Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

docx 23 trang Bích Thủy 28/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 23 (tiếp)
 Thứ năm ngày 23 tháng 2 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết đọc,viết các đơn vị đo mét khối, đề- xi- mét khối, xăng - ti- mét 
khối và mối quan hệ giữa chúng.
 -Biết đổi các đơn vị đo thể tích, so sánh các số đo thể tích.
 -HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi váo các câu - HS chơi trò chơi
hỏi:
+ Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã - Mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét 
học? khối
+ Hai đơn vị đo thể tích liền kề hơn - Hai đơn vị thể tích liền kề hơn kém 
kém nhau bao nhiêu lần? nhau 1000 lần.
- Nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài: Luyện tập – ghi bảng. - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
- HS làm bài 1(a,b dòng 1, 2, 3); bài 2; bài 3(a,b).
* Cách tiến hành:
Bài 1(a,b dòng 1, 2, 3)
- HS đọc yêu cầu - HS đọc cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân a) Đọc các số đo:
 3 
- Giáo viên đi đến chỗ học sinh kiểm - 5m (Năm mét khối) tra đọc, viết các số đo: - 2010cm3 (hai nghìn không trăm mười 
- GV nhận xét, kết luận xăng -ti- mét khối) 
 - 2005dm3 (hai nghìn không trăm linh 
 năm đề-xi-mét khối)
 b) Viết các số đo thể tích: 
 - Một nghìn chín trăm năm mươi hai 
 xăng ti-mét khối : 1952cm3
 - Hai nghìn không trăm mười lăm mét 
 khối: 2015m3
 3
 - Ba phần tám đề-xi-mét khối: dm3
 8
 - Không phẩy chín trăm mười chín mét 
 khối : 0,919m3
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu - Đúng ghi Đ, sai ghi S
- Yêu cầu HS làm bài - Học sinh làm vào vở, đổi vở kiểm tra 
- Giáo viên kiểm tra HS chéo
 0,25 m3 đọc là:
 a) Không phẩy hai mươi lăm mét khối. 
 Đ
 b) Không phẩy hai trăm năm mươi mét 
 khối. S
 c) Hai mươi lăm phần trăm mét khối S
 d) Hai mươi lăm phần nghìn một 
 khối.S
Bài 3(a,b): HĐ cặp đôi
- HS đọc yêu cầu - So sánh các số đo sau đây.
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và - Học sinh thảo luận.
làm bài cặp đôi
- Giáo viên nhận xét. Yêu cầu HS giải a) 931,23241 m3 = 931 232 413 cm3
 12345
thích cách làm b) m3 = 12,345 m3
 1000
Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
Một khối sắt có thể tích 3dm 3 cân nặng - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
23,4kg. Hỏi một thỏi sắt có thể tích Bài giải
 3 3
200cm3 cân nặng bao nhiêu ki - lô - Đổi 3dm = 3000 cm
 3
gam ? Cân nặng của 1cm sắt là:
 23,4 : 3000 = 0,0078 (kg) Cân nặng một thỏi sắt thể tích 200cm3 
 là:
 0,0078 x 200 = 1,56 (kg)
 Đáp số: 1,56kg
3. Vận dụng:(3 phút)
- GọiHS nêu lại mối quan hệ giữa các - HS nêu
đơn vị đo mét khối, đề-xi-mét khối và 
xăng-ti-mét khối.
- Nhận xét giờ học. - HS nghe
- Về nhà vận dụng kiến thức vào thực - HS nghe và thực hiện
tế.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________
 Tập đọc
 CHÚ ĐI TUẦN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu được sự hi sinh thầm lặng, bảo vệ cuộc sống bình yên của các chú đi 
tuần. (Trả lời được các câu hỏi 1,3 ; học thuộc lòng những câu thơ yêu thích).
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ.
 - GDANQP: Giới thiệu những hoạt động hỗ trọ người dân vượt qua thiên 
 tai
bão lũ của bộ đội, công an Việt Nam.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:Giáo dục tình yêu quê hương đất nước, biết hi sinh vì sự 
bình yên của Tổ quốc. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên:Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút)
- Gọi HS thi đọc bài “ Phân xử tài - HS đọc từng đoạn nối tiếp.
tình” trả lời câu hỏi về bài đọc:
+ Vì sao quan cho rằng người không - HS trả lời.
khóc chính là người lấy cắp tấm vải?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ 
đâu?
+ Nêu nội dung bài ?
- GV nhận xét bổ sung.
-Giới thiệu bài: GV khai thác tranh - HS ghi vở
minh hoạ, giới thiệu bài thơ “Chú đi 
tuần” – là bài thơ nói về tình cảm của 
các chiến sĩ công an với HS miền 
Nam- GV ghi đề bài .
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (12phút)
- Gọi 1 HS đọc tốt đọc toàn bài (đọc - 1 HS đọc toàn bài.
cả lời đề tựa của tác giả: thân tặng các 
cháu HS miền Nam).
- GV nói về tác giả và hoàn cảnh ra 
đời của bài thơ: 
- Cho HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ. GV - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
kết hợp sữa lỗi phát âm; nhắc HS đọc + Lần 1: 4 học sinh đọc nối tiếp. Học 
đúng các câu cảm, câu hỏi. ( đọc 2-3 sinh phát hiện từ khó, luyện đọc từ khó.
lượt) + Lần 2: 4 học sinh đọc nối tiếp. HS 
 đọc đúng các câu cảm, câu hỏi.
- Giúp hs hiểu nghĩa các từ khó. - Một HS đọc phần chú giải.
- Tổ chức cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc và đọc diễn cảm toàn bài thơ - Lắng nghe
: giọng đọc nhẹ nhàng trầm lắng, trìu 
mến, thiết tha, vui, nhanh hơn ở 3 
dòng cuối thể hiện mơ ước của người 
chiến sĩ an ninh về tương lai của 
cáccháu và quyết tâm làm tốt nhiệm 
vụ vì hạnh phúc của trẻ thơ.
2.2. Tìm hiểu bài: (10 phút)* Cách tiến hành:
- GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời 
luận theo nhóm và trình bày trước lớp. câu hỏi: + Người chiến sĩ đi tuần trong hoàn + Đêm khuya gió rét mọi người đang 
cảnh như thế nào? yên giấc ngủ say.
+ Đặt hình ảnh người chiến sĩ đi tuần + Tác giả bài thơ muốn ca ngợi những 
trong đêm đông bên cạnh hình ảnh người chiến sĩ tận tuỵ, quên mình vì 
giấc ngủ yên bình của các em HS, tác hạnh phúc trẻ thơ.
giả bài thơ muốn nói lên điều gì ?
+ Tình cảm và mong ước của người -Tình cảm: 
chiến sĩ đối với các cháu học sinh + Từ ngữ : Xưng hô thân mật (chú, 
được thể hiện qua những từ ngữ và chi cháu, các cháu ơi) dùng các từ yêu 
tiết nào? mến, lưu luyến.
-Trong khi HS trả lời GV viết bảng + Chi tiết: Hỏi thăm giấc ngủ có ngon 
những từ ngữ, chi tiết thể hiện đúng không, dặn cứ yên tâm ngủ nhé, tự nhủ 
tình cảm, mong muốn của người chiến đi tuần tra để giữ mãi ấm nơi cháu 
sĩ an ninh. nằm.
- GV : Các chiến sĩ công an yêu - Mong ước: Mai các cháu . tung 
thương các cháu HS ; quan tâm, lo bay.
lắng cho các cháu, sẵn sàng chịu gian 
khổ, khó khăn để giúp cho cuộc sống 
của các cháu bình yên ; mong các 
cháu học hành giỏi giang, có một 
tương lai tốt đẹp.
-Gọi 1 hs đọc toàn bài.
-Bài thơ muốn nói lên điều gì ? 
 - 1 hs đọc toàn bài.
 *Nội dung :Bài thơ cho thấy tinh thần 
 sẵn sàng chịu gian khổ, khó khăn của 
 các chiến sĩ công an để bảo vệ cuộc 
- GDANQP: Giới thiệu những hoạt sống bình yên và tương lai tươi đẹp cho 
 động hỗ trọ người dân vượt qua thiên các cháu.
 tai bão lũ của bộ đội, công an Việt - HS nghe
 Nam.(VD: Ngày 9/11/2018, Bộ Chỉ 
 huy Quân sự tỉnh TT-Huế, Sư đoàn 
 968 - Quân khu 4 huy động hơn 300 
 cán bộ, chiến sĩ về các vùng bị ngập 
 lụt giúp người dân, các trường học 
 trên địa bàn khắc phục hậu quả lũ lụt, 
 để học sinh sớm quay trở lại trường 
 sau gần một tuần phải nghỉ học do 
 mưa lũ.) 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
- GV mời 4 HS nối tiếp nhau đọc bài - 4 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ, tìm 
thơ. GV kết hợp hướng dẫn để HS tìm giọng đọc.
đúng giọng đọc của bài .
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn 
cảm đoạn tiêu biểu của bài thơ theo 
trình tự đã hướng dẫn. Có thể chọn 
đoạn sau: 
 “ Gió hun hút/ lạnh lùng ...
 Các cháu cứ yên tâm ngủ nhé!”
- GV hướng dẫn cách nhấn giọng, ngắt 
nhịp thật tự nhiên giữa các dòng thơ.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, cho - HS luyện đọc theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp . - HS thi đọc diễn cảm trước lớp .
- YC HS đọc nhẩm từng khổ thơ đến - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả 
cả bài, thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
bài thơ. - Cả lớp bình chọn người đọc diễn cảm 
 hay nhất, người có trí nhớ tốt nhất.
4. Vận dụng: (3phút)
+ Bài thơ cho ta thấy điều gì ? - HS nghe
- Gọi vài HS nêu nội dung bài . - HS nghe và thực hiện
- Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài 
thơ, nhớ nội dung bài, chuẩn bị bài 
sau: Luật tục xưa của người Ê- đê.
- Về nhà em hãy tưởng tượng và vẽ - HS nghe và thực hiện
một bức tranh minh họa bài thơ sau đó 
chia sẻ với bạn bè.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _________________________________
CHIỀU:
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật. - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 -Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật để giải một bài tập 
liên quan.
 - HS làm bài 1.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: Bảng phụ, SGK, chuẩn bị 1 hình hộp chữ nhật có kích thước xác 
định trước ( theo đơn vị đề- xi- mét) và 1 số hình lập phương có cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với - HS chơi trò chơi
 các câu hỏi:
 +Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt + 6 cạnh: 2 mặt đáy, 4 mặt xung quanh
 ? Là những mặt nào? 
 + HHCN có mấy kích thước? Là + 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, 
 những kích thước nào? chiều cao.
 + HHCN có bao nhiêu cạnh, bao + 12 cạnh, 8 đỉnh.
 nhiêu đỉnh?
 - Nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài, ghi đề bài - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Cách tiến hành:
 * Hình thành cách tính thể tích hình - HS đọc ví dụ 1 SGK.
 hộp chữ nhật :
 - GV giới thiệu mô hình trực quan - HS quan sát và thảo luận nhóm tìm ra 
 cho HS quan sát: hình hộp chữ nhật công thức tính thể tích hình hộp chữ 
 và khối lập phương xếp trong hình nhật
 hộp chữ nhật để HS có biểu tượng 
 về thể tích hình hộp chữ nhật. - HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Để tính thể tích hình hộp chữ nhật 
trên bằng cm3, ta có thể làm như thế + Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp 
nào ? vào đầy hộp.
+ Để xếp kín 1 lượt đáy hình hộp 
chữ nhật có chiều dài 5 cm chiều + Mỗi lớp có : 
rộng 3 cm , ta cần bao nhiêu hình lập 5 x 3 = 15 (hình lập phương)
phương có thể tích là 1 cm3 ?
+ Sau khi xếp mấy lớp thì đầy hộp? 
Vậy cần bao nhiêu hình lập phương + 4 lớp có: 
có thể tích là 1 cm3 5 x3 x 4 = 60 (hình lập phương)
+ Vậy thể tích hình hộp chữ nhật là 
bao nhiêu ? (5 x 3) x 4 = 60 (cm3 )
+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ 
nhật , ta làm như thế nào? - Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật 
 ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng rồi 
 nhân với chiều cao ( cùng đơn vị đo ).
- Gọi V là thể tích hình hộp chữ V = a x b x c
nhật, a là chiều dài, b là chiều rộng, 
 V :thể tích hình hộp chữ nhật
c là chiều cao hình hộp chữ nhật, 
 a: chiều dài 
hãy nêu công thức tính thể tích hình 
 b: chiều rộng
hộp chữ nhật.
 c : chiều cao
- Yều cầu HS giải 1 bài toán cụ thể.
