Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 21 trang Bích Thủy 27/08/2025 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 27 tháng 02 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: “CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA BÀ, MẸ, CÔ GIÁO
 VÀ CÁC BẠN GÁI"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 23 và 
kế hoạch hoạt động tuần 24.
 - HS biết được ý nghĩa ngày quốc tế phụ nữ 8 - 3.
 - HS biết thể hiện sự kính trọng, biết ơn đối với bà, mẹ, cô giáo và tôn 
trọng, quý mến các bạn gái trong lớp, trong trường.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV khối 5, BGH nhà trường, TPTĐội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần 
gũi tạo hứng thú với HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối 5.
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 ’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Chúc mừng ngày 
 hội của bà, mẹ, cô giáo và các bạn gái" 
 (15 ’)
 HĐ1. Khởi động
 *Cho HS nghe và hát theo bài: Ngày vui - HS hát.
 mồng 8 tháng 3 của nhạc sỹ Nguyễn Văn 
 Yến
 H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội - Bông hoa mừng cô, Quà 
 dung về ngày 8/3? 8/3.....)
 - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. - HS trả lời
 HĐ2. Chúc mừng cô giáo và các bạn gái
 - Mở đầu, một đại diện HS nam lên tuyên 
 bố lý do và bắt nhịp cho các HS nam trong - 1 HS nam tuyên bố lí do
 lớp cùng đồng thanh hô to: Chúc mừng 8- - HS nam đồng thanh hô: Chúc 3! mừng 8/3
 - Lần lượt từng HS nam lên nói một câu - Lần lượt các HS nam lên nói lừi 
 chúc mừng ngắn và tặng hoa hoặc quà cho chúc mừng và tặng hoa.
 cô giáo và các bạn gái (theo phân công, 
 mỗi em tặng hoa/quà cho một người. Trong 
 trường hợp số HS nữ nhiều hơn số HS nam 
 thì mỗi em nam có thể tặng quà cho 2-3 
 bạn gái)
 - Cô giáo và các HS nữ nói lời cảm ơn các 
 HS nam
 HĐ3. Liên hoan văn nghệ
 Các HS nam sẽ lên hát, đọc thơ, kể 
 chuyện, trình diễn tiểu phẩm, về chủ đề - Lần lượt HS nam lên hát, đọc 
 ngày 8-3. Các HS nữ và cô giáo cũng sẽ thơ.
 tham gia các tiết mục với các HS nam.
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò 
 Kết thúc, cả lớp sẽ cùng hát bài “Lớp 
 chúng ta đoàn kết”.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
...........................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập đọc
 LUẬT TỤC XƯA CỦA NGƯỜI Ê- ĐÊ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung : Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê- đê 
xưa; kể được 1 đến 2 luật của nước ta (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức chấp hành pháp luật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc SGK; tranh, ảnh về cảnh sinh hoạt 
cộng đồng của người Tây Nguyên
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS thi đọc
đọc thuộc lòng bài thơ: Chú đi tuần? 
+ Nêu nội dung của bài? - HS nêu
+ Nêu những từ ngữ, chi tiết nói lên 
tình cảm và mong ước của người chiến 
sĩ đối với các cháu.
- Gv nhận xét, bổ sung - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc: (12phút)
- Gọi HS đọc tốt đọc bài - 1HS đọc bài
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - Bài văn có thể chia 3 đoạn
 + Đoạn 1: Về cách xử phạt. 
 + Đoạn 2: Về tang chứng và nhân 
 chứng.
 + Đoạn 3: Về các tội.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài trong - Học sinh đọc nối tiếp trong nhóm. 
nhóm. + Lần 1: HS luyện đọc các từ: luật tục, 
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng tang chứng, nhân chứng, dứt khoát 
các từ khó.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng các + Lần 2: HS đọc nối tiếp lần 2 và tìm 
câu. hiểu nghĩa một số từ khó trong SGK.
- Cho HS luyện đọc theo cặp. -1 em đọc chú giải sgk.
- Mời 1 HS đọc cả bài. - HS luyện đọc theo cặp .
