Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

docx 26 trang Bích Thủy 27/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 26 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 26
 Thứ hai ngày 14 tháng 03 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
 2. Năng lực:
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, yêu thích môn toán
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động.
 - HS hát tập thể
 - Gọi HS nêu cách thực hiện cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
 - HS, GV nhận xét.
 - Kết nối giới thiệu bài
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài
 - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ
 - GV nhận xét và kết luận, củng cố về cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời 
gian. 
 a, 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút = 22 giờ 8 phút 
 b, 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ= 21 ngày 6 giờ
 c, 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
 d, 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
 Bài 2a: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu bài
 - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong mỗi biểu thức.
 - HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn chậm 
 + Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả lại 
khác nhau? - GV nhận xét và chốt kết quả đúng
 Bài 3: HĐ cặp đôi
 - Yêu cầu HS đọc đề bài 
 - Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách 
giải khác nhau.
 - GV nhận xét chữa bài
 Hẹn : 10 giờ 40 phút
 Hương đến : 10 giờ 20 phút
 Hồng đến : muộn 15 phút
 Hương chờ Hồng: ? phút
 A. 20 phút B. 35phút 
 C. 55 phút D. 1giờ 20 phút
 Đáp án B: 35 phút
 Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm
 - HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi của từng chuyến tàu.
 - Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm sau đó chia sẻ 
 - GV chốt lại kết quả đúng
 Bài giải:
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là:
 8 giờ 10 phút – 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút.
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều là:
 17 giờ 25 phút – 14 giờ 20 phút = 3 giờ 5 phút.
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng là:
 11 giờ 30 phút – 5 giờ 45 phút = 5 giờ 45 phút.
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là:
 (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
 3. Hoạt động vận dụng sáng tạo
 - Cho HS làm bài sau:
 Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai 
làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư làm cả 
ba chi tiết máy hết bao nhiêu thời gian?
 - HS nghe và tự giải bài toán
 Bài giải
 Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:
 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 phút
 Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời gian là:
 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 27 phút
 Đáp số: 5 giờ 27 phút
 - GV cho HS nhắc lại cách cộng, trừ số đo thời gian.
 - Vận dụng các phép tính với số đo thời gian trong thực tế.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Tập đọc
 NGHĨA THẦY TRÒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, 
nhắc nhở mọi người cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó.(Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK). 
 - Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa 
các cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả gợi cảm. Biết đọc diễn cảm bài văn 
với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
 2. Năng lực:
 : Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
 3. Phẩm chất: Giáo dục các em lòng quý trọng và biết ơn thầy cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Tranh minh họa trong sách; Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi về nội dung bài 
 - Nhận xét, đánh giá
 - HS quan sát tranh minh họa, nhận xét về nội dung tranh
 - GV kết nối giới thiệu bài tập đọc
 2.Hoạt động khám phá
 a. Luyện đọc:
 - 1HS khá đọc bài cả lớp đọc thầm
 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn.
 Đoạn 1: Từ đầu đến mang ơn rất nặng.
 Đoạn 2: Tiếp theo đến đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - GV hướng dẫn HS đọc từ khó, câu có từ khó.
 - 3 HS đọc nối tiếp lần 2. 
 - HS đọc thầm chú giải + Giải nghĩa từ.
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 -1 HS đọc toàn bài. 
 - GV đọc mẫu toàn bài. b. Tìm hiểu bài:
 HS đọc thầm và thảo luận theo nhóm lần lượt trả lời các câu hỏi ở SGK:
 + Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? Việc làm đó thể 
 hiện điều gì? ( Các môn sinh đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yêu quý, 
kính trọng thầy)
 + Tìm những chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?( Từ sáng 
sớm đã tề tựu trước sân nhà thầy dâng biếu thầy những cuốn sách quý...)
+ Tình cảm của cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy mình hồi học vỡ lòng như 
thế nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình cảm đó? ( Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ 
đồ đã dạy thầy từ thuở vỡ lòng ..Thầy chắp tay cung kính vái cụ đồ)
 - GV giảng thêm: Thầy giáo Chu rất yêu quý kính trọng người thầy đã dạy 
mình từ hồi vỡ lòng, người thầy đầu tiên trong đời cụ
 - HS trả lời. Cả lớp và GV nhận xét. 
 - GV kết luận ý đúng và giảng thêm về tình cảm của Thầy giáo Chu đối với 
thầy giáo cũ của mình. 
