Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên

doc 22 trang Bích Thủy 27/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 25
SÁNG
 Thứ năm ngày 9 tháng 3 năm 2023
 Toán
 CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi 
 nêu kết quả của các phép tính, chẳng 
 hạn:
 0,5ngày = ..... giờ 1,5giờ =..... 
 phút
 84phút = ..... giờ 135giây = ..... 
 phút
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở
 2. Khám phá: (15 phút)
 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép cộng số đo thời gian.
 *Cách tiến hành:
 1. Thực hiện phép cộng số đo thời 
 gian.
 + Ví dụ 1:
 - Giáo viên nêu ví dụ 1 SGK - HS theo dõi
 - Yêu cầu HS nêu phép tính - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh tìm cách đặt tính và tính.
 Vậy 3 giờ 15 phút + 2 giờ 35 phút 
+ Ví dụ 2: = 5 giờ 50 phút
- Giáo viên nêu bài toán.
- Yêu cầu HS nêu phép tính - HS theo dõi
- Giáo viên cho học sinh đặt tính và - Học sinh nêu phép tính tương ứng.
tính. - Học sinh đặt tính và tính.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét rồi 
đổi. 83 giây = 1 phút 23 giây.
- Giáo viên cho học sinh nhận xét. 45 phút 83 giây = 46 phút 23 giây.
 - Khi cộng số đo thời gian cần cộng các 
 số đo theo từng loại đơn vị.
 - Trong trường hợp số đo theo đơn vị 
 phút, giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần 
 đổi sang đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1 (dòng 1, 2); bài 2.
*Cách tiến hành:
 Bài 1 (dòng 1, 2): 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh đọc: Tính 
- Giáo viên cho học sinh tự làm sau - HS làm bài vào bảng, sau đó chia sẻ kết 
đó thống nhất kết quả. quả:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cần a) 7 năm 9 thỏng + 5 năm 6 thỏng
chú ý phần đổi đơn vị đo. + 7 năm 9 tháng 
 5 năm 6 tháng
 12 năm 15 tháng
 (15 tháng = 1 năm 3 tháng)
 Vậy 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng
 = 13 năm 3 tháng)
 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
 3 giờ 5 phút 
 +
 6 giờ 32 phút
 9 giờ 37 phút
 Vậy 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút
 = 9 giờ 37 phút
Bài 2: HĐ nhóm - Học sinh đọc đề bài - Học sinh đọc , chia sẻ yêu cầu
 - Cho HS thảo luận, tìm cách giải, - Học sinh làm bài theo nhóm, rồi chia sẻ 
 chia sẻ kết quả. kết quả trước lớp:
 - Giáo viên nhận xét chữa bài. Bài giải
 Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo 
 Tàng lịch sử là:
 35 phút + 2 giờ 20 phút = 2 giờ 55 phút
 Đáp số: 2 giờ 55 phút
 Bài tập chờ
 Bài 1(dòng 3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài rồi chia sẻ kết quả. - HS làm rồi chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét, kết luận + 12 giờ 18 phút 
 8 giờ 12 phút
 20 giờ 30 phút
 Vậy 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút
 = 20 giờ 30 phút
 + 4 giờ 35 phút 
 8 giờ 42 phút
 12 giờ 77 phút(77 phút = 1 giờ 17 
 phút)
 Vậy 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút
 = 13 giờ 17 phút
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo - HS nêu
 thời gian.
 - Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng - HS nghe và thực hiện
 số đo thời gian.
 - Nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn 
 bị bài sau. 
 - Tính tổng thời gian học ở trường và - HS nghe và thực hiện
 thời gian học ở nhà của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 CỬA SÔNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, 
biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. *GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. 
Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5 phút)
 - Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh - HS thi đọc
 Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung 
 bài học.
 - Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên - HS nêu
 nhiên nơi đền Hùng ?
 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá 
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài
 * Cách tiến hành:
 - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài thơ. - 1 học sinh đọc tốt đọc.
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh - Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải 
 minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, 
 chú giải từ cửa sông. chảy vào hồ hay một dòng sông khác.
 - Cho HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - - HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3 
 2, 3 lượt trong nhóm. lượt.
 - GV cho HS luyện phát âm đúng các - HS luyện phát âm đúng các từ ngữ 
 từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn. khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần 
 - Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu, 
 khó trong bài. tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non
 - GV giảng thêm: Cần câu uốn cong - 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải. 
 lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng - HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu 
 như bị cần câu uốn. thêm.
 - YC HS luyên đọc theo cặp. - HS luyên đọc theo cặp.
 - Mời một HS đọc cả bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
 - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn - HS lắng nghe.
 bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình 
 cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy 
chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - HS thảo luận, chia sẻ:
hỏi rồi chia sẻ trước lớp:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng + Những từ ngữ là: 
những từ ngữ nào để nói về nơi sông Là cửa nhưng không then khoá.
chảy ra biển? Cũng không khép lại bao giờ.
+ Cách giới thiệu ấy có gì hay? + Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng 
 cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho 
 người đọc hiểu ngay thế nào là cửa 
 sông, cửa sông rất quen thuộc.
- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa -+Cách nói đó rất hay, làm cho ta như 
chuyển. thấy cửa sông cũng như là một cái cửa 
 nhưng khác với mọi cái cửa bình 
 thường, không có then cũng không có 
 khoá.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa + Cửa sông là nơi những dòng sông gửi 
điểm đặc biệt như thế nào? phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước 
 ngọt chảy vào biển rộng.. .
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp + Phép nhân hoá giúp tác giả nói được 
tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng” “tấm lòng’’của cửa sông là không quên 
của cửa sông đối với cội nguồn? cội nguồn.
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn *Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, tác 
nói lên điều gì? giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, 
 uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. 
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc 
- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ hay.
thơ 4, 5:
+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ - HS theo dõi.
thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo 
dõi GV đọc để phát hiện cách ngắt 
giọng, nhấn giọng khi đọc bài.
+ YC HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c 
- GV nhận xét, bổ sung . khổ thơ 4-5.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. - HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc 
 thuộc lòng cả bài thơ.
 4. Vận dụng: (3phút)
 + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn - HS nêu.
 nói lên điều gì?
 - Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài - HS về nhà học thuộc lòng bài thơ, 
 thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò. chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
 - Em sẽ làm gì để bảo vệ các dòng - HS nêu
 sông khỏi bị ô nhiễm ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________________________
 Luyện từ và câu
 LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
 BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ).
 - Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc 
thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III)
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo liên kết câu khi nói, viết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt - HS chơi trò chơi
 câu có sử dụng liên kết câu bằng cách 
 lặp từ ngữ.
 - Gv nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá: (15 phút)
 *Mục tiêu: Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ ( ND Ghi nhớ). 
 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi
Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Các câu trong đoạn văn sau nói về ai ? 
bài tập. Những từ ngữ nào cho biết điều đó ?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV - HS làm bài, chia sẻ kết quả
gợi ý HS dùng bút chì gạch chân dưới + Các câu trong đoạn văn đều nói về 
những từ ngữ cho em biết đoạn văn Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ 
nói về ai ? Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng 
- GV kết luận lời giải đúng. Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết 
 chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo 
 Vương, Ông, Người.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - Vì sao có thể nói cách diễn đạt trong 
tập. đoạn văn trên hay hơn cách diễn đạt 
 trong đoạn văn sau đây ?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
 luận và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế + Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn 
những từ ngữ ta dùng ở câu trước đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1 
bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng cùng 
kết câu như ở hai đoạn văn trên được chỉ một người là Trần Quốc Tuấn. Đoạn 
gọi là phép thay thế từ ngữ. văn ở bài tập 2 lặp lại quá nhiều từ Hưng 
 Đạo Vương.
Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK - HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
trang 76)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay - HS tự nêu
thế từ ngữ. 
- GV nhận xét, khen ngợi những HS 
hiểu bài ngay tại lớp.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng 
của việc thay thế đó (Làm được 2 bài tập ở mục III)
 *Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Mỗi từ ngữ in đậm thay thế cho từ ngữ 
bài tập. nào ? Cách thay thế các từ ngữ ở đây có 
 tác dụng gì ?
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho - HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào 
1 em làm vào bảng phụ bảng phụ, chia sẻ kết quả :
- GV cùng HS nhận xét. + Từ anh thay cho Hai Long.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, + Cụm từ Người liên lạc thay cho người 
bổ sung. đặt hộp thư.
 + Từ đó thay cho những vật gợi ra hình 
 chữ V.
 - Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn 
 trên có tác dụng liên kết từ. Bài 2: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - Hãy thay thế những từ ngữ lặp lại trong 
 bài tập. mỗi câu của đoạn văn sau bằng những từ 
 ngữ có giá trị tương đương để đảm bảo 
 liên kết mà không lặp từ.
 - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào 
 chọn những từ ngữ khác thay thế vào bảng phụ, chia sẻ kết quả
 từ ngữ đó. - HS viết lại đoạn văn đã thay thế:
 - Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo 
 vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . chồng (2): 
 - Cho HS nhận xét bài bạn làm trên - Thế này thì vợ chồng mình chết mất 
 bảng phụ thôi.
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
 - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình 
 còn sống được.
 - nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm 
 câu (1)
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK - 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK trang 
 trang 76. 76.
 - Dặn HS chia sẻ với mọi người về - HS nghe và thực hiện
 cách liên kết câu bằng cách thay thế 
 từ ngữ.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 4 - HS nghe và thực hiện
 -5 câu có sử dụng cách liên kết câu 
 bằng cách thay thế từ ngữ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Chính tả
 NGHE - GHI: AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI? 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe viết đúng bài chính tả. Viết cảm nhận về nội dung một đoạn văn.
 - Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết 
hoa tên riêng (BT2) .
 - Giáo dục HS tính cẩn thận, khoa học. 
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Cho HS thi viết đúng các tên riêng: - 2 đội thi viết
 Hoàng Liên Sơn, Phan - xi - păng, Sa 
 Pa, Trường Sơn 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá 
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 *Mục tiêu: 
 - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
 - HS có tâm thế tốt để viết bài.
 *Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc đoạn văn - 2 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn 
 + Bài văn nói về điều gì ? - Bài văn nói về truyền thuyết của một số 
 dân tộc trên thế giới, về thủy tổ loài 
 người, và cách giải thích khoa học về vấn 
 đề này. 
 - Hướng dẫn viết từ khó.
 + Tìm các từ khó khi viết ? - HS tìm và viết vào bảng con: Chúa 
 + Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người Trời, A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, 
 tên địa lí nước ngoài ? Ấn Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ 
 XI.
 - GV treo bảng phụ ghi sẵn quy tắc - HS nối tiếp nhau phát biểu
 viết hoa.
 - Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa - Đọc thành tiếng và HTL
 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
 *Mục tiêu: Nghe viết đúng bài chính tả.
 *Cách tiến hành:
 - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
 - GV đọc lần 2 (đọc chậm) Viết đoạn - HS viết theo lời đọc của GV.
 từ đầu đến Bra-hma.
 - GV hướng dẫn HS nghe ghi
 - GV giảng nội dung của đoạn văn 
 còn lại cho HS nghe, sau khi nghe 
 xong HS ghi lại vào vở những ý mà mình đã được nghe. - HS đổi vở soát lỗi chính tả.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
 *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
 *Cách tiến hành:
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
 * Mục tiêu: Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được 
 quy tắc viết hoa tên riêng (BT2) .
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ Cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện - 2 HS nối tiếp nhau đọc - cả lớp lắng 
 “ Dân chơi đồ cổ ” nghe
 - Gọi HS đọc lại phần ghi nhớ - HS đọc
 - Giải thích từ Cửu Phủ ? - Là tên một loại tiền cổ ở Trung Quốc 
 thời xưa.
 - Cho HS thảo luận cặp đôi nêu cách - Những tên riêng trong bài đều được 
 viết hoa từng tên riêng, sau đó chia sẻ viết hoa tất cả những chữ cái đầu của mỗi 
 kết quả tiếng vì là tên riêng nước ngoài nhưng 
 - GV kết luận được viết theo âm Hán Việt 
 - Em có suy nghĩ gì về tính cách của - Anh ta là kẻ gàn dở, mù quáng. Hễ 
 anh chàng chơi đồ cổ? nghe nói một vật là đồ cổ thì anh ta hấp 
 tấp mua ngay, không cần biết đó là thật 
 hay giả. Bán hết nhà cửa vì đồ cổ, trắng 
 tay phải đi ăn mày, anh ngốc vẫn không 
 bao giờ xin cơm, xin gạo mà chỉ gào xin 
 tiền Cửu Phủ từ thời nhà Chu.
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - GV tổng kết giờ học - HS nghe 
 - HTL ghi nhớ quy tắc viết hoa tên - HS nghe và thực hiện
 người tên địa lí nước ngoài.
 - Về nhà viết tên 5 nước trên thế giới - HS nghe và thực hiện: Pháp, Anh, Đức, 
 mà em biết. Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a,...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 CHÂU PHI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
 - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi:
 + Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi 
ngang qua giữa châu lục.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
 + Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
 +Khí hậu nóng và khô.
 + Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
 - Sử dụng quả Địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ châu 
Phi.
 - Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa- ha-ra trên bản đồ( lược đồ).
 - HS năng khiếu:
 + Giả thích vì sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới: Vì nằm 
trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn, lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
 +Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
 - GD HS ý thức ham tìm hiểu địa lí.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý, GD bảo vệ môi trường. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Lược đồ, bản đồ; quả địa cầu
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" nội dung câu hỏi về các nét chính 
 của châu Á và châu Âu.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Khám phá: (28phút)
 * Mục tiêu: - Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu châu Phi.
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn 
 của châu Phi.
 - GV treo bản đồ tự nhiên thế giới - HS quan sát 
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân , trả lòi - HS đọc SGK 
 câu hỏi, rồi chia sẻ trước lớp:
 + Châu Phi nằm ở vị trí nào trên trái - Châu Phi nằm trong khu vực chí đất? tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến 
 Bắc đến qua đường chí tuyến Nam 
+ Châu Phi giáp với các châu lục, biển - Châu Phi giáp với các châu lục và đại 
và đại dương nào? dương sau: 
 Phía bắc giáp với biển Địa Trung Hải ; 
 Phía đông bắc, đông và đông nam giáp 
 với Ấn Độ Dương.
 Phía tây và tây nam giáp Đại Tây 
 Dương 
+ Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ - Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ 
nào của châu Phi? châu Phi 
- Yêu cầu xem SGK trang 103 - HS đọc SGK
+ Tìm số đo diện tích của châu Phi. - Diện tích châu Phi là 30 triệu km2 
+ So sánh diện tích của châu phi với - Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 trên 
các châu lục khác? thế giới sau châu Á và châu Mĩ, diện 
- GVKL: tích nước này gấp 3 lần diện tích châu 
Hoạt động 2: Địa hình châu Phi Âu.
- HS thảo luận theo cặp - HS thảo luận
- Yêu cầu quan sát lược đồ tự nhiên - HS quan sát , chia sẻ kết quả
châu Phi, thảo luận theo câu hỏi: 
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như - Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa 
thế nào so với mực nước biển ? hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục 
 được coi là cao nguyên khổng lồ trên 
 các bồn địa lớn.
+ Kể tên và nêu vị trí của bồn địa ở - Các bồn địa của châu Phi: bồn địa 
châu Phi? Sát, Nin Thượng, Côn Gô, Ca-la-ha-ri.
+ Kể tên và nêu các cao nguyên của - Các cao nguyên: Ê-ti-ô-pi, Đông Phi..
châu phi ?
+ Kể tên và chỉ vị trí các con sông lớn - Các con sông lớn : Sông Nin, Ni-giê, 
của châu Phi ? Côn- gô, Dăm- be-di
+ Kể tên các hồ lớn ở châu Phi? - Hồ Sát, hồ Vic-to-ri-a
- GV tổng kết 
Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan 
thiên nhiên châu Phi
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, hoàn - HS đọc SGK, thảo luận nhóm hoàn 
thành phiếu học tập. thành nội dung phiếu học tập.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV cùng HS theo dõi, nhận xét.
+ Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực - Hoang mạc có khí hậu nóng nhất thế 
vật và động vật rất nghèo nàn? giới; sông ngòi không có nước; cây cối, 
 động thực vật không phát triển được.
+ Vì sao các xa-van động vật chủ yếu - Xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây bụi 
là các loài động vật ăn cỏ? phát triển , làm thức ăn cho động vật ăn 
- GV tiểu kết cỏ, động vật ăn cỏ phát triển. 3. Vận dụng: (3 phút)
 - Khi học về châu Phi, điều gì làm em - HS nghe và thực hiện
 ấn tượng nhất về thiên nhiên châu Phi. 
 Hãy sưu tầm thông tin về vấn đề em 
 quan tâm.
 - Vẽ một bức tranh treo trí tưởng tượng - HS nghe và thực hiện
 của em về thiên nhiên châu Phi.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Thứ sáu ngày 10 tháng 3 năm 2023
 Tập làm văn
 TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách viết đoạn đối thoại.
 - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được 
các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
 - HS HTT biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3)
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Biết sử dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng nhóm.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" : - HS nối tiếp nhau phát biểu : Các vở 
 nhắc lại tên một số vở kịch đã học ở kịch : Ở vương quốc Tương lai ; Lòng 
 các lớp 4, 5. dân; Người Công dân số Một.
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Mục tiêu: 
 - Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, viết tiếp được 
 các lời đối thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp (BT2).
 - HS (M3,4) biết phân vai để đọc lại màn kịch.(BT2, 3)
 * Cách tiến hành: Bài tập 1: HĐ nhóm
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn - HS đọc yêu cầu và đoạn trích. HS nối 
trích. tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi, - HS thảo luận, chia sẻ
sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Các nhân vật trong đoạn trích là ai? + Thái sư Trần Thủ Độ, cháu của Linh 
 Từ Quốc Mẫu, vợ ông
+ Nội dung của đoạn trích là gì ? +Thái sư nói với kẻ muốn xin làm chức 
 câu đương rằng anh ta được Linh Từ 
 Quốc Mẫu xin cho chức câu đương thì 
 phải chặt một ngón chân để phân biệt 
 với các câu đương khác. Người ấy sợ 
 hãi, rối rít xin tha
+ Dáng điệu, vẻ mặt, thái độ của họ lúc + Trần Thủ Độ : nét mặt nghiêm nghị 
đó như thế nào ? giọng nói sang sảng. Cháu của Linh Từ 
- GV kết luận Quốc Mẫu : vẻ mặt run sợ, lấm lét 
 nhìn.
Bài tập 2: HĐ nhóm
Gọi 3 HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh - Dựa vào nội dung của trich đoạn trên 
trí, thời gian, gợi ý đoạn đối thoại. (SGK). Hãy cùng các bạn trong nhóm 
 viết tiếp lời thoại để hoàn chỉnh màn 
 kịch. 
- Yêu cầu HS làm bài tập trong nhóm, - HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, 
mỗi nhóm 4 HS. thời gian, gợi ý đoạn đối thoại.
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng nhau - HS làm bài tập trong nhóm, mỗi 
trao đổi, thảo luận, làm bài vào vở. nhóm 4 HS.
- Gọi 1 nhóm trình bày bài làm của - HS tìm lời đối thoại phù hợp.
mình. 
- Gọi các nhóm khác đọc tiếp lời thoại - Các nhóm trình bày đoạn đối thoại.
của nhóm.
- Bổ sung những nhóm viết đạt yêu - HS cả lớp theo dõi và nêu ý kiến nhận 
cầu. xét.
 - Bình chọn nhóm viết lời thoại hay 
 nhất.
Bài tập 3: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS đọc yêu cầu của bài tập: Phân vai 
- Cho 1 HS đọc thành tiếng trước lớp đọc (hoặc diễn thử) màn kịch kịch trên 
- Tổ chức cho HS hoạt động trong - 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi 
nhóm. phân vai
- Tổ chức cho HS diễn kịch trước lớp. + Trần Thủ Độ 
- Cho 3 nhóm diễn kịch trước lớp. + Phú ông
- Nhận xét, khen ngợi HS, nhóm HS + Người dẫn chuyện
diễn kịch tự nhiên, sinh động.
3. Vận dụng: (3 phút) - Gọi 1 nhóm diễn kịch hay lên diễn - HS thực hiện
 cho cả lớp xem.
 - Dặn HS về nhà viết lại đoạn đối thoại - HS nghe và thực hiện
 vào vở và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian.
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi
 chủ", câu hỏi:
 + Muốn cộng số đo thời gian ta làm 
 thế nào?
 + Em cần chú ý điều gì khi cộng số 
 đo thời gian ? - HS nghe
 - GV nhận xét - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá: (15 phút)
 *Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ 2 số đo thời gian. *Cách tiến hành:
Hướng dẫn thực hiện phép trừ các số 
đo thời gian.
* Ví dụ 1: 
- Gv dán băng giấy có đề bài toán của - Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:
ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.
- Cho HS thảo luận nhóm, phân tích 
bài toán:
+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào? - Vào lúc 13 giờ 10 phút
+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào? - Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút
+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà - Chúng ta phải thực hiện phép trừ : 15 
Nẵng mất bao nhiêu thời gian ta làm giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút
thế nào? 
- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai - HS thực hiện, nêu cách làm: 
số đo thời gian. Hãy dựa vào cách 15giờ 55phút
 -
thực hiện phép cộng các số đo thời 13giờ 10phút
gian để đặt tính và thực hiện phép trừ. 2giờ 45phút
+ Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các - Khi trừ các số đo thời gian cần thực 
số đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
phải thực hiện như thế nào?
* Ví dụ 2: 
- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 - HS đọc ví dụ 2
lên bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán, Tóm tắt:
thỏa luận tìm cách làm Hoà chạy hết : 3phút 20giây.
 Bình chạy hết : 2phút 45giây.
 Bình chạy ít hơn Hoà : giây ?
+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn - Ta lấy 3phút 20giây - 2phút 45giây.
Hoà bao nhiêu giây ta phải làm như 
thế nào?
- Cho HS đặt tính. - HS đặt tính vào giấy nháp.
- GV hỏi: 
+ Em có thực hiện được phép trừ - Chưa thực hiện được phép trừ vì 20 
ngay không? giây “không trừ được” 45 giây.
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải - HS làm việc theo cặp cùng tìm cách 
phép tính. thực hiện phép trừ, sau đó một số em nêu 
 cách làm của mình trước lớp.
 3phút 20giây 2phút 80giây
 - 2phút 45giây - 2phút 45giây
 0phút 35giây
 Bài giải
 Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:
 3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)
 Đáp số: 35 giây.
+ Khi thực hiện phép trừ các số đo + Khi thực hiện phép trừ các số đo thời thời gian mà số đo theo đơn vị nào đó gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị 
ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta 
số trừ thì ta làm như thế nào? cần chuyển đổi 1 đơn vị ở hàng lớn hơn 
 liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện 
 phép trừ bình thường.
- GV gọi 1HS nhắc lại chú ý trên. - HS nêu
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
 - Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
*Cách tiến hành:
Bài 1 : HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc đề bài, thảo luận cặp - Tính.
đôi, làm bài rồi chia sẻ kết quả - Thực hiện phép trừ các số đo thời gian 
 vào vở sau đó đổi vở để kiểm ta chéo
- Nhận xét, bổ sung. - Nx bài của bạn.
 a) 23 phút 25 giây - 15 phút 12 giây
 - 23 phút 25 giây
 15 phút 12 giây
 8 phút 13 giây
 b) 54 phút 21 giây - 21 phút 34 giây
 54 phút 21 giây 53 phút 81 giây
 - -
 21 phút 34 giây 21 phút 34 giây
 32 phút 47 giây
 c)22 giờ 15 phút -12 giờ 35 phút
 22 giờ 15 phút 21 giờ 75 phút
 - -
 12 giờ 35 phút 12 giờ 35 phút
Bài 2 : 9 giờ 40 phút
- Gọi HS đọc đề bài. - Tính.
- Yêu cầu HS tự làm bài, chia sẻ kết a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ
quả - 23ngày 12giờ 
- Nhận xét, bổ sung 3ngày 8giờ
 20ngày 4giờ
 b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ
 14ngày 15giờ 13ngày 39giờ
 - -
 3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ
 10ngày 22giờ
 c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng
 13năm 2tháng 12năm 14tháng 
 - -
 8năm 6tháng 8năm 6tháng
 4tháng 8tháng
Bài tập chờ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài rồi báo cáo kết quả cho GV
- GV nhận xét Bài giải Không kể thời gian nghỉ, người đó đi 
 quãng đường AB hết bao nhiêu thời gian:
 8 giờ 30 phút - 6giờ 45 phút - 15 phút = 1 
 giờ 30 phút
 Đáp số: 1 giờ 30 phút
 4. Vận dụng: (3phút)
 - Cho HS tính: - HS nghe và thực hiện:
 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây 12 phút 34 giây – 6 phút 23 giây
 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây = 6 phút 11 giây
 17 phút 15 giây – 12 phút 12 giây
 = 5 phút 3 giây
 - Về nhà suy nghĩ tìm cách tính thời - HS nghe và thực hiện
 gian ở trường của em vào buổi sáng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Kể chuyện
 VÌ MUÔN DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được từng đoạn và toàn 
bộ câu chuyện Vì muôn dân.
 - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết 
cách cư xử vì đại nghĩa.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS tinh thần đoàn kết.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, tranh minh hoạ trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
Kể một việc làm tốt góp phần bảo vệ 
trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố 
phường mà em biết ?
- GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
*Mục tiêu: 
- HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện (M1,2)
- Một số HS kể được toàn bộ câu chuyện (M3,4)
*Cách tiến hành:
- Giáo viên kể lần 1 - HS nghe
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa một số 
từ khó
- Giáo viên gắn bảng phụ ghi lược đồ: 
Quan hệ gia tộc của các nhân vật trong 
truyện.
 Trần Thừa
 Trần Thái Tổ
 An Sinh Vương Trần Thái Tông
 (Trần Liễu - anh) (Trần Cảnh- em)
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
 Quốc công tiết chế
minh hoạ. Trần Thánh Tông Thượng tướng thái sư
 Hưng Đạo Vương
+ Đoạn 1: Giọng chậm rãi, trầm lắng(Trần Hoảng- anh) Trần Quang Khải- em
(tranh(Trần 1) Quốc Tuấn)
+ Đoạn 2: Giọng nhanh hơn, căm hờn 
(tranh 2, 3, 4)
+ Đoạn 3: Thay đổi giọng cho phù hợp 
giọng từng nhân vật (tranh 5) Trần Nhân Tông
+ Đoạn 4: giọng chậm rãi, vui mừng Trần Khâm
(tranh 6)
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện
* Cách tiến hành:
 *Kể chuyện trong nhóm. 
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV - HS nêu nội dung của từng tranh.
và tranh minh hoạ, nêu nội dung của 
từng tranh.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 - Kể chuyện theo nhóm 4
HS tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể - HS các nhóm thi kể chuyện trước lớp theo 
các HS khác chú ý lắng nghe, nhận hình thức nối tiếp.
xét, sửa lỗi cho bạn. - HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp: - GV cho HS các nhóm thi kể chuyện - KC trước lớp.
trước lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, khen HS kể tốt. - HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu - HS thi kể chuyện
chuyện. 
- GV nhận xét đánh giá
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
* Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
*Cách tiến hành:
- Cho HS trao đổi với nhau về ý nghĩa - HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu 
câu chuyện. chuyện.
 * Ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi Trần Hưng 
 Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích 
 cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên 
 khối đoàn kết chống giặc.
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả 
lời theo ý kiến của mình. 
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, - HS thi đua phát biểu. Ví dụ :
thãnh ngữ nào nói về truyền thống của + Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.
dân tộc? + Máu chảy ruột mềm
 + Môi hở răng lạnh.
4. Vận dụng: (3phút)
- Vì sao câu chuyện có tên là “Vì - HS nêu: Câu chuyện có tên là "Vì muôn 
muôn dân” ? dân" bởi vì Trần Hưng Đạo biết cách cư xử 
- Giáo dục hs noi gương các anh hùng, xó bỏ hiềm khích gia tộc,vì đại nghĩa, vì 
luôn có lòng yêu nước. muôn dân .
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà kể lại câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
người thân nghe và chuẩn bị câu 
chuyện nói về truyền thống hiếu học 
hoặc truyền thống đoàn kết của dân 
tộc.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: " CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 - 3"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_thi.doc