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu bài -1 HS đọc cả bài.
văn.GV đọc bài văn: giọng rõ ràng, - HS lắng nghe
rành mạch, dứt khoát giữa các câu thể 
hiện tính chất nghiêm minh, rõ ràng 
của luật tục.
HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời các - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi, sau đó chia sẻ câu trả lời: bài và TLCH:
+ Người xưa đặt ra tục lệ để làm gì ? + Người xưa đặt ra tục lệ để bảo vệ 
 cuộc sống bình yên cho buôn làng. 
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem +Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội 
là có tội? giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch 
 đến đánh làng mình.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho + Các mức xử phạt rất công bằng: thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt Chuyện nhỏ thì xử nhẹ (phạt tiền một 
rất công bằng ? song); chuyện lớn thì xử nặng (phạt 
 tiền một co); người phạm tội là người 
 anh em bà con cũng xử vậy.
 - Tang chứng phải chắc chắn: phải nhìn 
 tận mặt bắt tận tay; lấy và giữ được gùi; 
- GV chốt ý. khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội; . 
+ Hãy kể tên của một số luật của nước + Luật khuyến khích đầu tư trong nước, 
ta hiện nay mà em biết ? Luật thương mại, Luật dầu khí, Luật tài 
 nguyên nước, Luật Giáo dục, Luật giao 
 thông đường bộ, Luật bảo vệ môi 
 trường, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo 
 dục trẻ em .. 
- GV tiểu kết và nêu 1 số luật cho HS - HS nghe
rõ 
- Gọi 1 hs đọc lại bài. -1 HS đọc lại
- Bài văn muốn nói lên điều gì ? *ND: Luật tục nghiêm minh và công 
 bằng của người Ê-đê xưa. 
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 - Mời 3 HS nối tiếp nhau luyện đọc - 3 học sinh đọc, mỗi em một đoạn, tìm 
lại 3 đoạn của bài tìm giọng đọc. giọng đọc.
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện 
đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc một đoạn 1:
+ GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- YC HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
- Nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng: (3phút)
+ Học qua bài này em biết được điều - HS nêu
gì ? 
+ Giáo dục hs: Từ bài văn trên cho ta - HS nghe
thấy xã hội nào cũng có luật pháp và 
mọi người phải sống, làm việc theo 
luật pháp. 
- Về nhà tìm hiểu một số bộ luật hiện - HS nghe và thực hiện
hành của nước ta.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số 
bài tập liên quan.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ 
dài cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có 
cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 + Nêu các đặc điểm của hình lập - 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.
 phương?
 + Hình lập phương có phải là - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, 
 trường hợp đặc biệt của hình hộp chiều cao bằng nhau
 chữ nhật? - V = a x b x c (cùng đơn vị đo)
 + Viết công thức tính thể tích hình 
 hộp chữ nhật - HS nhận xét
 - Nhận xét. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài: Thể tích hình lập 
 phương 2. Khám phá:(15 phút)
 Hình thành cách tính thể tích hình 
lập phương:
- Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK - HS đọc ví dụ SGK.
- GV yêu cầu HS tính thể tích của - HS tính: 
 3
hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm ) 
3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều 
cao bằng 3cm.
-Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước 
nhật bằng nhau.
- Vậy đó là hình gì ? - Hình lập phương
- GV treo mô hình trực quan . - HS quan sát
- Hình lập phương có cạnh là 3cm 
có thể tích là 27cm3.
 - Thể tích hình lập phương bằng cạnh 
- Ai có thể nêu cách tính thể tích 
 nhân cạnh nhân cạnh.
hình lập phương?
 - HS đọc
- Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp 
đọc theo.
 + HS viết:
- GV treo tranh hình lập phương. 
 V = a x a x a
Hình lập phương có cạnh a, hãy viết 
 V: là thể tích hình lập phương;
công thức tính thể tích hình lập 
 a là độ dài cạnh lập phương 
phương.
 - HS nêu
- GV xác nhận kết quả.
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức 
tính thể tích hình lập phương
 - Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào 
- Để tính thể tích hình lập phương 
 đầy hộp.
trên bằng cm3, ta có thể làm như thế 
 - Mỗi lớp có : 
nào?
