong nhóm.
Từ sáng .. dạ ran
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
- Cho HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - HS luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc - HS đưa ra ý kiến nhận xét và bình 
 chọn những bạn đọc tốt nhất.
4. Vận dụng
- Cho HS liên hệ về truyền thống tôn - HS nêu
sư trọng đạo của bản thân. 
- Tìm đọc các câu chuyện nói về - HS nghe và thực hiện
truyền thống tôn sư trọng đạo và kể 
cho mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán
 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện" nêu các đơn vị đo thời gian đã 
 học. - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Khám phá
 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn nhân số đo thời gian 
 với một số tự nhiên 
 Ví dụ 1:
 - GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực 
 điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và hiện nhiệm vụ.
 cách thực hiện phép tính sau đó chia 
 sẻ trước lớp 
 + Trung bình người thợ làm xong + 1giờ 10 phút 
 một sản phẩm thì hết bao nhiêu?
 + Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút 
 bao nhiêu lâu ta làm tính gì? với 3
 + HS suy nghĩ , thực hiện phép tính 
 - Cho HS nêu cách tính - 1- 2 HS nêu 
 - GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 1 giờ 10 phút
 (như SGK) x 3
 3 giờ 30 phút 
 - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu lại
 cách nhân.
 + Khi thực hiện phép nhân số đo thời + Ta thực hiện phép nhân từng số đo 
 gian có nhiều đơn vị với một số ta theo từng đơn vị đo với số đó 
 thực hiện phép nhân như thế nào? 
 Ví dụ 2: 
 - Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ 
 sau đó chia sẻ nội dung cách tóm tắt - Cho HS thảo luận cặp đôi:
+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở - Ta thực hiện phép nhân
trường hết bao nhiêu thời gian ta 3giờ 15 phút x 5
thực hiện phép tính gì?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 3giờ 15 phút
1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính x 5 
 15 giờ 75 phút 
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút 
như thế nào?(cho HS đổi) - 75 phút = 1giờ 15 phút 
- GV nhận xét và chốt lại cách làm 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút 
- Khi nhân các số đo thời gian có - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị 
đơn vị là phút, giây nếu phần số đo là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 
nào lớn hơn 60 thì ta làm gì? 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn 
 vị lớn hơn liền trước .
3. Thực hành
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng 
cách làm chữa bài,chia sẻ trước lớp:
 4 giờ 23 phút 
- GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4
đo thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút 
 = 17 giờ 32 phút 
 12 phút 25 giây 5
 12 phút 25 giây 
 x 5
 60 phút125 giây (125giây = 2phút 
 5giây)
 Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây
Bài tập chờ
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 
sau đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp sô: 4 phút 15 giây
4. Vận dụng
- Cho HS vận dụng làm phép tính - HS nghe và thực hiện
sau: a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 1 ngày 7 giờ 30 
 b) 3 giờ 12 phút x 9 phút
 b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút
 = 28 giờ 48 phút
 - Giả sử trong một tuần, thời gian - HS nghe và thực hiện
 học ở trường là như nhau. Em hãy 
 suy nghĩ tìm cách tính thời gian học 
 ở trường trong một tuần.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 14 tháng 3 năm 2023
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại 
 cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các 
 BT1, 2, 3.
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm, từ điển
 - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
lấy VD về cách liên kết câu trong bài 
bằng cách thay thế từ ngữ 
- Gọi HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ - HS đọc
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Ghi vở 
2. Khám phá
* Mục tiêu: - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao lại, để lại cho 
người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được các BT2, 3. 
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, 1 nhóm - HS hoạt động theo cặp. 1 nhóm làm 
làm vào bảng và nêu kết quả vào bảng nhóm gắn lên bảng.
- GV chốt lại lời giải đúng và cho HS + Truyền có nghĩa là trao lại cho ng-
nêu nghĩa của từng từ ười khác: truyền nghề, truyền ngôi; 
 truyền thống.
 + Truyền có nghĩa là lan rộng: truyền 
 bá , truyền hình; truyền tin; truyền 
 tụng.
 + Truyền có nghĩa là nhập, đưa vào cơ 
 thể: truyền máu; truyền nhiễm.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS - HS tự làm bài vào vở.1 HS làm vào 
dùng bút chì gạch một gạch ngang các bảng nhóm, chia sẻ kết quả
từ ngữ chỉ người, hai gạch dưới từ chỉ 
sự vật.
- Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến 
các từ mình tìm được, HS khác nhận lịch sử và truyền thống dân tộc : các 
xét và bổ sung . vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng 
- GV nhận xét, chốt ý đúng. Diệu, Phan Thanh Giản 
 + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến 
 lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm 
 tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, 
 mũi tên đồng Cổ Loa...
3.Vận dụng
- Nêu những truyền thống tốt đẹp của - HS nêu: truyền thống cách mạng, 
dân tộc Việt Nam ? truyền thông yêu nước, truyền thống 
 đoàn kết,...
- Về nhà tìm các thành ngữ nói về - HS nghe và thực hiện: Uống nước 
truyền thống của dân tộc ta ? nhớ nguồn, tôn sư trọng đạo,..
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
BUỔI CHIỀU Tập làm văn
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nắm được nội dung câu chuyện để viết đoạn đối thoại đúng yêu cầu.
 - Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được 
 các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bảng phụ
 - HS : Sách + vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS thi đọc lại màn kịch Xin Thái - HS thi đọc
sư tha cho đã được viết lại.
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Dựa theo truyện Thái Sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp 
được các lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản. 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
trích Thái sư Trần Thủ Độ thảo luận 
cặp đôi: + Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, 
+ Các nhân vật trong đoạn trích là người quân hiệu và một số gia nô.
những ai? + Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn 
+ Nội dung của đoạn trích là gì? nàn với chồng vì bà bị kẻ dưới coi 
 thường. Trần Thủ Độ cho bắt người 
 quân hiệu đó đến và kể rõ sự tình. 
 Nghe xong ông khen ngợi và ban 
 thưởng cho người quân hiệu.
Bài 2: HĐ nhóm - 3 HS nối tiếp nhau đọc từng phần của 
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh bài tập 2
trí, thời gian gợi ý đoạn đối thoại
- GV nhắc HS : - HS theo dõi 
+ SGK đã cho sẵn gợi ý ... Nhiệm vụ 
của các em là viết tiếp các lời thoại dựa theo 6 gợi ý để hoàn chỉnh màn kịch .
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của 
các nhân vật: Thái sư, phu nhân, người 
quân hiệu. - HS làm bài theo nhóm bàn
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm, sử 
dụng một nhóm viết trên bảng phụ - 1 nhóm trình bày bài của mình, lớp 
- Trình bày kết quả theo dõi nhận xét
- GV nhận xét, bổ sung - Các nhóm khác đọc lời thoại của 
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại nhóm mình
của nhóm.
Bài 3: HĐ nhóm - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS trao đổi theo nhóm, phân vai đọc 
- Tổ chức cho HS diễn màn kịch trên và diễn lại màn kịch theo các vai: 
trong nhóm. + Người dẫn chuyện
* Gợi ý HS: Khi diễn kịch không phụ + Trần Thủ Độ
thuộc quá vào lời thoại, người dẫn + Linh Từ Quốc Mẫu
chuyện phải giới thiệu màn kịch, nhân + Người quân hiệu
vật, cảnh trí, thời gian xảy ra câu 
chuyện - 2-3 nhóm diễn kịch trước lớp
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp
- Nhận xét và bình chọn nhóm diễn 
kịch hay
3.Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về nội dung - HS nghe và thực hiện
đoạn kịch và ý nghĩa của nó.
- Dặn HS về nhà viết đoạn đối thoại - HS nghe và thực hiện
cho hay hơn
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 Khoa học
 CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
 - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ.
 - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
 2 Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 110, 111 SGK 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi
mật" với các câu hỏi như sau:
+ Kể tên một số loại quả ?
+ Quả thường có những bộ phận nào ?
+ Nêu cấu tạo của hạt ?
+ Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ?
- GV nhận xét trò chơi - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. 
* Cách tiến hành:
Hoạt động1 : Quan sát
- GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - HS hoạt động trong nhóm theo định 
 hướng của GV
- Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi - Nhóm trưởng điều khiển theo nhóm 
có thể mọc lên từ vị trí nào của thân mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 
cây, củ. SGK. HS vừa kết hợp vừa QS hình vẽ 
 trong SGK vừa quan sát vật thật các 
 em mang đến lớp.
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm 
- GVKL : ở thực vật, cây con có thể việc của nhóm mình, các nhóm khác 
mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số bổ sung :
bộ phận của cây mẹ. * Ví dụ:
 + Chồi mọc ra từ nách lá của ngọn mía. 
 Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn 
 mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên 
 luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. 
 Một thời gian sau, các chồi đâm lên 
 khỏi mặt đất thành những khóm mía.
 + Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lồi 
 lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi.
 + Trên củ gừng cũng có chỗ lõm vào. 
 Mỗi chỗ lõm có một chồi.
 + Củ hành hoặc củ tỏi : chồi mọc ra từ 
 phía đầu của củ.
 + Đối với lá bỏng : chồi được mọc ra 
 từ mép lá. Hoạt động 2 : Cuộc thi làm vườn giỏi
- GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận về 
theo cặp về cách trồng một số loại cây việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ.
có cây con mọc lên từ một số bộ phận 
của cây mẹ
- GV đi hướng dẫn giúp đỡ HS
- Gọi HS trình bày - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trình bày
- GV nhận xét, khen ngợi HS ham học 
hỏi, biết cách quan sát và trình bày lưu 
loát, dễ hiểu
Hoạt động 3 : Thực hành trồng cây
- GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ 
phận của cây mẹ ở vườn trường hoặc 
trong lớp.
- GV phát cây, lá, rễ cho HS theo nhóm
- Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng - HS trồng cây theo nhóm
cây.
- Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm - HS quan sát 
của cả lớp
- GV nhận xét 
3.Vận dụng
- Báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình - HS báo cáo
phát triển cây mà mình trồng.
- Chia sẻ lí do với mọi người lí do - HS nghe và thực hiện
khiến cây con phát triển tốt hoặc phát 
triển chưa tốt.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" nội dung các câu hỏi về các đơn 
vị đo thời gian.
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1(c,d), bài 2(a,b), bài 3, bài 4. 
* Cách tiến hành:
Bài 1(c,d) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Học sinh thực hiện nhân, chia số đo 
- Giáo viên nhận xét chữa bài. thời gian, sau đó chia sẻ kết quả:
-Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện c) 7 phút 26 giây x 2 = 14 phút 52 giây
nhân, chia số đo thời gian d) 14 giờ 28 phút : 7 = 2 giờ 4 phút.
Bài 2(a,b) : HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh thực hiện tính giá trị biểu 
 thức với số đo thời gian.
- Giáo viên và học sinh nhận xét a) (3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút) x 3
 = 6 giờ 5 phút x 3
 = 18 giờ 15 phút
 b) 3 giờ 40 phút + 2 giờ 25 phút x 3
 = 3 giờ 40 phút + 7 giờ 15 phút
 = 10 giờ 55 phút
Bài 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh nêu yêu cầu đầu bài toán.
- Giáo viên gọi học sinh thảo luận - Học sinh lên bảng giải bài toán theo 2 
nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả cách, chia sẻ kết quả:
- Giáo viên nhận xét, chữa bài. Giải
 Cách 1: Số sản phẩm làm trong 2 tuần
 7 + 8 = 15 (sản phẩm)
 Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
 Đáp số: 17 giờ
 Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là:
 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút
 Thời gian làm 8 sản phẩm:
 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút
 Thời gian làm số sản phẩm trong 2 lần 
 là:
 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút = 17 giờ
 Đáp số: 17 giờ
Bài 4: HĐ cá nhân - Điền dấu >;< = thích hợp vào chỗ 
- Bài yêu cầu làm gì? chấm
 - Học sinh tự giải vào vở sau đó chia sẻ 
- Yêu cầu HS làm bài kết quả
- Giáo viên nhận xét, kết luận 45, giờ > 4 giờ 5 phút
 8 giờ 16 phút – 1 giờ 25 phút = 2 giờ 
 17 phút x 3
 6 giờ 51 phút = 6 giờ 51 
 phút
 26 giờ 25 phút : 5 = 2 giờ 40 phút + 2 
 giờ 45 phút= 5 giờ 17 phút = 5 
 giờ 17 phút
3.Vận dụng
- Cho HS làm phép tính sau: - HS làm bài:
3,75 phút x 15 = .... 3,75 phút x 15 = 56,25 giờ
 6,15 giây x 20 = ..... 6,15 giây x 20 = 123 giây = 2 phút 3 
 giây.
- Cho HS về nhà làm bài sau: Giải
Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi Đổi 3,2 giờ = 3 giờ 12 phút
từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời Thời gian đi từ A đến B nhiều hơn từ 
gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian B về A là:
đi từ B về A là bao nhiêu phút ? 3giờ 12 phút -2 giờ 5 phút =1 giờ 7 phút
 Đáp số : 1 giờ 7 phút
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 Tập đọc
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn 
 hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS thi đọc nối tiếp bài “Nghĩa - HS thi đọc
thầy trò”
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
* Cách tiến hành:
- HS đọc toàn bài một lượt - Một học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm 
 chia đoạn:
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm, - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1 trong 
báo cáo tìm từ khó đọc nhóm, kết hợp luyện đọc từ khó.
- Đọc nối tiếp từng đoạn, báo cáo tìm - HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trong 
câu khó đọc. nhóm, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc 
 câu khó.
- Cho HS thi đọc đoạn trước lớp - Học sinh đọc đoạn trước lớp.
- HS đọc cả bài -1 HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm bài văn - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét 
đẹp văn hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ trước lớp:
hỏi sau dó chia sẻ trước lớp:
1. Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân - Bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân đánh 
bắt nguồn từ đâu? giặc của người Việt cổ bên bờ sông 
 Đáy ngày xưa. 2. Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu - Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn 
cơm? thành viên cho cháy thành ngọn lửa.
3. Tìm những chi tiết cho thấy thành - Mỗi người một việc: Người ngồi vót 
viên của mỗi hội thổi cơm thi đều phối những thanh tre già thành những chiếc 
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? đũa bông, .. thành gạo người thì lấy 
 nước thổi cơm.
4. Tại sao nói việc giật giải trong cuộc - Vì giật được giải trong cuộc thi là 
thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi bằng chứng cho thấy đội thi rất tài giỏi, 
đối với dân làng”? khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của 
 cả tập thể.
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính. - HS nghe
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
* Cách tiến hành:
- HS nối tiếp nhau đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi tìm giọng đọc đúng
- Giáo viên chọn 1 đoạn tiêu biểu rồi - Học sinh luyện đọc diễn cảm.
hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm.
- Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
- GV và HS bình chọn người đọc hay - HS bình chọn
nhất.
4. Vận dụng
- Qua bài tập đọc trên, em có cảm - HS nêu: Em cảm thấy cha ông ta rất 
nhận gì ? sáng tạo, vượt khó trong công cuộc 
 kháng chiến chống giặc ngoại xâm.
- Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc - HS nghe và thực hiện
ở nước ta và chia sẻ kết quả với mọi 
người.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 Lịch sử
 LỄ KÍ HIỆP ĐỊNH PA-RI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù :
 - Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
 + Những điểm cơ bản của Hiệp định: Mĩ phải tôn trọng độc lập, chủ quyền 
và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam; rút toàn bộ quân Mĩ và quân đồng minh ra 
khỏi Việt Nam; chấm dứt dính líu về quân sự ở Việt Nam; có trách nhiệm hàn 
gắn vết thương chiến tranh ở Việt Nam. + ý nghĩa Hiệp định Pa - ri: Đế quốc Mĩ buộc phải rút quân khỏi Việt Nam, 
tạo điều kiện thuận lợi để nhân dân ta tiến tới giành thắng lợi hoàn toàn.
 - HS năng khiếu: Biết lí do Mĩ phải kí Hiệp định Pa - ri về chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam: thất bại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc 
trong năm 1972.
 - Thuật lại được diễn biến kí kết hiệp định Pa-ri.
 - GD tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Ảnh tư liệu, hình minh hoạ SGK.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, - HS chơi trò chơi
đáp đúng" : Tại sao Mĩ ném bom nhằm 
huỷ diệt Hà Nội?(Mỗi HS chỉ nêu một 
nguyên nhân)
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Mục tiêu: Biết ngày 27- 1 - 1973 Mĩ buộc phải kí Hiệp định Pa - ri chấm dứt 
chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
* Cách tiến hành:
Hoạt động1: Vì sao Mĩ phải kí hiệp 
định Pa- ri? Khung cảnh lễ kí hiệp định - HS thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp
Pa- ri
- Nêu nguyên nhân dẫn đến sự kéo dài - Sau những đòn bất ngờ, choáng váng 
của hội nghị Pa-ri? trong tết Mậu thân 1968, Mĩ buộc phải 
 thương lượng với hai đoàn đại biểu của 
 ta. Nhưng với dã tâm tiếp tục xâm 
 chiếm nước ta, Mĩ tìm cách trì hoãn, 
 không chịu kí hiệp định. Cuộc đàm 
 phán về chấm dứt chiến tranh Việt 
 Nam kéo dài nhiều năm.
- Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, - Chỉ sau những thất bại nặng nề ở hai Mĩ phải kí hiệp định Pa- ri? miền Bắc, Nam trong năm 1972, Mĩ 
 mới buộc phải kí hiệp định Pa-ri về 
 chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình.
- Lễ kí hiệp định Pa-ri được diễn ra vào - Được diễn ra tại thủ đô Pa- ri, thủ đô 
thời gian nào, ở đâu? nước Pháp vào ngày 27-1-1973.
- Trước kí hiệp định Pa- ri, ta đã có - Trước kí hiệp định Pa- ri ta đã có hiệp 
hiệp định nào, ở đâu, bao giờ? định Giơ - ne-vơ (Thuỵ Sĩ) Vào ngày 
 21-7-1974
Hoạt động 2: Nội dung cơ bản và ý - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
nghĩa của hiệp định Pa- ri luận
- Hãy thuật lại diễn biến kí kết hiệp - Đại diện HS trong nhóm thuật lại 
định Pa-ri trước lớp
- Phân biệt cờ đỏ sao vàng với cờ nửa - Cờ đỏ sao vàng : cờ Tổ quốc
đỏ, nửa xanh giữa có ngôi sao vàng? - Cờ nửa đỏ, nửa xanh: cờ của Mặt trận 
 dân tộc dân tộc giải phóng miền Nam 
 Việt Nam trong thời kì chống Mĩ cứu 
 nước.
Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về 
Việt Nam
- Nêu ý nghĩa lịch sử của hiệp dịnh Pa- + Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở 
ri về Việt Nam. Miền Nam.
 + Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang 
 tính chiến lược: Đế quốc Mĩ phải rút 
 quân khỏi Miền Nam Việt Nam. 
3.Vận dụng
- GV chốt lại ND bài - HS nghe
- Nhận xét giờ học,giao bài về nhà. - HS nghe và thực hiện
- Tìm hiểu thêm nội dung của hiệp định - HS nghe và thực hiện
Pa-ri về Việt Nam.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 Giáo dục kĩ năng sông
 BÀI 27: LÊN KẾ HOẠCH KINH DOANH

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_tra.docx