Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 18 trang Bích Thủy 28/08/2025 190
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22 (tiếp)
 Thứ 5 ngày 1 tháng 2 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
 - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập 
phương trong một số trường hợp đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2, bài 3.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức thi giữa các nhóm: - HS thi nêu
 Nêu quy tắc tính DT xung quanh và DT 
 toàn phần của hình lập phương.
 - Nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài: ghi đề bài - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Yêu cầu HS vận dụng công thức tính - Học sinh làm bài vào vở 
 diện tích xung quanh, diện tích toàn 
 phần của hình lập phương và làm bài.
 - Giáo viên nhận xét, chữa bài. - HS chia sẻ cách làm
 Giải
 Đổi 2 m 5 cm = 2,05 m Diện tích xung quanh của hình lập 
 phương là:
 (2,05 x 2,05) x 4 = 16,81 (m2)
 Diện tích toàn phần của hình lập 
 phương là:
 (2,05 x 2,05) x 6 = 25,215 (m2)
 Đáp số: 16,81 m2 
 25,215 m2 
Bài 2: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Giáo viên hướng dẫn: - Học sinh làm bài, chia sẻ kết quả
* Cách 1: HS vẽ hình lên giấy và gấp - Kết quả: chỉ có hình 3 và hình 4 là 
thử rồi trả lời. gấp được hình lập phương. Vì:
* Cách 2: Suy luận: - Hình 3 và hình 4 đều có thể gấp thành 
- GV kết luân hình lập phương vì khi ta gấp dãy 4 
 hình vuông ở giữa thành 4 mặt xung 
 quanh thì hai hình vuông trên và dưới 
 sẽ tạo thành 2 mặt đáy trên và đáy 
 dưới.
 - Đương nhiên là không thể gấp hình 1 
 thành một hình lập phương.
 - Với hình 2, khi ta gấp dãy 4 hình 
 vuông ở dưới thành 4 mặt xung quanh 
 thì 2 hình vuông ở trên sẽ đè lên nhau 
 không tạo thành một mặt đáy trên và 
 một mặt đáy dưới được. Do đó hình 2 
 cũng bị loại.
Bài 3: HĐ cá nhân
-Yêu cầu học sinh vận dụng công thức - Học sinh liên hệ với công thức tính 
và ước lượng. diện tích xung quanh, diện tích toàn 
 phần của hình lập phương để so sánh 
 diện tích.
- Giáo viên đánh giá bài làm của học - Học sinh đọc kết quả và giải thích 
sinh rồi chữa bài. cách làm phần b) và phần d) đúng
 Giải
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 A là :
 10 x 10 = 100 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 B là : 5 x 5 = 25 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 A gấp diện tích một mặt của hình lập 
 phương B số lần là:
 100 : 25 = 4 (lần)
 Vậy dtxq (toàn phần) của hình A gấp 4 
 lần dtxq (toàn phần) của hình B
 3.Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương trong thực tế
 - Vận dụng cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện
 quanh và diện tích toàn phần hình lập 
 phương trong cuộc sống hàng ngày.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Không dạy phần nhận xét và ghi nhớ.
 - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu 
ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ 
của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). 
 * Không dạy phần nhận xét và phần ghi nhớ, chỉ làm BT ở phần luyện tập.
 2 Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong đặt và viết câu. Yêu thích môn 
học
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động
- Cho HS tổ chức thi đặt câu ghép ĐK - HS thi đặt câu
(GT) - KQ
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc yêu cầu + đọc câu a, b. - HS đọc 
- GV giao việc:
 + Các em đọc lại câu a, b.
 + Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu 
- Cho HS làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận - Mặc dù giặc Tây hung tàn /nhưng 
 chúng không thể ngăn cản các cháu học 
 tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
 - Tuy rét vẫn kéo dài / , mùa xuân đã 
 đến bên bờ sông Lương
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS dùng bút chì gạch trong SGK.
- GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ
 a/ Cần thêm quan hệ từ nhưng + thêm 
 vế 2 của câu.