 3 x 3 = 9 (hình lập phương)
 - 3 lớp có: 
 3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương)
 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 )
 * Muốn tính thể tích hình lập phương ta 
* Muốn tính thể tích hình lập ph-
 lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
ương ta làm thế nào?
 - V = a x a x a
 - Gọi V là thể tích hình hộp chữ 
nhật, a là độ dài cạnh hình lập phư-
ơng hãy nêu công thức tính thể tích 
hình lập phương
3. Thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống
- Vận dụng trực tiếp công thức tính - HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra 
thể tích hình lập phương để làm bài chéo
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu Hình LP (1) (2) (3) (4)
HS nêu lại quy tắc tính thể tích hình Độ dài 1,5 m 5 6 10 dm
 dm
lập phương. cạnh 8 cm
 Diện tích 2,25 25 36 100 
 một mặt m2 64 cm2 dm2
 dm2
 Diện tích 13,5 150 216 600dm2
 toàn m2 64 cm2
 phần dm2
 Thể tích 3,375 125 216 1000
 m3 64 cm2 dm3
Bài 3: HĐ cá nhân dm3
- HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận Giải:
 Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3)
 Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
 Đáp số: a) 504 cm3
 b) 512 cm3
Bài 2: HĐ cá nhân - HS làm bài cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ
- GV quan sát, uốn nắn học sinh Bài giải
 Đổi 0,75m = 7,5 dm
 Thể tích của khối kim loại đó là:
 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(dm3)
 Khối kim loại đó nặng là: 
 15 x 421,875 = 6328,125(kg)
 Đáp số: 6328,125 kg
4. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
thể tích hình lập phương. 
- Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện
hình lập phương của gia đình em. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 28 tháng 2 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẬT TỰ – AN NINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được nghĩa của từ an ninh.
 - Làm được BT 1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với 
từ an ninh (BT 2); hiểu được nghĩa của các từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm 
thích hợp (BT3); làm được BT4.
 2. Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức giữ gìn an ninh trật tự.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK, Từ điển, bút dạ, bảng nhóm.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Mời 1 học sinh đọc ghi nhớ - HS nêu
về cách nối các vế câu trong 
câu ghép có quan hệ tăng 
tiến. - HS nghe
 - GV nhận xét. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Thực hành:(28 phút)
Bài tập 1: HĐ cá nhân
- Gọi học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc yêu cầu. 
- GV lưu ý các em đọc kĩ nội - HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.
dung từng dòng để tìm đúng - Cả lớp nhận xét, loại bỏ đáp án (a) và (c); phân 
nghĩa của từ an ninh tích để khẳng định đáp án (b) là đúng (an ninh là 
- GV chốt lại, nếu học sinh yên ổn về chính trị và trật tự xã hội).
chọn đáp án a, giáo viên cần giải thích: dùng từ an toàn; 
nếu chọn đáp án c, giáo viên 
yêu cầu học sinh tìm từ thay 
thế (hoà bình).
Bài tập2: HĐ nhóm - 1 HS đọc yêu cầu bài 
- Gọi học sinh đọc đề bài. - HS làm bài. Chữa bài ở bảng
- GV phát giấy khổ to 1 
nhóm làm bài, còn lại làm 
vào vở theo nhóm đôi - 2-3 nhóm nêu
- 1 số nhóm nêu kết quả bài 
làm của mình - HS theo dõi
- GV nhận xét
Bài tập 3: HĐ nhóm - 2 em đọc, cả lớp đọc thầm
- HS đọc yêu cầu của bài tập. 
GV giúp HS hiểu nghĩa của - HS trao đổi theo nhóm 4 để làm bài.
từ ngữ. 
- Cho HS trao đổi theo nhóm + Công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an 
4 để làm bài. ninh, thẩm phán
+ Chỉ người, cơ quan, tổ 
chức thực hiện công việc bảo + Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật
vệ trật tự an ninh.
+ Chỉ hoạt động bảo vệ trật 
tự, an ninh, hoặc yêu cầu của - HS theo dõi
việc bảo vệ trật tự, an ninh.
- Nhận xét chốt lại kết quả - Đọc bảng hướng dẫn sau và tìm các từ ngữ chỉ 
đúng. việc làm, những cơ quan, tổ chức và những 
 Bài tập 4: HĐ nhóm người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài không có ở bên.
tập - Các nhóm thảo luận
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
 Từ ngữ chỉ việc Từ ngữ chỉ Từ ngữ chỉ 
- GV chia lớp thành 6 nhóm làm cơ q an, tổ người có thể 
- Trình bày kết quả. chức giú em tự 
- GV nhận xét kết luận các từ bảo vệ khi 
ngữ đúng không có cha 
+ Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ mẹ ở bên
số điện thoại của cha mẹ; gọi Nhớ số điện Nhà hàng, ông bà, chú 
điện thoại 113, hoặc 114, thoại của cha cửa hiệu, bác, người 
115 không mở cửa cho mẹ; nhớ địa chỉ, đồn công an, thân, hàng 
người lạ, kêu lớn để người xung quanh biết, chạy đến số nhà của 113, 114, xóm, bạn bè
nhà người quen, tránh chỗ người thân; gọi 15, 
tối, vắng, để ý nhìn xung điện 113 hoặc trư ng học 
quanh, không mang đồ trang 114, 115; kêu 
sức đắt tiền không cho người lớn để người 
lạ biết em ở nhà một mình ... xung quanh 
+ Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ biết; chạy đến 
chức: Đồn công an, nhà nhà người quen; 
hàng, trường học, 113 (CA không mang đồ 
thường trực chiến đấu), 114 trang sức đắt 
(CA phòng cháy chữa cháy), tiền; kh a cửa; 
115 (đội thưòng trực cấp cứu khôn mở cửa 
y tế) cho người lạ
+ Từ ngữ chỉ người có thể 
giúp em tự bảo vệ khi không 
có cha mẹ ở bên: Ông bà, 
chú bác, người thân, hàng 
xóm, bạn bè 
3. Vận dụng:(3 phút)
- Gọi hs nêu một số từ vừa - HS nêu
học nói về chủ đề: Trật tự- 
an ninh. - HS nghe và thực hiện
- Chia sẻ với mọi người về 
các biện pháp bảo vệ trật tự 
an ninh mà em biết.
- Dặn HS đọc lại bản hướng - HS nghe và thực hiện
dẫn ở BT4, ghi nhớ những 
việc làm, giúp em bảo vệ an 
ninh cho mình.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm được các hình ảnh 
nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
 2, Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật.
 - HS : Sách + vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình - HS đọc
dáng, công dụng của một đồ vật gần 
gũi.
- Gv nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu của bài 
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả - 2 HS cùng bàn trao đỏi thảo luận, làm 
lời câu hỏi của bài bài 
- Yêu cầu HS trình bày kết quả - HS trình bày kết quả 
- GV nhận xét chữa bài a)+ Mở bài: Tôi có một người bạn... 
 màu cỏ úa 
 + Thân bài: Chiếc áo sờn vai của ba . 
 của ba
 + Kết bài: mấy chục năm qua . Và 
 cả gia đình tôi.
 b) + Các hình ảnh so sánh là: Những 
 đường khâu đều đặn như khâu máy, 
 Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ; 
 cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai 
 y như chiếc ; mặc áo vào tôi có cảm 
 giác như vòng tay ba. 
 + Các hình ảnh nhân hoá: (cái 
 áo),người bạn đồng hành quý báu; cái 
- GV gợi ý cho HS hỏi: măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. + Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Mở bài kiểu trực tiếp
+ Bài văn kết bài theo kiểu nào? + Kết bài kiểu mở rộng
+ Bạn có nhận xét gì về cách quan sát +Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế
để tả cái áo của tác giả?
+ Trong phần thân bài tác giả tả cái áo + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận 
theo trình tự nào? của cái áo
+ Để có bài văn miêu tả sinh động, có + Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật 
thể vận dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh
nào?
Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu
- HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp theo dõi
- Cho HS chia sẻ yêu cầu: + Đề bài yêu cầu viết một đoạn văn 
+ Đề bài yêu cầu gì? ngắn, tả hình dáng hoặc công dụng của 
 một đồ vật
 + HS nói tên đồ vật mình chọn
+ Bạn chọn đồ vật nào để tả? - HS cả lớp làm vào vở bài tập. Một 
- Yêu cầu HS tự làm bài HS làm vào bảng nhóm 
 - HS làm bảng nhóm đọc bài của mình
- Gọi HS đọc bài của mình - 3 đến 5 HS đọc bài của mình làm 
- GV nhận xét chữa bài cho từng HS trong vở.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài - HS nghe và thực hiện
văn tả đồ vật.
- Về nhà lựa chọn một đồ vật thân - HS nghe và thực hiện
thuộc khác để tả.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
 - Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc 
hoa thật.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người. 3. Phẩm chất:: Yêu thích khám phá thiên nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 104, 105 SGK
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi
kể một số hiện tượng biến đổi hóa học? 
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Quan sát 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 - Hoạt động nhóm: HS quan sát và nối 
trang 104 SGK, trả lời câu hỏi trong tiếp nhau trả lời trong nhóm, chia sẻ 
nhóm trước lớp
+ Nêu tên cây? H1: Cây dong riềng. 
 H2: Cây phượng
+ Cơ quan sinh sản của cây đó là gì? + Cơ quan sinh sản của cây dong riềng 
 và cây phượng là hoa.
+ Cây phượng và cây dong riềng có + Cùng là thực vật có hoa. Cơ quan 
đặc điểm gì chung? sinh sản là hoa.
+ Cơ quan sinh sản của cây có hoa là + Hoa là cơ quan sinh sản của cây có 
gì? hoa.
+ Trên cùng một loại cây, hoa được gọi + Trên cùng một loại cây có hoa đực 
tên bằng những loại nào? và hoa cái.
- GV yêu cầu HS quan sát hình SGK - HS quan sát hình 3, 4 trang 104
- GV dán tranh hoa sen và hoa râm bụt - HS thảo luận theo cặp
lên bảng
- Gọi HS lên bảng chỉ cho cả lớp thấy - 2 HS tiếp nối nhau lên thao tác với 
nhị và nhụy của từng loại hoa hoa thật hoặc đánh dấu vào hình vẽ 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng trên bảng
Hoạt động 2: Thực hành với vật thật
- GV cho HS làm việc theo nhóm bàn
- GV yêu cầu các nhóm cùng quan sát - Các nhóm làm việc theo sự hướng 
từng bông hoa mà các thành viên mang dẫn của GV
đến lớp, chỉ xem đâu là nhị, đâu là 
nhụy và phân loại các bông hoa của 
nhóm thành 2 loại: hoa có cả nhị và 
nhụy, hoa chỉ có nhị hoặc nhụy - GV đi giúp đỡ từng nhóm
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hoa lưỡng 
tính
- GV yêu cầu HS quan sát hình 6 trang - HS quan sát 
105 để biết được các bộ phận chính của 
hoa lưỡng tính
- GV vẽ sơ đồ nhị và nhụy hoa lưỡng - Vẽ sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng 
tính lên bảng tính vào vở, 1 HS lên làm trên bảng lớp
- GV gọi HS nhận xét phần trình bày - HS nhận xét
của bạn
3. Vận dụng:(3 phút)
- Vì sao chúng ta không nên tự tiện hái - HS nêu
hoa ở những cây được trồng và bảo vệ?
- Về nhà tự trồng câu từ một loại hạt và - HS nghe và thực hiện
chia sẻ với bạn 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.
 Thứ tư ngày 01 tháng 3 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Nắm được cách tính tỉ số phần trăm của một số và các tính thể tích 
hình lập phương.
 - Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải 
toán.
 - Biết tính thể tích một hình lập phương trong mối quan hệ với thể tích 
của một hình lập phương khác.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 18 hình lập phương có cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi với các câu - HS chơi trò chơi
hỏi sau:
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu
tích hình hộp chữ nhật ?
+ Nêu quy tắc và công thức tính thể 
tích hình lập phương ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV hướng dẫn HS tự tính nhẩm15% - HS nêu cách tính nhẩm
của 120 theo cách tính nhẩm của bạn - HS chia sẻ kết quả
Dung.
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết quả a) 10% của 240 là 24
- GV nhận xét, kết luận 5 % của 240 là 12
 2,5% của 240 là 6
 17,5% của 240 là : 
 24 + 12 +6 = 42
 b) 10% của 520 là 52
 5 % của 520 là 26
 20% của 520 là 104
 35% của 520 là : 
 52 + 26 +104 = 182
 Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
- HS thảo luận cặp đôi - HS thảo luận
- Hướng dẫn HS phân tích đề theo câu - HS hỏi nhau:
hỏi:
+ Hình lập phương bé có thể tích là bao + Hình lập phương bé có thể tích là 64 
nhiêu? cm3
+ Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương + Tỉ số thể tích của 2 hình lập phương là bao nhiêu? là 3 : 2
+ Vậy tỉ số thể tích của hình lập + Tỉ số thể tích của hình lập phương 
 3
phương lớn và hình lập phương bé là lớn và hình lập phương bé là 
bao nhiêu? 2
- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS lên bảng làm bài, chia sẻ kết 
- GV nhận xét chữa bài. quả
 Giải
 - Tỉ số thể tích hình lập phương lớn so 
 3
 với hình bé là Như vậy tỉ số phần 
 2
 trăm của thể tích hình lập phương lớn 
 và hình lập phương bé là 
 3 : 2 = 1,5 = 150 % (thể tích 
 hình lập phương bé)
 b)Thể tích hình lập phương lớn là:
 64 x 150% = 96 ( m3 )
 hoặc: 64 : 100 x 150 = 96 ( m3 )
 3
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân Đáp số : 150%; 96 m
- Cho HS làm bài
- GV nhận xét, chữa bài cho HS - HS làm bài cá nhân
 Bài giải 
 a) Hình vẽ trong SGK có tất cả:
 8 × 3 = 24 (hình lập phương nhỏ)
 b) Mỗi hình lập phương A, B, C (xem 
 hình vẽ)có diện tích toàn phần là:
 2 × 2 × 6 = 24(cm2)
 Do cách sắp xếp các hình A, B, C nên 
 hình A có 1 mặt không cần sơn, hình B 
 có 2 mặt không cần sơn, hình C có 1 
 mặt không cần sơn, cả 3 hình có :
 1 + 2 + 1 = 4 (mặt) không cần sơn.
 Diện tích toàn phần của 3 hình A, B, C 
 là:
 24 × 3 = 72(cm2).
 Diện tích không cần sơn của hình đã 
 cho là:
 2 × 2 × 4 = 16 (cm2).
 Diện tích cần sơn của hình đã cho là:
 72 – 16 = 56 (cm2).
3. Vận dụng:(3 phút) - HS nêu quy tắc và công thức tính thể - HS nêu
tích hình lập phương.
- HS nêu quy tắc và công thức tính thể 
tích hình hộp chữ nhật.
- Tìm cách tính thể tích của một số đồ - HS nghe và thực hiện
vật không có hình dạng như các hình 
đã học.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập đọc
 HỘP THƯ MẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và 
những chiến sĩ tình báo (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
 2. Năng lực: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Cảm phục sự mưu trí, dũng cảm của các chiến sĩ tình báo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi nối tiếp nhau đọc lại bài: - HS thi đọc, HS trả lời câu hỏi
"Luật tục xưa của người Ê-đê"? trả 
lời câu hỏi về nội dung bài đọc.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho 
thấy đồng bào Ê-đê quy định xử phạt 
rất công bằng?
- Nhận xét cho từng HS. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
HĐ1. Luyện đọc: (12phút) - Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài . - 1 học sinh đọc.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ? - HS chia đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
 + Đoạn 2: Từ Anh dừng xe đến ba bước 
 chân. 
 + Đoạn3 : Từ Hai Long đến chỗ cũ.
 + Đoạn 4: Phần còn lại .
- Cho hs đọc nối tiếp theo đoạn. - Hs đọc nối tiếp theo đoạn trong nhóm
- Hướng dẫn hs phát âm đúng một số + Lần 1: Luyện đọc đoan, đọc đúng: 
từ ngữ. Giáo viên ghi bảng. Chữ V, bu gi, cần khởi động máy 
- GV kết hợp giúp HS tìm hiểu nghĩa 
các từ được chú giải sau bài.
 + Lần 2: Luyện đọc đoạn, câu khó
- YC học sinh luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp .
- Mời 1 học sinh đọc lại toàn bài. - 1 HS đọc lại toàn bài .
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm - HS lắng nghe.
toàn bài
HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút)
 - YC HS đọc thầm bài và trả lời câu - HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
hỏi sau đó chia sẻ trước lớp:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì? + Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và 
 gửi báo cáo.
+ Bạn hiểu hộp thư mật dùng để làm + Để chuyển những tin tức bí mật, quan 
gì? (Tại sao phải dùng hộp thư mật?) trọng. 
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư 
mật khéo léo như thế nào?
+ Qua những vật có hình chữ V, người + HS tìm ý trả lời
liên lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long 
điều gì?
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của 
chú Hai Long.Vì sao chú làm như 
vậy? + Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung 
+ Hoạt động trong vùng địch của các cấp cho ta những tin tức bí mật về kẻ 
chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế địch để giúp chúng ta hiểu ý đồ của 
nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? chúng, chủ động chống trả, giành thắng 
 lợi mà đỡ tốn xương máu.
 *ND: Ca ngợi những hành động dũng 
+ Qua câu chuyện này bạn biết được cảm, mưu trí của anh Hai Long và 
điều gì? những chiến sĩ tình báo. 
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn - 4 HS tiếp nối nhau đọc, tìm giọng 
cảm 4 đoạn văn, tìm giọng đọc. đọc. 
- GV hướng dẫn các em đọc thể hiện - HS lắng nghe.
đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
đoạn 1 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - Học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc 
đọc diễn cảm. diễn cảm.
- GV cùng cả lớp đánh giá, khen ngợi - Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay.
4. Vận dụng: (3phút)
- Chia sẻ với mọi người về các chiến - HS nghe và thực hiện
công thầm lặng của các chiến sĩ tình 
báo trong hai cuộc kháng chiến chống 
Pháp và chống Mĩ.
- Dặn HS về nhà tìm đọc thêm những - HS nghe và thực hiện
truyện ca ngợi các chiến sĩ an ninh, 
tình báo, chuẩn bị bài sau: Phong 
cảnh đền Hùng.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Lịch sử
 ĐƯỜNG TRƯỜNG SƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đường Trường Sơn với việc chi viện sức người, vũ khí, lương 
thực,... của miền Bắc cho cách mạng miền Nam, góp phần to lớn vào thắng lợi 
của cách mạng miền Nam:
 + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền Nam, ngày 19-5-1959, Trung 
ương Đảng quyết định mở đường Trường Sơn (đường Hồ Chí Minh).
 + Qua đường Trường Sơn, miền Bắc đã chi viện sức người, sức của cho 
miền Nam, góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam.
 - Hiểu được đường Trường Sơn góp phần to lớp vào vào thắng lợi của 
cách mạng miền Nam.
 - Tự hào về lịch sử dân tộc.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam; các hình minh họa trong SGK; phiếu 
học tập
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS khởi động bằng câu hỏi: - HS trả lời
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội ra đời trong 
hoàn cảnh nào?
+ Nhà máy Cơ khí Hà Nội đã có đóng 
góp gì trong công cuộc xây dựng và 
bảo vệ Tổ quốc?
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: 28phút)
 Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết 
định mở đường Trường Sơn
- GV treo bản đồ Việt Nam - HS cả lớp theo dõi
- Cho Hs thảo luận theo nhiệm vụ: - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
Yêu cầu HS lên chỉ vị trí của đường + HS lên chỉ vị trí của đường Trường 
Trường Sơn Sơn và trả lời câu hỏi:
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào + Đường Trường Sơn là đường nối liền 
với 2 miền Bắc- Nam của nước ta? 2 miền Bắc – Nam.
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định + Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho 
mở đường Trường Sơn? miền Nam kháng chiến, ngày 19- 5 -
 1959 Trung ương Đảng quyết định mở 
 đường Trường Sơn.
+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua + Vì đường đi giữa rừng khó bị địch 
dãy núi Trường Sơn? phát hiện, quân ta dựa vào rừng để che 
 mắt quân thù.
- GV kết luận. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Những tấm gương anh 
dũng trên đường Trường Sơn

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_tra.docx