Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2022 Toán CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kĩ năng và kiến thức: Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1. 2. Năng lực. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học , năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học 3. Phẩm chất: Giáo dục lòng yêu thích môn toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng nhóm - Học sinh: Vở, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi "Điền đúng, điền nhanh" 2giờ 34 phút x 5 =? 5 giờ 45 phút x 6 =? 2,5 phút x 3 = ? 4 giờ 23 phút x 4=? - GV nhận xét, kết nối giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Ví dụ 1: HS đọc ví dụ, GV ghi tóm tắt lên bảng : 3 ván : 42 phút 30 giây TB mỗi ván : .thời gian ? - YC HS tìm phép tính cho bài toán (42 phút 30 giây : 3 = ? ) - Các em hãy thảo luận theo nhóm đôi để tìm kết quả của phép chia này. - Đại diện nhóm trình bày cách thực hiện. GV hướng dẫn HS đặt tính và thực hiện phép chia: 42 phút 30 giây 3 12 14 phút 10 giây 0 30giây 00 Vậy: 42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây. - GV nhận xét tuyên dương những cách làm đúng, sau đó giới thiệu cách chia như SGK. - Qua VD trên, em hãy cho biết khi thực hiện chia số đo thời gian cho một số chúng ta thực hiện như thế nào? (Gọi nhiều HS trả lời) Ví dụ 2: HS đọc VD2 - GV ghi tóm tắt lên bảng. - HS tự nêu phép tính và tìm cách tính. GV gợi thêm. - GV cho HS đọc và nêu phép chia tương ứng 7 giờ 40 phút : 4 = ? - GV cho 1 HS đặt tính và thực hiện phép chia trên bảng: 7 giờ 40 phút 4 3 giờ 1 giờ - GV cho HS thảo luận nhận xét và nêu ý kiến: Cần đổi 3 giờ ra phút, cộng với 40 phút và chia tiếp 7 giờ 40 phút 4 3 giờ =180 phút 1 giờ55 phút 220 phút 20 0 Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút. - HS nêu cách tính. GV nhận xét HD cụ thể từng bước. - GV yêu cầu nhiều HS nêu lại cách làm. Vậy 7 giờ 40 phút chia 4 được bao nhiêu giờ bao nhiêu phút? Khi thực hiện phép chia thời gian cho một số, nếu phần dư khác 0 thì ta làm như thế nào? - Cho nhiều HS nêu. 3. Hoạt động thực hành. Bài 1: HĐ cá nhân - Học sinh đọc bài và làm bài. - Gọi 2 em lên bảng chữa bài. Nhận xét HS làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp lớp a, 6 phút 3 giây b, 7 giờ 8 phút c, 1giờ 12phút d, 3,1 phút Bài 2: HS làm bài cá nhân 1 HS đọc đề toán, phân tích đề toán. Sau đó tự làm bài vào vở. 1 em làm vào bảng nhóm. - GV theo dõi, giúp đỡ HS còn lúng túng. - Chấm bài, chữa bài ở bảng nhóm. Bài giải Thời gian người đó làm việc là: 12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút Trung bình người đó làm 1 dụng cụ hết số nhiêu thời gian là: 4 giờ 30 phút: 3 = 1 giờ 30 phút Đáp số: 1 giờ 30 phút 3.Hoạt động ứng dụng - GV yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số. - Em cùng người thân giải bài toán sau: Một xe ô tô trong 1 giờ 20 phút đi được 50km. Hỏi xe ô tô đó đi 1km hết bao nhiêu thời gian? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... Tập đọc CỬA SÔNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kĩ năng và kiến thức: Hiểu các từ ngữ khó trong bài, hiểu nội dung, ý nghĩa bài thơ- Qua hình ảnh cửa sông tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, thiết tha biết ơn cội nguồn. - Đọc trôi chảy diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng tha thiết, trầm lắng, chứa chan tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ. - Giáo dục HS có ý thức quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. * BVMT: Bảo vệ môi trường nước 3. Phẩm chất: GD lòng biết ơn cội nguồn. - Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. *GDMT: Giúp HS cảm nhận được “tấm lòng” của cửa sông qua các câu thơ. Từ đó, GD HS ý thức biết quý trọng và BVMT thiên nhiên. II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não. - Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân. 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Tranh minh hoạ cảnh cửa sông SGK - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động - Cho HS thi đọc lại bài “Phong cảnh Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học. + Tìm từ ngữ miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên nơi đền Hùng? + Những cảnh vật nào ở đền Hùng gợi nhớ về sự nghiệp dựng nước và giữ nước của dân tộc? - Giáo viên nhận xét. - Giới thiệu bài mới: GV cho HS quan sát tranh và mô tả những gì vẽ trong tranh. 2. Hoạt động khám phá a. Luyện đọc - 1HS đọc toàn bài, lớp đọc thầm + Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? • HS chia đoạn : 6 đoạn ( mỗi khổ thơ 1 đoạn) - GV hướng dẫn giọng đọc toàn bài - HS đọc đoạn nối tiếp theo nhóm 6, sửa sai trong nhóm - HS báo cáo kết quả đọc của nhóm trước lớp( 2-3 nhóm) - 1 nhóm đọc trước lớp kết hợp sủa chữa về cách phát âm, ngắt nghỉ - Đại diện của các nhóm đọc nối đoạn trước lớp=> nhận xét - Hướng dẫn cách ngắt nhịp VD: Là cửa/ nhưng không/ then khoá/ Cũng không/ khép lại bao giờ/ - 1HS đọc chú giải, thắc mắc giải nghĩa 1 số từ ngữ( cho xem tranh nếu có) - GV nhận xét chung - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài. - Giáo viên tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4 để trả lời các câu hỏi SGK. • Đại diện nhóm báo cáo từng câu hỏi – Lớp nhận xét, kết luận: * BVMT: Câu 1: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ? Cách giới thiệu ấy có gì hay ? • Để nói về nơi sông chảy ra biển tác giả dùng những từ ngữ: Là cửa nhưng không then khoá/ cũng không khép lại bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt làm cho ta thấy cửa sông cũng là một cái cửa nhưng khác với với mọi cái cửa bình thường, không có then cũng không có khóa. * GV: Biện pháp độc đáo đó gọi là chơi chữ: tác giả dựa vào cái tên“ cửa sông” để chơi chữ. Câu 2: Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? ( Cửa sông là nơi dòng sông gửi lại phù sa để bồi đắp bãi bờ, nơi biển cả tìm về với đất liền, nơi nước ngọt của nhữg con sông và nước mặn của biển cảchảyhoà lẫn vào nhau tạo thành nước lợ; nơi cá tôm tụ hội; những chiếc thuyền câu lấp loá đêm trăng, nơi con tàu kéo còi giã từ đất liền và nơi để tiễn người ra khơi ). - Giáo viên kết luận: Cửa sông là nơi giao nhau giữa sông và biển . + Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm đặc biệt như thế nào? ( Cửa sông là nơi những dòng sông gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào biển rộng.. .) Yêu cầu học sinh đọc khổ thơ cuối. Câu 3: Phép nhân hoá trong khổ thơ, tác giả đã nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối với cội nguồn?( Cửa sông “giáp mặt” với biển rộng, cửa sông chẳng dứt cội nguồn/ lá xanh bỗng nhơ một vùng nước non.) • Giáo viên gọi 1 học sinh đọc toàn bài thơ và nêu câu hỏi: + Cách sắp xếp các ý trong bài thơ có gì đặc sắc? * GV kết luận: Trong bài thơ, ở từng khổ thơ là sự xen kẽ các câu thơ một cách hài hoà, sự bố trí nội dung của từng khổ thơ đã giúp ta thấy rõ sự trải rộng mênh mông dẫn dắt người đọc để rồi cùng kết lại bằng hình ảnh khép lại nhẹ nhàng, tha thiết. GDBĐ: Biết giữ gìn và bảo vệ sông, biển • Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để trao đổi tìm nội dung chính của bài thơ. + Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói lên điều gì?( Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung, uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.) c.Luyện đọc diễn cảm. - GV treo bảng phụ có ghi khổ thơ 3 – 4. • Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 3;4. Nơi biển/ tìm về với đất/ Bằng/ con sóng nhớ/ bạc đầu Chất muối/ hoà trong vị ngọt Thành vùng nước lợ nông sâu// • HS đọc bài theo nhóm đôi. - 3- 5 HS thi đọc diễn cảm. Lớp cùng GV nhận xét • Tổ chức cho học sinh luyện và đọc thuộc lòng bài thơ.GV nhận xét , tuyên dương. 3.Hoạt động ứng dụng + Qua hình ảnh cửa sông tác giả muốn ca ngợi điều gì? + Dòng sông có ích lợi gì?Con người cần làm gì để bảo vệ sông, biển? - Cá nhân nêu - GV nhận xét, tuyên dương - GD: Các em đã thấy được ích lợi của dòng sông. Vì vậy các em phải biết quý trọng và giữ cho dòng sông luôn sạch – đẹp, không đổ rác hoặc xác súc vật xuống làm ô nhiễm nguồn nước. Từ đó, có ý thức quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên. -Chuẩn bị: “Nghĩa thầy trò”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... Lịch sử SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kĩ năng và kiến thức: - BiÕt cuéc Tổng tiến công và nổi dậycủaqu©n vµ d©n miÒn Nam vào dịp Tết MậuThân (1968) tiªu biÓu lµ cuộc chiến đấu ở Sø qu¸n MÜ tại Sµi Gßn. + TÕt MËu Th©n n¨m 1968 , qu©n vµ d©n miÒn Nam ®ång lo¹t tæng tiÕn c«ng vµ næi dËy ë kh¾p c¸c thµnh phè vµ thÞ x·. + Cuéc chiÕn ®Êu t¹i Sø qu¸n MÜ diÔn ra quyÕt liÖt vµ lµ sù kiÖn tiªu biÓu cña cuéc tæng tiÕn c«ng . - Sưu tầm tư liệu lịch sử - Mô tả sự kiện lịch sử. 2. Năng lực: + Nhận thức lịch sử: Trình bày sơ lược cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. + Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử: Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ) + Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Sưu tầm tranh ảnh , tài liệu về sự kiện lịch sử. Viết( nói) 2-4 câu nói lên suy nghĩ của bản thân về cuộc tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu thân 1968. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, thích tìm hiểu lịch sử nước nhà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC + GV: Máy chiếu, ảnh, phim tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 + HS: sưu tầm tranh ảnh,tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 III. Ho¹t ®éng d¹y häc 1. Hoạt động khởi động - Kiểm tra, nhận xét phần vận dụng của tiết học trước( Kiểm tra nội dung Sưu tầm tranh ảnh và thơ có nội dung về đường Trường Sơn). - HS báo cáo - HS- GV nhận xét các nhóm. - GV trình chiếu - HS quan sát ảnh quân giải phóng tiến công vào sứ quán Mĩ ở Sài Gòn Tết Mậu Thân 1968 và mô tả những gì em thấy được trong ảnh. + GV giới thiệu bài : Vào Tết Mậu Thân 1968, quân và dân miền Nam đồng loạt nổi dậy Tổng tiến công, tiêu biểu là cuộc Tổng tiến công vào Sứ quán Mĩ tại Sài Gòn. Trong bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về sự kiện lịch sử trọng đại này qua bài :Sấm sét đêmgiaothừa. 2. Hoạt động hình thành kiến thức. a. Trình bày diễn biến Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy năm 1968 - HS hoạt động theo nhóm 4- quan sát ảnh, đọc thông tin ở SGK ( Từ đầu đến hoang mang lo sợ trả lời các câu hỏi sau: + Tết Mậu Thân năm 1968 đã diễn ra sự kiện gì ở miền Nam nước ta? + Em hãy kể tên các thành phố, thĩ xã mà quân giải phóng tiến công trong Tết Mậu Thân 1968 ? + Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp tết Mậu Thân 1968? +Tại sao nói cuộc Tổng tiến công của quân và dân miền Nam vào tết Mậu Thân năm 1968 mang tính bất ngờ và đồng loạt với quy mô lớn? - Đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Qua thảo luận, GV giúp HS rút ra được các ý cơ bản sau : Quân giải phóng tiến công đồng loạt ở hầu khắp các thành phố, thị xã miền Nam như Cần Thơ, Nha Trang, Huế, Đà Nẵng làm cho hầu hết các cơ quan trung ương và địa phương của Mĩ và chính quyền Sài Gòn bị tê liệt, khiến chúng rất hoang mang, lo sợ Cuộc tấn công mang tính bất ngờ vì các lí do: + Bất ngờ về thời điểm: tấn công vào đêm giao thừa. + Bất ngờ về địa điểm: đánh vào các cơ quan đầu não của địch, các thành phố lớn. Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có quy mô lớn vì : + Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy diễn ra vào nhiều nơi ở nhiều thị xã, thành phố, khu quân sự trên một diện rộng và vào cùng một lúc. GV cho HS quan sát ảnh, phim tư liệu, lược đồvà thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội ta trong dịp tết Mậu Thân 1968. GV kết luận b. Tìm hiểu về ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968. - Tổ chức cho học sinh thảo luận cặp đôi, đọc SGK (từ Sau đòn bất ngờ tết Mậu Thân đến hết) và trả lời câu hỏi: + Cuộc Tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến của nhân dân ta? - §¹i diÖn nhãm tr×nh bµy, nhãm kh¸c nhËn xÐt, bæ sung GV bổ sung, KL: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là một cuộc tập kích chiến lược, một thắng lợi có ý nghĩa lớn, đánh dấu một giai đoạn mới của cách mạng miền Nam. Thắng lợi đó đã giáng cho địch những đòn bất ngờ, choáng váng; làm cho thế chiến lược của Mĩ bị đảo lộn, làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ. Sau chiến dịch Mậu Thân, Mĩ buộc phải thừa nhận thất bại một bước, chấp nhận đàm phán tại Pa-ri về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam. Vậy, theo em thái độ của nhân dân Mĩ như thế nào? Nhân dân yêu chuộng hòa bình ở Mĩ cũng đấu tranh rầm rộ, đòi chính phủ Mĩ rút quân khỏi Việt Nam trong thời gian ngắn nhất. 3.Hoạt động ứng dụng - Luyện tập: Đọc ghi nhớ trong SGK - Vận dụng : Em hãy viết( nói)2-4 câu nói lên suy nghĩ của emsau khi học bài này. - HS viết, nói lên cảm xúc của mình . - GV nhận xét và dặn dò chuẩn bị cho tiết học sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................... Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2021 Tập làm văn TẢ ĐỒ VẬT ( KIỂM TRA VIẾT ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Dựa trên kết quả những tiết ôn luyện về văn tả đồ vật, học sinh biết cách viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. - Viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng, dùng từ đặt câu đúng, câu văn có hình ảnh, cảm xúc. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: Yêu thích văn học, ham học văn, viết văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 1. Đồ dùng dạy học - GV: Một số tranh ảnh minh họa nội dung đề văn - HS : Sách + vở 2.Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút - Vấn đáp, quan sát, thảo luận , ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động • Giáo viên gọi 2 học sinh kiểm tra dàn ý một bài văn tả đồ vật mà học sinh đã làm vào vở ở nhà tiết trước. - GV nhận xét sự chuẩn bị của học sinh - Giới thiệu bài mới: - Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã lập dàn ý cho bài văn tả đồ vật theo 1 trong 5 đề đã cho; đã trình bày miệng bài văn theo dàn ý đó. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ chuyển dàn ý đã lập thành một bài viết hoàn chỉnh. 2. Hoạt động thực hành. - Yêu cầu học sinh đọc các đề bài trong SGK. + Đề 1: Tả quyển sách Tiếng Việt tập 2 của em. + Đề 2: Tả cái đồng hồ báo thức. + Đề 3: Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu thích. + Đề 4: Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em. + Đề 5: Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc trong nhà truyền thống mà em đã có dịp quan sát. - HS tự chọn đề làm bài. Giáo viên lưu ý nhắc nhở học sinh viết bài văn hoàn chỉnh theo dàn ý đã lập. - 3 - 4 học sinh đọc lại dàn ý đã viết * Kết luận: Học sinh làm bài. -Giáo viên yêu cầu học sinh viết bài văn, theo dõi nhắc nhở HS về tư thế ngồi viết, giúp HS lúng túng, • Giáo viên thu bài cuối giờ. 3.Hoạt động ứng dụng - Yêu cầu học sinh về nhà chuẩn bị bài tiếp theo: Tập viết đoạn văn đối thoại. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ..................................................................................................................... Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kĩ năng và kiến thức: - Biết kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học (HĐ1). Hình thành, phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác (HĐ1,2). - Hình thành năng lực khoa học (HĐ1,2). 3. Phẩm chất: - Có ý thức tiết kiệm điện; Sử dụng điện an toàn. II. ĐỒ DÙNGDẠY HỌC Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - Tổ chức trò chơi “Bắn tên”. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá a. Một số ví dụ chứng tỏ dòng điện có mang năng lượng. - GV cho cả lớp thảo luận theo nhóm 4 + Kể tên một số đồ dùng sử dụng năng lượng điện mà em biết? + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử dụng được lấy từ đâu? - Gọi đại diện nhóm trả lời - Cả lớp và giáo viên nhận xét, kết luận: * Tất cả các vật có khả năng cung cấp năng lượng điện đều được gọi chung là nguồn điện. b. Kể một số ứng dụng của dòng điện. - HS quan sát các mô hình hay vật thật những đồ dùng, máy móc dùng động cơ điện: + Kể tên của chúng. + Nêu nguồn điện chúng cần sử dụng. + Nêu tác dụng của dòng điện trong các đồ dùng, máy móc đó. - Đại diện từng nhóm giới thiệu với cả lớp. 3.Hoạt động ứng dụng Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng - GV chia lớp thành 3 đội chơi. - GV nêu các lĩnh vực: sinh hoạt hằng ngày; học tập; thông tin; giao thông; nông nghiệp; giải trí; thể thao... - Từng nhóm tìm các dụng cụ, máy móc có sử dụng điện phục vụ cho mỗi lĩnh vực đó. - Nhóm nào tìm được nhiều, nhanh và đúng là nhóm đó thắng cuộc. - Nêu vai trò quan trọng cũng như tiện lợi mà điện đã mang lại cho cuộc sống của mỗi con người. - Học thuộc mục bạn cần biết trong SGK. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .................................................................................................................................... ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ................................................................................................................... Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kĩ năng và kiến thức: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ . - Biết sử dụng cách lặp để liên kết câu. 2. Năng lực: Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu khi làm văn. II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Gọi thuyền" đặt câu có sử dụng cặp từ hô ứng. - GV nhận xét. - GV nhận xét bài làm trên bảng và phần trả lời của HS. - Giới thiệu bài mới: 2. Hoạt động khám phá a. Phần nhận xét. Bài 1: 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm. - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - Giáo viên : - Câu (1) và (2) của ví dụ trên đều nói về sự vật gì? VD: Cả hai ví dụ đều nói về đền thờ. HS trả lời câu hỏi – Lớp nhận xét. - HS làm bài cá nhân. - HS trình bày, lớp theo dõi, nhận xét. + Trước đền, những khóm hải đường đâm bông rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc bay dập dờn như đang múa quạt, xòe hoa. + Từ đền là từ đã được dùng ở câu trước và được lặp lại ở câu sau. • Giáo viên chốt lại lời đúng: Từ đền câu 2lặp lại từ đền ở câu trước. Bài 2 : 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu học sinh trao đổi theo cặp để thực hiện yêu cầu đề bài. Cả lớp đọc thầm suy nghĩ. Từng cặp học sinh trao đổi để thử thay thế từ đền ở câu 2 bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp rồi nhận xét kết quả của sự thay thế. - Học sinh phát biểu ý kiến. VD: Nếu thay thế từ “đền” bằng một trong các từ trên thì không thể được vì nội dung hai câu không liên kết với nhau được. * Giáo viên kết luận: Nếu thay từ đền ở câu thứ nhất bằng một trong các từ: nhà, chùa, trường, lớp thì nội dung 2 câu không ăn nhập gì với nhau vì mỗi câu nói về một sự vật khác nhau. Câu 1 nói về Đền Thượng cò câu 2 nói về ngôi nhà hoặc ngôi chùa, trường , lớp, - Nếu không có sự liên kết giữa các câu thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. Bài 3: 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. + Việc lặp lại từ trong trường hợp này có tác dụng gì ? Học sinh phát biểu ý kiến. GV kết luận: Hai câu văn trên cùng nói về một đối tượng là ngôi đền Thượng. Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt chẽ về nội dung giữa hai câu trên. Nếu không có sự liên kết giữa các câu thì sẽ không tạo thành đoạn văn, bài văn. b. Ghi nhớ: + Trong bài văn, đoạn văn, các câu phải như thế nào với nhau? + Để liên kết một câu với câu đứng trước nó, ta có thể làm gì? - HS đọc ghi nhớ sgk/ 71 3. Hoạt động thực hành. Bài 2: HS đọc yêu cầu và nêu nội dung bài tập. - HS làm vào vở bài tập. - HS lên điều khiển đọc từng câu chỉ định bạn nêu từ cần điền ( mỗi bạn điền một từ) - 2 HS nối tiếp nhau đọc bài mình làm – Lớp nhận xét. Thuyền lưới mui bằng. Thuyền giã đôi mui cong. Thuyền khu Bốn hình chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy khoang. Chợ Hòn Gai buổi sáng sớm la liệt tôm cá. Những con cá song khỏe, vớt lên hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám hoa đen lốm đốm. Những con cá chim mình dẹt như hình con chim lúc sải cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì Những con tôm tròn, thịt căng lên từng ngấn như cổ tay của trẻ lên ba - Giáo viên nhận xét, kết luận 4. Hoạt động ứng dụng + Để liên kết một câu đúng trước nó ta có thể làm như thế nào? + Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng cách lặp từ ngữ - HS viết ra giấy – 2 HS viết vào bảng phụ - Gọi một số em đọc bài làm và nêu từ ngữ được lặp lại => nhận xét - Nhận xét bài làm ở bảng phụ Về nhà viết một đoạn văn có sử dụng cách lặp từ. - GD HS ý thức sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu khi làm văn. Tổng kết- Dặn dò: Học bài, chuẩn bị: “Liên kết các câu trong bài bằng cách thay thế từ ngữ ”. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... Thứ sáu ngày 11 tháng 3 năm 2022 Luyện từ và câu LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kĩ năng và kiến thức: - Hiểu thế nào là liên kết câu bằng phép thế, tác dụng của phép thế. - Biết sử dụng phép thế để liên kết câu. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu. II. CHUẨN BỊ 1. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học: - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, “động não” - Hình thức dạy học cả lớp, cá nhân, nhóm 2. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. - Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng phần ghi nhớ. - Gv nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2.Hoạt động khám phá a. Phần nhận xét. Bài 1:1 học sinh đọc yêu cầuvà nội dung bài tập. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - Đại diện nhóm trình bày bài làm của mình – Lớp nhận xét. - Giáo viên kết luận:Cả 6 câu đều nói về Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo Vương, Ông, Người. Bài 2: 2 học sinh đọc yêu cầu và nội dung bài tập. -HS làm bài theo cặp . - Đại diện nhóm trình bày kết quả – Lớp nhận xét, GV kết luận: VD: Nội dung của 2 đoạn văn giống nhau nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ ngữ ở đoạn 1 được sử dụng linh hoạt hơn, tránh sự lặp lại. Giáo viên kết luận: Việc thay thế những từ ngữ đã dùng ở câu trước bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu như ở VD trên gọi là phép thay thế từ ngữ b.Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76) - Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ ngữ. - GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu bài ngay tại lớp. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc nội dung ghi nhớ. - HS thi đua nhắc lại ghi nhớ không nhìn sách. 3.Hoạt động thực hành Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài. -Giáo viên phát giấy đã viết sẵn đoạn văn cho 1 học sinh làm bài. - Học sinh đọc thầm đoạn văn làm việc cá nhân – gạch dưới các từ ngữ được lặp lại để liên kết câu. - 1 HS đọc bài làm của mình – Lớp nhận xét. - Học sinh làm bài trên giấy xong rồi dán bài lên bảng lớp và trình bày kết quả. ( VD: Từ anh thay cho Hai Long .( ở câu 1 ) Cụm từ Người liên lạc thay cho người đặt hộp thư .( câu 2 ) Từ anh ( ở câu 4 ) thay cho Hai Long ở câu 1. Từ đó thay cho những vật gợi ra hình chữ V. ) Giáo viên kết luận: Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn trên có tác dụng liên kết câu. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó. - Cho HS viết lại đoạn văn đã thay thế vào vở, 1 em làm vào bảng phụ . - HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào bảng phụ, chia sẻ kết quả - HS viết lại đoạn văn đã thay thế: Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng (1). Nàng bảo chồng (2): - Thế này thì vợ chồng mình chết mất thôi. An Tiêm lựa lời an ủi vợ: - Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng mình còn sống được. - nàng câu (2) thay thế cho vợ An Tiêm câu (1) 4. Hoạt động vận dụng - HS đặt câu có sử dụng phép thay thế từ ngữ - Cá nhân nêu – lớp nhận xét - GV kết luận, tuyên dương những em đặt câu hay - Giáo dục học sinh ý thức sử dụng phép thế để liên kết câu. - Dặn HS chia sẻ với mọi người về cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 4 -5 câu có sử dụng cách liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ. Chuẩn bị: “MRVT: Truyền thống” IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết nhân, chia số đo thời gian. - Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế. - HS làm bài 1(c, d), bài 2(a, b), bài 3, bài 4. 2. Năng lực: - Năng tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Yêu thích môn toán và ham học toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí mật" nội dung các câu hỏi về các phép tính đo thời gian. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành. Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS trình bày bài, chia sẻ kết quả - Giáo viên và cả lớp nhận xét chữa bài. -Yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện nhân, chia số đo thời gian? Bài 2: HĐ cá nhân 1 HS đọc đề bài - Yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức GV nói thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức có số đo thời gian giống như các biểu thức số mà các em đã được học. - GV cho HS tự làm bài - Gọi HS trình bày bài - Cả lớp thống nhất kết quả. Bài 3: HĐ nhóm 4 - Gọi HS đọc đề bài - Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận nhóm tìm cách giải rồi chia sẻ kết quả - Nhận xét, chữa bài. Bài giải Cách 1: Số sản phẩm được làm trong cả hai lần là: 7 + 8 = 15 ( sản phẩm) Thời gian làm 15 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 15 = 17 giờ Cách 2: Thời gian làm 7 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 7 = 7 giờ 56 phút Thời gian làm 8 sản phẩm là: 1 giờ 8 phút x 8 = 9 giờ 4 phút Thời gian làm 8 sản phẩm là: 7 giờ 56 phút + 9 giờ 4 phút =17 giờ Đáp số: 17 giờ Bài 4: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài rồi làm bài vào vở đồng thời 4 HS làm bài vào bảng nhóm - GV theo dõi giúp đỡ những HS còn lúng túng - Chấm một số bài - Chữa bài ở bảng nhóm. - Nhận xét 3. Vận dụng, sáng tạo - Cho HS làm phép tính sau: 3,75 phút x 15 = .... 6,15 giây :5 = ..... - Ôn lại cách thực hiện các phép tính với đơn vị đo thời gian - GV nhận xét chung tiết học. - Cho HS về nhà làm bài sau: Một ôtô đi từ A đến B hết 3,2 giờ và đi từ B về A hết 2 giờ 5 phút. Hỏi thời gian đi từ A đến B nhiều hơn thời gian đi từ B về A là bao nhiêu phút ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................ ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... Khoa học LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kĩ năng và kiến thức: - Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn. - Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt điện đơn giản. - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây 2. Năng lực: Năng lực tự học, giải quyết vần đề sáng tạo. Thảo luận và chia sẻ ý tưởng. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học. - Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Chuẩn bị theo nhóm: Pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại (đồng, nhôm, sắt...) và một số vật bằng nhựa, cao su...) - Chuẩn bị chung: Bóng điện hỏng có tháo đui; hình trang 94,95,97. - HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật bằng kim loại III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Truyền điện + HS nối tiếp nhau nêu dẫn chứng chứng tỏ về vai trò của điện trong mọi mặt của cuộc sống. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài 2. Hoạt động khám phá Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GVnêu tình huống: Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về cách lắp mạch điện để đèn sáng sau đó thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến để ghi vào bảng nhóm. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về cách lắp mạch điện để đèn sáng. - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm để tìm hiểu về cách lắp mạch điện để đèn sáng. Để trả lời câu hỏi : Phải lắp mạch điện như thế nào thì đèn mới sáng? GV yêu cầu HS tiến hành làm thí nghiệm như hướng dẫn ở mục Thực hành trang 94 SGK. Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - HS rút ra kết luận. 3. Hoạt động thực hành a. Vật dẫn điện,vật cách điện - Yêu cầu HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang 96, SGK - GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu thí nghiệm cho từng nhóm. - GV yêu cầu HS làm việc trong nhóm, - GV hướng dẫn những nhóm gặp khó khăn - Trình bày kết quả Kết quả Vật liệu Đèn sáng Đèn Kết luận không sáng Nhựa x Không cho dòng điện chạy qua Nhôm x Cho dòng điện chạy qua Đồng x Cho dòng điện chạy qua Sắt x Cho dòng điện chạy qua Cao su x Không cho dòng điện chạy qua Sứ x Không cho dòng điện chạy qua Thủy tinh x Không cho dòng điện chạy qua + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua? + Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_25_nam_hoc_2021_2022_dan.docx