 VD: Tuy hạn hán kéo dài nhưng ao 
 nhà em vẫn không cạn nước.
 b/ Cần thêm quan hệ từ mặc dù + 
 thêm vế 1 của câu (hoặc quan hệ từ tuy 
 + vế 1)
 VD:Tuy trời đã tối nhưng các cô các 
 bác vẫn miệt mài trên đồng ruộng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS làm bài
- GV chốt lại kết quả đúng - HS chia sẻ
- Chuyện đáng cười ở điểm nào? Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian 
 CN VN
 xảo / nhưng cuối cùng hắn 
 CN
 vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8 VN
 3.Vận dụng
 - Tìm cặp quan hệ từ trong câu thơ sau: - HS nêu
 Nay tuy châu chấu đá voi Nay tuy châu chấu đá voi
 Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra
 - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp - HS nghe và thực hiện
 quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương 
 phản để nói về bản thân em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________
CHIỀU:
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật 
và hình lập phương.
 - Vận dụng để giải một số bài tập có yêu cầu tổng hợp liên quan đến các hình 
lập phương và hình hộp chữ nhật.
 - HS làm bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động
- Ổn định tổ chức - Hát
- HS nhắc lại các quy tắc tính diện tích - HS nêu cách tính
xung quanh, diện tích toàn phần của 
hình hộp chữ nhật và hình lập phương?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu - HS đọc
-Vận dụng công thức tính diện tích - HS tự làm
xung quanh và diện tích toàn phần của - HS chia sẻ
hình hộp chữ nhật và làm bài Giải
- GV nhận xét chữa bài a) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 (2,5 + 1,1) x 2 x 0,5 = 3,6(m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
 3,6 + 2,5 x 1,1 x 2 = 9,1(m2)
 b) Diên tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật đó là:
 (3 + 1,5) x 2 x 0,9 = 8,1(m2)
 Diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật đó là:
 8,1 + 3 x 1,5 x 2 = 17,1(m2)
 Đáp số: a) Sxq = 3,6m2
 Stp = 9,1m2
 b) Sxq = 8,1 m2
 Stp = 17,1 m2
 Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc
- HS thảo luận theo cặp và làm bài - HS làm bài
- GV nhận xét chữa bài - HS chia sẻ
 Giải
 Cạnh của hình lập phương mới dài
 4 x 3 = 12 (cm)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 mới là
 12 x 12 = 144 (cm2) Diện tích một mặt của hình lập phương 
 lúc đầu là
 4 x 4 = 16 (cm2)
 Diện tích một mặt của hình lập phương 
 mới so với diện tích một mặt của hình 
 lập phương lúc đầu thì gấp:
 144 : 16 = 9 (lần)
 Diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương mới so với 
 diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình lập phương lúc đầu thì 
 gấp 9 lần
 Đáp số: 9 lần
 * Vậy: Nếu gấp được hình lập phương 
 lên 3 lần thì cả diện tích xung quanh và 
 diện tích toàn phần đều tăng lên 9 lần, 
 vì khi đó diện tich của một mặt tăng lên 
 9 lần. 
 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài - HS củng cố kiến thức tính diện tích 
 xung quanh và diện tích toàn phần của 
 hình hộp chữ nhật.
 3.Vận dụng
 - Chia sẻ cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện
 quanh, diện tích toàn phần hình lập 
 phương, hình hộp chữ nhật với người 
 thân, bạn bè.
 - Áp dụng tốt cách tính diện tích xung - HS nghe và thực hiện
 quanh, diện tích toàn phần hình lập 
 phương, hình hộp chữ nhật trong cuộc 
 sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Kể chuyện
 ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và 
toàn bộ câu chuyện.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Lắng nghe và nhạn xét bạn kể.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức nôi gương theo ông Nguyễn Khoa Đăng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - Kể lại câu chuyện về việc làm của - HS kể 
 những công dân nhỏ thể hiện ý thức 
 bảo vệ công trình công cộng, các di 
 tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm 
 thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao 
 thông đường bộ, hoặc một việc làm thể 
 hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt 
 sĩ.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 * Cách tiến hành:
 - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe
 - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó - HS giải nghĩa từ khó
 trong bài.
 - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh - HS theo dõi
 minh họa.
 - GV kể chuyện lần 3
 3. Thực hành
 * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện. - HS đọc
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh tranh.
 - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau 
 - Kể chuyện trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
 - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng 
 - Thi kể chuyện đoạn câu chuyện.
 - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ 
 - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình câu chuyện.
 chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 
 4.Vận dụng
 - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng - HS nêu
 dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn 
 cướp như thế nào?
 - Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________
 Địa lí
 CHÂU ÂU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Mô tả sơ lược được vị trí và giới hạn lãnh thổ châu Âu: Nằm ở phía tây châu 
Á, có ba phía giáp biển và đại dương. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu, dân cư và hoạt động sản xuất 
của châu Âu:
 + 2/3 diện tích là đồng bằng, 1/3 diện tích là đồi núi.
 + Châu Âu có khí hậu ôn hòa.
 + Dân cư chủ yếu là người da trắng.
 + Nhiều nước có nền kinh tế phát triển.
 - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của 
châu Âu trên bản đồ ( lược đồ ).
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh 
thổ châu Âu.
 - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ để nhận biết một số đặc điểm về cư dân và hoạt 
động sản xuất của người dân châu Âu.
 - Yêu thích môn học, thích tìm hiểu thế giới.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Lược đồ các châu lục và châu Âu
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Gọi HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
 với câu hỏi: 
 + Nêu vị trí địa lí của Cam- pu - chia?
 + Kể tên các loại nông sản của Lào, 
 Cam – pu - chia?
 + Nêu một vài di tích lịch sử, khu du 
 lịch nổi tiếng của Cam- pu - chia.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn 
 - GV đưa ra quả cầu cho HS quan sát - HS quan sát theo nhóm rồi báo cáo 
 theo nhóm kết quả:
 + Xem lược đồ trang 102, tìm và nêu vị + Châu Âu nằm ở bán cầu Bắc 
 trí của châu Âu?
 + Các phía Tây, Bắc, Nam, Đông giáp + Phía Bắc giáp với Bắc Băng Dương, 
 với những nước nào? phía Tây giáp với Đại Tây Dương, phía 
 Nam giáp với Địa Trung Hải, phía 
 Đông giáp với Châu Á.
 + Xem bảng thống kê diện tích và dân + Diện tích Châu Âu là 10 triệu km2
 số các châu lục trang 103 so sánh diện đứng thứ 5 trên thế giới, chỉ lớn hơn 
 tích của châu Âu với các châu lục diện tích châu Đại Dương 1 triệu km2 
 khác? chưa bằng 1 diện tích châu Á.
 4
 + Châu Âu nằm trong vùng khí hậu + Châu Âu nằm trong vùng có khí hậu 
 nào? ôn hoà. - GV nhận xét, kết luận: Châu Âu nằm 
 ở phía tây châu Á, ba phía giáp biển và 
 Đại Dương.
 Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của 
 Châu Âu
 - GV treo lược đồ tự nhiên Châu Âu - HS quan sát
 - HS quan sát sau đó hoàn thành vào - HS tự làm bài 
 bảng thống kê về đặc điểm địa hình tự 
 nhiên Châu Âu 
 - Yêu cầu dựa vào bảng thống kê mô tả - HS trình bày
 đặc điểm về địa hình, thiên nhiên của 
 từng khu vực 
 - GV kết luận: Châu Âu có địa hình là 
 đồng bằng, khí hậu ôn hoà.
 Hoạt động 3: Người dân châu Âu và 
 hoạt động kinh tế.
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 + Nêu số dân của châu Âu? - Dân số châu Âu là 728 triệu người.
 - Năm 2004 chưa bằng 1 dân số châu 
 + So sánh số dân của châu Âu với dân 5
 số của các châu lục khác ? Á.
 + Quan sát hình minh họa trang 111 và - Người dân châu Âu có nước da trắng
 mô tả đặc điểm bên ngoài của người mũi cao tóc xoăn, đen, vàng, mắt xanh, 
 châu Âu. Họ có nét gì khác so với khác với người Châu Á tóc đen. 
 người Châu Á?
 + Quan sát hình minh hoạ 4 cho biết - Người châu Âu có nhiều hoạt động 
 hoạt động của sản xuất của người dân sản xuất như trồng lúa mì làm việc 
 Châu Âu? trong các nhà máy hoá chất, chế tạo 
 Kết luận : Đa số dân châu Âu là người máy móc. 
 da trắng, nhiều nước có nền kinh tế 
 phát triển.
 3.Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người những điều em - HS nghe và thực hiện
 biết về châu Âu.
 - Vẽ một bức tranh hoặc viết một bài - HS nghe và thực hiện
 văn ngắn về những điều em thích nhất 
 khi học bài về châu Âu.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________
 Thứ 6 ngày 02 tháng 2 năm 2024
 Toán
 THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Các hình minh hoạ trong SGK
 + Các hình lập phương kích thước 1cm x 1cm x 1cm
 + Một hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn hình lập phương 1cm x 1cm x 1cm
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi bằng cách: - HS thi nêu
 Nêu cách tính Sxq và Stp của hình 
 hộp chữ nhật và hình lập phương.
 - Gv nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- ghi đề bài - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Cách tiến hành: a) Ví dụ 1
- GV đưa ra hình chữ nhật sau đó thả - HS quan sát mô hình
hình lập phương1cm x 1cm x1cm vào 
bên trong hình hộp chữ nhật
- GV nêu: Trong hình bên hình lập - HS nghe và nhắc lại kết luận của GV
phương nằm hoàn toàn trong hình 
hộp chữ nhật. Ta nói: Thể tích hình 
lập phương bé hơn thể tích hình hộp 
chữ nhật, hay thể tích hình hộp chữ 
nhật lớn hơn thể tích hình lập phương
b) Ví dụ 2
- GV dùng các hình lập phương 1cm - HS quan sát 
x1cm x1cm để xếp thành các hình 
như hình C và hình D trong SGK - Hình C gồm 4 hình lập phương như 
+ Hình C gồm mấy hình lập phương nhau xếp lại
như nhau ghép lại? - Gồm 4 hình như thế ghép lại
+ Hình D gồm mấy hình lập phương 
như thế ghép lại?
- GV nêu: Vậy thể tích hình C bằng 
thể tích hình D
c) Ví dụ 3 - HS quan sát
- GV tiếp tục dùng các hình lập 
phương 1cm x 1cm x1cm xếp thành 
hình P - Hình P gồm 6 hình ghép lại
+ Hình P gồm mấy hình lập phương 
như nhau ghép lại?
+ Tiếp tục tách hình P thành hai hình 
M và N
- Yêu cầu HS quan sát và hỏi - HS trả lời
+ Hình M gồm mấy hình lập phương 
như nhau ghép lại?
+ Hình N gồm mấy hình lập phương 
như nhau ghép lại? - Số hình lập phương tạo thành hình P 
+ Có nhận xét gì về số hình lập bằng tổng số hình lập phương tạo thành 
phương tạo thành hình P và số hình hình M và N.
lập phương tạo thành hình M và N?
- GV nêu: Ta nói rằng thể tích của 
hình P bằng tổng thể tích của hình M 
và N. 
3. Thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - GV gọi HS đọc đề bài - HS đọc, quan sát rồi báo cáo kết quả
 - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và tự + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập 
 trả lời câu hỏi phương nhỏ
 - GV cùng HS khác nhận xét và chữa + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập 
 bài phương nhỏ
 + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn 
 hơn hình hộp chữ nhật A
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS quan sát và trả lời các câu hỏi
 tương tự như bài 1 + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ
 - GV nhận xét chữa bài + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ
 + Hình A có thể tích lớn hơn hình B
 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - Có 5 cách xếp hình lập phương cạnh 
 1cm thành hình hộp chữ nhật
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người về biểu tượng - HS nghe và thực hiện
 về thể tích của một hình trong thực tế. 
