Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25 Thứ hai ngày 6 tháng 3 năm 2023 Hoạt động ngoài giờ lên lớp SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: " CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8 – 3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác tham gia các hoạt động,... 3. Giúp học sinh hiểu rỏ và ý nghĩa ngày 8-3 là ngày phụ nữ. Giáo dục cho học sinh biết tinh thần bình đẳng và tôn trọng phụ nữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè. 2. Học sinh: Văn nghệ Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe. khai các công việc tuần mới. 2. Chào mừng ngày quốc tế phụ nữ 8 – 3 (15 - 16’) HĐ1. Khởi động - Cho HS nghe bài hát: Bài ca người phụ nữ Việt Nam - HS hát. H: Em biết tên bài hát nào khác có nội dung ca ngợi người phụ nữ ? - HS trả lời - Cho HS kể những bài hát tìm được. - HS trả lời H: Em nào thuộc và có thể hát tặng thầy cô và các bạn một trong những bài hát này. - HS xung phong hát. - HS hát HĐ2.Tìm hiểu về ngày 8/3: Lịch sử ngày 8/3 bắt đầu từ phong trào của nữ công nhân ngành dệt nước Mỹ vào cuối - HS theo dõi, lắng nghe thế kỳ XIX. Ngày 8/3/1857, các công nhân ngành dệt đứng dậy chống lại những điều kiện làm việc khó khăn và tồi tàn của họ tại thành phố New York. Hai năm sau, cũng trong tháng 3, các nữ công nhân Hoa Kỳ trong hãng dệt thành lập công đoàn đầu tiên đã được bảo vệ và giành được một số quyền lợi. Khoảng 50 năm sau, ngày 8/3/1908, 15.000 phụ nữ diễu hành trên các đường phố New York đòi tăng lương, giảm giờ làm việc và hủy bỏ việc bắt trẻ con làm việc. Sau đó, Đảng Xã hội Hoa Kỳ tuyên bố Ngày Quốc tế Phụ nữ là ngày 28/2/1909. Tuy nhiên, đến ngày 8/3/1910, tại Hội nghị phụ nữ do Quốc tế thứ 2 (Quốc tế Xã hội chủ nghĩa) tổ chức, 100 đại biểu phụ nữ thuộc 17 nước đòi quyền bầu cử cho phụ nữ. Chủ tịch Hội nghị là bà Clara Zetkin, phụ nữ Đức, đã đề nghị chọn một ngày quốc tế phụ nữ để nhớ ơn những phụ nữ đã đấu tranh trên toàn thế giới. Hội nghị đã quyết định chọn ngày 8/3 làm Ngày Quốc tế Phụ nữ, ngày đoàn kết đấu tranh của phụ nữ với những khẩu hiệu: “Ngày làm việc 8 giờ”, “Việc làm ngang nhau”, “Bảo vệ bà mẹ và trẻ em”. Từ đó, ngày 8/3 hàng năm trở thành ngày đấu tranh chung của phụ nữ lao động trên toàn thế giới, là biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ khắp nơi trên thế giới đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình và tiến bộ xã hội; vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và nhi đồng. HĐ3. Trò chơi: Ai nhanh ai đúng: Câu 1: Người được tôn vinh trong ngày 8/3 là: A. Thầy cô giáo - HS trả lời B. Bố và mẹ C. Phụ nữ Đáp án: C Câu 2: Khi mới ra đời, khẩu hiệu của ngày Quốc tế phụ nữ là: - HS trả lời A. Tấc đất tấc vàng B. Làm việc ngang nhau C. Vì hạnh phúc con người Đáp án: B. Khẩu hiệu của ngày Quốc tế phụ nữ khi mới ra đời là: Làm việc ngang nhau, tiền lương ngang nhau; Ngày làm việc 8 giờ; Bảo vệ phụ nữ và trẻ em Câu 3: Nữ vương đầu tiên trong lịch sử Việt Nam? Đó là bà Trưng Trắc và Trưng Nhị. Sau khi - HS trả lời chiến thắng Tô Định, Hai Bà Trưng được các thủ lĩnh và nhân dân tôn lên làm vua. Bà Trưng Trắc xưng vương, hiệu là Trưng Nữ Vương và đóng đô ở Mê Linh. Câu 4: Biểu tượng tượng trưng cho người phụ nữ là gì? A. Chim bồ câu và nhành ô liu - HS trả lời B. Bánh mì và hoa hồng C. Măng non Đáp án: B. Trong biểu tượng này, bánh mỳ tượng trưng cho điều kiện kinh tế ổn định, còn hoa hồng tượng trưng cho cuộc sống tốt đẹp hơn Câu 5: Ai là nữ tướng duy nhất của Việt Nam vào thế kỷ 20? A. Bà Lê Thị Riêng - HS trả lời B. Bà Nguyễn Thị Bình C. Bà Nguyễn Thị Định Đáp án: C. Bà Nguyễn Thị Định sinh năm 1920, tại Bến Tre. Năm 1974 bà là Thiếu tướng, Tổng tư lệnh các lực lượng vũ trang giải phóng Miền Nam. HĐ3. Tổng kết, dặn dò - Nói lời chúc: “Kính chúc các cô giáo luôn khỏe, chúc các bạn nữ luôn duyên dáng, vui tươi và học giỏi”. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tập đọc PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. - GDAN - QP: Ca ngợi công lao to lớn của các vua Hùng đã có công dựng nước và trách nhiệm của tuổi tre bảo vệ đất nước. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5 phút) - Gọi 4 HS thi đọc bài : Hộp thư mật, - HS đọc trả lời câu hỏi về bài đọc: + Người liên lạc ngụy trang hộp thư - HS trả lời mật khéo léo như thế nào? - GV nhận xét và bổ sung cho từng HS - HS nghe - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS mở sách 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khó trong bài * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc tốt đọc bài văn. - 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe. - YC HS quan sát tranh minh họa - HS quan sát tranh. phong cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu tranh, ảnh về đền Hùng . - YC học sinh chia đoạn . - Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là một đoạn. - Cho HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của + Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài trong nhóm. nối tiếp lần 1 và luyện phát âm: chót - YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện vót, dập dờn, uy nghiêm, sừng sững, đọc từ khó. Ngã Ba Hạc. + Hs nối tiếp nhau đọc lần 2. - Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ - Học sinh đọc chú giải trong sgk. khó. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Từng cặp luyện đọc. - Mời 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 học sinh đọc. - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS lắng nghe. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý chính : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: - YC học sinh đọc thầm theo đoạn và - Học sinh đọc thầm theo đoạn và thảo thảo luận trả lời câu hỏi: luận nhóm trả lời câu hỏi, chia sẻ + Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi + Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nào? nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt Nam. + Hãy kể những điều em biết về các + Các vua Hùng là những người đầu vua Hùng. tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành Phong Châu,Phú Thọ, cách ngày nay khoảng 4000 năm. + Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp - Có hoa hải đường rực đỏ, có cánh của thiên nhiên nơi Đền Hùng bướm bay lượn. Bên trái là đỉnh Ba Vì cao vời vợi. Bên phải là dãy Tam Đảo, ? xa xa là núi Sóc Sơn. + Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một + Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ số truyền thuyết về sự nghiệp dựng truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh, núi nước và giữ nước của dân tộc. Hãy kể Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết Thánh tên các truyền thuyết đó ? Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi nhớ truyền thuyết An Dương Vương- một truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước. + Em hiểu câu ca dao sau như thế nào? - Dù ai đi bất cứ đâu...cũng phải nhớ “Dù ai đi ngược về xuôi đến ngày giỗ Tổ. Không được quên cội Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”. nguồn. - Yêu cầu học sinh tìm nội dung của - HS thảo luận, nêu: bài văn. Nội dung : Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi. * Cách tiến hành: - Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, - 3 học sinh đọc nối tiếp, tìm giọng đọc. tìm giọng đọc. - Bài văn nên đọc với giọng như thế - HS nêu. nào? - GV nhận xét cách đọc,hướng dẫn đọc - HS lắng nghe. và đọc diễn cảm đoạn 2, nhấn mạnh các từ: kề bên, thật là đẹp, trấn giữ, đỡ lấy, đánh thắng, mải miết, xanh mát, - Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, - HS luyện đọc diễn cảm , thi đọc thi đọc. - Gọi 3 em thi đọc. - Nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng (4phút) - Bài văn muốn nói lên điều gì ? - HS nêu - Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước VN? - Giáo dục hs lòng biết ơn tổ tiên. - HS nghe và thực hiện - Về nhà tìm hiểu về các Vua Hùng. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi khởi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy tính thể tích hình hộp chữ nhật. chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c + HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh thể tích hình lập phương. nhân với cạnh rồi nhân với cạnh V = a x a x a - HS nghe - GV nhận xét - HS ghi vở - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - HS nêu tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài - GV kết luận - HS lên chữa bài rồi chia sẻ Bài giải: Diện tích một mặt hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 6,25 x 6 = 37,5(cm2) Thể tích hình lập phương là: 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2) Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V : 15,625 cm3 Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Ô trống cần điền là gì ? - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - GV kết luận - HS chia sẻ kết quả Hình hộp chữ nhật Chiều ài 11 cm Chiều rộng 10 cm Chiều cao 6 cm 110 cm2 Diện tích mặt đáy Diện tích xung quanh 252 cm2 660 cm3 Thể tích Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho - GV nhận xét, đánh giá bài làm GV của học sinh Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3) Thể tích gỗ còn lại là : 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 3. Vận dụng (3 phút) - Chia sẻ quy tắc và công thức tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người - Về nhà tìm cách tính thể của một - HS nghe và thực hiện viên gạch hoặc một viên đá. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Lịch sử SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn: + Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi dậy ở khắp các thành phố và thị xã. + Cuộc chiến đấu tại Sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu cúa cuộc Tổng tiến công. - Nắm được ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 với cách mạng miền Nam - Giáo dục HS tình yêu quê hương, ham tìm hiểu lịch sử nước nhà. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Ảnh tư liệu - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi chủ" trả lời câu hỏi: + Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục - HS trả lời đích gì? + Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta? - Cho HS nhận xét, bổ sung - HS nhận xét - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2 Khám phá:(28phút) * Mục tiêu: Biết cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân miền Nam vào dịp Tết Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu - Làm việc theo nhóm. hỏi rồi báo cáo trước lớp. + Tết Mậu Thân đã diễn ra sự kiện lịch - Quân dân miền Nam đồng loạt tổng sử gì ở miền Nam? tiến công và nổi dậy ở khắp thành phố, thị xã + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ - Đêm 30 Tết, vào lúc lời Bác Hồ chúc đội ta trong dịp Tết Mậu Thân 1968? Tết được truyền truyền đi thì tiếng súng Trận nào là trận tiêu biểu trong đợt tấn của quân giải phóng cũng rền vang tại công này? Sài Gòn và nhiều thành phố khác ở miền Nam. Sài Gòn là trọng điểm của cuộc tiến công và nổi dậy. + Cùng với tấn công vào Sài Gòn, - Cùng với tấn công vào Sài Gòn, quân quân giải phóng đã tiến công ở những giải phóng đã tiến công ở hầu hết khắp nơi nào? các thành phố, thị xã ở miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng + Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của - Bất ngờ : Tấn công vào đêm giao quân và dân miền Nam vào Tết Mậu thừa, tấn công vào các cơ quan đầu não Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và của địch tại các thành phố lớn đồng loạt với quy mô lớn? - Đồng loạt: đồng thời ở nhiều thành - GV nhận xét, kết luận phố, thị xã trong cùng một thời điểm. Hoạt động 2: Kết quả, ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Cho HS thảo luận nhóm rồi chia sẻ - Thảo luận nhóm trước lớp - Đại diện nhóm trình bày + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết - Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 đã tác động như thế Mậu Thân 1968 đã làm cho hầu hết nào đến Mĩ và chính quyền Sài Gòn? các cơ quan Trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyến Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo sợ + Nêu ý nghĩa Cuộc Tổng tiến công và - Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam Sự kiện này tạo bước ngoặt cho cuộc kháng chiến. - GV nhận xét, kết luận - HS nghe 3. Vận dụng: (3 phút) - Qua bài này em có suy nghĩ gì về - HS nêu cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968? - Sưu tầm các tư liệu về cuộc tổng tiến - HS nghe và thực hiện công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Khoa học CÂY CON MỌC LÊN TỪ HẠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. - Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 108, 109 SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi nêu sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả và hạt. - GV nhận xét. - HS nghe - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (28phút) * Mục tiêu: Chỉ trên hình vẽ hoặc vật thật cấu tạo của hạt gồm: vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thực hành tìm hiểu cấu tạo của hạt - GV chia lớp thành 6 nhóm - HS làm việc theo nhóm - Phát cho mỗi nhóm 1 hạt lạc hoặc hạt - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn nhóm đậu đã ngâm qua một đêm. mình cẩn thận tách hạt lạc (hoặc đậu xanh, đậu đen, ) đã ươm làm đôi. Từng bạn chỉ rõ đâu là vỏ, phôi, chất dinh dưỡng - GV đi giúp đỡ từng nhóm. - Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm từng bộ phận của hạt việc của nhóm mình - GV nhận xét - Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4, - HS quan sát tranh và làm bài tập 5, 6 và đọc thông tin các khung chữ trang 108,109 SGK để làm bài tập - Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung - HS nêu kết quả - GV nhận xét chữa bài Đáp án: 2- b, 3- a, 4- e, 5- c, 6- d Hoạt động 2: Quá trình phát triển thành cây của hạt - GV tổ chức cho HS hoạt động trong - HS thảo luận nhóm đôi nhóm - HS quan sát hình minh họa 7, trang - HS quan sát hình và làm bài theo cặp 109 SGK và nói về sự phát triển của hạt mướp từ khi được gieo xuống đất cho đến khi mọc thành cây, ra hoa, kết quả. - GV đi giúp đỡ từng nhóm - Gọi HS trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét khen ngợi các nhóm tích Đáp án: cực làm việc + Hình a: Hạt mướp khi bắt đầu gieo hạt + Hình b: Sau vài ngày, rễ mầm đã mọc nhiều, thân mầm chui lên khỏi mặt đất với 2 lá mầm. + Hình c: 2 lá mầm chưa rụng, cây đã bắt đầu đâm chồi, mọc thêm nhiều lá mới . Hoạt động 3: Điều kiện nảy mầm của hạt - GV yêu cầu HS giới thiệu về cách - Từng HS giới thiệu kết quả gieo hạt gieo hạt của mình của mình. Trao đổi kinh nghiệm với nhau - Nêu được điều kiện nảy mầm của hạt - Nêu điều kiện để hạt nảy mầm. - Giới thiệu kết quả thực hành gieo hạt đã làm ở nhà - GV tuyên dương nhóm có nhiều HS - Chọn ra những hạt nảy mầm tốt để thành công giới thiệu với cả lớp. - GVKL: Điều kiện để hạt nảy mầm là có độ ẩm và nhiệt độ thích hợp (không quá nóng, không quá lạnh) 3. Vận dụng: (3 phút) - Về nhà quan sát các cây xung quanh - HS nghe và thực hiện và hỏi người thân những cây này được trồng từ hạt hay bằng những cách nào khác nữa ? - Về nhà lựa chọn một loại hạt sau đó - HS nghe và thực hiện gieo trồng rồi báo cáo kết quả trước lớp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ ba ngày 7 tháng 3 năm 2023 Toán KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GIỮA HỌC KÌ II) (Thực hiện theo đề của trường) Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. - Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu thích môn học, giứ gìn sự trong sáng của tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(3 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" - HS chơi đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng. - GV nhận xét. - HS nhận xét - Giới thiệu bài -ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (15 phút) * Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND ghi nhớ); hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ. * Cách tiến hành: Ví dụ: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài cá nhân. - Gọi HS trình bày bài làm. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. - GV nhận xét, kết luận. + Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt, xòe hoa. + Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau. Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc đề bài. - 1 HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận - GV gợi ý HS: Thử thay thế các từ in làm bài. đậm vào câu sau, sau đó đọc lại xem 2 câu đó có ăn nhập với nhau không? Vì sao? - HS nối tiếp nhau phát biểu trước lớp. + Nếu thay từ nhà thì 2 câu không ăn nhập với nhau vì câu đầu nói về đền, câu sau lại nói về nhà. + Nếu thay từ chùa thì 2 câu không ăn nhập với nhau, mỗi câu nói một ý. Câu đầu nói về đền Thượng, câu sau nói về chùa. - GV nhận xét, kết luận: Nếu thay từ - HS lắng nghe. đền ở câu thứ hai bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau... Bài 3: HĐ nhóm - Cho HS thảo luận nhóm và trả lời câu - Việc lặp lại từ đền tạo ra sự liên kết hỏi: Việc lặp lại từ trong đoạn văn trên chặt chẽ giữa 2 câu. có tác dụng gì? - Lắng nghe. - Kết luận. * Ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 2 HS đọc - Gọi HS đặt 2 câu có liên kết các câu - HS nối tiếp nhau đặt câu. bằng cách lặp từ ngữ để minh họa cho + Con mèo nhà em có bộ lông rất đẹp. Ghi nhớ. Bộ lông ấy như tấm áo choàng giúp chú ấm áp suốt mùa đông. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT2 ở mục III. * Cách tiến hành: Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - 1 HS đọc, phân tích yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét bài làm của bạn. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - HS nghe Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang. Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba. 4. Vận dụng: (3 phút) - Để liên kết một câu với câu đứng - HS nêu trước nó ta có thể làm như thế nào? - Nhận xét tiết học - HS nghe - Học thuộc phần Ghi nhớ - Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng - HS nghe và thực hiện cách lặp từ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tự nhiên và Xã hội BÀI 22: CHĂM SÓC, BẢO VỆ CƠ QUAN VẬN ĐỘNG (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: *Kiến thức, kĩ năng: - HS nêu được các yêu cầu về tư thế ngồi học đúng chống cong vẹo cột sống - HS ngồi học đúng tư thế - HS nêu được một số cách chống cong vẹo cột sống *Phát triển năng lực và phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ các cơ quan vận động, ngồi, làm việc đúng tư thế II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Kiểm tra: 2. Dạy bài mới: 2.1. Khởi động: - GV cho HS chia sẻ tư thế ngồi học - HS chia sẻ của mình - GV dẫn dắt, giới thiệu bài. 2.2. Khám phá: *Hoạt động 1: Tư thế ngồi học đúng - YC HS quan sát hình trong sgk/tr.84 - HS làm việc cá nhân và nêu tư thế ngồi học đúng. - 2-3 HS nêu tư thế ngồi học đúng - YC HS thực hiện tư thế ngồi học đúng, các HS khác quan sát, sửa cho - HS thực hiện bạn. Hoạt động 2: Liên hệ + Cho HS liên hệ tư thế ngồi học của bản thân đã đúng chưa? - HS chia sẻ - Nhận xét, tuyên dương. - GV chốt cách ngồi học đúng, tác dụng của việc ngồi học đúng 2.3. Thực hành: - GV tổ chức cho HS quan sát tranh 1,2,3,4 sgk/tr 84 thảo luận nhóm 2: - HS thảo luận theo cặp, sau đó chia sẻ + Chọn tư thế ngồi đúng. trước lớp. + Vì sao chọn tư thế đó? - HS bổ sung + Tác hại của việc làm sai tư thế? - GV nhận xét, tuyên dương. - GV cho một số HS thực hành tư thế - Một số HS thực hiện trước lớp đúng - GV chốt kiến thức 2.4. Vận dụng: - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - HS thảo luận nhóm 4 về cách phòng chống cong vẹo cột - HS chia sẻ sống - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc thầm câu nói của mặt trời. - YC HS quan sát, nhận xét tư thế ngồi học của em Hoa, Hoa nhắc nhở em - HS chia sẻ đúng chưa? - Nhận xét giờ học? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Khoa học CÂY CON CÓ THỂ MỌC LÊN TỪ MỘT SỐ BỘ PHẬN CỦA CÂY MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình vẽ trang 110, 111 SGK - HS : SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Chiếc hộp bí - HS chơi trò chơi mật" với các câu hỏi như sau: + Kể tên một số loại quả ? + Quả thường có những bộ phận nào ? + Nêu cấu tạo của hạt ? + Nêu cấu tạo phôi của hạt mầm ? - GV nhận xét trò chơi - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (28phút) * Mục tiêu: Kể được tên một số cây có thể mọc từ thân, cành, lá, rễ của cây mẹ. * Cách tiến hành: Hoạt động1 : Quan sát - GV cho HS thảo luận theo nhóm bàn - HS hoạt động trong nhóm theo định hướng của GV - Yêu cầu HS quan sát và tìm xem chồi - Nhóm trưởng điều khiển theo nhóm có thể mọc lên từ vị trí nào của thân mình làm việc theo chỉ dẫn ở trang 110 cây, củ. SGK. HS vừa kết hợp vừa QS hình vẽ trong SGK vừa quan sát vật thật các em mang đến lớp. - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm - GVKL : ở thực vật, cây con có thể việc của nhóm mình, các nhóm khác bổ mọc lên từ hạt hoặc mọc lên từ một số sung : bộ phận của cây mẹ. * Ví dụ: + Chồi mọc ra từ nách lá của ngọn mía. Người ta trồng mía bằng cách đặt ngọn mía nằm dọc trong những rãnh sâu bên luống. Dùng tro, trấu để lấp ngọn lại. Một thời gian sau, các chồi đâm lên khỏi mặt đất thành những khóm mía. + Trên củ khoai tây có nhiều chỗ lồi lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi. + Trên củ gừng cũng có chỗ lõm vào. Mỗi chỗ lõm có một chồi. + Củ hành hoặc củ tỏi : chồi mọc ra từ phía đầu của củ. + Đối với lá bỏng : chồi được mọc ra từ mép lá. Hoạt động 2 : Cuộc thi làm vườn giỏi - GV yêu cầu HS trao đổi, thảo luận - 2 HS cùng bàn trao đổi, thảo luận về theo cặp về cách trồng một số loại cây việc trồng cây từ bộ phận của cây mẹ. có cây con mọc lên từ một số bộ phận của cây mẹ - GV đi hướng dẫn giúp đỡ HS - Gọi HS trình bày - 3 đến 5 HS tiếp nối nhau trình bày - GV nhận xét, khen ngợi HS ham học hỏi, biết cách quan sát và trình bày lưu loát, dễ hiểu Hoạt động 3 : Thực hành trồng cây - GV tổ chức cho HS trồng cây từ bộ phận của cây mẹ ở vườn trường hoặc trong lớp. - GV phát cây, lá, rễ cho HS theo nhóm - Hướng dẫn HS cách làm đất, trồng - HS trồng cây theo nhóm cây. - Tổ chức cho HS quan sát sản phẩm - HS quan sát của cả lớp - GV nhận xét 3. Vận dụng: (3 phút) - Báo cáo, chia sẻ kết quả quá trình - HS báo cáo phát triển cây mà mình trồng. - Chia sẻ lí do với mọi người lí do - HS nghe và thực hiện khiến cây con phát triển tốt hoặc phát triển chưa tốt. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Thứ tư ngày 8 tháng 3 năm 2023 Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tên gọi, kí hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. - Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. - Đổi đơn vị đo thời gian. - Vận dụng kiến thức làm bài 1, bài 2, bài 3a 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, Bảng đơn vị đo thời gian. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của HHCN, HLP. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: 15 phút) * Các đơn vị đo thời gian - Cho HS thảo luận nhóm theo câu hỏi: + Kể tên các đơn vị đo thời gian mà - HS nối tiếp nhau kể em đã học ? + Điền vào chỗ trống - HS làm việc theo nhóm rồi chia sẻ - GV nhận xét HS trước lớp - 1 thế kỉ = 100 năm; 1 năm = 12 tháng. 1 năm = 365 ngày; 1 năm nhuận = 366 ngày Cứ 4 năm lại có một năm nhuận. 1 tuần lễ = 7 ngày ; 1 ngày = 24 giờ 1 giờ = 60 phút ; 1 phút = 60 giây. - Biết năm 2000 là năm nhuận vậy + Năm nhuận tiếp theo là năm 2004. Đó năm nhuận tiếp theo là năm nào? Kể là các năm 2008; 2012; 2016. 3 năm nhuận tiếp theo của năm 2004? + Kể tên các tháng trong năm? Nêu - HS nêu số ngày của các tháng? - GV giảng thêm cho HS về cách nhớ số ngày của các tháng - HS nghe - Gọi HS đọc lại bảng đơn vị đo thời - HS đọc gian. * Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian - GV treo bảng phụ có sẵn ND bài tập - HS làm vở rồi chia sẻ kết quả đổi đơn vị đo thời gian, cho HS làm 1,5 năm =18 tháng ; 0,5 giờ = 30phút bài cá nhân rồi chia sẻ kết quả 216 phút = 3giờ 36 phút = 3,6 giờ 1,5 năm = tháng ; 0,5 giờ = phút 216 phút =.. giờ .. phút = .. giờ - HS làm và giải thích cách đổi trong - HS nêu cách đổi của từng trường hợp. từng trường hợp trên VD: - GV nhận xét, kết luận 1,5 năm = 12 tháng x 1,5 = 18 tháng. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2, bài 3a *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài. Nhắc HS dùng chữ - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả số La Mã để ghi thế kỉ - GV nhận xét và chữa bài - Mỗi HS nêu một sự kiện, kèm theo nêu số năm và thế kỉ. VD: Kính viễn vọng - năm 1671- Thế kỉ Bài 2: HĐ cặp đôi XVII. - HS đọc yêu cầu bài. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm - HS tự làm bài, chia sẻ cặp đôi - Đổi các đơn vị đo thời gian - GV nhận xét và chốt cho HS về - HS làm vào vở, đổi vở để kiểm tra cách đổi số đo thời gian 6 năm = 72 tháng 4 năm 2 tháng = 50 tháng 3 năm rưỡi = 42 tháng 0,5 ngày = 12 giờ 3 ngày rưỡi = 84 giờ; Bài 3a: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài. - Viết số thập phân thích hợp điền vào chỗ trống. - Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc và làm bài, chia sẻ kết quả - Gọi HS trình bày bài làm. - GV nhận xét, đánh giá 72 phú = 1,2 giờ 270 phút = 4,5 giờ Bài 3b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài báo kết quả cho giáo viên b) 30 giây = 0,5 phút 135 giây = 2,25 phút 4. Vận dụng:(3phút) - Tàu thủy hơi nước có buồm được - Thế kỉ XIX sáng chế vào năm 1850, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Vô tuyến truyền hình được công bố - Thế kỉ XX phát minh vào năm 1926, năm đó thuộc thế kỉ nào ? - Chia sẻ với mọi người về mối liên - HS nghe và thực hiện hệ giữa các đơn vị đo thời gian. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG Tập đọc CỬA SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ca ngợi nghĩa tình thủy chung, biết nhớ cội nguồn.(Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ). - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó. *GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5 phút) - Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh - HS thi đọc Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2022_2023_dan.doc