 - HS làm
3. Thực hành:(15 phút)
- HS làm bài 1
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Tính thể tích hình hộp chữ nhật 
- Vận dụng trực tiếp công thức tính - 2 HS nêu lại quy tắc và công thức tính 
thể tích của hình hộp chữ nhật và thể tích hình hộp chữ nhật.
làm bài vào vở
- HS đọc kết quả, HS khác nhận xét - HS làm bài, nêu kết quả
bài làm a. a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm
- GV nhận xét , kết luận Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 5 x 4 x 9 = 180 (cm3) b. a = 1,5m; b = 1,1m ; c = 0,5m
 Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 1,5 x 1,1 x 0,5 = 0,825 (m3)
 2 1 3
 c. a = dm ; b = dm; c = dm
 5 3 4
 Thể tích hình hộp chữ nhật là:
 2 1 3 1
 X X dm 2
 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 5 3 4 10
 - Cho HS làm bài cá nhân - Chia khối gỗ thành hai hình hộp chữ 
 - GV nhận xét, kết luận nhật.
 - Tính tổng thể tích của hai hình hộp chữ 
 nhật.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người vầ cách tính - HS nghe và thực hiện
 thể tích hình hộp chữ nhật.
 - Về nhà tính thể tích một đồ vật - HS nghe và thực hiện
 hình hộp chữ nhật của gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 -Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những người bảo vệ trật tự, 
an ninh; sắp xếp chi tiết tương đối hợp lí, kể rõ ý; biết và biết trao đổi về nội 
dung câu chuyện.
 -Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, một số sách truyện, bài báo viết về các chiến sĩ an ninh, 
công an,. ..
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3’)
- Cho HS thi kể lại truyện ông Nguyễn - HS thi kể 
Đăng Khoa và nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Gv nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (8’)
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài:Kể một câu chuyện em đã nghe, 
 hoặc đã đọc về những người đã góp 
 sức bảo vệ trật tự an ninh.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Bảo vệ trật tự, an ninh gồm những hoạt + Đảm bảo trật tự, an ninh trong phố 
động gì? phường, lối xóm.
 + Đảm bảo trật tự giao thông trên các 
 tuyến đường.
 + Phòng cháy, chữa cháy.
 + Bắt trộm, cướp, chống các hành vi vi 
 phạm, tệ nạn xã hội.
 + Điều tra xét xứ các vụ án.
 + Hoạt động tình báo trong lòng địch
- Gọi HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
kể chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ 
 câu chuyện đó nói về ai)
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Cách tiến hành:
- Kể trong nhóm - GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa 
nhóm. Gợi ý HS: câu chuyện.
+ Giới thiệu tên câu chuyện.
+ Mình đọc, nghe truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập 
đến là gì?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để kể?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 
 cùng bạn. 
 - HS khác nhận xét bạn kể chuyện theo 
 các tiêu chí đã nêu.
- GV tổ chức cho HS bình chọn. - Lớp bình chọn
+ Bạn có câu chuyện hay nhất?
+ Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất?
- Giáo viên nhận xét và đánh giá. - HS nghe
4. Vận dụng:(3 phút)
- Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe và thực hiện
cùng nghe.
- Tìm thêm những câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện
dung tương tự để đọc thêm
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________
 Địa lí
 MỘT SỐ NƯỚC Ở CHÂU ÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số đặc điểm nổi bật của hai quốc gia Pháp và Liên Bang 
Nga: 
 + Liên bang Nga nằm ở cả châu Á và châu Âu, có diện tích lớn nhất thế 
giới và dân số khá đông. Tài nguyên thiên nhiên giàu có tạo điều kiện thuận lợi 
để Nga phát triển kinh tế.
 + Nước Pháp nằm ở Tây Âu, là nước phát triển công nghiệp, nông nghiệp 
và du lịch.
 - Chỉ vị trí và thủ đô của Nga, Pháp trên bản đồ.
 - Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu thế giới, khám phá những điều mới 
lạ.
 - Xác định được vị trí địa lí của nước Hy Lạp hiện nay trên bản đồ, lược 
đồ. Kể lại được một số câu chuyện về lịch sử Olympic
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3.Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. 
 GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên 
và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Bản đồ các nước châu Âu 
 + Một số ảnh về LB Nga và Pháp 
 - HS: SGK, vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Ổn định tổ chức - HS hát 
- Người dân châu Âu có đặc điểm gì? - 2 HS trả lời
- GVnhận xét - Lớp nhận nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá :(28phút)
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm việc theo cặp 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân theo phiếu
1. Liên Bang Nga 
- HS làm việc cá nhân, tự kẻ bảng vào vở 
hoàn thành bảng. 1 HS lên bảng làm
bài vào bảng GV đã kẻ sẵn 
 Các yếu tố Đặc điểm – sản phẩm chính của các 
 ngành sản xuất
 Vị trí địa lí Nằm ở Đông Âu và Bắc á
 Diện tích 17 triệu km2, lớn nhất thế giới
 Dân số 144,1 triệu ngời
 Khí hậu Ôn đới lục địa (chủ yếu phần châu Á 
 thuộc Liên Bang Nga)
 Tài nguyên khoáng sản Rừng tai- ga, dầu mỏ, khí tự nhiên, 
 than đá, quặng sắt
 Sản phẩm công nghiệp Máy móc, thiết bị, phương tiện giao 
 thông
 Sản phẩm nông nghiệp Lúa mì, ngô, khoai tây, lợn, bò, gia 
 cầm - GV theo dõi HS làm việc và giúp đỡ khi - Một số HS nêu nhận xét, bổ 
các em gặp khó khăn sung ý kiến. 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài thống kê bạn 
làm trên bảng lớp 
+ Em có biết vì sao khí hậu của Liên Bang + Vì lãnh thổ rộng lớn và chịu 
Nga, nhất là phần thuộc châu Á rất lạnh, ảnh hưởng của Bắc Băng Dương
khắc nghiệt không? 
+ Khí hậu khô và lạnh tác động đến cảnh + Khí hậu khô và lạnh nên rừng 
quan thiên nhiên ở đây như thế nào? tai- ga phát triển. Hầu hết lãnh 
 thổ nước Nga ở châu Á đều có 
 rừng tai – ga bao phủ. 
- GV yêu cầu HS dựa vào bảng thống kê, - 1 HS trình bày trước lớp 
trình bày lại về các yếu tố địa lí tự nhiên và 
các sản phẩm chính của các ngành sản xuất 
của Liên Bang Nga. 
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS 
 Hoạt động 2: Làm việc cả lớp 
- GV chia HS thành các nhóm
2. Pháp
- Các nhóm thảo luận, trao đổi để hoàn thành - Nhóm trưởng điều khiển nhóm 
phiếu học tập sau: thảo luận, hoàn thành phiếu.
 PHIẾU HỌC TẬP
Các em hãy cùng xem các hình minh họa trong SGK, các lược đồ và hoàn thành 
các bài tập sau: 
1. Xác định vị trí địa lí và thủ đô của nước Pháp. 
 a. Nằm ở Đông Âu, thủ đô là Pa- ri. 
 b. Nằm ở Trung Âu, thủ đô là Pa- ri. 
 c. Nằm ở Tây Âu, thủ đô là Pa- ri. 
2. Kể tên một số sản phẩm của ngàmh công nghiệp nước Pháp 
 ..
- GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. - Các nhóm HS làm việc, nêu câu 
 hỏi khi có khó khăn cần GV giúp 
- Trình bày kết quả đỡ. 
 - 1 nhóm HS trình bày kết quả 
 thảo luận, các nhóm khác theo 
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS để có phiếu dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến. hoàn chỉnh. 
- GV yêu cầu HS dựa vào phiếu và kiến thức 
địa lí, nội dung SGK trình bày lại các đặc - 1 HS trình bày trước lớp, HS cả 
điểm về tự nhiên và các sản phẩm của các lớp cùng theo dõi, nhận xét và 
ngành sản xuất ở Pháp. nêu ý kiến bổ sung.
3. Hy Lạp
- Giới thiệu vị trí địa lý Hy Lạp - HS lắng nghe
- Kể một số câu chuyện về văn minh Hy Lạp
3. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về một số nước ở - HS nghe và thực hiện
châu Âu.
- Viết một đoạn văn ngắn về một số nước ở - HS nghe và thực hiện
châu Âu về những điều em thích nhất khi học 
về một số nước ở châu Âu.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ______________________________
 Thứ 6 ngày 24 tháng 2 năm 2024
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết công thức tính thể tích hình lập phương.
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình lập phương để giải một số bài 
tập liên quan.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Chuẩn bị mô hình trực quan về hình lập phương có số đo độ 
dài cạnh là số tự nhiên ( theo đơn vị xăng ti mét) và 1 số hình lập phương có 
cạnh 1cm.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với các câu hỏi:
 + Nêu các đặc điểm của hình lập - 6 mặt là các hình vuông bằng nhau.
 phương?
 + Hình lập phương có phải là - 3 kích thước: chiều dài, chiều rộng, 
 trường hợp đặc biệt của hình hộp chiều cao bằng nhau
 chữ nhật? - V = a x b x c (cùng đơn vị đo)
 + Viết công thức tính thể tích hình 
 hộp chữ nhật - HS nhận xét
 - Nhận xét. - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài: Thể tích hình lập 
 phương 
 2. Khám phá:(15 phút)
 Hình thành cách tính thể tích hình 
 lập phương:
 -Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK - HS đọc ví dụ SGK.
 -GV yêu cầu HS tính thể tích của - HS tính: 
 3
 hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng Vhhcn=3 x 3 x 3 =27(cm ) 
 3cm, chiều rộng bằng 3cm, chiều 
 cao bằng 3cm.
 -Yêu cầu HS nhận xét hình hộp chữ - Hình hộp chữ nhật có 3 kích thước 
 nhật bằng nhau.
 - Vậy đó là hình gì ? - Hình lập phương
 - GV treo mô hình trực quan . - HS quan sát
 -Hình lập phương có cạnh là 3cm có 
 thể tích là 27cm3.
 -Ai có thể nêu cách tính thể tích - Thể tích hình lập phương bằng cạnh 
 hình lập phương? nhân cạnh nhân cạnh.
 - Yêu cầu HS đọc quy tắc, cả lớp - HS đọc
 đọc theo.
 - GV treo tranh hình lập phương. + HS viết:
 Hình lập phương có cạnh a, hãy viết V = a x a x a công thức tính thể tích hình lập V: là thể tích hình lập phương;
phương. a là độ dài cạnh lập phương 
- GV xác nhận kết quả. - HS nêu
-Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc thức 
tính thể tích hình lập phương
- Để tính thể tích hình lập phương - Tìm số hình lập phương 1 cm3 xếp vào 
trên bằng cm3, ta có thể làm như thế đầy hộp.
nào? - Mỗi lớp có : 
 3 x 3 = 9 (hình lập phương)
 - 3 lớp có: 
 3 x 3 x 3 = 27 (hình lập phương)
 3 x 3 x 3 = 27 (cm3 )
* Muốn tính thể tích hình lập ph- * Muốn tính thể tích hình lập phương ta 
ương ta làm thế nào? lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh
- Gọi V là thể tích hình hộp chữ - V = a x a x a
nhật, a là độ dài cạnh hình lập phư-
ơng hãy nêu công thức tính thể tích 
hình lập phương
3. Thực hành:(15 phút)
- HS làm bài 1, bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu của bài - Viết số đo thích hợp vào ô trống
- Vận dụng trực tiếp công thức tính - HS làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra 
thể tích hình lập phương để làm bài chéo
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu Hình LP (1) (2) (3) (4)
HS nêu lại quy tắc tính thể tích hình Độ dài 1,5 m 5 6 10 dm
 dm
lập phương. cạnh 8 cm
 Diện tích 2,25 25 36 100 
 một mặt m2 64 cm2 dm2
 dm2
 Diện tích 13,5 150 216 600dm2
 toàn m2 64 cm2
 phần dm2
 Thể tích 3,375 125 216 1000
 m3 64 cm2 dm3
 dm3
Bài 3: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 - Yêu cầu HS làm bài Giải:
 - GV nhận xét, kết luận Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
 8 x 7 x 9 = 504 ( cm3)
 Độ dài cạnh của hình lập phương là:
 (8 + 7 + 9) : 3 = 8(cm)
 Thể tích của hình lập phương là:
 8 x 8 x 8 = 512 (cm3)
 Đáp số: a) 504 cm3
 b) 512 cm3
 - HS làm bài cá nhân
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS chia sẻ
 - GV quan sát, uốn nắn học sinh Bài giải
 Đổi 0,75m = 7,5 dm
 Thể tích của khối kim loại đó là:
 7,5 x 7,5 x 7,5 = 421,875(dm3)
 Khối kim loại đó nặng là: 
 15 x 421,875 = 6328,125(kg)
 Đáp số: 6328,125 kg
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 thể tích hình lập phương.