 + Những thành ngữ, tục ngữ nào dưới đây nói lên bài học mà các môn sinh 
nhận được trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
 a) Tiên học lễ, hậu học văn.
 b) Uống nước nhớ nguồn.
 c) Tôn sư trọng đạo.
 d) Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
 + Em hiểu nghĩa các câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào?
 - Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 + Em còn biết những câu thành ngữ, tục ngữ nào có nội dung như vậy?
 + Qua phần tìm hiểu bài em hãy cho biết bài văn nói lên điều gì?
 - Cho nhiều HS trả lời. GV ghi nội dung chính của bài lên bảng.
 Liên hệ: Em đã thể hiện tinh thần tôn sư trọng đạo chưa? Em đã làm những 
gì để chứng tỏ mình là 1 HS tôn sư trọng đạo
- GV: Truyền thống tôn sư trọng đạo được mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bồi 
đắp và nâng cao. Người thầy giáo và nghề dạy học luôn được tôn vinh trong xã hội. 
 c. Luyện đọc:
 - 3 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn
 - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 1.
 - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2.
 - Đại diện các nhóm thi đọc.
 - GV nhận xét, khen những nhóm đọc hay .
 3. Hoạt động vận dụng
 + Em hãy kể một việc em đã làm thể hiện truyền thống tôn sư trọng đạo của 
dân tộc Việt Nam + Kểcho người thân nghe một vài kỉ niệm của em về thầy cô giáo( thầy giáo) 
cũ
 + Tìm các câu truyện kể nói về tình thầy trò, truyền thống tôn sư trọng đạo 
của dân tộc Việt Nam
 - Dặn: Về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022
 Toán
 VẬN TỐC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
 - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực:
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, chuẩn bị mô hình như SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU :
 1. Hoạt động khởi động.
 - HS hát tập thể.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Hoạt động khám phá
 a. Giới thiệu khái niệm vận tốc
 GV nêu bài toán: Một ô tô đi mỗi giờ được 50 km, một xe máy đi mỗi giờ 
được 40 km và đi cùng quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A 
thì xe nào đến B trước?
 GV hỏi: Ô tô và xe máy, xe nào đi nhanh hơn?- HS trả lời GV nêu: Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy.
 b. Bài toán 1: GV nêu bài toán và hướng dẫn HS giải như SGK.
 GV: mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt 
vận tốc của ô tô là: Bốn mươi hai phẩy năm ki-lô- mét giờ, viết tắt là 42,5 km/ giờ.
 - HS làm nháp, 1 HS lên bảng trình bày
 Bài giải
 Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là:
 170 : 4 = 42,5 (km)
 Đáp số: 42,5 km
 + Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km
 - GV ghi bảng: Vận tốc của ô tô đó là:
 170 : 4 = 42,5 ( km/giờ).
 - GV nhấn mạnh đơn vị vận tốc ở bài toán này là km/giờ.
 - GV gọi HS nêu cách tính vận tốc
 GV: Nếu quãng đường là s, thời gian là t, vận tốc là v thì ta có công thức tính 
vận tốc như thế nào?
 - HS viết và nêu: v = s : t
 - Gọi HS nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính vận tốc
 - GV cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ôtô, sau đó 
GV sửa lại cho đúng với thực tế
 - Thông thường vận tốc của người đi bộ khoảng 5 km/h, người đi xe đạp 
khoảng 15km/h, xe máy khỏng 35km/h, ô tô khoảng 50km/h
 - GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc là chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một 
chuyển động.
 c. Bài toán 2: GV nêu bài toán.
 - Yêu cầu HS nêu cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài toán. 
 - GV : Đơn vị vận tốc của bài toán này là gì? ( m/giây).
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính vận tốc.
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, vận dụng trực tiếp công thức để tính.
 Bài giải
 Vận tốc của người đi xe máy đó là:
 105 : 3 = 35 (km/giờ)
 Đáp số: 35 km/giờ
 - GV nhận xét chữa bài
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài
 - Cho HS phân tích đề
 - Yêu cầu HS làm bài 
 - HS tự làm bài Bài giải
 Vận tốc của máy bay là:
 1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
 Đáp số: 720 km/giờ
 - GV nhận xét chữa bài.
 Bài 3: HĐ cá nhân 
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải bài toán theo nhóm 2 sau đó chia sẻ trước 
lớp.
 - HS nhận xét.
 - GV nhận xét, kết luận
 Bài giải:
 Đổi :1 phút 20 giây = 80 giây.
 Vận tốc chạy của người đó là:
 400 : 80 = 5 (m/giây).
 Đáp số: 5 m/giây.
 4.Hoạt động vận dụng sáng tạo
 + Muốn tính vận tốc của một chuyển động ta làm như thế nào? ( Muốn tìm 
vận tốc của một chuyển động ta lấy quãng đường đi được chia cho thời gian đi hết 
quãng đường đó.) 
 - Nhận xét giờ học
 - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi từ nhà đến trường
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Kể chuyện
 VÌ MUÔN DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi thái độ, hành động 
chân tình xoá bỏ hiềm khích cá nhân, đoàn kết anh em, vua tôi của Hưng Đạo 
Vương. Qua đó giúp học sinh hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc là 
truyền thống đoàn kết.
 - Dựa theo lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh kể lại 
được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “Vì muôn dân”.
 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Tự hào về truyền thống đoàn kết của dân tộc ta.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Bảng phụ viết các từ ngữ cần giải 
thích – quan hệ gia tộc giữa các nhân vật trong tranh.
 HS: Các câu chuyện
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động
 - Giáo viên mời 2 học sinh kể lại một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an 
toàn nơi làng xóm, phố phường mà em chứng kiến hoặc tham gia.
 - Lớp nhận xét
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài mới:
 2. Hoạt động khám phá. 
 -GV kể chuyện: Vì muôn dân
 - GV kể lần 1, HS nghe.
 - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn từ ngữ để giải thích quan hệ gia tộc giữa Trần 
Quốc Tuấn – Trần Quang Khải và các vị vua nhà Trần lúc bấy giờ.
 - GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
 3. Hoạt động thực hành
 - HS tập kể chuyện nhóm 4, mỗi HS kể một đoạn của câu chuyện (kể theo 
tranh). 
 - GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. 
 - HS kể chuyện trước lớp và trao đổi với nhau về ý nghĩa của câu chuyện.
 - Mỗi nhóm sau khi kể xong nói điều mình rút ra được từ câu chuyện.
 - Nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất, 
bạn hiểu đúng điều câu chuyện muốn nói 
 - GV nhận xét HS.
 4. Hoạt động vận dụng 
 + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
 + Em rút ra bài học gì qua câu chuyện này?
 + Nếu bạn là Trần Quốc Tuấn thì bạn sẽ nghe lời cha hay làm như Trần Quốc 
Tuấn? Vì sao?
 + Câu chuyện khiến cho bạn có suy nghĩ gì?
 + Bạn biết ca dao tục ngữ nào nói về truyền thống đoàn kết của dân tộc?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ ............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 16 tháng 3 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kĩ năng và kiến thức: 
 - Biết tính vận tốc của chuyển động đều.
 - Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích Hs làm các bài tập còn lại nếu còn 
thời gian.
 2. Năng lực:
 - Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU;
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện" nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - GV gọi HS đọc đề toán, thảo luận cặp đôi:
 + Để tính vận tốc của con đà điểu chúng ta làm như thế nào?
 - HS làm bài, 1 HS đại diện lên bảng chữa bài, chia sẻ kết quả
 - Lớp theo dõi, nhận xét
 Bài giải
 Vận tốc chạy của đà điểu là:
 5250 : 5 = 1050 (m/phút)
 Đáp số: 1050 m/phút
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, chia sẻ yêu cầu bài toán:
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
HS làm vở, chia sẻ kết quả
 s 130km 147km 210m
 t 4 giờ 3 giờ 6 giây v 32,5km/ giờ 49km/giờ 35m/giây
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Yêu HS đọc đề bài toán
 - Cho HS lên bảng làm, chia sẻ kết quả
 - GV cùng HS nhận xét bài làm trên bảng.
 - Chốt lời giải đúng.
 Bài giải
 Quãng dường người đó đi bằng ô tô là:
 25 – 5 = 20 (km)
 Thời gian người đó đi bằng ô tô là: 0,5 giờ
 Vận tốc của ô tô là:
 20 : 0,5 = 40 (km/giờ)
 Đáp số: 40km/giờ
 Bài 4:(Bài làm thêm)
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài
 - GV giúp đỡ HS khi cần thiết
 - HS đọc bài và làm bài, báo cáo giáo viên
 Đáp số: 24 km/giờ
 3.Vận dụng
 - Ôn lại cách tính vận tốc của chuyển động khi biết quãng đường và thời 
gian.
 - Tìm cách tính vận tốc của em khi đi từ trường về nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ...............................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
 Tập đọc
 HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn 
hoá của dân tộc (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục truyền thống yêu nước, giữ gìn bản sắc dân tộc; yêu 
mến và tự hào đối với một nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa của dân tộc
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ SGK 
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Hoạt động khởi động.
 - Các em nêu 1 số hội thi truyền thống của nước ta mà em biết.
 - Nhận xét, đánh giá kết nối giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá 
 a. Luyện đọc:
 - 1HS khá đọc bài,cả lớp đọc thầm
 - 4 HS đọc nối tiếp đoạn.
 - GV hướng dẫn HS đọc từ khó, câu có từ khó.
 - HS luyện đọc theo cặp
 - Hai HS đọc cả bài
 - GV đọc mẫu toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài:
 GV tổ chức cho HS đọc thầm thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi trong SGK
 + Hội thi thổi cơm ở làng Đồng Vân bắt nguồn từ đâu? ( Bắt nguồn từ các 
cuộc trẩy quân đánh giặc của người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày xưa.)
 + Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm? ( Khi tiếng trống hiệu vừa dứt, bốn 
thành viên cho cháy thành ngọn lửa.)
 + Tìm những chi tiết cho thấy thành viên của mỗi đội thổi cơm thi đều phối 
hợp nhịp nhàng, ăn ý với nhau? ( Mỗi người một việc: Người ngồi vót những thanh 
tre già thành những chiếc đũa bông, .. thành gạo người thì lấy nước thổi cơm.)
 + Tại sao nói việc giật giải trong hội thi là “niềm tự hào khó có gì sánh nổi” 
đối với dân làng? ( Vì giật được giải trong cuộc thi là bằng chứng cho thấy đội thi 
rất tài giỏi, khéo léo, nhanh nhẹn thông minh của cả tập thể.)
 + Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong 
văn hóa của dân tộc?
 - GV ghi nội dung chính của bài lên bảng. Gọi một số em nhắc lại.
 c. Luyện đọc
 - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài, HS cả lớp theo dõi để tìm cách đọc hay.
 - GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2:
 - GV treo bảng phụ có đoạn văn, GV đọc mẫu, HS theo dõi.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một số HS thi đọc diễn cảm. GV cùng cả lớp nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng sáng tạo
 - Qua bài tập đọc trên, em có cảm nhận gì ? ( Em cảm thấy cha ông ta rất sáng 
tạo, vượt khó trong công cuộc kháng chiến chống giặc ngoại xâm.)
 - Nhận xét giờ học
 - Về nhà tìm hiểu về các lễ hội đặc sắc ở nước ta và chia sẻ với người thân. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
 Địa lí
 CHÂU PHI 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kĩ năng và kiến thức: : Nắm 1 số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên của 
châu Phi.
 - Xác định được trên bản đồ vị trí, giới hạn của Châu Phi, các đới cảnh quan 
của Châu Phi. 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân 
châu Phi: 
 + Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen. 
 + Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi 
tiếng về các công trình kiến trúc cổ. 
 - Biết xác lập mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khi hậu với thực 
vật, động vật của Châu Phi.
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
 2. Năng lực: Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất: Yêu thích học tập bộ môn.
 * Giáo dục HS về việc khai thác nguồn tài nguyên thiên nhiên một cách hợp 
lí.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Lược đồ, bản đồ; Quả địa cầu
 - Tranh ảnh hoặc tư liệu về dân cư, hoạt động sản xuất của người dân ở Châu 
Phi. Máy chiếu
 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động.
 + Nêu vị trí giới hạn của Châu Âu?
 + Địa hình Châu Á và Châu Âu có gì khác nhau?
 + Nêu sự khác nhau giữa khí hậu Châu Á và Châu Âu?
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài : 
 2. Hoạt động khám phá
 a. Vị trí địa lý và giới hạn Châu Phi
 - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược đồ và cho biết:
 + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái đất?
 + Châu Phi giáp các châu lục, biển và đại dương nào?
 + Đường xích đạo đi qua lãnh thổ nào của Châu Phi?
 - HS trình bày trước lớp, vừa trình bày chỉ bản đồ, lớp theo dõi và bổ sung. 
Sau đó HS mở SGK T 103 xem bảng thống kê diện tích và dân số các châu lục để 
tìm số đo diện tích của Châu Phi, so sánh diện tích của Châu Phi với các châu lục 
khác.
 *Kết luận : Châu Phi nắm ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đại 
bộ phận lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến có đường xích đạo đi qua giữa lãnh thổ. 
Châu Phi có diện tích 30 triệu km2, đứng thứ 3 thế giới sau châu Á và châu Mĩ.
 b.Địa hình châu Phi
 - HS làm việc theo nhóm đôi để trả lời các câu hỏi sau:
 + Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển?
 + Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở châu phi? Các cao nguyên, các sông 
lớn, các hồ lớn của châu Phi?
 - Đại diện nhóm trả lời theo từng ý 
 - Lớp nhận xét, GV kết luận.
 * Kết luận: Châu Phi là nơi có địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và cao 
nguyên.
 c.Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên của châu Phi
 - HS đọc thông tin ở SGK để trả lời đặc điểm và khí hậu, động vật, cảnh thiên 
nhiên ở châu Phi
 * Kết luận: Phần lớn diện tích châu Phi là hoang mạc và các sa-van chỉ có 
một phần ven biển và gần hồ Sat, bồn địa Côn – gô là có rừng rậm nhiệt đới. Sở dĩ 
như vậy vì khí hậu châu Phi rất khô, nóng bậc nhất thế giới nên cả thực vật và động 
vật đều khó phát triển.
 - GV tóm ý, rút bài học – HS đọc.
 d. Tìm hiểu dân cư châu Phi
 HS thảo luận theo nhóm đôi giải quyết các nhiệm vụ sau:
 - Đọc bảng số liệu trang 103 để:
 + Nêu dân số châu Phi, so sánh dân số châu Phi với các châu lục khác?
 + Quan sát H3 trang 118 mô tả đặc điểm bên ngoài của người dân châu Phi.? - Bức ảnh gợi cho em suy nghĩ gì về điều kiện sống của người dân châu Phi?
 - Người dân châu Phi sống chủ yếu ở vùng nào? 
 - Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
 - GV kết luận: Năm 2004, dân số châu Phi là 884 triệu người, hơn 2/ 3 trong 
số họ là người da đen.
 đ. Tìm hiểu về Ai Cập
 HS thảo luận N2
 + Nêu vị trí địa lí của Ai Cập? 
 + Sông ngòi, đất đai của Ai Cập như thế nào?
 + Kinh tế của Ai Cập ra sao? Có các ngành kinh tế nào?
 + Dựa vào hình 5 và cho biết Ai Cập nổi tiếng về công trình kiến trúc cổ 
nào?(Kim tự tháp Ai Cập, tượng nhân sư là công trình kiến trúc cổ vĩ đại)
 3. Hoạt động vận dụng
 - Khi học về châu Phi, điều gì làm em ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. 
Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm.
 - Chia sẻ những gì em biết về châu Phi với các bạn trong lớp
 - Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng của em về thiên nhiên châu Phi.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ..................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
 Thứ 5 ngày 17 tháng 3 năm 2022
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài.
 - Viết lại được một đoạn văn trong bài cho đúng hoặc hay hơn.
 2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hệ thống 1 số lỗi mà HS thường mắc.
 - HS: SGK, vở viết
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS hát tập thể
 - Giới thiệu bài- ghi mục bài
 2. Hoạt động thực hành, luyện tập
 a. Nhận xét chung bài làm của HS
 + Những ưu điểm chính:
 - HS đã xác định được đúng trọng tâm của đề bài 
 - Bố cục: (đầy đủ, hợp lí), 
 - Diễn đạt câu, ý.
 - Cách dùng từ, dùng hình ảnh để miêu tả hình dáng, công dụng của đồ vật.
 - Hình thức trình bày:
 + Những thiếu sót, hạn chế: 
 - Một số bài bố cục chưa rõ ràng. Nội dung phần thân bài chưa phân đoạn rõ 
ràng.
 - Diễn đạt còn lủng củng, câu ý viết còn sai, câu văn còn mang tính liệt kê 
chưa gợi tả, gợi cảm.
 - Một số bài chưa biết cách sử dụng dấu câu, chưa biết sử dụng các biện pháp 
nghệ thuật (so sánh, nhân hoá)
 b. Hướng dẫn chữa bài
 - Hướng dẫn HS chữa những lỗi chung.
 + GV viết một số lỗi về dùng từ, chính tả, câu để HS chữa.
 + HS cả lớp trao đổi và chữa
 - Tổ chức cho HS học tập 1 số đoạn văn hay của bạn.
 + Gọi HS có đoạn văn hay, bài văn được điểm cao đọc cho các bạn nghe.
 + HS trao đổi , thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của bài văn, đoạn 
văn
 - Hướng dẫn viết lại một đoạn văn cho hay hơn, tốt hơn.
 + Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn
 + HS tiếp nối nhau đọc lại đoạn văn vừa viết ( có so sánh với đoạn cũ). 
 + Nhận xét, đánh giá
 3. Hoạt động vận dụng sáng tạo
 - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
 - Dặn HS viết lại bài văn tả đồ vật cho hay hơn
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................ Khoa học
 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kĩ năng và kiến thức: - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, 
tiết tiệm điện.
 - Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người
 3. Phẩm chất: Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời câu hỏi:
 + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? 
 + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
 + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? 
 + Kể tên một sốvật liệu không cho dòng điện chạy qua.
 - GV nhận xét
 - GV giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá 
 a. Các biện pháp phòng tránh bị điện giật. 
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm
 + Nội dung tranh vẽ
 + Làm như vậy có tác hại gì?
 - Trình bày kết quả
 - GV nhận xét
 + Hình 1: Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi có đường dây điện đang chạy qua. 
Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện. Việc làm như vậy 
rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây điện, dây điện có thể vướng vào người làm 
chết người.
 + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. 
Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng, vì có thể điện truyền qua lỗ 
cắm trên phích điện, truyền sang người gây chết người
 + Tìm các biện pháp để phòng tránh điện: Cho HS liên hệ thực tế 
 + Không sờ vào dây điện
 + Không thả diều, chơi dưới đường dây điện.
 + Không chạm tay vào chỗ hở của dây điện hoặc các bộ phận của kim loại 
nghi là có điện
 + Để ổ điện xa tầm tay trẻ em. + Không để trẻ em sử dụng các đồ điện
 + Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt.
 + Báo cho người lớn biết khi có sự cố về điện.
 + Không dùng tay kéo người bị điện giật ra khỏi nguồn điện
 + Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 98, SGK
 b. Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu chì và công tơ
 - Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
 + Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn điện 12v cho vật dùng điện có số vôn 
quy định là 6V
 + Cầu chì có tác dụng gì?
 Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy 
khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được sự cố về điện.
 + Hãy nêu vai trò của công tơ điện.
 + Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta 
tính được số tiền điện phải trả
 c. Các biện pháp tiết kiệm điện 
 + Tại sao phải tiết kiệm điện ? 
 Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng lượng điện không phải là vô tận. Nếu 
chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ không thể có đủ điện cho những nơi vùng sâu, 
vùng xa.
 + Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng phí điện ? 
 - Không bật loa quá to, chỉ bật điện khi thật cần thiết, khi ra khỏi phòng phải 
tắt điện.
 + Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình em ?
 - GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn cách tiết kiệm điện.
 - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết
 3. Hoạt động vận dụng
 - Nhận xét giờ học,.
 + Mỗi tháng gia đình em thường dùng hết bao nhiêu số điện và phải trả bao 
nhiêu tiền ?
 + Em cùng người thân nêu cách tiết kiệm điện của gia đình mình
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kiến thức, kĩ năng: 
 - Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
 - Kĩ năng: Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền ( trao 
lại, để lại cho người sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm được 
các BT1, 2, 3.( Trang 81)
 - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về Truyền thống trong những câu tục ngữ, ca 
dao quen thuộc theo yêu cầu của BT1.
 - Điền đúng tiếng vào ô trống từ gợi ý của những câu ca dao, tục ngữ (BT2).
 - HS (M3,4) thuộc một số câu tục ngữ, ca dao trong BT1, BT2.( trang 90)
 2. Năng lực:
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng tự hào về truyền thống dân tộc.
 - Khơi dậy truyền thống yêu nước, lòng tự hào dân tộc cho HS.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng nhóm, từ điển
 - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" lấy VD về cách liên kết câu trong bài 
bằng cách thay thế từ ngữ?
 - 3 HS lần lượt lên đọc thuộc mục ghi nhớ trang 76.
 - Nhận xét, đánh giá, kết nối giới thiệu bài mới
 2. Hoạt động thực hành, luyện tập
 Bài tập trang 81
 Bài 1: HĐ nhóm đôi
 - 1 HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. 
 - HS thảo luận theo nhóm đôi và làm bài tập 1 ở VBT.
 - HS phát biểu ý kiến. HS khác nhận xét bổ sung.
 - GV nhận xét, kết luận đáp án c là đúng. 
 Từ truyền thống là từ ghép Hán-Việt, gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng 
truyền có nghĩa là: trao lại, để lại cho đời sau, tiếng thống có nghĩa là: nối tiếp 
nhau không dứt.
 Bài 2: HĐ nhóm 4
 - 1- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
 - Yêu cầu HS thảo luận theo N4 làm vào bảng nhóm với thời gian 5 phút.
 - Các nhóm cài bảng lên bảng lớp. HS nhận xét bài làm của các nhóm.
 - GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
 + Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 như thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó.
 - HS lần lượt nối tiếp nhau giải nghĩa từ và đặt câu.
 Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
 - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở, 1 em làm bảng phụ
 - Gợi ý HS dùng bút chì gạch một gạch ngang các từ ngữ chỉ người, hai gạch 
dưới từ chỉ sự vật.
 - Gọi HS làm bảng dán lên bảng, đọc các từ mình tìm được, HS khác nhận 
xét và bổ sung.
 - GV nhận xét, chốt ý đúng
 + Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: các 
vua Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu, Phan Thanh Giản
 + Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ đến lịch sử và truyền thống dân tộc: nắm 
tro bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên đồng Cổ Loa...
 Bài tập trang 90
 Bài 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài và bài làm mẫu.
 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn thành bài tập.
 - Gọi HS trình bày bài làm.
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
 a. Yêu nước:
 Con ơi, con ngủ cho lành.
 Mẹ đi gánh nước rửa bành con voi
 Muốn coi lên núi mà coi
 Coi bà Triệu Ẩu cỡi voi đánh cồng.
 b. Lao động cần cù:
 Có công mài sắt có ngày nên kim.
 c. Đoàn kết:
 Một cây làm chẳng nên non
 Ba cây chụm lại thành hòn núi cao.
 d. Nhân ái:
 Thương người như thể thương thân.
 Bài 2: Tổ chức trò chơi „ Ai nhanh ai đúng”
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi “Hái hoa dân chủ” 
 - Mỗi HS xung phong lên trả lời bốc thăm một câu ca dao hoặc câu thơ
 + Đọc câu ca dao hoặc câu thơ
 + Tìm chữ còn thiếu và ghi vào ô chữ
 + Trả lời đúng một từ hàng ngang được nhận một phần thưởng
 +Trả lời đúng ô hình chữ S là người đạt giải cao nhất.
 - GV nhận xét đánh giá.
 3. Hoạt động vận dụng, sáng tạo:
 - Nêu những truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam ? ( HS nêu: truyền 
thống cách mạng, truyền thông yêu nước, truyền thống đoàn kết ) - Về nhà tìm các thành ngữ nói về truyền thống của dân tộc ta và những 
câu ca dao, tục ngữ nói về truyền thống yêu nước, lao động cần cù.?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
 Thứ 6 ngày 18 tháng 3 năm 2022
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Kĩ năng và kiến thức: 
 - Biết được trình tự tả, tìm được các hình ảnh so sánh, nhân hoá tác giả đã sử 
dụng để tả cây chuối trong bài văn.
 - Viết được một đoạn văn ngắn tả một bộ phận của một cây quen thuộc. 
 2. Năng lực:Tự chủ và tự học; Giao tiếp và hợp tác; Giải quyết vấn đề và 
sáng tạo.Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thiên nhiên, có trách nhiệm bảo vệ thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Máy chiếu
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" nêu tên các loại cây mà em biết. (Mỗi HS 
chỉ nêu tên một loại cây)
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Thực hành, luyện tập 
 Bài tập 1: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc bài văn Cây chuối mẹ và các câu hỏi cuối bài
 - Tổ chức cho HS thảo luận 
 - Trình bày kết quả:
 + Cây chuối trong bài được miêu tả theo trình tự nào?
 Từng thời kì phát triển của cây: cây chuối con  chuối to  cây chuối mẹ.
 + Còn có thể tả cây chuối theo trình tự nào nữa?
 Còn có thể tả cây chuối theo trình tự tả từ bao quát đến chi tiết từng bộ phận.
 + Cây chuối đã được tả theo cảm nhận của giác quan nào?

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_26_nam_hoc_2021_2022_dan.docx