 - Tìm cách so sánh thể tích của 2 đồ - HS nghe và thực hiện
 vật ở gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.................................................................................................................
 __________________________
 Tập làm văn
 KỂ CHUYỆN
 ( Kiểm tra viết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Nặng lực đặc thù
- Viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân 
vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên.
 - Nắm được cách viết bài văn kể chuyện.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3 Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- Các em đã được ôn tập về văn Kể - HS nghe
chuyện ở tiết Tập làm văn trước. Cô 
cũng đã dặn mỗi em về nhà đọc trước 3 
đề bài trong SGK để chọn cho mình 
một đề. Trong tiếp Tập làm văn hôm 
nay các em sẽ làm một bài văn hoàn 
chỉnh cho một trong ba đề các em đã 
chọn.
- GV ghi bảng - HS chuẩn bị vở
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:
 - GV ghi ba đề trong SGK lên bảng - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp lắng 
lớp. nghe.
- GV lưu ý HS: Các em đọc lại ba đề và 
chọn một trong ba đề đó. Nếu các em 
chọn đề ba thì em nhớ phải kể theo lời 
của một nhân vật (sắm vai).
- Cho HS tiếp nối nói tên đề bài đã - HS lắng nghe + chọn đề.
chọn, nói tên câu chuyện sẽ kể. Đề 1: Hãy kể một kỉ niệm khó quên về 
- GV ghi lên bảng lớp tên một vài câu tình bạn.
chuyện cổ tích hoặc một vài câu Đề 2: Hãy kể lại một câu chuyện mà 
chuyện các em đã được học, được đọc. em thích nhất trong những truyện đã 
 được học.
 Đề 3: Kể lại một câu chuyện cổ tích mà 
 em biết theo lời một nhân vật trong câu 
 chuyện đó.
 - HS nối tiếp nhau nói tên của bài em 
 đã chọn 
- HS làm bài Ví dụ : em muốn kể một kỉ niệm khó 
- GV nhắc các em cách trình bày bài, tư quên về tình bạn giữa em và bạn 
thế ngồi... Hương. Một bạn thân của em hồi em 
- GV thu bài khi hết giờ còn học lớp 3. Tôi rất khâm phục ông Giang Văn 
 Minh trong truyện trí dũng song toàn. 
 Tôi sẽ kể câu chuyện về ông, về niềm 
 khâm phục, kính trọng của tôi với ông.
 Tôi rất thích truyện cổ tích Thạch 
 Sanh, tôi sẽ kể câu chuyện này theo lời 
 kể của Thạch Sanh. 
 3.Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cấu tạo và - HS nghe và thực hiện
 cách viết bài văn kể chuyện
 - Về nhà có thể chọn một đề khác để - HS nghe và thực hiện
 viết thêm.
 - Dặn HS về nhà đọc trước đề bài, 
 chuẩn bị nội dung cho tiết Tập làm văn 
 tuần 23.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: “VUI VỚI KHÔNG KHÍ TẾT"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Tìm hiểu về Tết cổ truyền, phong tục Việt Nam. Giáo dục các em lòng tự hào, 
tình yêu, ý thức giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. .
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*Hoạt động 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường. *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
Vui với không khí Tết
- GV mời LT lên điều hành: HS nêu lại
- Tiếp tục cho học sinh đọc thơ, hát các bài 
hát có nội dung nói về ngày Tết HS tham gia hát hoặc đọc thơ.
- HS kể chuyện, chia sẻ niềm vui của mình 
khi Tết sắp đến và niềm vui trong ngày HS thảo luận theo nhóm và trình bày 
Tết. nội dung nhóm chọn.
- GV cho HS nhận xét, chia sẻ suy nghĩ 
của bản thân về Tết cổ truyền của dân tộc.
- Liên hệ giáo dục ý thức của mỗi người, Các nhóm khác nhận xét.
mỗi học sinh.
3. Tổng kết: 
 - HS cùng hát bài hát và phụ họa theo lời 
bài hát: “ Ngày Tết quê em”
 - HS hát và phù họa theo lời bài hát.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_22_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc