Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23 Thứ hai ngày 19 tháng 2 năm 2024 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: “VÌ MỘT THẾ GIỚI HẠNH PHÚC" I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 22 và kế hoạch hoạt động tuần 23. - Hiểu giá trị thế giới hạnh phúc. - Giáo dục các em hiểu được những hạnh phúc ở trong ngôi trường của mình và ngoài xã hội trong cuộc sống với các em để tờ đó các hiểu được thế giới hạnh phúc. - Các em biết được những nhiệm vụ của mình để xây dựng thế giới luôn hạnh phúc * Yêu cầu tổ chức: - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội. - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi tạo hứng thú với HS. - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường. II. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát. III. CÁC HOẠT ĐỘNG Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 ’) - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Vì một thế giới hạnh phúc" (15 ’) HĐ1. Khởi động *Cho HS nghe và hát theo bài: Thiếu nhi - HS hát. thế giới liên Hoan, tác giả: Lưu Hữu Phước. Bài ca về trái đất, Trái đất này là H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội của chúng mình.....) dung trẻ em vui vẻ được sống trong hòa bình? - HS trả lời - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. HĐ2.Tìm hiểu Hạnh phúc là gì? + Các em hiểu hạnh phúc là gì? Hạnh phúc là có được mọi thứ - Các em có thể trả lời. chúng ta mong muốn Hạnh phúc là cảm giác được bình yên Hạnh phúc là có thể tận hưởng những điều đơn giản và tươi đẹp trong cuộc sống Hạnh phúc là có sự tự do, sức khỏe và khả năng giúp đỡ người khác *GV kết luận chung: Hạnh phúc là một trạng thái cảm xúc của con người khi được - HS theo dõi, lắng nghe thỏa mãn một nhu cầu nào đó mang tính trừu tượng. Hạnh phúc là một cảm xúc bậc cao. Ở loài người, nó mang nhân bản sâu sắc và thường chịu tác động của lý trí Hạnh phúc gắn liền với quan niệm về niềm vui trong cuộc sống. *GV giới thiệu cho HS xem một số hình ảnh tình đoàn kết của các Thiếu nhi, Thiếu nhi được chăm sóc, bảo vệ, học hành, vui chơi.... HĐ3.Giao lưu với khán giả + Em hiểu thế giới hạnh phúc là một thế giới như thế nào? không có chiến tranh, trả em được quan tâm về mọi mặt, được + Ai có thể nêu tên một số bài hát hoặc bài học hành, được vui chơi và giao thơ nói về tình bạn và hát hay đọc bài thơ lưu với các bạn các nước trên thế đó? ( giới...... Tiếng hát bạn bè mình, Reo vang + Đội ta đã có những hoạt động nào thể bình minh, Trẻ em hôm nay thế hiện tình cảm của mình đối với thiếu nhi giới ngày mai, Tia nắng hạt mưa.. thế giới? (+ Bản thân em cảm nhận như thế Chú bò tìm bạn, Thỏ nghe máy nào về thế giới Hạnh phúc? nói.... + Bản thân em đã làm những việc gì để thế Tổ chức viết thư UPU, tuyên giới Hạnh phúc truyền về về phòng chống dịch HĐ3. Tổng kết, dặn dò Co vid như vẽ tranh, hát, múa qua Em cùng người thân tìm hiểu thêm những zalo, facebok... việc làm để thế giới được hạnh phúc? - HS trả lời HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________ Toán XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề - xi- mét khối . - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối. - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. -HS làm bài 1, bài 2a . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ, SGK,Bộ đồ dùng dạy học Toán 5 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - Cho HS làm bài 2 tiết trước: + Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm B gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn hình nào lớn hơn? hơn thể tích hình B - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Xăng- ti- mét khối - GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV cạnh 1cm cho HS quan sát - GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm. - Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh - Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài là bao nhiêu? 1cm. - Giới thiệu:Thể tích của hình lập phương này là xăng-ti-mét khối. - Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một gì? hình lập phương có cạnh dài là 1cm. -Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 1 cm3 . -Yêu cầu HS nhắc lại + HS nghe và nhắc lại - GV cho HS đọc và viết cm3 + Đọc và viết kí hiệu cm3 * Đề-xi-mét khối. - GV trình bày vật mẫu hình lập - HS quan sát cạnh 1 dm gọi 1 HS xác định kích - HS xác định thước của vật thể. - Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 là bao nhiêu? đề-xi-mét. - Giới thiệu: Hình lập phương này -Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập thể tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi- phương có cạnh dài 1 dm. mét khối là gì? - Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và đề-xi-mét khối - Cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm + Một hình lập phương có cạnh dài 1 - 1 đề – xi – mét khối dm.Vậy thể tích của hình lập phương đó là bao nhiêu? + Giả sử chia các cạnh của hình lập - 10 xăng- ti -mét phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần có kích thước là bao nhiêu? - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương + Xếp các hình lập phương có thể - Xếp 10 hàng thì được một lớp. tích 1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập phương có thể tích 1dm3. Trên mô hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát và cho biết lớp này xếp được bao nhiêu hình lập phương có thể tích 1cm3. - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương + Xếp được bao nhiêu lớp như thế cạnh 1dm. thì sẽ “đầy kín” hình lập phương - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương 1dm3 ? cạnh 1cm. + Như vậy hình lập phương thể tích 1dm3 gồm bao nhiêu hình lập - HS báo cáo phương thể tích 1cm3 ? - HS nhắc lại: - Cho HS báo cáo kết quả trước lớp 1dm3 = 1000 cm3 - GV kết luận: Hình lập phương cạnh 1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương cạnh 1cm. Ta có 1dm3 = 1000 cm3 3. Thực hành:(15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài - GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số 76cm3 Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét khối. 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám đề-xi-mét khối. 4 Bốn phần năm Xăng -xi-mét cm3 5 khối. 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti- mét khối 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một đề-xi-mét khối 3 cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối 8 Bài 2a: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài - GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - HS chia sẻ nêu cách làm a) 1dm3 = 1000cm3 5,8dm3 = 5800cm3 375dm3 = 375000cm3 4 dm3 = 800cm3 5 Bài 2b( Bài tập chờ): HĐ cá nhân - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả b) 2000cm3 = 2dm3 154000cm3 = 154dm3 490000cm3 = 490dm3 5100cm3 = 5,1dm3 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS làm bài sau: - HS làm bài như sau: 1,23 dm3= ..... cm3 1,23 dm3= 1230 cm3 500cm3= .... dm3 500cm3= 0,5 dm3 0,25 dm 3= .....cm3 0,25 dm 3= 250cm3 12500 cm3= .... dm3 12500 cm3= 12,5 dm3 - Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - HS nghe và thực hiện ti-mét khối và đề- xi -mét khối ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________ Tập đọc PHÂN XỬ TÀI TÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) . - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chât: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc Cao Bằngvà trả lời câu hỏi: - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo thế đặc biệt của Cao Bằng? Cao Bắc. - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa thế đặc biệt, có những người dân mến khách, đôn hậu đang giữ gìn biên cương đất nước. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: - Mời một HS khá đọc toàn bài. -1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng nghe. - GVKL: bài chia làm 3 đoạn - HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy trộm. + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải cúi đầu nhận tội. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm - Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi. khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, đường - nơi làm việc của quan lại; đàn, chạy đàn khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh lầm rầm để khấn phật. - YC HS luyện đọc theo cặp. - Mời một, hai HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ - 2 HS đọc toàn bài nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm - HS lắng nghe. phục trí thông minh, tài sử kiện của viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối thoại, phân biệt lời nhân vật : + Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, rành mạch biểu lộ cảm xúc + Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau khổ. +Lờiquan:ôn tồn,đĩnh đạc, trang nghiêm. 3. Tìm hiểu bài: (10 phút) -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc lời câu hỏi: đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp + Hai người đàn bà đến công đường + Về việc mình bị mất cắp vải. Người nhờ quan phân xử việc gì ? nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của mình và nhờ quan phân xử. + Quan án đã dùng những biện pháp - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau: nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Cho đòi người làm chứng nhưng không có người làm chứng. + Cho lính về nhà hai người đàn bà để xem xét, cũng không tìm được chứng cứ + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một mảnh. Thấy một trong hai nguời bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho -Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: người này rồi thét trói người kia. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , + Vì sao quan cho rằng người không TLCH, chia sẻ kết quả khóc chính là người lấy cắp? + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt - GV kết luận : Quan án thông minh nên tấm vải. hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải là vật hai người đàn bà cùng tranh chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõcụt, bất ngờ được phá nhanh chóng. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và hỏi: TLCH, chia sẻ kết quả + Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm + HS kể lại. tiền nhà chùa? + Vì sao quan án lại dùng cách trên? + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ Chọn ý trả lời đúng? bị lộ mặt. - GV kết luận : Quan án thông minh, nắm được đặc điểm tâm lí của những người ở chùa là tin vào sự linh thiêng của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên để tìm ra kẻ gian một cách nhanh chóng, không cần tra khảo. - GV hỏi : Quan án phá được các vụ - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm án là nhờ đâu? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội. + Câu chuyện nói lên điều gì ? - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông minh tài xử kiện của vị quan án 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) - Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách cách phân vai: người dẫn truyện, 2 phân vai : người dẫn chuyện, 2 người người đàn bà, quan án. đàn bà, quan án - GV chọn một đoạn trong truyện để HS đọc theo cách phân vai và hướng dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành nhận lỗi” - YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. đọc diễn cảm. - GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng lời nhân vật . 4. Vận dụng: (3phút) - Chia sẻ với mọi người biết về sự - HS nghe và thực hiện thông minh tài trí của vị quan án trong câu chuyện. -Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các - HS nghe và thực hiện truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ tích Việt Nam) Những câu chuyện phá án của các chú công an, của toà án hiện nay. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ______________________________ Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Kể tên một số loại chất đốt - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,... - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt * Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử dụng chất đốt. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS trả lời câu hỏi sau: + Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng - HS trả lời chủ yếu của sự sống trên trái đất? + Năng lượng mặt trời được dùng để làm gì? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) * Cách tiến hành: *Hoạt động 1: Một số loại chất đốt - HĐ cặp đôi: + Em biết những loại chất đốt nào? - HS nối tiếp nhau trả lời + Những loại chất đốt như: than, củi, tre, rơm, rạ, dầu, ga + Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 - Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí - Thể lỏng: Dầu - Thể khí: ga + Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang - HS quan sát tranh và trả lời 86 và cho biết: Chất đốt nào đang được sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì? * Hoạt động 2: Công dụng của than đá và việc khai thác than đá - GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng nhiều trong đời sống con người và trong công ngiệp . - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi - HS cùng bạn trao đổi và thảo luận và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86 + Than đá được sử dụng vào những việc gì? + Ở nước ta, than đá được khai thác ở đâu? + Ngoài than đá còn có loại than nào khác không? - GV chỉ vào tranh giải thích cách khai thác * Hoạt động 3: Công dụng của dầu mỏ và việc khai thác dầu mỏ - GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 87 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi sau + Dầu mỏ có ở đâu? - Có trong tự nhiên, nằm sâu trong lòng đất + Người ta khai thác dầu mỏ như thế - Người ta dựng các tháp khoan nơi có nào? chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên theo các lỗ khoan của giếng + Những chất nào có thể lấy ra từ dầu - xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu mỏ? nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều loại chất dẻo + Xăng được sử dụng vào những việc - chạy các loại động cơ. Dầu được sử gì? dụng để chạy máy, các loại động cơ, làm chất đốt và thắp sáng + Nước ta, dầu mỏ được khai thác ở - Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở đâu? Biển Đông - GV kết luận * Hoạt động 4: Công dụng của chất đốt ở thể khí và việc khai thác - GV tổ chức HS đọc thông tin trong SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại khí đốt, thảo luận rồi trả lời + Có những loại khí đốt nào? - Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và khí sinh học + Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? - có sẵn trong tự nhiên, con người lấy ra từ các mỏ + Người ta làm thế nào để tạo ra khí - Người ta ủ chất thải, phân súc vật, sinh học? mùn rác vào trong các bể chứa. Các chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học. - GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh học hay còn gọi là khí bi- ô- ga - GV kết luận về tác dụng của các loại khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy 3.Vận dụng:(3 phút) - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử - HS nghe và thực hiện dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi trường. - Thực hiện sử dụng an toàn và tiết - HS nghe và thực hiện kiệm chất đốt ở gia đình. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________ CHIỀU: Lịch sử NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì hoàn thành. - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho bộ đội. - Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Ổn định tổ chức - HS hát - Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre - HS trả lời nổ ra trong hoàn cảnh nào? - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(28phút) Hoạt động 1: Làm việc nhóm - Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm - HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước lớp - Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ trước lớp + Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu Bắc là gì? phương lớn cho cách mạng miền Nam. + Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết + Vì để trang bị máy móc hiện đại cho định xây dựng một nhà máy Cơ khí miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, hiện đại? việc này giúp tăng năng xuất và chất lượng lao động. Nhà máy này làm nòng cốt cho ngành công nghiệp nước + Đó là nhà máy nào? ta. - GV kết luận:Để xây dựng thành công + Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội. chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương lớn cho miền Nam, chúng ta cần công nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu thảo luận cho từng nhóm, 1-2 + Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận nhóm làm bảng nhóm và hoàn thành phiếu Thời gian xây dựng : Địa điểm: Diện tích : Qui mô : Nước giúp đỡ xây dựng : - GV gọi nhóm HS đã làm vào bảng Các sản phẩm : nhóm gắn lên bảng, yêu cầu các nhóm khác đối chiếu với kết quả làm việc của - HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết nhóm mình để nhận xét. quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội - GV kết luận, sau đó cho HS trao đổi dung của nhóm mình. cả lớp theo dõi + Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, +Phía tây nam thủ đô Hà Nội mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các + Hơn 10 vạn mét vuông HS khác theo dõi và nhận xét. + Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời bấy giờ + Liên Xô + Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... tiêu biểu là tên lửa A12 + Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy Cơ khí Hà Nội. + Phát biểu suy nghĩ của em về câu + 1 HS kể trước lớp. “Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn cao trên vùng đất trước đây là một + Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng rào dây thép gai của thực dân xâm lược”. + Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí + Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác Hà Nội nói lên đi Hồ rất quan tâm đến việc phát triển công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của nước nhà vì hiện đại hóa sản xuất giúp cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội về đấu tranh thống nhất đất nước. 3. Vận dụng:(3 phút) - Chia sẻ với mọi người về nhà máy - HS nghe và thực hiện hiện đại đầu tiên của nước ta. - Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện - HS nghe và thực hiện kể, thơ, bài bát,...) liên quan đến Nhà máy Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với các bạn. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _________________________ Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ VÀ NĂNG LƯỢNG NƯỚC CHẢY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng gió và năng lượng nước chảy trong đời sống và sản xuất. - Sử dụng năng lượng gió: Điều hoà khí hậu, làm khô, chạy động cơ gió, - Sử dụng năng lượng nước chảy: quay guồng nước, chạy máy phát điện, - Biết cách sử dụng năng lượng tự nhiên có hiệu quả, không gây ô nhiễm môi trường. - Có ý thức sử dụng các loại năng lượng tự nhiên này để thay thế cho loại năng lượng chất đốt. - Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi sẵn câu hỏi thảo luận và bảng phụ cho mỗi nhóm - HS : SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi với các câu hỏi: + Năng lượng chất đốt khi được sử - Tác hại như cháy, nổ, bỏng dụng có thể gây ra những tác hại gì cần chú ý? + Chúng ta cần lưu ý gì khi sử dụng - Tiết kiệm và đảm bảo an toàn chất đốt trong sinh hoạt ? - GV nhận xét - HS lắng nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2.Khám phá (28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Năng lượng gió - HS thảo luận theo nhóm sau đó ghi - HS thảo luận, chia sẻ kết quả thảo luận ra bảng nhóm theo câu hỏi + Vì sao có gió? - Gió là một hiện tượng của tự nhiên khi có sự chênh lệch nhiệt độ giữa hai khối không khí. Không khí chuyển động từ nơi này đến nơi khác. Sự chuyển động của không khí sinh ra gió. + Nêu một số tác dụng của năng lượng - Năng lượng gió giúp cho thuyền, bè gió trong tự nhiên? xuôi dòng nhanh hơn, giúp cho con người rê thóc, năng lượng gió làm quay các cánh quạt để quay tua – bin của nhà máy phát điện, tạo ra dòng điện dùng vào rất nhiều việc trong sinh hoạt hằng ngày: đun nấu, thắp sáng, bơm nước , chạy máy + Con người sử dụng năng lượng gió - Con người sử dụng năng lượng gió trong những việc gì? Liên hệ thực tế ở trong những việc như phơi hong đồ cho địa phương? khô, đẩy thuyền buồm ra khơi, chạy động cơ trong cối xay gió, chạy tua bin phát điện, thổi bay vỏ trấu khi sàng sảy - GV yêu cầu đại diện nhóm lên chỉ bảng và trình bày một câu hỏi + Hình 2: Làm tua- bin quay chạy máy phát điện tạo ra dòng diện phục vụ đời sống . + Hình 3: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng gió trong việc sàng sẩy thóc. Hoạt động 2: Năng lượng nước chảy - Cho HS quan sát hình minh hoạ 4, 5, - HS thảo luận theo câu hỏi 6 trang 91, SGK liên hệ thực tế ở địa - HS chia sẻ phương mình để nêu những việc con người sử dụng năng lượng nước chảy + Năng lượng nước chảy trong tự nhiên - Năng lượng nước chảy làm tàu bè, có tác dụng gì? thuyền chạy, làm quay tua – bin của các nhà máy phát điện, làm quay bánh xe để đưa nước lên cao, làm quay cối giã gạo, xay ngô... + Con người sử dụng năng lượng nước - Xây dựng các nhà máy phát điện chảy vào những việc gì? - Dùng sức nước để tạo ra dòng điện - Làm quay bánh xe nước, đưa nước đến từng hộ dân ở vùng cao - Làm quay cối xay ngô, xay thóc - Giã gạo - Chở hàng, xuôi gỗ dòng sông - Hãy kể tên một số nhà máy thuỷ điện - Nhà máy thuỷ điện Trị An, Y - a -ly, mà em biết . Sông Đà, Sơn La, Đa Nhim - Hình 4: Đập nước của nhà máy thuỷ điện Sông Đà: Nước từ trên hồ được xả xuống từ một độ cao lớn sẽ làm quay tua bin dưới chân đập và sinh ra dòng điện - Hình 5: Tạo ra điện nhỏ ở vùng cao - Hình 6: Bà con vùng cao tận dụng năng lượng nước chảy trong việc làm quay gọn nước để đưa nước từ vùng thấp lênvùng cao hay để giã gạo.. -Yêu cầu HS đọc mục: Bạn cần biết - HS đọc Hoạt động 3 :Thực hành làm quay tuabin - GV chia HS thành các nhóm từ 8 – 10 - HS hoạt động trong nhóm theo hướng HS dẫn của GV - Phát dụng cụ thực hành cho từng - HS lấy dụng cụ thí nghiệm nhóm - Hướng dẫn HS cách đổ nước để làm - HS quan sát quay tua – bin nước - GV cho HS thực hành sau đó giải - HS thực hành quay tua - bin thích 3.Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Sử dụng hai nguồn năng lượng này có - Không gây ô nhiễm môi trường. gây ô nhiễm cho môi trường không ? - Tìm hiểu việc sử dụng năng lượng gió - HS nghe và thực hiện và nước chảy ở địa phương em. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________ Đạo đức EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết Tổ quốc của em là Việt Nam, Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. -Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hoá và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam. - Có ý thức học tập và rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. - Yêu Tổ quốc Việt Nam. -GDBVMT : Liên hệ một số di sản (thiên nhiên) thế giới của Việt Nam và một số công trình lớn của đất nước có liên quan đến môi trường như : Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha - Kẻ Bàng, Nhà máy thuỷ điện Sơn La, . Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước. 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT, tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. - Phiếu học tập cá nhân III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi tên" với các câu hỏi: + Vì sao phải tôn trọng UBND xã, phường ? + Em tham gia các hoật động nào do xã, phường tổ chức ? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài – Ghi đầu bài - HS ghi bảng 2. Khám phá: (28phút) * Cách tiến hành: Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 34 SGK) * Cách tiến hành. -GV chia HS thành các nhóm và giao - Các nhóm chuẩn bị giới thiệu nội nhiệm vụ cho từng nhóm nghiên cứu, dung: Lễ hội Đền Gióng (Phù Đổng, chuẩn bị giới thiệu một nội dung của Gia Lâm, Hà Nội), Vịnh Hạ Long. thông tin trong SGK. - Đại diện từng nhóm lên trình bày.Ví dụ : Vịnh Hạ Long là một cảnh đẹp nổi tiếng của nước ta, ở đó khí hậu mát mẻ, biển mênh mông, có nhiều hòn đảo và hang động đẹp, con người ở đó rất -GV kết luận : Việt Nam có nền văn bình dị, thật thà hoá lâu đời, có truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang phát triển và thay đổi từng ngày. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm. * Tiến hành : - GV chia nhóm HS và đề nghị các - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung nhóm thảo luận theo các câu hỏi sau : ý kiến. -HS thảo luận theo nhóm, trả lời các câu hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày ý kiến trước lớp. + Em biết thêm những gì về đất nước + Việt Nam có nhiều phong cảnh đẹp, Việt Nam ? có nhiều lễ hội truyền thống rất đáng tự hào. + Em nghĩ gì về đất nước, con người + Việt Nam là đất nước tươi đẹp và có Việt Nam ? truyền thống văn hóa lâuđời.Việt Nam đang thay đổi, phát triển từng ngày, con người VN rất thật thà, cần cù chịu khó và có lòng yêu nước +Nước ta còn có những khó khăn gì? + Đất nước ta còn nghèo, còn nhiều khó khăn, nhiều người dân chưa có việc làm, trình độ văn hóa chưa cao. + Chúng ta cần làm gì để góp phần xây - Chúng ta cần phải cố gắng học tập, dựng đất nước ? rèn luyện để góp phần xây dựng Tổ - GV kết luận: Tổ quốc chúng ta là Việt quốc.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_23_thu_2_3_nam_hoc_2023.docx



