Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

docx 20 trang Bích Thủy 28/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25
 Thứ năm ngày 7 tháng 3 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
 - Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1, bài 2a, bài 3, bài 4(dòng 1, 2).
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS làm bài vào vở, sau đó HS lên 
- GV nhận xét và kết luận, củng cố về bảng làm bài, chia sẻ
cách cộng, trừ, nhân, chia số đo thời a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút 
gian. = 22 giờ 8 phút 
 b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ
 = 21 ngày 6 giờ
 6 giờ 15 phút x 6 = 37 giờ 30 phút
 c) 21 phút 15 giây : 5 = 4 phút 15 giây
Bài 2a: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc 
- Cho HS nhắc lại thứ tự thực hiện các - HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép 
phép tính trong mỗi biểu thức. tính trong mỗi biểu thức.
- HS tự làm bài, GV giúp đỡ HS còn - HS làm bài vào vở, sau đó HS làm 
chậm bài trên bảng, chia sẻ cách làm
+ Yêu cầu HS so sánh hai dãy tính - HS so sánh và nêu ( vì thứ tự thực trong mỗi phần cho biết vì sao kết quả hiện các phép tính trong mỗi dãy tính 
lại khác nhau? là khác nhau)
- GV nhận xét và chốt kết quả đúng a) (2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút ) x 3 
 = 5 giờ 45 phút x 3 
 = 15 giờ 135 phút hay 17 giờ 15 phút 
 2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3 
 = 2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút 
 = 11 giờ 75 phút hay 12 giờ 15 phút 
Bài 3: HĐ cặp đôi 
- Yêu cầu HS đọc đề bài - Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả 
 lời đúng: 
- Cho HS thảo luận nhóm đôi nêu cách - HS làm bài theo cặp, trình bày kết 
làm. Khuyến khích HS tìm nhiều cách quả.
giải khác nhau. Hẹn : 10 giờ 40 phút
- GV nhận xét chữa bài Hương đến : 10 giờ 20 phút
 Hồng đến : muộn 15 phút
 Hương chờ Hồng: ? phút
 A. 20 phút B. 35phút 
 C. 55 phút D. 1giờ 20 phút
 Đáp án B: 35 phút
Bài 4(dòng 1, 2): HĐ nhóm
- HS nêu yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc thời gian đến và đi - Cả lớp theo dõi 
của từng chuyến tàu.
- Cho HS thảo luận nhóm tìm cách làm - HS thảo luận nhóm
sau đó chia sẻ - Đại diện HS chia sẻ kết quả 
- GV chốt lại kết quả đúng Bài giải 
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng 
 là: 
 8 giờ 10 phút - 6 giờ 5 phút = 2 giờ 5 
 phút
 Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là: 
 (24 giờ – 22 giờ) + 6 giờ = 8 giờ.
 Đáp số: 8 giờ
3.Vận dụng
- Cho HS làm bài sau: - HS nghe
 Chú Tư làm chi tiết máy thứ nhất làm Giải
hết 1 giờ 45 phút, chi tiết máy thứ hai Hai chi tiết đầu chú Tư làm hết là:
làm hết 1 giờ 35 phút, chi tiết máy thứ 1 giờ 45 phút + 1 giờ 35phút = 3 giờ 
ba làm hết 2 giờ 7 phút. Hỏi chú Tư 20 phút
làm cả ba chi tiết máy hết bao nhiêu Cả ba chi tiết chú Tư làm hết thời 
thời gian? gian là:
 3 giờ 20 phút + 2 giờ 7 phút = 5 giờ 
 27 phút
 Đáp số: 5 giờ 27 phút - Vận dụng các phép tính với số đo - HS nghe và thực hiện
thời gian trong thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
 BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ).
 - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của 
việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III)
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt - HS chơi trò chơi
 câu có sử dụng liên kết câu bằng 
 cách lặp từ ngữ.
 - Gv nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá: (15 phút)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? 
 bài tập. Những từ ngữ nào cho biết điều đó ?
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 gợi ý HS dùng bút chì gạch chân + Các câu trong đoạn văn đều nói về 
 dưới những từ ngữ cho em biết đoạn Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng 
 văn nói về ai ? chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: 
 - GV kết luận lời giải đúng. Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công 
 Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong 
bài tập. đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt 
 trong đoạn văn sau đây ?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
 luận và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, kết luận: Việc thay + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn 
thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 
bằng những từ ngữ cùng nghĩa để dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng 
liên kết câu như ở hai đoạn văn trên cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. 
được gọi là phép thay thế từ ngữ. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ 
 Hưng Đạo Vương.
Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
(SGK trang 76)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay - HS tự nêu
thế từ ngữ. 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS 
hiểu bài ngay tại lớp.
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ 
của bài tập. nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có 
 tác dụng gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào 
1 em làm vào bảng phụ bảng phụ, chia sẻ kết quả :
- GV cùng HS nhận xét. + Từ anh thay cho Hai Long.
- GV nhận xét, kết luận lời giải + Cụm từ Người liên lạc thay cho 
đúng, bổ sung. người đặt hộp thư.
 + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình 
 chữ V.
 - Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn 
 trên có tác dụng liên kết từ.
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại 
của bài tập. trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng 
 những từ ngữ có giá trị tương đương để 
 đảm bảo liên kết mà không lặp từ.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào 
chọn những từ ngữ khác thay thế vào bảng phụ, chia sẻ kết quả
từ ngữ đó. - HS viết lại đoạn văn đã thay thế:
- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo 
thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . chồng (2): 
- Cho HS nhận xét bài bạn làm trên - Thế này thì vợ chồng mình chết mất bảng phụ thôi.
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
 - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình 
 còn sống được.
 - nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm 
 câu (1)
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 
 SGK trang 76. 76.
 - Dặn HS chia sẻ với mọi người về - HS nghe và thực hiện
 cách liên kết câu bằng cách thay thế 
 từ ngữ.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 4 - HS nghe và thực hiện
 -5 câu có sử dụng cách liên kết câu 
 bằng cách thay thế từ ngữ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Đạo đức
 THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê 
hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.
2. Năng lực chung:
 -Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, 
năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
3. Phẩm chất:
 -Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. CHUẨN BỊ :
 - Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người Việt 
Nam và một số nước khác
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:(5phút)
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em yêu - HS đọc
Tổ quốc Việt Nam.
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì - HS nêu để xây dựng đất nước?
- GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28phút). 
* Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã 
học và thực hành các kĩ năng đạo đức.
1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu 
Tổ quốc Việt Nam”
- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu - Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; 
quê hương. tham gia các hoạt động tuyên truyền 
 phòng chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, 
 phát huy truyền thống tốt đẹp của quê 
 hương; quyên góp tiền để tu bổ di tích, 
 xây dựng các công trình công cộng ở 
 quê; tham gia trồng cây ở đường làng, 
 ngõ xóm . 
- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất - Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất 
nước Việt Nam. nước; học tốt để góp phần xây dựng 
 đất nước.
- Kể một vài việc em đã làm của mình - HS tự nêu.
thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước 
Việt Nam.
3.Hoạt động thực hành
Bài “Uy ban nhân dân xã (phường) 
em” - Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác 
- Kể tên một số công việc của Ủy ban nhận hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ 
nhân dân xã (phường) em. chức các đợt tiêm vắc xin cho trẻ em; 
 tổ chức giúp đỡ các gia đình có hoàn 
 cảnh khó khăn; xây dựng trường học, 
 điểm vui chơi cho trẻ em, trạm y tế; 
 tổng vệ sinh làng xóm, phố phường; tổ 
 chức các đợt khuyến học.
 - Tôn trọng UBND xã (phường); chào 
- Em cần có thái độ như thế nào khi hỏi các cán bộ UBND xã (phường); 
đến Uy ban nhân dân xã em xếp thứ tự để giải quyết công việc.
3. Vận dụng:(2 phút)
- Em hãy nêu một vài biểu hiện về lòng - HS trả lời.
yêu quê hương ? Yêu đất nước ?
- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê 
hương đất nước ?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2024
 Toán
 NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
 - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
 - HS làm bài 1. 
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng nhóm
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
 điện" nêu các đơn vị đo thời gian đã 
 học. - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành:
 * Hướng dẫn nhân số đo thời gian 
 với một số tự nhiên 
 Ví dụ 1:
 - GV nêu bài toán - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
 - Giáo nhiệm vụ cho nhóm trưởng - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực 
 điều khiển nhóm tìm hiểu ví dụ và hiện nhiệm vụ.
 cách thực hiện phép tính sau đó chia 
 sẻ trước lớp 
 + Trung bình người thợ làm xong + 1giờ 10 phút 
 một sản phẩm thì hết bao nhiêu?
 + Muốn biết 3 sản phẩm như thế hết + Ta thực hiện tính nhân 1giờ 10 phút 
 bao nhiêu lâu ta làm tính gì? với 3 + HS suy nghĩ , thực hiện phép tính 
- Cho HS nêu cách tính - 1- 2 HS nêu 
- GV nhận xét, hướng dẫn cách làm 1 giờ 10 phút
(như SGK) x 3
 3 giờ 30 phút 
- Cho HS nhắc lại cách đặt tính và - HS nêu lại
cách nhân.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời + Ta thực hiện phép nhân từng số đo 
gian có nhiều đơn vị với một số ta theo từng đơn vị đo với số đó 
thực hiện phép nhân như thế nào? 
Ví dụ 2: 
- Cho HS đọc và tóm tắt bài toán, - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm , chia sẻ 
sau đó chia sẻ nội dung cách tóm tắt
- Cho HS thảo luận cặp đôi:
+ Muốn biết một tuần lễ Hạnh học ở - Ta thực hiện phép nhân
trường hết bao nhiêu thời gian ta 3giờ 15 phút x 5
thực hiện phép tính gì?
- HS đặt tính và thực hiện phép tính, 3giờ 15 phút
1HS lên bảng chia sẻ cách đặt tính x 5 
 15 giờ 75 phút 
- Bạn có nhận xét số đo ở kết quả - 75 phút có thể đổi ra giờ và phút 
như thế nào?(cho HS đổi) - 75 phút = 1giờ 15 phút 
- GV nhận xét và chốt lại cách làm 15 giờ 75 phút = 16 giờ 15 phút 
- Khi nhân các số đo thời gian có - Khi nhân các số đo thời gian có đơn vị 
đơn vị là phút, giây nếu phần số đo là phút, giây nếu phần số đo nào lớn hơn 
nào lớn hơn 60 thì ta làm gì? 60 thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn 
 vị lớn hơn liền trước .
3. Thực hành
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS tự làm bài và chia sẻ - HS hoàn thành bài, 2 HS lên bảng 
cách làm chữa bài,chia sẻ trước lớp:
 4 giờ 23 phút 
- GV nhận xét củng cố cách nhân số x 4
đo thời gian với một số tự nhiên 16 giờ 92 phút 
 = 17 giờ 32 phút 
 12 phút 25 giây 5
 12 phút 25 giây 
 x 5
 60 phút125 giây (125giây = 2phút 
 5giây)
 Vậy : 12phút 25giây 5 = 62phút 5giây
Bài tập chờ Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt rồi giải - HS đọc bài, tóm tắt rồi giải sau đó chia 
 sau đó chia sẻ trước lớp. sẻ trước lớp
 - GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
 1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
 Đáp sô: 4 phút 15 giây
 4. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm phép tính - HS nghe và thực hiện
 sau: a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 30 giờ 90 phút
 a ) 2 giờ 6 phút x 15 = 1 ngày 7 giờ 30 
 b) 3 giờ 12 phút x 9 phút
 b) 3 giờ 12 phút x 9 = 27 giờ 108 phút
 = 28 giờ 48 phút
 - Giả sử trong một tuần, thời gian - HS nghe và thực hiện
 học ở trường là như nhau. Em hãy 
 suy nghĩ tìm cách tính thời gian học 
 ở trường trong một tuần.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách viết đoạn đối thoại.
 - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp 
được các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
 - HS HTT biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3)
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở 
nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng 
các lớp 4, 5. dân; Người Công dân số Một.
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn - HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối 
trích. tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, - HS thảo luận, chia sẻ
sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh 
 Từ Quốc Mẫu, vợ ông
+ Nội dung của đoạn trích là gì ? +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm 
 chức câu đương rằng anh ta được Linh 
 Từ Quốc Mẫu xin cho chức câu đương 
 thì phải chặt một ngón chân để phân 
 biệt với các câu đương khác. Người ấy 
 sợ hãi, rối rít xin tha
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc + Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị 
đó như thế nào ? giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ 
- GV kết luận Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét 
 nhìn.
Bài tập 2: HĐ nhóm
Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - Dựa vào nội dung của trich đoạn trên 
trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm 
 viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn 
 kịch. 
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, 
mỗi nhóm 4 HS. thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi 
trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. nhóm 4 HS.
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của - HS tìm lời đối thoại phù hợp.
mình. 
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại - Các nhóm trình bày đoạn đối thoại.
của nhóm.
- Bổ sung những nhóm viết đạt yêu - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến 
cầu. nhận xét.
 - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay 
 nhất.
Bài tập 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai 
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên 
- Tổ chức cho HS hoạt động trong - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi nhóm. phân vai
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. + Trần Thủ Độ 
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. + Phú ông
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS + Người dẫn chuyện
diễn kịch tự nhiên, sinh động.
3. Vận dụng: (3 phút)
- Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn - HS thực hiện
cho cả lớp xem.
