Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2). 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên - GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút gian. = 22 giờ 8 phút b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ = 21 ngày 6 giờ 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây Bài 2a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc - Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép phép tính trong mỗi biểu thức. tính trong mỗi biểu thức. - HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm bài chậm trên bảng, chia sẻ cách làm + Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả hiện các phép tính trong mỗi dãy tính lại khác nhau? là khác nhau) - GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 = 5 giờ 45 phút x 3 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút Bài 3: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: - Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách quả. giải khác nhau. Hẹn : 10 giờ 40 phút - GV nhận xét chữa bài Hương đến : 10 giờ 20 phút Hồng đến : muộn 15 phút Hương chờ Hồng: ? phút A. 20 phút B. 35phút C. 55 phút D. 1giờ 20 phút Đáp án B: 35 phút Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm - HS nêu yêu cầu - HS đọc - Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - Cả lớp theo dõi của từng chuyến tàu. - Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm - HS thảo luận nhóm sau đó chia sẻ - Đại diện HS chia sẻ kết quả - GV chốt lại kết quả đúng Bài giải Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là: 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 phút Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ. Đáp số: 8 giờ 3.Vận dụng - Cho HS làm bài sau: - HS nghe Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm Giải hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là: làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 20 ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư phút làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời thời gian? gian là: 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 27 phút Đáp số: 5 giờ 27 phút - Vận dụng các phép tính với số đo thời - HS nghe và thực hiện gian trong thực tế. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III) 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt - HS chơi trò chơi câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Gv nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? bài tập. Những từ ngữ nào cho biết điều đó ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV - HS làm bài, chia sẻ kết quả gợi ý HS dùng bút chì gạch chân + Các câu trong đoạn văn đều nói về dưới những từ ngữ cho em biết đoạn Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng văn nói về ai ? chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: - GV kết luận lời giải đúng. Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong bài tập. đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt trong đoạn văn sau đây ? - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, kết luận: Việc thay + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 bằng những từ ngữ cùng nghĩa để dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng liên kết câu như ở hai đoạn văn trên cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. được gọi là phép thay thế từ ngữ. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương. Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) (SGK trang 76) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay - HS tự nêu thế từ ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ của bài tập. nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có tác dụng gì ? - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào 1 em làm vào bảng phụ bảng phụ, chia sẻ kết quả : - GV cùng HS nhận xét. + Từ anh thay cho Hai Long. - GV nhận xét, kết luận lời giải + Cụm từ Người liên lạc thay cho đúng, bổ sung. người đặt hộp thư. + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. - Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết từ. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại của bài tập. trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo liên kết mà không lặp từ. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào chọn những từ ngữ khác thay thế vào bảng phụ, chia sẻ kết quả từ ngữ đó. - HS viết lại đoạn văn đã thay thế: - Cho hs viết lại đoạn văn đã thay Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . chồng (2): - Cho HS nhận xét bài bạn làm trên - Thế này thì vợ chồng mình chết mất bảng phụ thôi. - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. - nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm câu (1) 4. Vận dụng: (3 phút) - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang SGK trang 76. 76. - Dặn HS chia sẻ với mọi người về - HS nghe và thực hiện cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 4 - HS nghe và thực hiện -5 câu có sử dụng cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2024 Toán NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1. 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi điện" nêu các đơn vị đo thời gian đã học. - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Khám phá *Mục tiêu: Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số. *Cách tiến hành: * Hướng dẫn nhân số đo thời gian với một số tự nhiên Ví dụ 1: - GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và hiện nhiệm vụ. cách thực hiện phép tính sau đó chia sẻ trước lớp + Trung bình người thợ làm xong + 1giờ 10 phút một sản phẩm thì hết bao nhiêu? + Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút bao nhiêu lâu ta làm tính gì? với 3 + HS suy nghĩ , thực hiện phép tính - Cho HS nêu cách tính - 1- 2 HS nêu - GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 1 giờ 10 phút (như SGK) x 3 3 giờ 30 phút - Cho HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu lại cách nhân. + Khi thực hiện phép nhân số đo thời + Ta thực hiện phép nhân từng số đo gian có nhiều đơn vị với một số ta theo từng đơn vị đo với số đó thực hiện phép nhân như thế nào? Ví dụ 2: - Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ sau đó chia sẻ nội dung cách tóm tắt - Cho HS thảo luận cặp đôi: + Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở - Ta thực hiện phép nhân trường hết bao nhiêu thời gian ta 3giờ 15 phút x 5 thực hiện phép tính gì? - HS đặt tính và thực hiện phép tính, 3giờ 15 phút 1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính x 5 15 giờ 75 phút - Bạn có nhận xét số đo ở kết quả - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút như thế nào?(cho HS đổi) - 75 phút = 1giờ 15 phút - GV nhận xét và chốt lại cách làm 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút - Khi nhân các số đo thời gian có - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị đơn vị là phút, giây nếu phần số đo là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn nào lớn hơn 60 thì ta làm gì? 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn liền trước . 3. Thực hành *Mục tiêu: - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng cách làm chữa bài,chia sẻ trước lớp: 4 giờ 23 phút - GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4 đo thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút = 17 giờ 32 phút 12 phút 25 giây 5 12 phút 25 giây x 5 60 phút125 giây (125giây = 2phút 5giây) Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây Bài tập chờ Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia sau đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận Bài giải Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là: 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây Đáp sô: 4 phút 15 giây 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm phép tính - HS nghe và thực hiện sau: a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 1 ngày 7 giờ 30 b) 3 giờ 12 phút x 9 phút b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút = 28 giờ 48 phút - Giả sử trong một tuần, thời gian - HS nghe và thực hiện học ở trường là như nhau. Em hãy suy nghĩ tìm cách tính thời gian học ở trường trong một tuần. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tập làm văn TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cách viết đoạn đối thoại. - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). - HS HTT biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3) 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm. - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng các lớp 4, 5. dân; Người Công dân số Một. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2). - HS (M3,4) biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3) * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm - Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn - HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối trích. tiếp nhau đọc thành tiếng. - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, - HS thảo luận, chia sẻ sau đó chia sẻ trước lớp: + Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh Từ Quốc Mẫu, vợ ông + Nội dung của đoạn trích là gì ? +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức câu đương rằng anh ta được Linh Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì phải chặt một ngón chân để phân biệt với các câu đương khác. Người ấy sợ hãi, rối rít xin tha + Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc + Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị đó như thế nào ? giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ - GV kết luận Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét nhìn. Bài tập 2: HĐ nhóm Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - Dựa vào nội dung của trich đoạn trên trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn kịch. - Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, mỗi nhóm 4 HS. thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. nhóm 4 HS. - Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của - HS tìm lời đối thoại phù hợp. mình. - Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại - Các nhóm trình bày đoạn đối thoại. của nhóm. - Bổ sung những nhóm viết đạt yêu - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận cầu. xét. - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất. Bài tập 3: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai - Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên - Tổ chức cho HS hoạt động trong - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi nhóm. phân vai - Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. + Trần Thủ Độ - Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. + Phú ông - Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS + Người dẫn chuyện diễn kịch tự nhiên, sinh động. 3. Vận dụng: (3 phút) - Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn - HS thực hiện cho cả lớp xem. - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại - HS nghe và thực hiện vào vở và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Chính tả NGHE - GHI: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nghe viết đúng bài chính tả. Viết cảm nhận về nội dung một đoạn văn. - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . - Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3 phút) - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - 2 đội thi viết Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa Pa, Trường Sơn - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó. - HS có tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn + Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài người, và cách giải thích khoa học về vấn đề này. - Hướng dẫn viết từ khó. + Tìm các từ khó khi viết ? - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa + Hãy nêu quy tắc viết hoa tên Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, người tên địa lí nước ngoài ? Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI. - GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc - HS nối tiếp nhau phát biểu viết hoa. - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Đọc thành tiếng và HTL 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả. *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) Viết đoạn - HS viết theo lời đọc của GV. từ đầu đến Bra-hma. - GV hướng dẫn HS nghe ghi - GV giảng nội dung của đoạn văn còn lại cho HS nghe, sau khi nghe xong HS ghi lại vào vở những ý mà mình đã được nghe. - HS đổi vở soát lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) . * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng chuyện “ Dân chơi đồ cổ ” nghe - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc - Giải thích từ Cửu Phủ ? - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa. - Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách - Những tên riêng trong bài đều được viết hoa từng tên riêng, sau đó chia viết hoa tất cả những chữ cái đầu của sẻ kết quả mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài - GV kết luận nhưng được viết theo âm Hán Việt - Em có suy nghĩ gì về tính cách của - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ anh chàng chơi đồ cổ? nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp tấp mua ngay, không cần biết đó là thật hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu. 4. Vận dụng: (3 phút) - GV tổng kết giờ học - HS nghe - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện người tên địa lí nước ngoài. - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, mà em biết. Đức, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG CHIỀU Khoa học AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù : - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện. - Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện. - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. 2. Năng lực chung :Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời - Hs chơi trò chơi câu hỏi: + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì ? + Kể tên một sốvật liệu không cho dòng điện chạy qua. - GV nhận xét - HS nghe - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Các biện pháp phòng tránh bị điện giật. - GV chia lớp thành 4 nhóm – giao - HS nhận nhiệm vụ nhiệm vụ cho các nhóm - Thảo luận nhóm về các tình huống + Nội dung tranh vẽ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp + Làm như vậy có tác hại gì? đề phòng bị điện giật - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - GV nhận xét luận +Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều nơi có đường dây điện đang chạy qua. Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện. Việc làm như vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây điện, dây điện có thể vướng vào người làm chết người. + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm đến tính mạng, vì có thể điện truyền qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang người gây chết người. + Tìm các biện pháp để phòng tránh + Không sờ vào dây điện điện: Cho HS liên hệ thực tế + Không thả diều, chơi dưới đường dây điện. + Không chạm tay vào chỗ hở của dây điện hoặc các bộ phận của kim loại nghi là có điện + Để ổ điện xa tầm tay trẻ em. + Không để trẻ em sử dụng các đồ điện + Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt. + Báo cho người lớn biết khi có sự cố về điện. + Không dùng tay kéo người bị điện giật ra khỏi nguồn điện. + Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS thực hành theo nhóm : đọc thông 98, SGK tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK * Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu chì và công tơ - Cho HS thảo luận theo câu hỏi: + Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn - HS thảo luận rồi báo cáo: điện 12v cho vật dùng điện có số vôn - Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật quy định là 6V dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ làm hỏng vật dụng đó. + Cầu chì có tác dụng gì? - Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh được sự cố về điện. + Hãy nêu vai trò của công tơ điện. + Công tơ điện là vật để đo năng lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta tính được số tiền điện phải trả Hoạt động 3 : Các biện pháp tiết kiệm điện - Cho HS thảo luận theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ: + Tại sao phải tiết kiệm điện ? + Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng lượng điện không phải là vô tận. Nếu chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ không thể có đủ điện cho những nơi vùng sâu, vùng xa. + Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng + Không bật loa quá to, chỉ bật điện khi phí điện ? thật cần thiết, khi ra khỏi phòng phải tắt điện. + Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình - HS liên hệ em ? - GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn cách tiết kiệm điện. - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK 3.Vận dụng - Mỗi tháng gia đình em thường dùng - HS nêu hết bao nhiêu số điện và phải trả bao nhiêu tiền ? - Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng - HS nghe và thực hiện điện của gia đình em và kiểm tra xem việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp lí chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Địa lí CHÂU PHI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi: + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang qua giữa châu lục. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu: + Địa hình chủ yếu là cao nguyên. +Khí hậu nóng và khô. + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van. - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu Phi. - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ). - HS năng khiếu: + Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền. +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi. - GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý, GD bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Lược đồ, bản đồ; quả địa cầu - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi mật" nội dung câu hỏi về các nét chính của châu Á và châu Âu. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá: (28phút) * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi. - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu châu Phi. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của châu Phi. - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - HS quan sát - Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi - HS đọc SGK câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp: + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái - Châu Phi nằm trong khu vực chí đất? tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến Nam + Châu Phi giáp với các châu lục, biển - Châu Phi giáp với các châu lục và đại và đại dương nào? dương sau: Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; Phía đông bắc, đông và đông nam giáp với Ấn Độ Dương. Phía tây và tây nam giáp Đại Tây Dương + Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ nào của châu Phi? châu Phi - Yêu cầu xem SGK trang 103 - HS đọc SGK + Tìm số đo diện tích của châu Phi. - Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 + So sánh diện tích của châu phi với - Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên các châu lục khác? thế giới sau châu Á và châu Mĩ, diện - GVKL: tích nước này gấp 3 lần diện tích châu Hoạt động 2: Địa hình châu Phi Âu. - HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận - Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên - HS quan sát , chia sẻ kết quả châu Phi, thảo luận theo câu hỏi: + Lục địa châu Phi có chiều cao như - Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa thế nào so với mực nước biển ? hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục được coi là cao nguyên khổng lồ trên các bồn địa lớn. + Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở - Các bồn địa của châu Phi: bồn địa châu Phi? Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri. + Kể tên và nêu các cao nguyên của - Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi.. châu phi ? + Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn - Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, của châu Phi ? Côn- gô, Dăm- be-di + Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? - Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a - GV tổng kết Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên nhiên châu Phi - Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn thành phiếu học tập. thành nội dung phiếu học tập. - Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - GV cùng HS theo dõi, nhận xét. + Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực - Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế vật và động vật rất nghèo nàn? giới; sông ngòi không có nước; cây cối, động thực vật không phát triển được. + Vì sao các xa-van động vật chủ yếu - Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi là các loài động vật ăn cỏ? phát triển , làm thức ăn cho động vật ăn - GV tiểu kết cỏ, động vật ăn cỏ phát triển. 3. Vận dụng: (3 phút) - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em quan tâm. - Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng - HS nghe và thực hiện của em về thiên nhiên châu Phi. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ________________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: " CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 - 3" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 26 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời - HS nhắc lại kế hoạch tuần *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề: Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 - 3 - Thi đọc thơ, hát, kể chuyện về bà, - LT điều hành mẹ cô giáo . + Tổ 1 Kể chuyện - Cho học sinh hát 1 số bài hát hoặc + Tổ 2 Hát đọc 1 số bài thơ. + Tổ 3 Đọc thơ - Nhận xét, tuyên dương. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_25_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx



