Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 25 trang Bích Thủy 27/08/2025 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 23 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 23
 Thứ hai ngày 20 tháng 2 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: “VÌ MỘT THẾ GIỚI HẠNH PHÚC"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 22 và kế 
hoạch hoạt động tuần 23.
 - Hiểu giá trị thế giới hạnh phúc.
 - Giáo dục các em hiểu được những hạnh phúc ở trong ngôi trường của mình 
và ngoài xã hội trong cuộc sống với các em để tờ đó các hiểu được thế giới hạnh 
phúc.
 - Các em biết được những nhiệm vụ của mình để xây dựng thế giới luôn hạnh 
phúc
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi 
tạo hứng thú với HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường.
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 ’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: “Vì một thế giới 
hạnh phúc" (15 ’)
HĐ1. Khởi động
*Cho HS nghe và hát theo bài: Thiếu nhi thế - HS hát.
giới liên Hoan, tác giả: Lưu Hữu Phước.
 Bài ca về trái đất, Trái đất này là 
H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội 
 của chúng mình.....)
dung trẻ em vui vẻ được sống trong hòa 
bình ? - HS trả lời
- Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. 
HĐ2.Tìm hiểu Hạnh phúc là gì?
 Hạnh phúc là có được mọi thứ + Các em hiểu hạnh phúc là gì? chúng ta mong muốn
 -Các em có thể trả lời. Hạnh phúc là cảm giác được bình 
 yên
 Hạnh phúc là có thể tận hưởng 
 những điều đơn giản và tươi đẹp 
 trong cuộc sống
 Hạnh phúc là có sự tự do, sức 
 khỏe và khả năng giúp đỡ người 
 khác
 - HS theo dõi, lắng nghe
*GV kết luận chung: Hạnh phúc là một 
trạng thái cảm xúc của con người khi được 
thỏa mãn một nhu cầu nào đó mang 
tính trừu tượng. Hạnh phúc là một cảm xúc 
bậc cao. Ở loài người, nó mang nhân 
bản sâu sắc và thường chịu tác động của lý 
trí Hạnh phúc gắn liền với quan niệm về 
niềm vui trong cuộc sống.
*GV giới thiệu cho HS xem một số hình 
ảnh tình đoàn kết của các Thiếu nhi, Thiếu 
nhi được chăm sóc, bảo vệ, học hành, vui 
chơi.... không có chiến tranh, trả em 
HĐ3.Giao lưu với khán giả được quan tâm về mọi mặt, được 
+ Em hiểu thế giới hạnh phúc là một thế học hành, được vui chơi và giao 
 lưu với các bạn các nước trên thế 
giới như thế nào? 
 giới......
 Tiếng hát bạn bè mình, Reo vang 
 bình minh, Trẻ em hôm nay thế 
+ Ai có thể nêu tên một số bài hát hoặc bài giới ngày mai, Tia nắng hạt mưa.. 
thơ nói về tình bạn và hát hay đọc bài thơ Chú bò tìm bạn, Thỏ nghe máy 
đó? ( nói....
 Tổ chức viết thư UPU, tuyên 
 truyền về về phòng chống dịch 
+ Đội ta đã có những hoạt động nào thể Co vid như vẽ tranh, hát, múa qua 
hiện tình cảm của mình đối với thiếu nhi zalo, facebok...
thế giới? (+ Bản thân em cảm nhận như thế - HS trả lời
nào về thế giới Hạnh phúc?
+ Bản thân em đã làm những việc gì để thế giới Hạnh phúc
HĐ3. Tổng kết, dặn dò 
 HS lắng nghe
 Em cùng người thân tìm hiểu thêm những 
việc làm để thế giới được hạnh phúc? 
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Tập đọc
 PHÂN XỬ TÀI TÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu được quan án là người thông minh, có tài xử kiện ( Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK) .
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc phù hợp với tính cách của nhân vật.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chât: Tích cực, chăm chỉ luyện đọc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 + Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ - HS thi đọc
 Cao Bằng và trả lời câu hỏi:
 - Chi tiết nào ở khổ thơ 1 nói lên địa - Phải đi qua đèo Gió, đèo Giàng, đèo 
 thế đặc biệt của Cao Bằng? Cao Bắc.
 - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? - Ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có địa 
 thế đặc biệt, có những người dân mến 
 khách, đôn hậu đang giữ gìn biên 
 cương đất nước.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá: - Mời một HS khá đọc toàn bài. -1 học sinh đọc toàn bài, cả lớp lắng 
 nghe.
- GVKL: bài chia làm 3 đoạn - HS chia đoạn: Bài chia làm 3 đoạn:
 + Đoạn 1: Từ đầu đến . Bà này lấy 
 trộm.
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến kẻ kia phải 
 cúi đầu nhận tội.
 + Đoạn 3: Phần còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn. - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
 bài
 + Lần 1: 3HS đọc nối tiếp, phát âm 
- Gv kết hợp hướng dẫn đọc từ ngữ đúng: vãn cảnh, biện lễ, sư vãi.
khó và hiểu nghĩa các từ ngữ được chú + Lần 2: HS đọc nối tiếp, 1HS đọc chú 
giải sau bài: Giải nghĩa thêm từ : công giải : quán ăn, vãn cảnh, biện lễ, sư vãi, 
đường - nơi làm việc của quan lại; đàn, chạy đàn 
khung cửi - công cụ dệt vải thô sơ, 
đóng bằng gỗ; niệm phật - đọc kinh 
lầm rầm để khấn phật. 
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời một, hai HS đọc toàn bài. - HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu bài văn : giọng nhẹ - 2 HS đọc toàn bài
nhàng, chậm rãi, thể hiện niềm khâm - HS lắng nghe.
phục trí thông minh, tài sử kiện của 
viên quan án; chuyển giọng ở đoạn đối 
thoại, phân biệt lời nhân vật :
+ Giọng người dẫn chuyện : rõ ràng, 
rành mạch biểu lộ cảm xúc
+ Giọng 2 người đàn bà : ấm ức, đau 
khổ.
+Lời quan: ôn tồn, đĩnh đạc, trang 
nghiêm.
3. Tìm hiểu bài: (10 phút)
 -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
lời câu hỏi: đoạn 1 và TLCH, chia sẻ trước lớp
+ Hai người đàn bà đến công đường + Về việc mình bị mất cắp vải. Người 
nhờ quan phân xử việc gì ? nọ tố cáo người kia lấy trộm vải của 
 mình và nhờ quan phân xử.
+ Quan án đã dùng những biện pháp - Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
nào để tìm ra người lấy cắp tấm vải? + Cho đòi người làm chứng nhưng 
 không có người làm chứng.
 + Cho lính về nhà hai người đàn bà để 
 xem xét, cũng không tìm được chứng 
 cứ 
 + Sai xé tấm vải làm đôi cho mỗi người 
 một mảnh. Thấy một trong hai nguời 
 bật khóc, quan sai lính trả tấm vải cho -Y/C HS đọc đoạn 2, trả lời câu hỏi: người này rồi thét trói người kia.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc , 
+ Vì sao quan cho rằng người không TLCH, chia sẻ kết quả
khóc chính là người lấy cắp? + Vì quan hiểu người tự tay làm ra tấm 
 vải, đặt hy vọng bán tấm vải sẽ kiếm 
 được ít tiền mới đau xót, bật khóc khi 
 tấm vải bị xé/ Vì quan hiểu người dửng 
 dưng khi tấm vải bị xé đôi không phải 
 là người đã đổ mồ hôi, công sức dệt 
- GV kết luận : Quan án thông minh nên tấm vải.
hiểu tâm lí con nguời nên đã nghĩ ra 
một phép thử đặc biệt- xé đôi tấm vải 
là vật hai người đàn bà cùng tranh 
chấp để buộc họ tự bộc lộ thái độ thật, 
làm cho vụ án tưởng như đi vào ngõ 
cụt, bất ngờ được phá nhanh chóng.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trả lời câu 
hỏi: - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc và 
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ lấy trộm TLCH, chia sẻ kết quả
tiền nhà chùa? + HS kể lại.
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên? 
Chọn ý trả lời đúng? + Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ 
- GV kết luận : Quan án thông minh, bị lộ mặt.
nắm được đặc điểm tâm lí của những 
người ở chùa là tin vào sự linh thiêng 
của Đức Phật, lại hiểu kẻ có tật thường 
hay giật mình nên đã nghĩ ra cách trên 
để tìm ra kẻ gian một cách nhanh 
chóng, không cần tra khảo.
- GV hỏi : Quan án phá được các vụ 
án là nhờ đâu? - Nhờ thông minh, quyết đoán. Nắm 
+ Câu chuyện nói lên điều gì ? vững đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
 - Nội dung: Truyện ca ngợi trí thông 
 minh tài xử kiện của vị quan án
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Gọi 4 HS đọc diễn cảm truyện theo - 4 HS đọc diễn cảm truyện theo cách 
cách phân vai: người dẫn truyện, 2 phân vai : người dẫn chuyện, 2 người 
người đàn bà, quan án. đàn bà, quan án 
- GV chọn một đoạn trong truyện để 
HS đọc theo cách phân vai và hướng 
dẫn HS đọc đoạn : “Quan nói sư cụ 
biện lễ cúng phật ..chú tiểu kia đành 
nhận lỗi” 
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc.
đọc diễn cảm.
- GV nhắc nhở HS đọc cho đúng, khuyến khích các HS đọc hay và đúng 
 lời nhân vật .
 4. Vậndụng: (3phút)
 - Chia sẻ với mọi người biết về sự - HS nghe và thực hiện
 thông minh tài trí của vị quan án trong 
 câu chuyện.
 -Yêu cầu HS về nhà tìm đọc các - HS nghe và thực hiện 
 truyện về quan án xử kiện (Truyện cổ 
 tích Việt Nam) Những câu chuyện phá 
 án của các chú công an, của toà án 
 hiện nay.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Toán
 THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Các hình minh hoạ trong SGK
 + Các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm
 + Một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi bằng cách: - HS thi nêu
 Nêu cách tính Sxq và Stp của hình 
hộp chữ nhật và hình lập phương.
- Gv nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút)
*Cách tiến hành:
a) Ví dụ 1
- GV đưa ra hình chữ nhật sau đó thả - HS quan sát mô hình
hình lập phương1cm x 1cm x1cm vào 
bên trong hình hộp chữ nhật
- GV nêu: Trong hình bên hình lập - HS nghe và nhắc lại kết luận của GV
phương nằm hoàn toàn trong hình 
hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình 
lập phương bé hơn thể tích hình hộp 
chữ nhật, hay thể tích hình hộp chữ 
nhật lớn hơn thể tích hình lập phương
b) Ví dụ 2
- GV dùng các hình lập phương 1cm - HS quan sát 
x1cm x1cm để xếp thành các hình 
như hình C và hình D trong SGK
+ Hình C gồm mấy hình lập phương - Hình C gồm 4 hình lập phương như 
như nhau ghép lại? nhau xếp lại
+ Hình D gồm mấy hình lập phương - Gồm 4 hình như thế ghép lại
như thế ghép lại?
- GV nêu: Vậy thể tích hình C bằng 
thể tích hình D
c) Ví dụ 3
- GV tiếp tục dùng các hình lập - HS quan sát
phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành 
hình P
+ Hình P gồm mấy hình lập phương - Hình P gồm 6 hình ghép lại
như nhau ghép lại?
+ Tiếp tục tách hình P thành hai hình 
M và N
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi
+ Hình M gồm mấy hình lập phương - HS trả lời
như nhau ghép lại?
+ Hình N gồm mấy hình lập phương 
như nhau ghép lại? 
+ Có nhận xét gì về số hình lập - Số hình lập phương tạo thành hình P 
phương tạo thành hình P và số hình bằng tổng số hình lập phương tạo thành 
lập phương tạo thành hình M và N? hình M và N.
- GV nêu: Ta nói rằng thể tích của 
hình P bằng tổng thể tích của hình M 
và N. 
3. Thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: HS làm bài 1, bài 2.
 *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc, quan sát rồi báo cáo kết quả
- Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập 
trả lời câu hỏi phương nhỏ
- GV cùng HS khác nhận xét và chữa + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập 
bài phương nhỏ
 + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn 
 hơn hình hộp chữ nhật A
 Bài 2: HĐ cá nhân
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS quan sát và trả lời các câu hỏi
tương tự như bài 1 + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ
- GV nhận xét chữa bài + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ
 + Hình A có thể tích lớn hơn hình B
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - Có 5 cách xếp hình lập phương cạnh 
 1cm thành hình hộp chữ nhật
4. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về biểu tượng - HS nghe và thực hiện
về thể tích của một hình trong thực tế. 
- Tìm cách so sánh thể tích của 2 đồ - HS nghe và thực hiện
vật ở gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .............................................................................................................................
........................................................................................................................................
....................................................................................................................
 Lịch sử
 NHÀ MÁY HIỆN ĐẠI ĐẦU TIÊN CỦA NƯỚC TA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết hoàn cảnh ra đời của Nhà máy Cơ khí Hà Nội: tháng 12 năm 1955 với 
sự giúp đỡ của Liên Xô nhà máy được khởi công xây dựng và tháng 4 - 1958 thì 
hoàn thành.
 - Biết những đóng góp của Nhà máy Cơ khí Hà Nội trong công cuộc xây dựng 
và bảo vệ đất nước: góp phần trang bị máy móc cho sản xuất ở miền Bắc,vũ khí cho 
bộ đội.
 - Giáo dục tinh thần đoàn kết hữu nghị giữa các nước trên thế giới.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Một số ảnh tư liệu về Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Ổn định tổ chức - HS hát
- Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre - HS trả lời
nổ ra trong hoàn cảnh nào ? 
- GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1: Làm việc nhóm 
- Cho HS đọc nội dung, làm việc nhóm - HS đọc, làm việc nhóm, chia sẻ trước 
 lớp
- Cho HS chia sẻ trước lớp: - HS chia sẻ trước lớp
+ Sau Hiệp định Giơ- ne- vơ, Đảng và + Miền Bắc nước ta bước vào thời kì 
Chính phủ xác định nhiệm vụ của miền xây dựng chủ nghĩa xã hội làm hậu 
Bắc là gì? phương lớn cho cách mạng miền Nam. 
+ Tại sao Đảng và Chính phủ lại quyết + Vì để trang bị máy móc hiện đại cho 
định xây dựng một nhà máy Cơ khí miền Bắc, thay thế các công cụ thô sơ, 
hiện đại? việc này giúp tăng năng xuất và chất 
 lượng lao động. Nhà máy này làm 
 nòng cốt cho ngành công nghiệp nước 
+ Đó là nhà máy nào? ta. 
- GV kết luận: Để xây dựng thành công + Đó là Nhà máy Cơ khí Hà Nội. 
chủ nghĩa xã hội, để làm hậu phương 
lớn cho miền Nam, chúng ta cần công 
nghiệp hoá nền sản xuất của nước nhà. 
Việc xây dựng các nhà máy hiện đại là 
điều tất yếu. Nhà máy cơ khí Hà nội là 
nhà máy hiện đại đầu tiên của nước ta.
 Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm 
- GV chia lớp thành 6 nhóm, phát 
phiếu thảo luận cho từng nhóm, 1-2 + Các nhóm cùng đọc SGK, thảo luận 
nhóm làm bảng nhóm và hoàn thành phiếu 
 Thời gian xây dựng :
 Địa điểm: 
 Diện tích : 
 Qui mô :
 Nước giúp đỡ xây dựng : 
 Các sản phẩm :
- GV gọi nhóm HS đã làm vào bảng 
nhóm gắn lên bảng, yêu cầu các nhóm khác đối chiếu với kết quả làm việc của - HS cả lớp theo dõi và nhận xét kết 
 nhóm mình để nhận xét. quả của nhóm bạn, kiểm tra lại nội 
 - GV kết luận, sau đó cho HS trao đổi dung của nhóm mình. 
 cả lớp theo dõi 
 + Từ tháng 12/1955 đến tháng 4/1958 - HS cả lớp suy nghĩ, trao đổi ý kiến, 
 +Phía tây nam thủ đô Hà Nội mỗi HS nêu ý kiến về 1 câu hỏi, các 
 + Hơn 10 vạn mét vuông HS khác theo dõi và nhận xét. 
 + Lớn nhất khu vực Đông Nam Á thời 
 bấy giờ
 + Liên Xô
 + Máy bay, máy tiện, máy khoan, ... 
 tiêu biểu là tên lửa A12
 + Kể lại quá trình xây dựng Nhà máy 
 Cơ khí Hà Nội. 
 + Phát biểu suy nghĩ của em về câu + 1 HS kể trước lớp. 
 “Nhà máy Cơ khí Hà Nội đồ sộ vươn 
 cao trên vùng đất trước đây là một + Một số HS nêu suy nghĩ trước lớp. 
 cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng 
 rào dây thép gai của thực dân xâm 
 lược”. 
 + Cho HS xem ảnh Bác Hồ về thăm 
 Nhà máy Cơ khí Hà Nội và nói: Việc 
 Bác Hồ 9 lần về thăm Nhà máy Cơ khí + Cho thấy Đảng, Chính phủ và Bác 
 Hà Nội nói lên đi Hồ rất quan tâm đến việc phát triển 
 công nghiệp, hiện đại hóa sản xuất của 
 nước nhà vì hiện đại hóa sản xuất giúp 
 cho công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã 
 hội về đấu tranh thống nhất đất nước.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về nhà máy - HS nghe và thực hiện
 hiện đại đầu tiên của nước ta.
 - Sưu tầm tư liệu(tranh, ảnh, chuyện - HS nghe và thực hiện
 kể, thơ, bài bát,...) liên quan đến Nhà 
 máy Cơ khí Hà Nội rồi giưới thiệu với 
 các bạn.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Khoa học
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí 
nghiệm.
 - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan 
đến nội dung phần vật chất và năng lượng.
 - Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học .
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình vẽ trang 101, 102 SGK
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hái hoa dân - HS chơi trò chơi
 chủ" trả lời các câu hỏi:
 + Nêu 1 số biện pháp để phòng tránh bị 
 điện giật?
 +Vì sao cần sử dụng năng lượng điện 
 một cách hợp lí?
 + Em và gia đình đã làm gì để thực 
 hiện tiết kiệm điện? 
 - GV nhận xét, đánh giá. - Hs nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai 
 đúng ”
 + Bước 1: Tổ chức hướng dẫn
 - GV chia lớp thành 6 nhóm. - Các nhóm tự cử nhóm trưởng.
 - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Theo dõi
 - Cử trọng tài - HS tự cử trọng tài
 + Bước 2: Tiến hành chơi 
 - GV lần lượt đọc các câu hỏi từ 1 đến - Các nhóm theo dõi, thảo luận, lựa 
 6 như trang 100, 101 SGK chọn đáp án.
 - Trọng tài quan sát xem nhóm nào giơ 
 đáp án nhanh và chính xác.
 - GV chốt lại đáp án đúng sau mỗi lượt - Kết thúc cuộc chơi, nhóm nào có 
 các nhóm giơ thẻ nhiều câu đúng và trả lời nhanh là 
 - Đối với câu hỏi số 7, GV cho các thắng cuộc.
 nhóm lắc chuông để giành quyền trả Đáp án:
 lời. 1 – b 2 – c 3 - c
 4 - b 5 - b 6 - c
 Câu 7: Điều kiện xảy ra sự biến đổi 
 hóa học 
 a. Nhiệt độ bình thường b. Nhiệt độ cao 
 c. Nhiệt độ bình thường 
 d. Nhiệt độ bình thường
 1. Vận dụng:(3 phút)
 - Nêu tác dụng của năng lượng mặt - HS nêu: tạo ra than đá, gây ra mưa, 
 trời? gió,bão, chiếu sáng, tạo ra dòng điện
 - Về nhà ứng dụng năng lượng mặt trời - HS nghe và thực hiện
 trong cuộc sống để bảo vệ môi trường
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ ba ngày 21 tháng 2 năm 2023
 Toán
 XĂNG- TI- MÉT KHỐI. ĐỀ- XI- MÉT KHỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Có biểu tượng về xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét khối. 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng - ti - mét khối, đề 
- xi- mét khối .
 - Biết mối quan hệ giữa xăng- ti- mét khối và đề- xi - mét khối.
 - Biết giải một số bài toán có liên quan đến xăng- ti- mét khối, đề- xi- mét 
khối.
 - HS làm bài 1, bài 2a .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Bộ đồ dùng dạy học Toán 5
 - Học sinh: Vở, SGK, Bộ đồ dùng Toán 5
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS làm bài 2 tiết trước:
+ Hình A gồm mấy hlp nhỏ và hình B - Hình A gồm 45 hlp nhỏ và hình B gồm 
gồm mấy hlp nhỏ và thể tích của hình 27 hlp nhỏ thì thể tích của hình A lớn nào lớn hơn? hơn thể tích hình B
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Xăng- ti- mét khối
- GV đưa ra hình lập phương cạnh - HS quan sát theo yêu cầu của GV
cạnh 1cm cho HS quan sát
- GV trình bày vật mẫu hình lập 
phương có cạnh 1 cm.
- Cho HS xác định kích của vật thể. - HS xác đinh
- Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 
là bao nhiêu? 1cm.
- Giới thiệu:Thể tích của hình lập 
phương này là xăng-ti-mét khối.
- Hỏi: Em hiểu xăng-ti-mét khối là - Xăng-ti-mét khối là thể tích của một 
gì? hình lập phương có cạnh dài là 1cm.
-Xăng-ti-mét khối viết tắt là cm3 - HS nhắc lại xăng-ti-mét khối viết tắt là 
 1 cm3 .
-Yêu cầu HS nhắc lại + HS nghe và nhắc lại
- GV cho HS đọc và viết cm3 + Đọc và viết kí hiệu cm3
 * Đề-xi-mét khối.
- GV trình bày vật mẫu hình lập cạnh - HS quan sát
1 dm gọi 1 HS xác định kích thước - HS xác định
của vật thể.
- Đây là hình khối gì? Có kích thước - Đây là hình lập phương có cạnh dài 1 
là bao nhiêu? đề-xi-mét.
- Giới thiệu: Hình lập phương này thể - Đề- xi-mét khối là thể tích của hình lập 
tích là đề-xi-mét khối.Vậy đề-xi-mét phương có cạnh dài 1 dm.
khối là gì?
- Đề- xi-mét khối viết tắt là dm3. - HS nhắc lại và viết kí hiệu dm3
 *Quan hệ giữa xăng-xi-mét khối và 
đề-xi-mét khối
- Cho HS thảo luận nhóm: - HS thảo luận nhóm
+ Một hình lập phương có cạnh dài 1 - 1 đề – xi – mét khối
dm.Vậy thể tích của hình lập phương 
đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập - 10 xăng- ti -mét
phương thành 10 phần bằng nhau, 
mỗi phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Xếp các hình lập phương có thể tích - Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương 
1cm3 vào “đầy kín” trong hình lập - Xếp 10 hàng thì được một lớp.
phương có thể tích 1dm3. Trên mô 
hình là lớp xếp đầu tiên. Hãy quan sát 
và cho biết lớp này xếp được bao 
nhiêu hình lập phương có thể tích 
1cm3. + Xếp được bao nhiêu lớp như thế thì - Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương 
sẽ “đầy kín” hình lập phương 1dm3 ? cạnh 1dm.
+ Như vậy hình lập phương thể tích - 10 x10 x10 = 1000 hình lập phương 
1dm3 gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1cm.
thể tích 1cm3 ? 
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp - HS báo cáo
- GV kết luận: Hình lập phương cạnh - HS nhắc lại:
1dm gồm 10 x 10 x10 = 1000 hình 1dm3 = 1000 cm3
lập phương cạnh 1cm.
Ta có 1dm3 = 1000 cm3 
3. Thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc thầm đề bài
- GV treo bảng phụ - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận Viết số Đọc số
 3
 76cm Bảy mươi sáu xăng-ti-mét khối
 519dm3 Năm trăm mười chín đề-xi-mét 
 khối.
 85,08dm3 Tám mươi lăm phẩy không tám 
 đề-xi-mét khối.
 4
 cm3 Bốn phần năm Xăng -xi-mét khối.
 5
 192 cm3 Một trăm chín mươi hai xăng-ti-
 mét khối
 2001 dm3 Hai nghìn không trăm linh một 
 đề-xi-mét khối
 3
 cm3 Ba phần tám xăng-ti-mét-khối
 8
Bài 2a: HĐ cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài - HS đọc đề bài
- GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS - HS làm bài
nêu cách làm - HS chia sẻ
 3 3
 a) 1dm = 1000cm
 5,8dm3 = 5800cm3
 375dm3 = 375000cm3
 4 dm3 = 800cm3
Bài 2b( Bài tập chờ): HĐ cá nhân 5
 - HS tự làm bài và chia sẻ kết quả
 b) 2000cm3 = 2dm3
 154000cm3 = 154dm3
 490000cm3 = 490dm3
 5100cm3 = 5,1dm3
4. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS làm bài sau: - HS làm bài như sau:
 1,23 dm3= ..... cm3 1,23 dm3= 1230 cm3 
 500cm3= .... dm3 500cm3= 0,5 dm3 0,25 dm 3= .....cm3 0,25 dm 3= 250cm3
 12500 cm3= .... dm3 12500 cm3= 12,5 dm3
- Chia sẻ về mối quan hệ giữa xăng- - HS nghe và thực hiện
ti-mét khối và đề- xi -mét khối
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép ; thêm được một vế câu ghép để tạo 
thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế 
câu ghép 
 - Vận dụng làm đúng các bài tập có liên quan.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi 
 Đặt câu ghép ĐK (GT) - KQ
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài -Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu - Phân tích cấu tạo của các câu ghép 
 sau
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu + Tuy trời mưa nhưng cả lớp vẫn đi học 
 - GV nhận xét, kết luận đúng giờ. 
 + Dù cuộc sống còn nhiều khó khăn 
 nhưng gia đình họ rất hạnh phúc.
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc thầm, 1 HS đọc to, lớp lắng 
 nghe. - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ
 a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm 
 vế 2 của câu.
 VD: Tuy nhà xa nhưng Lan vẫn đi học 
 đúng giờ.
 b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + 
 thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy 
 +vế 1)
 VD:Mặc dù trời đã tối nhưng các cô các 
 bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
 - GV kết luận Mặc dù trời rét buốt/ nhưng Bé vẫn 
 CN VN CN VN
 dậysớm để học bài 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Tìm cặp QHT thích hợp để chuyển - HS nêu:
 câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp Không những đèo Pha Đin dài 32km, 
 QHT: mà dốc đứng và còn có tới 60 khúc 
 Đèo Pha Đin dài 32km, dốc đứng và có quanh gấp, đầy bất trắc.
 tới 60 khúc quanh gấp, đầy bất trắc.
 - Vận dụng tốt cách sử dụng cặp QHT - HS nghe và thực hiện
 để nói và viết cho phù hợp.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, 
động vật
- Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
* Hoạt động Vận dụng:
- GV cho HS làm việc nhóm đôi thảo - Hs thảo luận nhóm và chia sẻ trong 
luận và chia sẻ về: nhóm
+ Những việc làm mà người dân địa - Đại diện 2,3 nhóm chia sẻ trước lớp, 
phương đã làm khiến môi trường sống các nhóm khác bổ sung
của thực vật, động vật bị thay đổi
+ Những việc HS và gia đình đã làm để 
bảo vệ va hạn chế sự thay đổi môi 
trường sống của thực vật, động vật
- GV nhận xét, khen ngợi và hoàn thiện 
câu trả lời của HS
- Gv có thể cho HS xem thêm một số 
hình ảnh về những việc làm của người 
dân đối với môi trường sống của thực 
vật, động vật
* Tổng kết:
- YC quan sát tranh sgk/tr.77 và TLCH: - HS quan sát, trả lời.
+ Hình vẽ ai?
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Nói 
gì?
+ Chúng mình có thể làm giống bạn 
không?
- GV gọi một số HS trả lời
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào 
đã học?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc nhở HS trao đổi với người thân 
về nhwunxg việc làm giúp bảo vệ môi 
trường sống của thực vật, động vật
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập về các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí 
nghiệm.
 - Ôn tập về những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan đến 
nội dung phần vật chất và năng lượng.
 - Yêu thiên nhiên và có thái độ tôn trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật .
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Hình trang 101, 102 SGK.
 - HS : Tranh ảnh, pin, bóng đèn, dây dẫn.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện": - HS chơi trò chơi
 Chúng ta cần làm gì để phòng tránh bị 
 điện giật?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 2: Năng lượng lấy từ đâu?
 - Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp - HS trao đổi, thảo luận
 - HS quan sát hình minh họa trang 102, 
 SGK, thảo luận, trả lời từng câu hỏi.
 - Gọi đai diện HS phát biểu, cho HS - HS tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS 
 khác nhận xét và bổ sung chỉ nói về 1 hình minh họa.
 - GV nhận xét, kết luận câu trả lời * Lời giải:
 đúng + Hình a: xe đạp. Muốn cho xe đạp 
 chạy cần năng lượng cơ bắp của người: 
 tay, chân.
 + Hình b: Máy bay. Máy bay lấy năng 
 lượng chất đốt từ xăng để hoạt động.
 + Hình c: Tàu thủy. Tàu thủy chạy cần 
 năng lượng gió, nước.
 + Hình d: Ô tô. Để ô tô hoạt động cần 
 lấy năng lượng chất đốt từ xăng.
 + Hình e: Bánh xe nước. Bánh xe nước 
 hoạt động cần có năng lượng nước từ 
 nước chảy.
 + Hình g: Tàu hỏa. Để tàu hỏa hoạt 
 động cần lấy năng lượng chất đốt từ 
 than đá (xăng dầu).
 + Hình h: Hệ thống pin mặt trời. Để hệ 
 thống pin hoạt động cần năng lượng 
 mặt trời. Hoạt động 3: Các dụng cụ, máy móc 
 sử dụng điện - HS hoạt động theo hướng dẫn của 
 - GV tổ chức cho HS tìm các dụng cụ, GV
 máy móc sử dụng điện dưới dạng trò 
 chơi: “Ai nhanh, ai đúng”
 - Cách tiến hành:
 + GV chia lớp thành 2 đội và nêu luật - HS chơi trò chơi
 chơi
 + GV cùng cả lớp tổng kết, kiểm tra số 
 dụng cụ, máy móc sử dụng điện mà 
 mỗi nhóm tìm được.
 + GV tổng kết trò chơi và tuyên dương 
 nhóm thắng cuộc
 Hoạt động 4: Nhà tuyên truyền giỏi
 - GV viết tên các đề tài để HS lựa chọn 1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.
 vẽ tranh cổ động, tuyên truyền. 2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.
 3. Thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
 - Trình bày kết quả - Sau khi HS vẽ xong, lên trình bày 
 trước lớp về ý tưởng của mình. 
 - GV cho thành lập ban giám khảo để - Giám khảo chấm 
 chấm tranh, chấm lời tuyên truyền.
 - GV trao giải cho HS theo từng đề tài.
 1. Vận dụng:(3 phút)
 - Dặn HS về nhà tuyên truyền với mọi - HS nghe và thực hiện
 người về việc tiết kiệm sử dụng năng 
 lượng để giảm thiểu ô nhiễm môi 
 trường.
 - Vận dụng kiến thức về năng lượng để - HS nghe và thực hiện
 góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
 và bảo vệ môi trường.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 .................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2023
 Toán
 MÉT KHỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết tên gọi, kí hiệu, “ độ lớn” của đơn vị thể tích: mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng -ti - mét khối. - Biết đổi đúng các đơn vị đo giữa mét khối, đề-xi- mét khối và xăng-ti- mét 
khối.
 - HS làm bài 1, bài 2b .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 -3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, Chuẩn bị tranh vẽ về mét khối và mối quan hệ 
 giữa mét khối, đê- xi- mét khối và xăng- ti- mét khối.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS chơi trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
- Trưởng trò hô: bắn tên, bắn tên
- HS: Tên ai, tên ai ?
- Trưởng trò: Tên....tên....
1dm3 = .......cm3 hay 1cm3 = .....dm3
- Trò chơi tiếp tục diễn ra như vây 
đến khi có hiệu lệnh dừng của 
trưởng trò thì thôi
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng -HS ghi vở 
2. Khám phá:(15 phút)
 * Mét khối : 
- GV giới thiệu các mô hình về mét - HS quan sát nhận xét.
khối và mối quan hệ giữa mét khối, 
đề-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối. 
- Để đo thể tích người ta còn dùng 
đơn vị mét khối.
- Cho hs quan sát mô hình trực quan. 
(một hình lập phương có các cạnh là 
1 m), nêu: Đây là 1 m3
- Vậy mét khối là gì? - Mét khối là thể tích của hình lập 
 phương có cạnh dài 1m.
 + Mét khối viết tắt là: m3
- GV nêu : Hình lập phương cạnh 
1m gồm 1000 hình lập phương cạnh 
1dm.
Ta có : 1m3 = 1000dm3
1m3 = 1000000 cm3(=100 x 100 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_23_nam_hoc_2022_2023_dan.doc