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại - HS nghe và thực hiện
vào vở và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 CHÂU PHI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
 + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo 
đi ngang qua giữa châu lục.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
 +Khí hậu nóng và khô.
 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
 - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ 
châu Phi.
 - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ).
 - HS năng khiếu:
 + Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì 
nằm trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào 
đất liền.
 +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu 
Phi.
 - GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Lược đồ, bản đồ; quả địa cầu
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" nội dung câu hỏi về các nét chính 
của châu Á và châu Âu.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Hoạt động khám phá:(28phút)
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn 
của châu Phi.
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - HS quan sát 
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi - HS đọc SGK 
câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp:
+ Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái - Châu Phi nằm trong khu vực chí 
đất? tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí 
 tuyến Bắc đến qua đường chí tuyến 
+ Châu Phi giáp với các châu lục, biển Nam 
và đại dương nào? - Châu Phi giáp với các châu lục và đại 
 dương sau: 
 Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; 
 Phía đông bắc, đông và đông nam giáp 
 với Ấn Độ Dương.
 Phía tây và tây nam giáp Đại Tây 
+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ Dương 
nào của châu Phi? - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ 
- Yêu cầu xem SGK trang 103 châu Phi 
+ Tìm số đo diện tích của châu Phi. - HS đọc SGK
+ So sánh diện tích của châu phi với - Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 
các châu lục khác? - Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên 
- GVKL: thế giới sau châu Á và châu Mĩ, diện 
Hoạt động 2: Địa hình châu Phi tích nước này gấp 3 lần diện tích châu 
- HS thảo luận theo cặp Âu.
- Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên - HS thảo luận
châu Phi, thảo luận theo câu hỏi: - HS quan sát , chia sẻ kết quả
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như 
thế nào so với mực nước biển ? - Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục 
 được coi là cao nguyên khổng lồ trên 
+ Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở các bồn địa lớn.
châu Phi? - Các bồn địa của châu Phi: bồn địa 
+ Kể tên và nêu các cao nguyên của Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri.
châu phi ? - Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi..
+ Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn 
của châu Phi ? - Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, 
+ Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? Côn- gô, Dăm- be-di
- GV tổng kết - Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a
Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan 
thiên nhiên châu Phi
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn 
thành phiếu học tập. - HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn 
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. thành nội dung phiếu học tập.
- GV cùng HS theo dõi, nhận xét. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
+ Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực 
vật và động vật rất nghèo nàn? - Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế 
 giới; sông ngòi không có nước; cây 
+ Vì sao các xa-van động vật chủ yếu cối, động thực vật không phát triển 
là các loài động vật ăn cỏ? được.
- GV tiểu kết - Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi 
 phát triển , làm thức ăn cho động vật 
 ăn cỏ, động vật ăn cỏ phát triển.
3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện
ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. 
Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em 
quan tâm.
- Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng - HS nghe và thực hiện
của em về thiên nhiên châu Phi.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Khoa học
 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù :
 - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.
 - Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
 - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện. 2. Năng lực chung :Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời - Hs chơi trò chơi
câu hỏi:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là 
gì? 
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện 
chạy qua.
 + Vật không cho dòng điện chạy qua 
gọi là gì ? 
+ Kể tên một sốvật liệu không cho 
dòng điện chạy qua.
- GV nhận xét - HS nghe
- GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Các biện pháp phòng 
tránh bị điện giật. 
 - GV chia lớp thành 4 nhóm – giao - HS nhận nhiệm vụ 
 nhiệm vụ cho các nhóm - Thảo luận nhóm về các tình huống 
+ Nội dung tranh vẽ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp 
+ Làm như vậy có tác hại gì? đề phòng bị điện giật 
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
- GV nhận xét luận 
 +Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều 
 nơi có đường dây điện đang chạy qua. 
 Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị 
 mắc vào đường dây điện. Việc làm như 
 vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt 
 dây điện, dây điện có thể vướng vào 
 người làm chết người.
 + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào 
 ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. 
 Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm 
 đến tính mạng, vì có thể điện truyền 
 qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang + Tìm các biện pháp để phòng tránh người gây chết người.
điện: Cho HS liên hệ thực tế + Không sờ vào dây điện
 + Không thả diều, chơi dưới đường 
 dây điện.
 + Không chạm tay vào chỗ hở của dây 
 điện hoặc các bộ phận của kim loại 
 nghi là có điện
 + Để ổ điện xa tầm tay trẻ em.
 + Không để trẻ em sử dụng các đồ điện
 + Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt.
 + Báo cho người lớn biết khi có sự cố 
 về điện.
 + Không dùng tay kéo người bị điện 
 giật ra khỏi nguồn điện.
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 
98, SGK - HS thực hành theo nhóm : đọc thông 
 tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK
* Hoạt động 2: Một số biện pháp 
tránh gây hỏng đồ điện vai trò của 
cầu chì và công tơ
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Điều gì có thể xảy ra nếu dùng 
 - HS thảo luận rồi báo cáo:
nguồn điện 12v cho vật dùng điện có 
 - Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật 
số vôn quy định là 6V
 dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ 
 làm hỏng vật dụng đó.
+ Cầu chì có tác dụng gì?
 - Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện 
 quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy 
 khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh 
+ Hãy nêu vai trò của công tơ điện. được sự cố về điện.
 + Công tơ điện là vật để đo năng lượng 
 điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta 
Hoạt động 3 : Các biện pháp tiết kiệm tính được số tiền điện phải trả
điện 
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
 + Tại sao phải tiết kiệm điện ? - HS thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ:
 + Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng 
 lượng điện không phải là vô tận. Nếu 
 chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ 
 không thể có đủ điện cho những nơi 
+ Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng vùng sâu, vùng xa. 
phí điện ? + Không bật loa quá to, chỉ bật điện 
 khi thật cần thiết, khi ra khỏi phòng 
+ Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình phải tắt điện.
em ? - HS liên hệ - GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn
 cách tiết kiệm điện.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK 
3.Vận dụng
- Mỗi tháng gia đình em thường dùng - HS nêu
hết bao nhiêu số điện và phải trả bao 
nhiêu tiền ?
- Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng - HS nghe và thực hiện
điện của gia đình em và kiểm tra xem 
việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp 
lí chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, 
tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Kể chuyện
 VÌ MUÔN DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và 
toàn bộ câu chuyện Vì muôn dân.
 - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, 
biết cách cư xử vì đại nghĩa.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi
điện": Kể một việc làm tốt góp phần 
bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, 
phố phường mà em biết ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1 - HS nghe
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một 
số từ khó
- Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược 
đồ: Quan hệ gia tộc của các nhân vật 
trong truyện.
 Trần Thừa
 Trần Thái Tổ
 An Sinh Vương Trần Thái Tông
 (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em)
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
 Quốc công tiết chế
minh hoạ. Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư
 Hưng Đạo Vương
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng(Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em
(tranh(Trần 1) Quốc Tuấn)
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm 
hờn (tranh 2, 3, 4)
+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù 
hợp giọng từng nhân vật (tranh 5) Trần Nhân Tông
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng Trần Khâm
(tranh 6)
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Cách tiến hành:
 *Kể chuyện trong nhóm. 
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV - HS nêu nội dung của từng tranh.
và tranh minh hoạ, nêu nội dung của 
từng tranh.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: - Kể chuyện theo nhóm 4
4 HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp 
kể các HS khác chú ý lắng nghe, theo hình thức nối tiếp.
nhận xét, sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể - KC trước lớp.
chuyện trước lớp theo hình thức nối 
tiếp. - HS nhận xét bạn kể chuyện.
- GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS thi kể chuyện
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu 
chuyện. - GV nhận xét đánh giá
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi với nhau về ý - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu 
nghĩa câu chuyện. chuyện.
 * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần 
 Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ 
 hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải 
 để tạo nên khối đoàn kết chống giặc.
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau 
trả lời theo ý kiến của mình. 
+ Em biết những câu ca dao, tục - HS thi đua phát biểu. Ví dụ :
ngữ, thãnh ngữ nào nói về truyền + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
thống của dân tộc? + Máu chảy ruột mềm
 + Môi hở răng lạnh.
4. Vận dụng: (3phút)
- Vì sao câu chuyện có tên là “Vì - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn 
muôn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư 
- Giáo dục hs noi gương các anh xử xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, 
hùng, luôn có lòng yêu nước. vì muôn dân .
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
người thân nghe và chuẩn bị câu 
chuyện nói về truyền thống hiếu học 
hoặc truyền thống đoàn kết của dân 
tộc.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: " CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 - 3"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 26
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời - HS nhắc lại kế hoạch tuần
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ đề: 
Chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8 - 3
 - Thi đọc thơ, hát, kể chuyện về bà, - LT điều hành
mẹ cô giáo . + Tổ 1 Kể chuyện
 - Cho học sinh hát 1 số bài hát hoặc + Tổ 2 Hát
đọc 1 số bài thơ. + Tổ 3 Đọc thơ
 - Nhận xét, tuyên dương.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_25_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx