Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 Thứ hai ngày 26 tháng 02 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: “CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA BÀ, MẸ, CÔ GIÁO VÀ CÁC BẠN GÁI" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 23 và kế hoạch hoạt động tuần 24. - HS biết được ý nghĩa ngày quốc tế phụ nữ 8 - 3. - HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với bà, mẹ, cô giáo và tôn trọng, quý mến các bạn gái trong lớp, trong trường. * Yêu cầu tổ chức: - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPTĐội. - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS. - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5. II. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 ’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Chúc mừng ngày hội của bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái" (15 ’) HĐ1. Khởi động *Cho HS nghe và hát theo bài: Ngày vui - HS hát. mồng 8 tháng 3 của nhạc sỹ Nguyễn Văn Yến H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội - Bông hoa mừng cô, Quà dung về ngày 8/3? 8/3.....) - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. - HS trả lời HĐ2. Chúc mừng cô giáo và các bạn gái - Mở đầu, một đại diện HS nam lên tuyên bố lý do và bắt nhịp cho các HS nam trong - 1 HS nam tuyên bố lí do lớp cùng đồng thanh hô to: Chúc mừng 8- - HS nam đồng thanh hô: Chúc 3! mừng 8/3 - Lần lượt từng HS nam lên nói một câu - Lần lượt các HS nam lên nói lừi chúc mừng ngắn và tặng hoa hoặc quà cho chúc mừng và tặng hoa. cô giáo và các bạn gái (theo phân công, mỗi em tặng hoa/quà cho một người. Trong trường hợp số HS nữ nhiều hơn số HS nam thì mỗi em nam có thể tặng quà cho 2-3 bạn gái) - Cô giáo và các HS nữ nói lời cảm ơn các HS nam HĐ3. Liên hoan văn nghệ Các HS nam sẽ lên hát, đọc thơ, kể chuyện, trình diễn tiểu phẩm, về chủ đề - Lần lượt HS nam lên hát, đọc ngày 8-3. Các HS nữ và cô giáo cũng sẽ thơ. tham gia các tiết mục với các HS nam. HĐ3. Tổng kết, dặn dò Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................ ...................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - Biết vận dụng các công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan có yêu cầu tổng hợp. - HS làm bài 1, bài 2( cột 1). 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi động với câu hỏi: + HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật ta lấy thể tích hình hộp chữ nhật. chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). V = a x b x c + HS nêu quy tắc và công thức tính - Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh thể tích hình lập phương. nhân với cạnh rồi nhân với cạnh V = a x a x a - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài - HS đọc - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện - HS nêu tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm bài - GV kết luận - HS lên chữa bài rồi chia sẻ Bài giải: Diện tích một mặt hình lập phương là: 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) Diện tích toàn phần hình lập phương là: 6,25 x 6 = 37,5(cm2) Thể tích hình lập phương là: 6,25 x 2,5 = 15,625(cm2) Đáp số: S 1 mặt: 6,25 cm2 Stp: 37,5 cm2 V : 15,625 cm3 Bài 2( cột 1): HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống - Ô trống cần điền là gì ? - Diện tích mặt đáy, diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài. - GV kết luận - HS chia sẻ kết quả Hình hộp chữ nhật Chiều dài 11 cm Chiều rộng 10 cm Chiều cao 6 cm 110 cm2 Diện tích mặt đáy 252 cm2 Diện tích xung quanh 660 cm3 Thể tích Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS đọc bài và tự làm bài, báo cáo kết quả cho - GV nhận xét, đánh giá bài làm của GV học sinh Bài giải Thể tích của khối gỗ hình hộp chữ nhật là: 9 x 6 x 5 = 270 (cm3) Thể tích của khối gỗ hình lập phương cắt đi là: 4 x 4 x 4 = 64(cm3) Thể tích gỗ còn lại là : 270 - 64 = 206 (cm3) Đáp số: 206 cm3 3. Vận dụng: (3 phút) - Chia sẻ quy tắc và công thức tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình lập phương, hình hộp chữ nhật với mọi người - Về nhà tìm cách tính thể của một - HS nghe và thực hiện viên gạch hoặc một viên đá. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________ Tập đọc LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt cộng đồng của người Tây Nguyên - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? + Nêu nội dung của bài? - HS nêu + Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên tình cảm và mong ước của người chiến sĩ đối với các cháu. - Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: HĐ1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1HS đọc bài - Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn + Đoạn 1: Về cách xử phạt. + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng. + Đoạn 3: Về các tội. - Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, - Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tang chứng, nhân chứng, dứt khoát các từ khó. - Hướng dẫn học sinh đọc đúng các + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm câu. hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK. - Cho HS luyện đọc theo cặp. -1 em đọc chú giải sgk. - Mời 1 HS đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cặp . - GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài -1 HS đọc cả bài. văn.GV đọc bài văn: giọng rõ ràng, - HS lắng nghe rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng của luật tục. HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: và TLCH: + Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng. + Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến đánh làng mình. + Tìm những chi tiết trong bài cho thấy + Các mức xử phạt rất công bằng: đồng bào Ê-đê quy định xử phạt rất Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt tiền một co); người phạm tội là người anh em bà con cũng xử vậy. - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; - GV chốt ý. khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . + Hãy kể tên của một số luật của nước + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, ta hiện nay mà em biết ? Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao thông đường bộ, Luật bảo vệ môi trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em .. - GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS - HS nghe rõ - Gọi 1 hs đọc lại bài. -1 HS đọc lại - Bài văn muốn nói lên điều gì ? *ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa. 3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc lại - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. giọng đọc. - GV hướng dẫn các em đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1: + GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng: (3phút) + Học qua bài này em biết được điều - HS nêu gì ? + Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta - HS nghe thấy xã hội nào cũng có luật pháp và mọi người phải sống, làm việc theo luật pháp. - Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện - HS nghe và thực hiện hành của nước ta. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _________________________ Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: 2. Năng lực chung: - Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. - Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Hình trang 92, 93 SGK - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi với các câu hỏi: + Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? + Con người sử dụng năng lượng của nước chảy trong những công việc gì? - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá :(28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi + Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng + Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm điện mà em biết? điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên + Được lấy từ dòng điện của nhà máy sử dụng được lấy ra từ đâu? điện, pin, ác- quy, đi- a- mô. Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện - GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm vào bảng nhóm. - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó khăn - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả Tên đồ dùng sử dụng Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng điện điện Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng àn là Nhà máy điện Đốt nóng Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy Đèn pin Pin Thắp sáng Máy tính Nhà máy điện Chạy máy Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy Máy là óc Nhà máy điện Đốt nóng Mô tơ Nhà máy điện Chạy áy Quạt Nhà máy điện Chạy máy Đèn ngủ Nhà máy điện Thắp sáng Máy sấy tóc Nhà máy điện Đốt nóng Điện thoại Nhà máy điện Chạy máy Máy giặt Nhà máy điện Chạy máy Loa Nhà máy điện Chạy máy Hoạt động 3: Vai trò của điện - GV tổ chức cho HS tìm hiểu vai trò - HS nghe GV phổ biến luật chơi và của điện dưới dạng trò chơi “Ai nhanh, cách chơi ai đúng” - GV chia lớp thành 2 đội - Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi. - GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh Mỗi đội cử 2 HS làm trọng tài và người hoạt hằng ngày, học tập, thông tin, giao ghi điểm. Trọng tài tổng kết cuộc chơi. thông, nông nghiệp, thể thao - GV phổ biến luật chơi - Cho HS chơi - GV nhận xét trò chơi 3. Vận dụng :(3 phút) - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc trang 93, SGK - Chia sẻ với mọi người về một số máy - HS nghe và thực hiện móc, đồ dùng sử dụng năng lượng điện - Tìm hiểu một số đồ vật, máy móc - HS nghe và thực hiện dùng điện ở gia đình em. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________ CHIỀU: Kể chuyện LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh - Biết sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. .. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện đã được - HS thi kể nghe hoặc được đọc về những người đã góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (8’) - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố động gì ? phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. + Hoạt động tình báo trong lòng địch - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - HS giới thiệu câu chuyện mình định định kể. kể. 3. Thực hành kể chuyện:(23 phút) - Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu nhóm. Gợi ý HS hỏi nhau: chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ + Giới thiệu tên câu chuyện. câu chuyện đó nói về ai) + Cậu đọc, nghe truyện khi nào? - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa + Nhân vật chính trong truyện là ai? câu chuyện. + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao cậu lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn + Bạn có câu chuyện hay nhất? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. 4. Vận dụng: (3’) - Chia sẻ với mọi người về những tấm - HS nghe và thực hiện. gương đã góp sức để bảo vệ trạt tự an ninh mà em biết. - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... _____________________________________ Lịch sử ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam: + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh). + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. - Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của cách mạng miền Nam. - Tự hào về lịch sử dân tộc. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK; phiếu học tập - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS khởi động bằng câu hỏi: - HS trả lời + Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong hoàn cảnh nào? + Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng góp gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (28 phút) Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn - GV treo bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi - Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường Trường Sơn Sơn và trả lời câu hỏi: + Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? 2 miền Bắc – Nam. + Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 - 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn. + Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt quân thù. - GV kết luận. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn - GV cho HS làm việc theo nhóm bàn - HS làm việc theo nhóm + Tìm hiểu và kể lại câu chuyện về anh + Lần lượt từng HS dựa vào SGK và Nguyễn Viết Xuân? tập kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết Xuân. + Chia sẻ với các bạn về những bức + Cả nhóm tập hợp thông tin, dán hoặc ảnh, những câu chuyện, những bài thơ viết vào một tờ giấy khổ to. về những tấm gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em sưu tầm được. - GV cho HS trình bày kết quả thảo - 2 HS thi kể trước lớp luận trước lớp - GV nhận xét kết quả làm việc của HS, tuyên dương các nhóm tích cực sưu tầm và trình bày tốt. Hoạt động 3: Tầm quan trọng của đường Trường Sơn - GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ - HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu ý kiến trước lớp + Tuyến đường Trường Sơn có vai trò + Đường Trường Sơn là con đường như thế nào trong sự nghiệp thống nhất huyết mạch nối hai miền Nam Bắc, trên đất nước của dân tộc ta? con đường này biết bao người con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù. - Gv kết luận - HS nhận xét 3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện biết về đường Trường Sơn huyền thoại. - Sưu tầm những tư liệu lịch sử về - HS nghe và thực hiện đường Trường Sơn và giới thiệu với các bạn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________ Đạo đúc EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù -Biết Tổ quốc em là Việt Nam: Tổ quốc em thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập, rốn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. 2. Năng lực chung Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác 1. Phẩm chất Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK đạo đức 5, VBT, Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát bài "Quê hương tươi đẹp" - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: HĐ1: Hướng dẫn làm BT1/ SGK. - GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhón trình bày về 1 mốc thời gian hoặc 1 địa danh. - GV nhận xét, kết luận. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. HĐ2: Hướng dẫn đóng vai. (BT3) - Đóng vai - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn - Các nhóm chuẩn bị đóng vai. viên du lịch- giới thiệu với khách du - Đại diện từng nhóm lên đóng vai. lịch về 1 trong những chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, con người VN... - GV nhận xét, khen các nhóm giới - Các nhóm khác nhận xét bổ sung. thiệu tốt. HĐ3: Hướng dẫn triển lãm nhỏ.(BT4) - GV yêu cầu HS trưng bày tranh theo - Các nhóm trưng bày tranh vẽ. nhóm. - GV nhận xét tranh vẽ của HS. - Cả lớp xem tranh và trao đổi về nội tranh. 3.Ứng dụng:(2 phút) - Trình bày những hiểu biết của em về - HS hát, đọc thơ về chủ đề: Em yêu Tổ đất nước, con người VN. quốc Việt Nam. -Tìm hiểu các mốc thời gian và địa - Ví dụ: danh liên quan đến những sự kiện của + Ngày 2-9-1945 là ngày Bác Hồ đọc đất nước ta. bản tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình lịch sử khai sinh tra nước VN DCCH, từ đó ngày 2-9 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta + Ngày 7-5-1954 là ngày chiến thắng ĐBP + Ngày 30-4-1975 là ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ........................................................................................................................................ ......................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ___________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 2 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích hình lập phương. - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích của một hình lập phương khác. - HS làm bài 1, bài 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi với các câu - HS chơi trò chơi hỏi sau: + Nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu tích hình hộp chữ nhật ? + Nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình lập phương ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - HS đọc - GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% - HS nêu cách tính nhẩm của 120 theo cách tính nhẩm của bạn - HS chia sẻ kết quả Dung. - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 10% của 240 là 24 - GV nhận xét, kết luận 5 % của 240 là 12 2,5% của 240 là 6 17,5% của 240 là : 24 + 12 +6 = 42 b) 10% của 520 là 52 5 % của 520 là 26 20% của 520 là 104 35% của 520 là : 52 + 26 +104 = 182 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi - HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận - Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu - HS hỏi nhau: hỏi: + Hình lập phương bé có thể tích là bao + Hình lập phương bé có thể tích là 64 nhiêu? cm3 + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là bao nhiêu? là 3 : 2 + Vậy tỉ số thể tích của hình lập + Tỉ số thể tích của hình lập phương phương lớn và hình lập phương bé là lớn và hình lập phương bé là 3 bao nhiêu? 2 - Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài. Giải - Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so với hình bé là 3 Như vậy tỉ số phần 2 trăm của thể tích hình lập phương lớn và hình lập phương bé là 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích hình lập phương bé) b)Thể tích hình lập phương lớn là: 64 x 150% = 96 ( m3 ) hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3 ) Đáp số : 150%; 96 m3 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân - Cho HS làm bài Bài giải - GV nhận xét, chữa bài cho HS a) Hình vẽ trong SGK có tất cả: 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ) b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem hình vẽ)có diện tích toàn phần là: 2 × 2 × 6 = 24(cm2) Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 mặt không cần sơn, cả 3 hình có : 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn. Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C là: 24 × 3 = 72(cm2). Diện tích không cần sơn của hình đã cho là: 2 × 2 × 4 = 16 (cm2). Diện tích cần sơn của hình đã cho là: 72 – 16 = 56 (cm2). 3.Vận dụng:(3 phút) - HS nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu tích hình lập phương. - HS nêu quy tắc và công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Tìm cách tính thể tích của một số đồ - HS nghe và thực hiện vật không có hình dạng như các hình đã học. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... __________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nắm được nghĩa của từ an ninh. - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3); làm được BT4. 2. Năng lực: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ về - HS nêu cách nối các vế câu trong câu ghép có quan hệ tăng tiến. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) Bài tập 1: HĐ cá nhân - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. - GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến. từng dòng để tìm đúng nghĩa của - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là - GV chốt lại, nếu học sinh chọn yên ổn về chính trị và trật tự xã hội). đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; nếu chọn đáp án c, giáo viên yêu cầu học sinh tìm từ thay thế (hoà bình). Bài tập2: HĐ nhóm - Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài - GV phát giấy khổ to 1 nhóm làm - HS làm bài. Chữa bài ở bảng bài, còn lại làm vào vở theo nhóm đôi - 1 số nhóm nêu kết quả bài làm - 2-3 nhóm nêu của mình - GV nhận xét - HS theo dõi Bài tập 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập. GV - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm giúp HS hiểu nghĩa của từ ngữ. - Cho HS trao đổi theo nhóm 4 để - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài. làm bài. + Chỉ người, cơ quan, tổ chức + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an thực hiện công việc bảo vệ trật tự ninh, thẩm phán an ninh. + Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật ninh, hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh. - Nhận xét chốt lại kết quả đúng. - HS theo dõi Bài tập 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ việc làm, những cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên. - GV chia lớp thành 6 nhóm - Các nhóm thảo luận - Trình bày kết quả. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét kết luận các từ ngữ đúng Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ + Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số làm cơ q an, tổ người có thể điện thoại của cha mẹ; gọi điện chức giú em tự thoại 113, hoặc 114, 115 không bảo vệ khi mở cửa cho người lạ, kêu lớn để không có cha người xung quanh biết, chạy đến mẹ ở bên nhà người quen, tránh chỗ tối, Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú vắng, để ý nhìn xung quanh, thoại của cha cửa hiệu, bác, người không mang đồ trang sức đắt tiền mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng không cho người lạ biết em ở nhà số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè một mình ... người thân; gọi 15, + Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: điện 113 hoặc trư ng học Đồn công an, nhà hàng, trường 114, 115; kêu học, 113 (CA thường trực chiến lớn để người đấu), 114 (CA phòng cháy chữa xung quanh cháy), 115 (đội thưòng trực cấp biết; chạy đến cứu y tế) nhà người quen; + Từ ngữ chỉ người có thể giúp không mang đồ em tự bảo vệ khi không có cha mẹ trang sức đắt ở bên: Ông bà, chú bác, người tiền; kh a cửa; thân, hàng xóm, bạn bè khôn mở cửa cho người lạ 3. Vận dụng:(3 phút) - Gọi hs nêu một số từ vừa học nói - HS nêu về chủ đề: Trật tự- an ninh. - Chia sẻ với mọi người về các - HS nghe và thực hiện biện pháp bảo vệ trật tự an ninh mà em biết. - Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở - HS nghe và thực hiện BT4, ghi nhớ những việc làm, giúp em bảo vệ an ninh cho mình. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ____________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 2 năm 2024 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2023_2024_thi.doc



