Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét khối và mối quan hệ giữa chúng. - Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích. - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b). 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức trò chơi váo các câu - HS chơi trò chơi hỏi: + Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã - Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét học? khối + Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn - Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém kém nhau bao nhiêu lần? nhau 1000 lần. - Nhận xét, đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng. - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) - HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b). * Cách tiến hành: Bài 1(a,b dòng 1, 2, 3) - HS đọc yêu cầu - HS đọc cá nhân - Cho HS làm bài cá nhân a) Đọc các số đo: - Giáo viên đi đến chỗ học sinh kiểm - 5m3 (Năm mét khối) tra đọc, viết các số đo: - 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười - GV nhận xét, kết luận xăng -ti- mét khối) - 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh năm đề-xi-mét khối) b) Viết các số đo thể tích: - Một nghìn chín trăm năm mươi hai xăng ti-mét khối : 1952cm3 - Hai nghìn không trăm mười lăm mét khối: 2015m3 3 - Ba phần tám đề-xi-mét khối: dm3 8 - Không phẩy chín trăm mười chín mét khối : 0,919m3 Bài 2: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu - Đúng ghi Đ, sai ghi S - Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vào vở, đổi vở kiểm tra - Giáo viên kiểm tra HS chéo 0,25 m3 đọc là: a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. Đ b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét khối. S c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối S Bài 3(a,b): HĐ cặp đôi d) Hai mươi lăm phần nghìn một - HS đọc yêu cầu khối.S - Giáo viên cho học sinh thảo luận và làm bài cặp đôi - So sánh các số đo sau đây. - Giáo viên nhận xét. Yêu cầu HS giải - Học sinh thảo luận. thích cách làm a) 931,23241 m3 = 931 232 413 cm3 12345 b) m3 = 12,345 m3 Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 1000 Một khối sắt có thể tích 3dm 3 cân nặng 23,4kg. Hỏi một thỏi sắt có thể tích 200cm3 cân nặng bao nhiêu ki - lô - - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả gam ? Bài giải Đổi 3dm3 = 3000 cm3 Cân nặng của 1cm3 sắt là: 23,4 : 3000 = 0,0078 (kg) Cân nặng một thỏi sắt thể tích 200cm3 là: 0,0078 x 200 = 1,56 (kg) Đáp số: 1,56kg 3. Vận dụng:(3 phút) - Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa các - HS nêu đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. - Nhận xét giờ học. - HS nghe - Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện tế. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS HTT phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. *Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở phần Luyện tập. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ - HS đặt câu điểm Trật tự- An ninh - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí (BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện vui sau: - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở , chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài Lời giải: - GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu Bọn bất lương ấy không chỉ ăn cắp tay chuyện vui CN VN lái mà chúng còn lấy luôn cả bàn đạp CN VN phanh. Bài 2: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập - Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ - GV treo bảng phụ các câu ghép đã trống: viết sẵn - GV cho HS làm theo nhóm - HS làm việc nhóm sau đó báo cáo - GV nhận xét, kết luận * Lời giải: a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm vui cho mọi người mà nó còn là liều thuốc trường sinh. b. Không những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm hồn Việt Nam. c. Ngày nay, trên đất nước ta, không chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự, an ninh mà mỗi một người dân đều có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây dựng hòa bình. 1. Vận dụng:(3 phút) - Những cặp quan hệ từ như thế nào - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu tiến ? cho đúng. - Viết một đoạn văn ngắn nói về một - HS nghe và thực hiện. tấm gương nghèo vượt khó trong lớp em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ mối quan hệ tăng tiến. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Chính tả CAO BẰNG (Nghe - Ghi ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhớ – viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. - Nắm vững quy tắc viết hoa tên người, tên địa lý Việt Nam và viết hoa đúng tên người, tên địa lý Việt Nam (BT2, BT3) - Chăm chỉ học tập, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt - GDBVMT: Biết được vẻ đẹp kì vĩ của cảnh đẹp Cao Bằng, của Cửa Gió Tùng Chinh (Đoạn thơ ở BT3), từ đó có ý thức giữ gìn bảo vệ những cảnh đẹp của đất nước. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ. - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động(3 phút) - Cho HS thi viết tên người, tên địa lí - HS chơi trò chơi Việt Nam: + Chia lớp thành 2 đội chơi, thi viết tên các anh hùng, danh nhân văn hóa của Việt Nam + Đội nào viết được nhiều và đúng thì đội đó thắng - 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên - Viết hoa chữ cái đầu của tất cả các người, tên địa lí Việt Nam tiếng tạo thành tên riêng đó. - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 2. Khám phá 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) - Gọi HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - 1 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu của bài Cao Bằng + Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên - Nhưng chi tiết nói lên địa thế của Cao địa thế của Cao Bằng? Bằng là: Sau khi qua Đèo Gió, lại vượt Đèo Giàng, lại vượt Đèo Cao Bắc + Em có nhận xét gì về con người - HS trả lời Cao Bằng? - Yêu cầu HS tìm từ dễ viết sai - HS tìm và nêu: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, núi cao, làm sao, sâu sắc + Luyện viết từ khó - HS luyện viết từ khó 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) - Cho HS nhắc lại những lưu ý khi - Chú ý cách trình bày các khổ thơ 5 viết bài chữ, chú ý những chữ cần viết hoa, các dấu câu, những chữ dễ viết sai chính tả - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS theo dõi - GV đọc lần 3. - HS viết theo lời đọc của GV. - GV hướng dẫn HS nghe ghi - HS soát lỗi chính tả. - GV giảng lại nội dung của hai khổ - Hs nghe và ghi ý chính vào vở. thơ này cho HS nghe, sau khi nghe xong HS ghi lại vào vở những ý mà mình đã được nghe. Cao Bằng một địa danh thật thơ mộng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc. Để lên được đến Cao Bằng phải leo qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo Cao Bắc nơi đây đồi núi trập trùng và thật xa xôi. Đến Cao Bằng ta sẽ được tiếp đãi ngay món mận – một thứ hoa quả đặc trưng của Cao Bằng, người dân thì rất thương, rất thảo, lành như hạt gạo, hiền như suối trong và có tinh thần yêu nước nồng nàn. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Thực hành: (8 phút) Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài - Tìm tên riêng thích hợp với mỗi ô - Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ kết trống quả - 1 HS làm bảng nhóm, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS Lời giải: nêu lại quy tắc viết hoa tên người, a. Người nữ anh hùng trẻ tuổi hi sinh ở tên địa lí Việt Nam nhà tù Côn Đảo là chị Võ Thị Sáu. b. Người lấy thân mình làm giá súng trong chiến dịch Điện Biên Phủ là anh Bế Văn Đàn. c. Người chiến sĩ biệt động Sài Gòn đặt mìn trên cầu Công Lý mưu sát Mắc Na- ma- ra là anh Nguyễn Văn Trỗi. Bài 3:HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của bài, làm bài cá - Tìm và viết lại cho đúng các tên riêng nhân có trong đoạn thơ sau. - Trong bài có nhắc tới những địa - HS nêu: Hai Ngàn, Ngã Ba danh nào? Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai - GV nói về các địa danh trong bài: - HS lắng nghe Tùng Chinh là địa danh thuộc huyện Quan Hóa, tỉnh Thanh Hóa; Pù Mo, Pù Xai là các địa danh thuộc huyện Mai Châu, tỉnh Hòa Bình. Đây là những vùng đất biên cương giáp với những nước ta và nước Lào - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp suy nghĩ, làm bài vào vở, chia - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời sẻ kết quả giải đúng Lời giải đúng: Hai Ngàn Ngã Ba Pù Mo Pù Xai 4. Vận dụng:(3phút) - Nêu cách viết tên người, tên địa lí - HS nêu Việt Nam. - Chia sẻ cách viết hoa tên người, tên - HS nghe và thực hiện địa lí Việt Nam với mọi người. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm. - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến nội dung phần vật chất và năng lượng. - Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật . 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Hình trang 101, 102 SGK. - HS : Tranh ảnh, pin, bóng đèn, dây dẫn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị điện giật? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) Hoạt động 2: Năng lượng lấy từ đâu? - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - HS trao đổi, thảo luận - HS quan sát hình minh họa trang 102, SGK, thảo luận, trả lời từng câu hỏi. - Gọi đai diện HS phát biểu, cho HS - HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS khác nhận xét và bổ sung chỉ nói về 1 hình minh họa. - GV nhận xét, kết luận câu trả lời * Lời giải: đúng + Hình a: xe đạp. Muốn cho xe đạp chạy cần năng lượng cơ bắp của người: tay, chân. + Hình b: Máy bay. Máy bay lấy năng lượng chất đốt từ xăng để hoạt động. + Hình c: Tàu thủy. Tàu thủy chạy cần năng lượng gió, nước. + Hình d: Ô tô. Để ô tô hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ xăng. + Hình e: Bánh xe nước. Bánh xe nước hoạt động cần có năng lượng nước từ nước chảy. + Hình g: Tàu hỏa. Để tàu hỏa hoạt động cần lấy năng lượng chất đốt từ than đá (xăng dầu). + Hình h: Hệ thống pin mặt trời. Để hệ thống pin hoạt động cần năng lượng mặt trời. Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc sử dụng điện - HS hoạt động theo hướng dẫn của - GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, GV máy móc sử dụng điện dưới dạng trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng” - Cách tiến hành: + GV chia lớp thành 2 đội và nêu luật - HS chơi trò chơi chơi + GV cùng cả lớp tổng kết, kiểm tra số dụng cụ, máy móc sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm được. + GV tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi - GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt. vẽ tranh cổ động, tuyên truyền. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện. 3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện. - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - Trình bày kết quả - Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày trước lớp về ý tưởng của mình. - GV cho thành lập ban giám khảo để - Giám khảo chấm chấm tranh, chấm lời tuyên truyền. - GV trao giải cho HS theo từng đề tài. 2. Vận dụng:(3 phút) - Dặn HS về nhà tuyên truyền với mọi - HS nghe và thực hiện người về việc tiết kiệm sử dụng năng lượng để giảm thiểu ô nhiễm môi trường. - Vận dụng kiến thức về năng lượng để - HS nghe và thực hiện góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ sáu ngày 24 tháng 2 năm 2023 Toán THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập liên quan. - HS làm bài 1. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước xác định trước ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm. - Học sinh: Vở, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với - HS chơi trò chơi các câu hỏi: + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt + 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh ? Là những mặt nào? + HHCN có mấy kích thước? Là + 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, những kích thước nào? chiều cao. + HHCN có bao nhiêu cạnh, bao + 12 cạnh, 8 đỉnh. nhiêu đỉnh? - Nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi đề bài - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Cách tiến hành: * Hình thành cách tính thể tích hình - HS đọc ví dụ 1 SGK. hộp chữ nhật : - GV giới thiệu mô hình trực quan - HS quan sát và thảo luận nhóm tìm ra cho HS quan sát: hình hộp chữ nhật công thức tính thể tích hình hộp chữ và khối lập phương xếp trong hình nhật hộp chữ nhật để HS có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - HS thảo luận theo câu hỏi: + Để tính thể tích hình hộp chữ nhật trên bằng cm3, ta có thể làm như thế + Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp nào ? vào đầy hộp. + Để xếp kín 1 lượt đáy hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 cm chiều rộng 3 cm , ta cần bao nhiêu hình lập + Mỗi lớp có : phương có thể tích là 1 cm3 ? 5 x 3 = 15 (hình lập phương) + Sau khi xếp mấy lớp thì đầy hộp? Vậy cần bao nhiêu hình lập phương có thể tích là 1 cm3 + 4 lớp có: + Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là 5 x3 x 4 = 60 (hình lập phương) bao nhiêu ? + Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật , ta làm như thế nào? (5 x 3) x 4 = 60 (cm3 ) - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật - Gọi V là thể tích hình hộp chữ ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi nhật, a là chiều dài, b là chiều rộng, nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ). c là chiều cao hình hộp chữ nhật, hãy nêu công thức tính thể tích hình V = a x b x c hộp chữ nhật. V :thể tích hình hộp chữ nhật - Yều cầu HS giải 1 bài toán cụ thể. a: chiều dài b: chiều rộng c : chiều cao - HS làm 3. Thực hành: (15 phút) - HS làm bài 1 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu - Tính thể tích hình hộp chữ nhật - Vận dụng trực tiếp công thức tính - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích hình hộp chữ nhật. làm bài vào vở - HS đọc kết quả, HS khác nhận xét - HS làm bài, nêu kết quả bài làm a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm - GV nhận xét , kết luận Thể tích hình hộp chữ nhật là: 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m Thể tích hình hộp chữ nhật là: 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3) 2 1 3 c. a = dm ; b = dm; c = dm 5 3 4 Thể tích hình hộp chữ nhật là: 2 1 3 1 X X dm 2 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 5 3 4 10 - Cho HS làm bài cá nhân - Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ - GV nhận xét, kết luận nhật. - Tính tổng thể tích của hai hình hộp chữ nhật. 4. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người vầ cách tính - HS nghe và thực hiện thể tích hình hộp chữ nhật. - Về nhà tính thể tích một đồ vật - HS nghe và thực hiện hình hộp chữ nhật của gia đình em. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung. - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. - Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng lớp, bảng phụ - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - GV cho HS trình bày chương trình - HS trình bày hoạt động đã viết tiết TLV trước. - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm - HS nghe nay, thầy sẽ trả bài viết về văn kể chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của bài làm của mình, thầy đề nghị các em nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình thức sửa chữa lỗi cho đúng. - GV ghi bảng -HS ghi vở 2. Hoạt động trả bài:(28 phút) * Nhận xét chung về kết quả bài làm của HS - GV gọi HS đọc lại đề bài - 1HS đọc thành tiếng trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý - Những ưu điểm chính. Nêu một số ví - HS theo dõi dụ cụ thể - Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số ví dụ cụ thể * Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho từng HS a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn - Một số HS lên bảng chữa lần lượt trên bảng phụ từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp. - GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng b. Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài - GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc - HS đọc lời nhận xét của thầy (cô) giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sửa lỗi. c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay - GV đọc những đoạn văn, bài văn hay - HS trao đổi, thảo luận dưới sự hướng của HS trong lớp dẫn của GV để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. d. HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn - GV chấm đoạn viết của một số HS - Mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa đạt viết lại cho hay hơn - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết lại 3. Vận dụng:(3 phút) - GV nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe những HS viết bài tốt và những HS đã tham gia chữa bài tốt trong giờ học. - Chia sẻ với mọi người về kết quả bài - HS nghe và thực hiện văn của mình. - Kể lại câu chuyện của em viết cho - HS nghe và thực hiện. mọi người trong gia đình cùng nghe. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. BUỔI CHIỀU Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội dung câu chuyện. - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, công an,. .. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3’) - Cho HS thi kể lại truyện ông Nguyễn - HS thi kể Đăng Khoa và nêu ý nghĩa câu chuyện? - Gv nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (8’) * Cách tiến hành: - Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe, hoặc đã đọc về những người đã góp sức bảo vệ trật tự an ninh. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý. - Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố động gì? phường, lối xóm. + Đảm bảo trật tự giao thông trên các tuyến đường. + Phòng cháy, chữa cháy. + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi phạm, tệ nạn xã hội. + Điều tra xét xứ các vụ án. + Hoạt động tình báo trong lòng địch - Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu kể chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ câu chuyện đó nói về ai) 3. Thực hành kể chuyện:(23 phút) * Cách tiến hành: - Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa nhóm. Gợi ý HS: câu chuyện. + Giới thiệu tên câu chuyện. + Mình đọc, nghe truyện khi nào? + Nhân vật chính trong truyện là ai? + Nội dung chính mà câu chuyện đề cập đến là gì? + Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể? - Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi cùng bạn. - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo các tiêu chí đã nêu. - GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn + Bạn có câu chuyện hay nhất ? + Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất ? - Giáo viên nhận xét và đánh giá. - HS nghe 4. Vận dụng: (3 phút) - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện cùng nghe. - Tìm thêm những câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện dung tương tự để đọc thêm ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lí MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga: + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi để Nga phát triển kinh tế. + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp và du lịch. - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ. - Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới lạ. - Xác định được vị trí địa lí của nước Hy Lạp hiện nay trên bản đồ, lược đồ. Kể lại được một số câu chuyện về lịch sử Olympic 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bản đồ các nước châu Âu + Một số ảnh về LB Nga và Pháp - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Ổn định tổ chức - HS hát - Người dân châu Âu có đặc điểm gì? - 2 HS trả lời - GVnhận xét - Lớp nhận nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(28phút) * Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang Nga * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân theo phiếu 1. Liên Bang Nga - HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm bài vào bảng GV đã kẻ sẵn Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của các ngành sản xuất Vị trí địa lí Nằm ở Đông Âu và Bắc á Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất thế giới Dân số 144,1 triệu ngời Khí hậu Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á thuộc Liên Bang Nga) Tài nguyên khoáng sản Rừng tai- ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, than đá, quặng sắt Sản phẩm công nghiệp Máy móc, thiết bị, phương tiện giao thông Sản phẩm nông nghiệp Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia cầm - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ khi - Một số HS nêu nhận xét, bổ các em gặp khó khăn sung ý kiến. - GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn làm trên bảng lớp + Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang + Vì lãnh thổ rộng lớn và chịu Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, ảnh hưởng của Bắc Băng Dương khắc nghiệt không? + Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh + Khí hậu khô và lạnh nên rừng quan thiên nhiên ở đây như thế nào? tai- ga phát triển. Hầu hết lãnh thổ nước Nga ở châu Á đều có rừng tai – ga bao phủ. - GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, - 1 HS trình bày trước lớp trình bày lại về các yếu tố địa lí tự nhiên và các sản phẩm chính của các ngành sản xuất của Liên Bang Nga. - GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - GV chia HS thành các nhóm 2. Pháp - Các nhóm thảo luận, trao đổi để hoàn thành - Nhóm trưởng điều khiển nhóm phiếu học tập sau: thảo luận, hoàn thành phiếu. PHIẾU HỌC TẬP Các em hãy cùng xem các hình minh họa trong SGK, các lược đồ và hoàn thành các bài tập sau: 1. Xác định vị trí địa lí và thủ đô của nước Pháp. a. Nằm ở Đông Âu, thủ đô là Pa- ri. b. Nằm ở Trung Âu, thủ đô là Pa- ri. c. Nằm ở Tây Âu, thủ đô là Pa- ri. 2. Kể tên một số sản phẩm của ngàmh công nghiệp nước Pháp .. - GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi khi có khó khăn cần GV giúp - Trình bày kết quả đỡ. - 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo - GV sửa chữa câu trả lời cho HS để có phiếu dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. hoàn chỉnh. - GV yêu cầu HS dựa vào phiếu và kiến thức địa lí, nội dung SGK trình bày lại các đặc - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả điểm về tự nhiên và các sản phẩm của các lớp cùng theo dõi, nhận xét và ngành sản xuất ở Pháp. nêu ý kiến bổ sung. 3. Hy Lạp - Giới thiệu vị trí địa lý Hy Lạp - HS lắng nghe - Kể một số câu chuyện về văn minh Hy Lạp 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về một số nước ở - HS nghe và thực hiện châu Âu. - Viết một đoạn văn ngắn về một số nước ở - HS nghe và thực hiện châu Âu về những điều em thích nhất khi học về một số nước ở châu Âu. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ : VÌ MỘT THẾ GIỚI HẠNH PHÚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Vì một thế giới hạnh phúc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *H. đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận làm trong tuần tới (TG: 5P) và báo cáo kế hoạch tuần 6 + Tổ 1 + Tổ 2 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 3 bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành: + Em hiểu thế giới hạnh phúc là một thế HS nêu lại giới như thế nào? + HS bài hát hoặc bài thơ nói về tình bạn HS tham gia hát hoặc đọc thơ. và hát hay đọc bài thơ đó? - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_23_tiep_theo_nam_hoc_202.docx