Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

docx 27 trang Bích Thủy 28/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25
 Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2024
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: "CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 24 và 
kế hoạch hoạt động tuần 25.
 - Tuyên truyền sâu rộng ý nghĩa Ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3 .
 - Tạo sân chơi lành mạnh, không khí phấn khởi vui tươi nhân đợt chào 
mừng ngày 8-3.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPT Đội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần 
gũi tạo hứng thú cho học sinh.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô lớp.
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, câu hỏi giao lưu các tình huống.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 ’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Tìm hiểu về ngày 
 8/3" (15 ’)
 HĐ1. Khởi động
 Cứ đến ngày 8/ 3 hàng năm, phụ nữ 
 trên toàn thế giới lại được cả nhân loại tôn - HS nghe
 vinh. Chúng ta hãy cùng ôn lại lịch sử 
 của ngày Quốc tế Phụ nữ để hiểu thêm về 
 ngày này.
 Lịch sử ngày 8/3 bắt đầu từ phong 
 trào của nữ công nhân ngành dệt nước Mỹ 
 vào cuối thế kỳ XIX. Ngày 8/3/1857, các - HS lắng nghe.
 công nhân ngành dệt đứng dậy chống lại 
 những điều kiện làm việc khó khăn và tồi 
 tàn của họ tại thành phố New York. Hai năm sau, cũng trong tháng 3, các nữ công 
nhân Hoa Kỳ trong hãng dệt thành lập công 
đoàn đầu tiên đã được bảo vệ và giành 
được một số quyền lợi.
 Khoảng 50 năm sau, ngày 8/3/1908, 
 - HS theo dõi, lắng nghe
15.000 phụ nữ diễu hành trên các đường 
phố New York đòi tăng lương, giảm giờ 
làm việc và hủy bỏ việc bắt trẻ con làm 
việc. Sau đó, Đảng Xã hội Hoa Kỳ tuyên 
bố Ngày Quốc tế Phụ nữ là ngày 
28/2/1909.
 Tuy nhiên, đến ngày 8/3/1910, tại Hội 
nghị phụ nữ do Quốc tế thứ 2 (Quốc tế Xã 
hội chủ nghĩa) tổ chức, 100 đại biểu phụ nữ 
thuộc 17 nước đòi quyền bầu cử cho phụ 
nữ. Chủ tịch Hội nghị là bà Clara Zetkin, 
phụ nữ Đức, đã đề nghị chọn một ngày 
quốc tế phụ nữ để nhớ ơn những phụ nữ đã 
đấu tranh trên toàn thế giới. Hội nghị đã 
quyết định chọn ngày 8/3 làm Ngày Quốc - HS trả lời
tế Phụ nữ, ngày đoàn kết đấu tranh của phụ 
nữ với những khẩu hiệu: “Ngày làm việc 8 
giờ”, “Việc làm ngang nhau”, “Bảo vệ bà 
mẹ và trẻ em”.
 Từ đó, ngày 8/3 hàng năm trở thành 
 HS lắng nghe
ngày đấu tranh chung của phụ nữ lao động 
trên toàn thế giới, là biểu dương ý chí đấu 
tranh của phụ nữ khắp nơi trên thế giới đấu 
tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình 
và tiến bộ xã hội; vì quyền lợi hạnh phúc 
của phụ nữ và nhi đồng.
HĐ2.Giao lưu với khán giả
Câu 1: Người được tôn vinh trong ngày 
8/3 là:
 A. Thầy cô giáo B. Bố và mẹ 
 - Đáp án: C
C. Phụ nữ
Câu 2: Khi mới ra đời, khẩu hiệu của 
ngày Quốc tế phụ nữ là:
 A. Tấc đất tấc vàng - Đáp án: B
 B. Làm việc ngang nhau Khẩu hiệu của ngày Quốc tế phụ 
 C. Vì hạnh phúc con người nữ khi mới ra đời là: Làm việc ngang nhau, tiền lương ngang 
 nhau.
Câu 3: Ngày thành lập Hội Liên hiệp Phụ 
nữ Việt Nam là ngày
 A. 20 - 10 - 1929 
 B. 20 - 10 - 1930 - Đáp án: B
 C. 8 - 3 - 1945 
 D. 8 -3 -1975 2.
Câu 4 : Ai là nữ chiến sĩ Việt Nam đầu 
tiên được phong cấp tướng? 
 A. Võ Thị Sáu 
 B. Ngô Thị Tuyển - Đáp án : C
 C. Nguyễn Thị Định 
 D. Hoàng Ngân
Câu 5: Chị Võ Thị Sáu qua đời ở tuổi
 A.14 B.17 - Đáp án : D 16
 C. 18 D. 16 
Câu 6: Có bao nhiêu nữ thanh niên xung 
phong hi sinh ở Ngã Ba Đồng Lộc ?
 A. 9 B. 17 
 C. 14 D. 10 - Đáp án : D. 10
Câu 7: Nhà tù đã giam giữ chị Võ Thị Sáu 
anh hùng là:
 A. Côn Đảo B. Hỏa Lò 
 - Đáp án A.
 C. Sơn La D. Phú 
Quốc
Câu 8. Nữ hoàng đế đầu tiên của Việt 
Nam là ai?
 A. Lí Chiêu Hoàng 
 B. Ỷ Lan Nguyên Phi
 C. Đặng Thị Huệ - Đáp án A
 D. Võ Mị Nương 
HĐ3. Tổng kết, dặn dò 
 Tuyên dương những học sinh có câu trả 
lời chính xác.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa 
một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
 - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
 - Đổi đơn vị đo thời gian.
 - Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 nêu cách tính diện tích xung quanh, 
 diện tích toàn phần, thể tích của 
 HHCN, HLP.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá: 15 phút)
 * Các đơn vị đo thời gian
 - Cho HS thảo luận nhóm theo câu 
 hỏi:
 + Kể tên các đơn vị đo thời gian mà - HS nối tiếp nhau kể
 em đã học ?
 + Điền vào chỗ trống - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ 
 - GV nhận xét HS trước lớp
 - 1 thế kỉ = 100 năm; 
 1 năm = 12 tháng. 
 1 năm = 365 ngày; 1 năm nhuận = 366 ngày
 Cứ 4 năm lại có một năm nhuận.
 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ
 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây.
- Biết năm 2000 là năm nhuận vậy + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó 
năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể là các năm 2008; 2012; 2016.
3 năm nhuận tiếp theo của năm 
2004? - HS nêu
+ Kể tên các tháng trong năm? Nêu 
số ngày của các tháng?
- GV giảng thêm cho HS về cách - HS nghe
nhớ số ngày của các tháng - HS đọc
- Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời 
gian.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả
- GV treo bảng phụ có sẵn ND bài 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút
tập đổi đơn vị đo thời gian, cho HS 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ
làm bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả
1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ 
= phút - HS nêu cách đổi của từng trường hợp.
216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ VD: 
- HS làm và giải thích cách đổi trong 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng.
từng trường hợp trên
- GV nhận xét, kết luận
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
số La Mã để ghi thế kỉ
- GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu 
 số năm và thế kỉ.
 VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế 
Bài 2: HĐ cặp đôi kỉ XVII.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm
- HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi - Đổi các đơn vị đo thời gian
- GV nhận xét và chốt cho HS về - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra
cách đổi số đo thời gian 6 năm = 72 tháng
 4 năm 2 tháng = 50 tháng
 3 năm rưỡi = 42 tháng
 0,5 ngày = 12 giờ
 3 ngày rưỡi = 84 giờ; 
Bài 3a: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào 
 - Yêu cầu HS làm bài. chỗ trống.
 - Gọi HS trình bày bài làm. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, đánh giá 72 phút = 1,2 giờ
 270 phút = 4,5 giờ
 Bài 3b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân
 - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên
 b) 30 giây = 0,5 phút
 135 giây = 2,25 phút
 4. Vận dụng:(3phút)
 - Tàu thủy hơi nước có buồm được - Thế kỉ XIX
 sáng chế vào năm 1850, năm đó 
 thuộc thế kỉ nào ?
 - Vô tuyến truyền hình được công bố - Thế kỉ XX
 phát minh vào năm 1926, năm đó 
 thuộc thế kỉ nào ? 
 - Chia sẻ với mọi người về mối liên - HS nghe và thực hiện
 hệ giữa các đơn vị đo thời gian.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời 
bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
 - GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng 
nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5 phút)
- Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, - HS đọc
trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS trả lời
mật khéo léo như thế nào?
- GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe
- Giới thiệu bài -ghi bảng - HS mở sách
2. Khám phá 
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh.
phong cảnh đền Hùng trong SGK. 
Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng .
- YC học sinh chia đoạn . - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 
 một đoạn.
- Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
bài trong nhóm. nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót 
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, 
đọc từ khó. Ngã Ba Hạc.
 + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ - Học sinh đọc chú giải trong sgk. 
khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc.
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành: 
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo 
thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ 
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên 
nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm 
 Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua 
 Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt 
 Nam.
+ Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu 
vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở 
 thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày 
 nay khoảng 4000 năm. + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh 
của thiên nhiên nơi Đền Hùng bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì 
 cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, 
? xa xa là núi Sóc Sơn. 
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ 
số truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi 
nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh 
tên các truyền thuyết đó ? Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ 
 truyền thuyết An Dương Vương- một 
 truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước 
 và giữ nước.
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ 
 “Dù ai đi ngược về xuôi đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội 
 Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. nguồn. 
- Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu:
bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của 
 Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời 
 bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của 
 mỗi con người đối với tổ tiên. 
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Cách tiến hành:
 - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
tìm giọng đọc.
- Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu.
nào?
- GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn - HS lắng nghe.
đọc và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn 
mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn 
giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, 
xanh mát, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, 
thi đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương.
4. Vận dụng (4phút)
- Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nêu
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất 
nước VN?
- Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. - HS nghe và thực hiện
- Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU:
 Khoa học
 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt 
điện đơn giản.
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
2. Năng lực chung: 
 -Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất: 
 - Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học 
vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ 
- GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK 
- HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật 
bằng kim loại
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS chuẩn bị
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 
2. Khám phá: (28phút)
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 3: Vật dẫn điện,vật cách 
 điện - HS đọc hướng dẫn thực hành trang 
- Yêu cầu HS đọc mục hướng dẫn thực 96, SGK
hành trang 96, SGK
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát 
phiếu thí nghiệm cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận theo sự chỉ dẫn 
- GV yêu cầu HS làm việc trong nhóm, của GV.
- GV hướng dẫn những nhóm gặp khó 
khăn - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
- Trình bày kết quả
 Kết quả
 Vật liệu Đèn sáng Đèn không sáng Kết luận
 Nhựa x Không cho dòng điện chạy qua
 Nhôm x Cho dòng điện chạy qua Đồng x Cho dòng điện chạy qua
 Sắt x Cho dòng điện chạy qua
 Cao su x Không cho dòng điện chạy qua
 Sứ x Không cho dòng điện chạy qua
 Thủy tinh x Không cho dòng điện chạy qua
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Gọi là vật dẫn điện.
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện + Đồng, nhôm, sắt.
chạy qua?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua + Vật không cho dòng điện chạy qua 
gọi là gì? gọi là vật cách điện.
+ Những vật liệu nào là vật cách điện? + Nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, bìa, 
+ Ở phích cắm và dây điện, bộ phận + Ở phích cắm điện: nhựa bọc, núm 
nào dẫn điện, bộ phận nào cách điện? cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn là 
 bộ phận dẫn điện.
 + Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận 
 cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn 
3. Thực hành điện.
 Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt 
 điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn 
 giản - HS quan sát hình minh họa hoặc cái 
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh ngắt điện thật
họa SGK trang 97. + Được làm bằng vật dẫn điện.
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu 
gì? + Nằm trên đường dẫn điện.
+ Nó ở vị trí nào trong mạch điện? + Sự chuyển động của nó có thể làm 
+ Nó có thể chuyển động như thế nào? cho mạch điện kín hoặc hở.
 + Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và 
+ Dự đoán tác động của nó đến mạch không cho dòng điện chạy qua. Khi 
điện? đóng cái ngắt điện mạch kín và dòng 
 điện chạy qua được.
 - HS thực hành làm cái ngắt điện.
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời.
- GV cho HS làm một cái ngắt điện đơn 
giản
- GV kiểm tra sản phẩm của HS, sau đó 
yêu cầu đóng mở, ngắt điện.
3. Vận dụng:(2 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách lắp - HS nghe và thực hiện
mạch điện đơn giản.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 -------------------------------------------------------------- Lịch sử
 SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp 
Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn:
 + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và 
nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã.
 + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu 
cúa cuộc Tổng tiến công.
 - Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 
1968 với cách mạng miền Nam
 - Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh tư liệu
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi
chủ" trả lời câu hỏi:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời
đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như 
thế nào đối với cuộc kháng chiến 
chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta?
- Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2 Khám phá:(28phút)
* Cách tiến hành: Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng 
tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 
1968. - Làm việc theo nhóm.
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu 
hỏi rồi báo cáo trước lớp. - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng 
+ Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, 
sử gì ở miền Nam? thị xã 
 - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc 
+ Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ Tết được truyền truyền đi thì tiếng 
đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? súng của quân giải phóng cũng rền 
Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn vang tại Sài Gòn và nhiều thành phố 
công này? khác ở miền Nam. Sài Gòn là trọng 
 điểm của cuộc tiến công và nổi dậy.
 - Cùng với tấn công vào Sài Gòn, 
 + Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân giải phóng đã tiến công ở hầu hết 
quân giải phóng đã tiến công ở những khắp các thành phố, thị xã ở miền Nam 
nơi nào? như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà 
 Nẵng 
 + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của - Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao 
quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não 
Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và của địch tại các thành phố lớn 
đồng loạt với quy mô lớn? - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành 
- GV nhận xét, kết luận phố, thị xã trong cùng một thời điểm.
Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của 
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết 
Mậu Thân 1968.
- Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ - Thảo luận nhóm 
trước lớp - Đại diện nhóm trình bày
+ Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết 
Mậu Thân 1968 đã tác động như thế Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết 
nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? các cơ quan Trung ương và địa phương 
 của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê 
 liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo 
 sợ 
+ Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và - Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một 
nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về 
 chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam 
 Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc 
 kháng chiến. 
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
3. Vận dụng: (3 phút)
- Qua bài này em có suy nghĩ gì về - HS nêu
cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
- Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến - HS nghe và thực hiện
công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Chính tả
 NGHE - GHI: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe viết đúng bài chính tả. Viết cảm nhận về nội dung một đoạn văn.
 - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy 
tắc viết hoa tên riêng (BT2) .
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học. 
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - 2 đội thi viết
 Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, 
 Sa Pa, Trường Sơn 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá 
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn 
 + Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một 
 số dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài 
 người, và cách giải thích khoa học về 
 vấn đề này. 
 - Hướng dẫn viết từ khó.
 + Tìm các từ khó khi viết ? - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa + Hãy nêu quy tắc viết hoa tên Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, 
người tên địa lí nước ngoài ? Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ 
 XI.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc - HS nối tiếp nhau phát biểu
viết hoa.
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Đọc thành tiếng và HTL
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả.
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) Viết đoạn - HS viết theo lời đọc của GV.
từ đầu đến Bra-hma.
- GV hướng dẫn HS nghe ghi
- GV giảng nội dung của đoạn văn 
còn lại cho HS nghe, sau khi nghe 
xong HS ghi lại vào vở những ý mà 
mình đã được nghe. - HS đổi vở soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 2: HĐ Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng 
chuyện “ Dân chơi đồ cổ ” nghe
- Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc
- Giải thích từ Cửu Phủ ? - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc 
 thời xưa.
- Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách - Những tên riêng trong bài đều được 
viết hoa từng tên riêng, sau đó chia viết hoa tất cả những chữ cái đầu của 
sẻ kết quả mỗi tiếng vì là tên riêng nước ngoài 
- GV kết luận nhưng được viết theo âm Hán Việt 
- Em có suy nghĩ gì về tính cách của - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ 
anh chàng chơi đồ cổ? nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp 
 tấp mua ngay, không cần biết đó là thật 
 hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng 
 tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không 
 bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin 
 tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.
4. Vận dụng: (3 phút) - GV tổng kết giờ học - HS nghe 
 - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
 người tên địa lí nước ngoài.
 - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, 
 mà em biết. Đức, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-
 a,...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2024
 Toán
 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền - HS chơi trò chơi 
 điện" nêu kết quả của các phép tính, 
 chẳng hạn:
 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... 
 phút
 84phút = ..... giờ 135giây = ..... 
 phút
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở
 2. Khám phá: (15 phút) *Cách tiến hành:
1. Thực hiện phép cộng số đo thời 
gian.
+ Ví dụ 1:
- Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi
- Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
- Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm 
cách đặt tính và tính.
 Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 
 = 5 giờ 50 phút
+ Ví dụ 2:
- Giáo viên nêu bài toán. - HS theo dõi
- Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
- Giáo viên cho học sinh đặt tính và - Học sinh đặt tính và tính.
tính.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi 83 giây = 1 phút 23 giây.
đổi. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét. - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các 
 số đo theo từng loại đơn vị.
 - Trong trường hợp số đo theo đơn vị 
 phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần 
 đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
 Bài 1 (dòng 1, 2): 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc: Tính 
- Giáo viên cho học sinh tự làm sau - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ 
đó thống nhất kết quả. kết quả:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng
chú ý phần đổi đơn vị đo. + 7 năm 9 tháng 
 5 năm 6 tháng
 12 năm 15 tháng
 (15 tháng = 1 năm 3 tháng)
 Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
 = 13 năm 3 tháng)
 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
 3 giờ 5 phút 
 +
 6 giờ 32 phút 9 giờ 37 phút
 Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
 = 9 giờ 37 phút
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu
 - Cho HS thảo luận, tìm cách giải, - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia 
 chia sẻ kết quả. sẻ kết quả trước lớp:
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải
 Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo 
 Tàng lịch sử là:
 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
 Đáp số: 2 giờ 55 phút
 Bài tập chờ
 Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết quả. - HS làm rồi chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét, kết luận + 12 giờ 18 phút 
 8 giờ 12 phút
 20 giờ 30 phút
 Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút
 = 20 giờ 30 phút
 + 4 giờ 35 phút 
 8 giờ 42 phút
 12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 
 phút)
 Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
 = 13 giờ 17 phút
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo - HS nêu
 thời gian.
 - Dặn HS về nhà học thuộc cách - HS nghe và thực hiện
 cộng số đo thời gian.
 - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn 
 bị bài sau. 
 - Tính tổng thời gian học ở trường - HS nghe và thực hiện
 và thời gian học ở nhà của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
 BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ).
 - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của 
việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III)
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt - HS chơi trò chơi
 câu có sử dụng liên kết câu bằng 
 cách lặp từ ngữ.
 - Gv nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá: (15 phút)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? 
 bài tập. Những từ ngữ nào cho biết điều đó ?
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 gợi ý HS dùng bút chì gạch chân + Các câu trong đoạn văn đều nói về 
 dưới những từ ngữ cho em biết đoạn Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng 
 văn nói về ai ? chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: 
 - GV kết luận lời giải đúng. Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công 
 Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo 
 Vương, Ông, Người.
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong 
 bài tập. đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt 
 trong đoạn văn sau đây ?
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
 luận và trả lời câu hỏi:
 - GV nhận xét, kết luận: Việc thay + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn 
 thế những từ ngữ ta dùng ở câu trước đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 
 bằng những từ ngữ cùng nghĩa để dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng 
 liên kết câu như ở hai đoạn văn trên cùng chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. 
 được gọi là phép thay thế từ ngữ. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.
Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
(SGK trang 76)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay - HS tự nêu
thế từ ngữ. 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS 
hiểu bài ngay tại lớp.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ 
của bài tập. nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có 
 tác dụng gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào 
1 em làm vào bảng phụ bảng phụ, chia sẻ kết quả :
- GV cùng HS nhận xét. + Từ anh thay cho Hai Long.
- GV nhận xét, kết luận lời giải + Cụm từ Người liên lạc thay cho 
đúng, bổ sung. người đặt hộp thư.
 + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình 
 chữ V.
 - Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn 
 trên có tác dụng liên kết từ.
Bài 2: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung - Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại 
của bài tập. trong mỗi câu của đoạn văn sau bằng 
 những từ ngữ có giá trị tương đương để 
 đảm bảo liên kết mà không lặp từ.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào 
chọn những từ ngữ khác thay thế vào bảng phụ, chia sẻ kết quả
từ ngữ đó. - HS viết lại đoạn văn đã thay thế:
- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo 
thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . chồng (2): 
- Cho HS nhận xét bài bạn làm trên - Thế này thì vợ chồng mình chết mất 
bảng phụ thôi.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
 - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình 
 còn sống được.
 - nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm 
 câu (1)
4. Vận dụng: (3 phút)
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 
SGK trang 76. 76.
 - Dặn HS chia sẻ với mọi người về - HS nghe và thực hiện
cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 4 - HS nghe và thực hiện
 -5 câu có sử dụng cách liên kết câu 
 bằng cách thay thế từ ngữ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 6 tháng 3 năm 2024
 Toán
 TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi
 chủ", câu hỏi:
 + Muốn cộng số đo thời gian ta làm 
 thế nào?
 + Em cần chú ý điều gì khi cộng số 
 đo thời gian ? - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_25_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx