Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 16 trang Bích Thủy 28/08/2025 100
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 24
 Thứ 5 ngày 29 tháng 2 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - HS nắm vững các đơn vị đo thể tích; mối quan hệ giữa chúng.
 - Tính thành thạo thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Làm được các bài tập 1;2;3;4.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
 nêu cách tính diện tích hình tam giác, 
 hình thang, hình tròn.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 Điền dấu > , < hoặc = vào chỗ chấm. - HS đọc yêu cầu .
 a) 3 m3 142 dm3 .... 3,142 m3 - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 b) 8 m3 2789cm3 .... 802789cm3 a) 3 m3 142 dm3 = 3,142 m3
 b) 8 m3 2789cm3 > 802789cm3
 Bài 2:HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu .
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 a) 21 m3 5dm3 = ...... m3 a) 21 m3 5dm3 = 21,005 m3
 b) 2,87 m3 = m3 ..... dm3 b) 2,87 m3 = 2 m3 870dm3
 c) 17,3m3 = dm3 .. cm3 c) 17,3dm3 = 17dm3 300 cm3
 d) 82345 cm3 = dm3 cm3 d) 82345 cm3 = 82dm3 345cm3 Bài 3: HĐ cá nhân
 Tính thể tích 1 hình hộp chữ nhật có - HS đọc yêu cầu .
 chiều dài là 13dm, chiều rộng là 8,5dm - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 ; chiều cao 1,8m. Bài giải
 Đổi: 1,8m = 18dm.
 Thể tích 1 hình hộp chữ nhật đó là:
 13 x 8,5 x 1,8 = 1989 (dm3)
 Bài 4: HĐ cá nhân Đáp số: 1989 dm3.
 Một bể nước có chiều dài 2m, chiều - HS đọc yêu cầu .
 rộng 1,6m; chiều cao 1,2m. Hỏi bể có - HS làm bài,chia sẻ trước lớp
 thể chứa được bao nhiêu lít nước ? 
 (1dm3 = 1 lít) Bài giải
 Thể tích của bể nước đó là:
 2 x 1,6 x 1,2 = 3,84 (m3)
 = 3840dm3.
 Bể đó có thể chứa được số lít nước là:
 3840 x 1 = 3840 (lít nước).
 Đáp số: 3840 lít nước.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Vận dụng cách tính thể tích của các - HS nghe và thực hiện
 hình khối vào cuộc sống.
 - Tính thể tích của bể nước nhà em(nếu - HS nghe và thực hiện
 có)
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ______________________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG CẶP TỪ HÔ ỨNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp
 - Làm được BT 1, 2 của mục III.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đặt câu ghép có sử dụng - HS đặt câu
cặp quan hệ từ thể hiện quan hệ tăng 
tiến.
- GV nhận xét - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở
2. Thực hành:(28 phút):
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Trong những câu ghép dưới đây, các 
 vế câu được nối với nhau bằng những 
 từ nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
- Nhắc HS : Gạch chéo phân cách 2 vế 
câu, gạch 1 gạch dưới cặp từ nối 2 vế 
câu.
- Gọi HS chia sẻ - HS chia sẻ kết quả
- GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải - HS khác nhận xét...
đúng. a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
 b) Chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã 
 nghe tiếng ông vọng ra.
 c)Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng 
 bùng lên rực rỡ.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
- Gọi HS trình bày - HS chia sẻ
- HS khác đọc câu văn của mình a) Mưa càng to, gió càng mạnh .
- GV cùng HS nhận xét chốt lại lời giải b) Trời vừa hửng sáng , nông dân đã ra 
đúng đồng 
 c) Thủy Tinh dâng nước cao bao nhiêu, 
 Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu..
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người cách nối các vế - HS nghe và thực hiện
câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn - HS nghe và thực hiện
 ngắn có sử dụng cặp từ hô ứng. 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 _____________________________________
 Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Các hình minh họa trong SGK
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS phát biểu: - HS hát
 + Muốn tính diện tích hình thang ta - HS trả lời
 làm thế nào?
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1(a,b): HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
 - GV cho HS thảo luận để tìm ra cách - HS thảo luận nhóm
 giải - Yêu cầu các nhóm làm bài - Các nhóm làm bài
- GV cùng cả lớp nhận xét chữa bài - Đại diện HS lên làm bài, chia sẻ trước 
 lớp
 Bài giải
 1m = 10dm ; 50cm = 5dm;
 60cm = 6dm
 Diện tích kính xung quanh bể cá là:
 (10 + 5) x 2 x 6 = 180 (dm2)
 Diện tích kính mặt đáy bể cá là:
 10 x 5 = 50 (dm2)
 Diện tích kính để làm bể cá là:
 180 + 50 = 230 (dm2)
 Thể tích của bể cá là:
 50 x 6 = 300 (dm3)
 300 dm3 = 300 lít 
 Đáp số: a: 230 dm2
 b: 300 dm3 
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán - HS đọc yêu cầu của bài
- GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính - HS nêu quy tắc
diện tích xung quanh, diện tích toàn 
phần, thể tích của hình lập phương
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét - HS lên làm bài, chia sẻ trước lớp
 Bài giải
 a, Diện tích xung quanh của hình lập 
 phương là:
 (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
 b, Diện tích toàn phần của hình lập 
 phương là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 c, Thể tích của hình lập phương là:
 1,5 x1,5 x 1,5 = 3,375 (m3)
 Đáp số: a, 9m2 ; b, 13,5m2
 c, 3,375m3
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- HS làm bài cá nhân - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- GV nhận xét bài làm của học sinh - Diện tích toàn phần của hình M gấp 9 
 lần diện tích toàn phần của hình N. 
 - Thể tích của hình M gấp 27 lần thể tích của hình N.
 3.Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích, thể tích thể tích hình hộp chữ 
 nhật và hình lập phương.
 - Vận dụng kiến thức tính nguyên vật - HS nghe và thực hiện
 liệu làm các đồ vật có dạng hình hộp 
 chữ nhật, hình lập phương.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 __________________________
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được cách lập dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
 - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc
 dáng, công dụng của một đồ vật gần 
 gũi.
 - Gv nhận xét. - HS nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở sách, vở
 2. Thực hành:(28 phút) Bài 1 : HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài, HS khác lắng 
 nghe 
+ Em chọn đồ vật nào để lập dàn ý ? - HS nối tiếp nhau nói tên đồ vật mình 
Hãy giới thiệu để các bạn được biết. định chọn để lập dàn ý 
- Gọi HS đọc gợi ý 1 - 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài vào vở. Sau đó HS làm 
 vào bảng nhóm, chia sẻ trước lớp
- Yêu cầu HS làm vào bảng nhóm gắn - HS theo dõi
lên bảng đọc bài của mình
- GV cùng cả lớp nhận xét để có dàn ý 
chi tiết đầy đủ
- Yêu cầu HS rút kinh nghiệm từ bài - HS sửa bài của mình
của bạn để sửa chữa dàn bài của mình 
theo hướng dẫn của GV
- Gọi HS đọc dàn ý của mình - 3 đến 5 HS đọc dàn ý của mình
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS đọc gợi ý 1 - 1 HS đọc, HS khác lắng nghe. 
- GV yêu cầu HS dựa vào gợi ý 1 để - HS làm bài vào vở . 
lập dàn ý. 
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và bổ - HS đọc bài, chia sẻ trước lớp
sung
 - Yêu cầu HS sửa vào dàn ý của mình
 - Gọi HS đọc gợi ý 2
 - Tổ chức cho HS trình bày miệng theo - Từng HS dựa vào dàn ý đó lập trình 
nhóm bày bài trong nhóm của mình.
- Gọi HS trình bày miệng trước lớp - Đại diện nhóm trình bày bài trước 
- Nhận xét khen HS trình bày tốt lớp. 
 - Sau mỗi HS trình bày, cả lớp thảo 
 luận trao đổi bài .
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách lập dàn - HS nghe và thực hiện
ý bài văn tả đồ vật
- Về nhà chọn một đồ vật khác để lập - HS nghe và thực hiện
dàn ý.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 ___________________________
 Chính tả
 NGHE – GHI: NÚI NON HÙNG VĨ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nghe – viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài.
 -Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
 - HS HTT giải được câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử(BT3). 
 - Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích môn học.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khơi động:(3 phút)
 - GV cho HS chơi trò chơi "Viết - Hai Ngàn, Ngã Ba, Tùng Chinh
 đúng, viết nhanh" viết những tên 
 riêng trong bài thơ "Cửa gió Tùng 
 Chinh"
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giưới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 - GV đọc bài chính tả - HS theo dõi trong SGK
 + Đoạn văn miêu tả vùng đất nào? + Đoạn văn miêu tả vùng biên cương Tây 
 Bắc của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa 
 nước ta và Trung Quốc.
 - GV cho HS tìm và viết một số từ - tày đình, hiểm trở, lồ lộ, chọc thủng, 
 khó, dễ lẫn Phan- xi- păng, Mây Ô Quy Hồ.
 HĐ2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - Cho HS nhắc lại những lưu ý khi - HS nêu
viết bài
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- GV hướng dẫn HS nghe ghi
- GV giảng lại nội dung của đoan văn 
này cho HS nghe, sau khi nghe xong 
HS ghi lại vào vở những ý mà mình 
đã được nghe.
 Cảnh đẹp được miêu tả trong đoạn 
văn là phong cảnh thiên nhiên vô - HS nghe và ghi ý chính vào vở.
cùng tươi đẹp, bao la, rộng lớn và ấn 
tượng của vùng quê Tây Bắc. Đó là 
sông, là núi, là đèo, là dãy Hoàng 
Liên Sơn hiểm trở nhưng thực sự 
hùng vĩ đến choáng ngợp. Cảnh vật 
thiên nhiên như choán lấy tâm trí của 
con người một cách kỳ diệu và mê 
hoặc của vùng đất Lào Cai mà tác giả 
đi qua.
HĐ3. Chấm và nhận xét bài (3 phút)
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
 Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài, tự làm bài - Tìm các tên riêng trong đoạn thơ sau: 
- Cho HS phát biểu ý kiến - HS nối tiếp nhau nêu, nhận xét câu trả 
- GV kết luận và chốt lại lời giải đúng lời của bạn
 Lời giải: 
 + Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y 
 Sun, Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, 
 Mơ - nông
 + Tên địa lí: Tây Nguyên, (sông) Ba.
 Bài 3: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài - Giải câu đố và viết đúng tên các nhân 
 vật lịch sử trong câu đố sau: 
- GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ - 1 HS đọc lại các câu đố bằng thơ
có đánh số thứ tự lên bảng
- GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả
 - GV nhận xét, chốt lời giải đúng Đáp án: 
 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo.
 2. Quan Trung, Nguyễn Huệ.
 3. Đinh Bộ Lĩnh- Đinh Tiên Hoàng.
 4. Lý Thái Tổ - Lý Công Uẩn
 5. Lê Thánh Tông.
 - GV cho HS thi đọc thuộc lòng các - HS nhẩm thuộc lòng các câu đố 
 câu đố
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ cách viết tên người, tên địa - HS nghe và thực hiện
 lí Việt Nam với mọi người. 
 - Tìm hiểu về 5 vị vua nêu ở trên. - HS nghe và thực hiện
CHIỀU
 Khoa học
 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
 - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
 - Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK 
 - HS: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật 
bằng kim loại 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi khởi động - HS chơi trò chơi
 bằng các câu hỏi sau:
 + Hãy nêu vai trò của điện? 
 + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn 
 biết?
 + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên 
 sử dụng được lấy từ đâu?
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1: Thực hành: Kiểm tra - Hoạt động nhóm 
mạch điện 
- GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ + HS quan sát hình minh họa 
mạch điện ở hình minh họa 5 
- GV gọi HS phát biểu ý kiến + 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải 
- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó thích theo suy nghĩ 
khăn 
+ Dự đoán xem bóng đèn nào có thể + Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một 
sáng. Vì sao? mạch kín. 
 + Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 
 đầu dây không được nối với cực âm. 
 Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch 
 điện bị đứt. 
 + Hình d: bóng đèn không sáng. 
 + Hình e: bóng đèn không sáng vì 2 
 đầu dây đều nối với cực dương của pin. 
+ Nêu điều kiện để mạch điện thắp + Nếu có một dòng điện kín từ cực 
sáng đèn? dương của pin, qua bóng đèn đến cực 
 âm của pin. 
 Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch 
điện đơn giản 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị 
học tập của HS đồ dùng ở nhà của các thành viên. 
- GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu - HS quan sát 
- GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch - Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả 
điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ 
mạch điện vào giấy. mạch điện của nhóm vào giấy. 
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó 
khăn. 
- Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp - 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ 
mạch điện của nhóm mình mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp 
 mạch điện của nhóm mình. 
- GV nhận xét, kết luận về cách lắp - HS nghe
mạch điện của HS 
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS đọc
94 SGK 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp - 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục 
thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp. 
âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc? +Phải lắp mạch như thế nào thì đèn + Phải lắp thành một mạch kín để dòng 
 mới sáng? điện từ cực dương của pin qua bóng 
 đèn đến cực âm của pin. 
 + Dòng điện trong mạch kín được tạo + Dòng điện trong mạch kín được tạo 
 ra từ đâu? ra từ pin. 
 + Tại sao bóng đèn lại có thể sáng? + Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc 
 bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh 
 sáng.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các - HS nghe và thực hiện
 thiết bị điện ở nhà.
 - Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn - HS nghe và thực hiện
 điện, cách điện.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 __________________
 Địa lí
 ÔN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Khái quát đặc điểm châu Á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, 
hoạt động kinh tế.
 - Tìm được vị trí châu Á, Châu Âu trên bản đồ.
 - Yêu thích môn học
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới
 - Các lược đồ, hình minh họa từ bài 17 đến bài 21.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên": Kể tên một số - HS chơi trò chơi
sản phẩm của ngành cộng nghiệp Pháp?(Mỗi HS 
chỉ kể tên 1 sản phẩm)
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng. - HS ghi vở
2. Khám phá :(28 phút)
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Trò chơi “Đối đáp nhanh”
- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng thành 2 - HS lập thành 2 đội tham gia 
nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bản đồ tự trò chơi, các bạn ở dưới làm cổ 
nhiên thế giới động viên.
- GV hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi: - HS tham gia trò chơi
+ Đội 1 ra một câu hỏi về một trong các nội dung vị - Một số câu hỏi ví dụ:
trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các 1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa 
đồng bằng lớn, các con sông lớn ở châu Á, hoặc lí của châu Á.
châu Âu. 2. Bạn hãy chỉ và nêu giới hạn 
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng bản châu Á các phía đông, tây, 
đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. nếu đúng được nam, bắc.
bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai bị loại 3. Bạn hãy chỉ và nêu các khu 
khỏi trò chơi và ngược lại. vực của châu Á.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng cuộc 4. Chỉ khu vực Đông Nam Á 
 Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự nhiên và trên bản đồ 
xã hội giữa châu Á và châu Âu.
- GV cho HS làm việc cá nhân
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm. - HS làm bài cá nhân sau đó 
 làm bài trên bảng lớp rồi chia 
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp. sẻ kết quả.
- GV nhận xét và kết luận bài làm đúng. - HS nhận xét và bổ sung ý kiến
 Châu Á Châu Âu
 Diện tích b. Rộn 44 triệu km 2, lớn nhất a. Rộng 10 triệu km2
 trong các châu lục
 Khí hậu c. Có đủ các đới khí hậu từ d. Chủ yếu ở đới khí hậu ôn 
 nhiệt đới, ôn đới đến h n hòa
 đới.
 Địa hình e. Núi và cao nguyên chiếm g. Đồng bằng chiếm 2/3 
 3/4 diện tích, có đỉnh núi Ê- diện tích, kéo dài từ tây sang 
 vơ- rét cao nhất thế giới. đông.
 Chủng tộc i. Chủ yếu là người da vàng. h. Chủ yếu là người da 
 trắng. Hoạt động kinh tế k. Làm nông nghiệp là chính. i. Hoạt động công nghiệp 
 phát triển
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người những điều em biết về châu - HS nghe
Á, châu Âu.
- Vẽ một bức tranh về một cảnh đẹp ở châu Á hoặc - HS nghe và thực hiện
châu Âu theo cảm nhận của em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...........................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ____________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: “CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA BÀ, MẸ, CÔ GIÁO
 VÀ CÁC BẠN GÁI"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ đề: Chúc mừng ngày hội của bà, mẹ, cô giáo và các bạn 
gái.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. ưu và khuyết điểm:
- Nề nếp: + Tổ 1 
- Học tập: + Tổ 2 
- Vệ sinh: + Tổ 3 
- Hoạt động khác - HS lắng nghe.
GV: Nhấn mạnh và bổ sung: 
- Một số bạn còn chưa có ý thức giữ vệ 
sinh lớp học.
- Một số em mặc đồng phục chưa đúng 
theo quy định, còn thiếu khăn quàng đỏ. 
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 25
 + Tổ 1 
 + Tổ 2 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học sạch 
sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - LT điều hành
- GV mời LT lên điều hành: Hát, đọc thơ, - HS xung phong đọc thơ, hát, kể 
kể chuyện chuyện liên quan đến người phụ nữ
- Tuyên dương - LT điều hành:
- GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh + Tổ 1: Kể chuyện
hoạt theo chủ điểm tuân sau. + Tổ 2: Hát
3. Tổng kết: + Tổ 3; Đọc thơ
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 _________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_24_tiep_theo_nam_hoc_202.doc