 - Về nhà tính thể tích của một đồ vật - HS nghe và thực hiện
 hình lập phương của gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu câu ghép thể hiện quan hệ tăng tiến
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí 
(BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2). - HS HTT phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
 *Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Chỉ làm BT 2, 3 ở 
phần Luyện tập.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức giữ gìn sự trong sáng của Tiếng 
Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đặt câu có từ thuộc chủ - HS đặt câu 
điểm Trật tự- An ninh
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
 - Tìm câu ghép chỉ quan hệ tăng tiến trong truyện Người lái xe đãng trí 
(BT1, mục III); tìm được quan hệ từ thích hợp để tạo ra các câu ghép (BT2).
 - HS (M3,4) phân tích được cấu tạo câu ghép trong BT1. 
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu -Tìm và phân tích cấu tạo của câu ghép 
 chỉ quan hệ tăng tiến trong mẩu chuyện 
 vui sau: 
- Yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - Cả lớp làm vào vở , chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài Lời giải: 
- GV hỏi HS về tính khôi hài của mẩu Bọn bất lương ấykhông chỉăn cắp tay 
chuyện vui CN VN
 láimàchúng còn lấy luôn cả bàn đạp
 CN VN
 phanh. 
Bài 2: HĐ nhóm
- HS đọc yêu cầu của bài tập - Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ 
- GV treo bảng phụ các câu ghép đã trống: viết sẵn 
- GV cho HS làm theo nhóm - HS làm việc nhóm sau đó báo cáo
- GV nhận xét, kết luận * Lời giải: 
 a. Tiếng cười không chỉ đem lại niềm 
 vui cho mọi người mà nó còn là liều 
 thuốc 
 trường sinh.
 b. Không những hoa sen đẹp mà nó còn 
 tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm 
 hồn Việt Nam. 
 Chẳng những hoa sen đẹp mà nó còn 
 tượng trưng cho sự thanh khiết của tâm 
 hồn Việt Nam. 
 c. Ngày nay, trên đất nước ta, không 
 chỉ công an làm nhiệm vụ giữ gìn trật 
 tự, an ninh mà mỗi một người dân đều 
 có trách nhiệm bảo vệ công cuộc xây 
 dựng hòa bình. 
 1. Vận dụng:(3 phút)
- Những cặp quan hệ từ như thế nào - HS ghi nhớ kiến thức đã học về câu 
thường dùng để chỉ mối quan hệ tăng ghép có quan hệ tăng tiến để viết câu 
tiến ? cho đúng.
- Viết một đoạn văn ngắn nói về một - HS nghe và thực hiện.
tấm gương nghèo vượt khó trong lớp 
em có sử dụng cặp QHT dùng để chỉ 
mối quan hệ tăng tiến.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ................................................................................................................................
 ____________________________
CHIỀU:
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình và sửa lỗi chung.
 - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn. -Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. 
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp, bảng phụ
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- GV cho HS trình bày chương trình - HS trình bày
hoạt động đã viết tiết TLV trước.
- GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
- Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm - HS nghe
nay, thầy sẽ trả bài viết về văn kể 
chuyện mà các em vừa kiểm tra tuần 
trước. Để nhận thấy mặt ưu, khuyết của 
bài làm của mình, thầy đề nghị các em 
nghiêm túc chú ý lắng nghe và có hình 
thức sửa chữa lỗi cho đúng. 
- GV ghi bảng -HS ghi vở 
2. Hoạt động trả bài:(28 phút)
* Nhận xét chung về kết quả bài làm 
của HS 
- GV gọi HS đọc lại đề bài - 1HS đọc thành tiếng trước lớp 
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn 3 đề bài 
của tiết kiểm tra; một số lỗi điển hình 
về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý 
- Những ưu điểm chính. Nêu một số ví - HS theo dõi
dụ cụ thể 
- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một số 
ví dụ cụ thể
* Hướng dẫn HS chữa bài
- GV trả bài cho từng HS
a. Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn - Một số HS lên bảng chữa lần lượt 
trên bảng phụ

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_23_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx