Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 30 trang Bích Thủy 28/08/2025 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2024
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: “ VUI VỚI KHÔNG KHÍ TẾT "
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 22 và kế 
hoạch hoạt động tuần 23.
 - Giới thiệu tết nguyên đán : nguồn gốc , ý nghĩa và các phong tục tập quán.
 - Giáo dục học sinh biết ý nghĩa ngày tết và đảm bảo sức khỏe trong dịp tết.
 - Các em biết được những nhiệm vụ của mình ngày Tết vừa vui, vừa an toàn cho 
bản thân , mọi người.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi 
tạo hứng thú với HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát về ngày tết, hội xuân.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 ’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Vì một thế giới 
 hạnh phúc" (15 ’)
 HĐ1. Khởi động
 - Cho HS toàn trường nghe và hát theo - HS hát.
 bài: Sắp đến Tết rồi, sáng tác Hoàng Vân.
 H: Em biết tên bài hát nào có nội 
 dung ca ngợi ngày Tết ?
 - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm 
 được. (Ngày tết quê em, Tết ơi là tết, Bé đón Bài hát: (Ngày tết quê em, Tết ơi 
 tết sang, Xúc xắc xúc xẻ...) là tết, Bé đón tết sang, Xúc xắc 
 - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. xúc xẻ...)
 HĐ2: Giới thiệu nguồn gốc và ý nghĩa tết nguyên Đán 
- Tết nguyên Đán Việt Nam có ý nghĩa nhân 
văn vô cùng sâu sắc, thể hiện sự trường tồn 
cuộc sống, khao khát của con người về sự - HS lắng nghe
hài hòa Thiên – Địa – Nhân. 
- Tết Nguyên đán (hay còn gọi là tết Ta, tết 
Cá, Tết Âm Lịch, Tết cổ truyền ... ) là dịp 
quan trọng nhất trong văn hóa người Việt - HS theo dõi, lắng nghe
Nam và một số dân tộc chịu sự ảnh hưởng 
văn hóa của Trung Quốc. 
- Các phong tục tập quán tết Nguyên Đán : 
Trải qua bao nhiêu năm, những phong tục cổ 
truyền của người Việt vẫn giữ được những 
nét bản sắc dân tộc.
 + Thăm mộ tổ tiên:
+ Từ ngày 23 đến ngày 28 tháng chạp gia 
đình em và dòng họ thường tụ họp để làm 
gì?
Từ ngày 23 đến ngày 30 tháng chạp , con cái 
trong nha đình tề tựu đông đủ cùng nhau đi 
thăm, quét dọn mồ mà tổ tiên và đem theo + Thăm mộ, tảo mộ và trang trí 
hướng đèn hoa quả để cúng, mời vong linh sửa soạn nhà cửa 
tổ tiên về ăn Tết với con cháu.
 + Trang trí, sửa soạn - nhà cửa ngày tết: 
- Năm nào cũng vậy, cứ vào dịp Tết đến HS lắng nghe
xuân sang, nhà nhà đều dọn dẹp, sửa sang và 
trang hoàng nhà cửa thật đẹp theo đúng 
không khí của ngày Tết . Tất cả các đồ dùng 
trong gia đình, từ ghế ngồi, bàn thờ ... đều 
được lau chùi sạch sẽ theo đúng nghĩa năm 
mới cái gì cũng phải mới. Trong nhà đặt các 
lọ hoa với đủ màu sắc tươi mới như cúc 
vàng, hoa hồng ... hoặc những cây quất với 
những trái quất vàng ươm làm rực lên một 
góc không gian. Nói đến tết không thể 
không nhắc đến hoa đào - loài hoa chỉ có 
vào mỗi dịp tết đến xuân sang ở miền Bắc, 
với người miền Nam thì có mai vàng. 
- Bên cạnh đó còn có mâm ngũ quả được 
bày lên trên bàn thờ. + Phong tục cúng ông Táo:
- Hàng năm, cứ đến ngày 23 tháng Chạp, 
người Việt Nam lại có tục cúng ông Táo. 
Ông Táo hay còn gọi là Thần Bếp, có trách 
nhiệm theo dõi mọi việc xảy ra trong gia 
đình rồi trình bảo cho Trời. Năm nào cũng 
vậy, cứ vào ngày 23 tháng Chạp nhà nào 
cũng thu dọn nhà cửa , bếp sạch sẽ rồi làm 
lễ cúng tiễn ông Táo lên trời, nhờ ông báo 
cáo những điều tốt đẹp để một năm mới 
bình an và may mắn. 
 Theo lệ, lễ cúng ông Táo được đặt 
trong bếp và phải có cá chép vì tục truyền 
rằng ông Táo cưỡi cá chép để lên trời. Lễ 
rước vong linh Ông Bà - Là lễ mời ông bà 
về ăn Tết với con cháu. Chiều ngày 30 tháng 
Chạp, trên bàn thờ tổ tiên được bày 1 mâm 
cỗ bao gồm trái cây và thức ăn. Người gia 
trưởng thắp hương dâng lên bàn thờ, cầu xin 
tổ tiên chứng giám và phù hộ cho gia tộc 
được nhiều phước lành trong năm mới. Theo 
sau đó mọi được nhiều phước lành trong 
năm mới. Theo sau đó mọi người trong gia 
tộc đều chắp tay cung kính thỉnh vong linh 
ông bà về ăn Tết ......
HĐ3: Tìm hiểu các phong tục tết Nguyên 
đán 
- MC Nêu câu hỏi giáo lưu 
1. Ngày Tết em thích được gì nhất ? 
2. Giao thừa vào đêm nào trong các ngày 
sau ?
3. Ngày đưa ông Táo là ngày nào ?
4. Em thường đi đâu và làm gì trong những 
ngày tết ?
- GV bổ sung
5. Trong những ngày tết em nên làm gì và 
không nên làm gì để đảm bảo sức khỏe ? HĐ4. Tổng kết, dặn dò
 Tết nguyên Đán là ngày đoàn viên của mọi 
 gia đình. Người Việt Nam có tục hằng năm HS trả lời 
 mỗi khi tết đến, dù làm bất cứ nghề gì, ở bất Đáp án: 
 cứ nơi đâu đều mong được trở về sum họp Câu 1: Nhận lì xì, Mặc đồ mới 
 dưới mái ấm gia đình trong 3 ngày tết, được Câu 2: Đêm 29 hoặc Đêm 30 
 khấn vái trước bàn thờ tổ tiên, viếng mộ ông 
 bà, mừng tuổi, được sống lại với những kỷ Câu 3 : Ngày 23 tháng 12 
 niệm đầy ắp yêu thương cầu tuổi thơ. Giáo Câu 4 Mừng tuổi ông bà, cha mẹ, 
 dục các em phải biết thực hiện ATGT, an đi chơi cùng các bạn, chúc tết thầy 
 toàn thực phẩm, không tham gia các tệ nạn cô .... 
 xã hội, vui chơi lành mạnh. Câu 5: Nên ăn uống đầy đủ và 
 hợp vệ sinh 
 - Không nên ăn những thức ăn ôi 
 thiu, mất vệ sinh ... 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật. 
 - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. 
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện - HS nêu
tích xung quanh và diện tích toàn phần 
của hình hộp chữ nhật 
- Gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét nhấn mạnh các kích - HS nghe
thước phải cùng đơn vị đo.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc đề bài 
- Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về 
nào? cùng đơn vị. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm
 Diện tích xung quanh hình hộp chữ 
 nhật đó là
 (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật 
 đó là:
 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm 2 )
 b) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 4 1 1 17
 ( )x2x (m2 )
 5 3 4 30
 Diện tích toàn phần là
 17 4 1 33
 x x2 (m2 )
 30 5 3 30
 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 
 Stp: 2190dm2 
 b) Sxq: 17 m2
 31
 Stp: 33 m2
 30
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Diện tích quét sơn chính là diện tích toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà 
 diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
 - Yêu cầu tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả 
 - GV nhận xét chữa bài Bài giải
 - Khi tính diện tích xung quanh và diện Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng 
 tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta diện tích xung quanh của cái thùng. Ta 
 cần lưu ý điều gì? có: 
 8dm = 0,8m
 Diện tích xung quanh thùng là: 
 (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
 Vì thùng không có nắp nên diện tích 
 được quét sơn là:
 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2)
 Đáp số : 4,26m2
 Bài 3( Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - HS đọc bài
 - GV quan sát, uốn nắn - Tính nhẩm để điền Đ, S
 a) Đ b) S
 c) S d) Đ
 3.Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình hộp chữ nhật.
 - Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau - HS nghe và thực hiện
 đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng 
 và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó 
 rồi tính diện tích xung quanh và diện 
 tích toàn phần.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Tập đọc
 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các 
câu hỏi 1,2,3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê 
hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống 
mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
 - HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển 
trên đất nước ta.
 - GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, 
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi 
trường biển.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:Tranh
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả - HS đọc
 lời câu hỏi
 + Người đã dũng cảm cứu em bé là - HS trả lời
 ai ? 
 + Con người và hành động của anh có 
 gì đặc biệt ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài.
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
 - GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi
 + Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi 
 muối.
 + Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
 + Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
 + Đoạn 4: phần còn lại
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
 + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
 + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 
 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu 
 khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, 
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu - HS thảo luận nhóm
hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, 
 ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia 
 đình.
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, 
 cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, 
lợi? nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng 
 được nhu cầu mong ước bấy lâu của 
 người dân chài có đất rộng để phơi cá, 
 buộc thuyền
 mang đến cho bà con nơi sinh sống 
 mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là 
 giữ đất của nước mình
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm 
thế nào? mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc 
 được một con thuyền. Làng mới sẽ 
 giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có 
 trường học, có nghĩa trang..
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh 
tỏ ông là người như thế nào? đạo làng, xã.
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, 
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã vặn mình, hai má phập phồng như 
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố người súc miệng khan. Ông đã hiểu 
nhụ? những ý tưởng của con trai ông quan 
 trọng nhường nào
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một 
 làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời.
- Nội dung của bài là gì ? + Câu chuyên ca ngợi những người dân 
 chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc 
 để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông - HS nghe
tin về một số chính sách của Đảng, 
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của 
Nghị định 67, góp phần thúc đẩy 
ngành thủy sản phát triển, để ngư dân 
yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám 
biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 
17/2018/NĐ-CP.
 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một 
số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP 
quy định chính sách đầu tư, tín dụng, 
bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; 
chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và 
một số chính sách khác nhằm phát 
triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có 
hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-
2018.Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% 
kinh phí xây dựng các dự án Trung 
ương quản lý các hạng mục hạ tầng 
đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, 
vùng sản xuất giống tập trung, nâng 
cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống 
thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây 
dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá 
loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp 
vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá 
lớn trên toàn quốc...)
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi
và hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét , khen những HS đọc tốt 4. Vận dụng
 + Bài văn nói lên điều gì ? - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, 
 dám rời mảnh đất quê hương quen 
 thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển 
 khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ 
 vùng biển trời Tổ quốc.
 - Chia sẻ với mọi người về tình yêu - HS nghe và thực hiện
 biển đảo quê hương.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Khoa học
 NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: 
chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, 
 - Biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng năng lượng mặt 
trời.
 - Có ý thức quan sát và biết tận dụng nguồn năng lượng mặt trời 
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Khi ăn chúng ta có cần tới năng lượng - Cần năng lượng để thực hiện các động 
 không ? tác ăn như: cầm bát, đưa thức ăn lên 
 miệng, nhai.
 - GV nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động1: Tác dụng của năng - HS thảo luận lượng mặt trời trong tự nhiên
- GV viết nội dung thảo luận trên bảng - HS thảo luận đi đến kết quả thống 
phụ: nhất
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho - Mặt Trời cung cấp cho Trái Đất 
Trái đất ở những dạng nào? năng lượng ở dạng ánh sáng và nguồn
 nhiệt
+ Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự - Con người sử dụng năng lượng mặt 
sống của con người? trời để học tập vui chơi, lao động. 
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời - Năng lượng mặt trời giúp con người 
đối với thời tiết và khí hậu? ta luôn khoẻ mạnh. Nguồn nhiệt do 
 mặt trời cung cấp cho không thể thiếu
 đối với cuộc sống con người...
+ Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối - Nếu không có năng lượng mặt trời, 
với thực vật, động vật? thời tiết và khí hậu sẽ có những thay 
 đổi lớn
 + không có gió
 + Không có mưa
 + Nước sẽ ngừng chảy và đóng băng
 + ..Giúp cây xanh quang hợp...
Hoạt động2: Sử dụng năng lượng 
trong cuộc sống
- GV Yêu cầu HS quan sát thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày chỉ 
- Sau 3 phút thảo luận các nhóm cử đại hình và nêu tên của những hoạt động, 
diện nhóm có ý kiến những loại máy móc được minh hoạ .. 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung + Tranh vẽ người đang tắm biển
- GV kết luận + Tranh vẽ con người đang phơi cà 
 phê, năng lượng mặt trời dùng để sấy 
 khô..
 + ảnh chụp các tấm pin mặt trời của tàu 
 vũ trụ.
 + ảnh chụp cánh đồng muối nhờ có 
 năng lượng mặt trời mà hơi nước bốc 
 hơi tạo ra muối
Hoạt động 3: Vai trò của năng lượng 
mặt trời
- Cho HS nêu lại vai trò của năng - Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 
lượng mặt trời qua trò chơi: HS).
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng. - Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng 
 Chiếu sáng dụng của mặt trời đối với sự sống trên 
 Trái Đất đối với con người. Sưởi ấm 
 - GV nhận xét, tuyên dương
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử - HS nghe và thực hiện
 dụng năng lượng mặt trời vào thực tế 
 cuộc sống hằng ngày.
 - Tham gia sử dụng hợp lí năng lượng - HS nghe và thực hiện
 mặt trời ở nhà em(ví dụ: sử dụng hệ 
 thống cửa, kê bàn ghế, tủ.... hợp lí để 
 nhà cửa sáng sủa...)
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________
CHIỀU
 Lịch sử
 BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng 
lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng 
khởi”) 
 - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
 - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày 
càng giàu đẹp.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi
động với các câu hỏi sau:
+ Nêu tình hình nước ta sau hiệp định 
Giơ- ne -vơ?
+ Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải 
đau nỗi đau chia cắt?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ 
phong trào " đồng khởi " Bến Tre
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân 
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ - HS đọc SGK , trả lời câu hỏi
ra trong hoàn cảnh nào? + Mĩ – Diệm thi hành chính sách “Tố 
 công” “diệt cộng” đã gây ra những 
 cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân 
 miền Nam. Trước tình hình đó không 
 thể chịu đựng mãi, không còn con 
 đường nào khác, nhân dân buộc phải 
+ Phong trào bùng nổ vào thời gian đứng lên phá tan ách cùm kẹp.
nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 
 đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến 
- KL: ( GV tham khảo trong SGV) Tre. 
 Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi - HS nghe
của nhân dân tỉnh Bến Tre
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm
+ Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
 + Ngày 17- 1- 1960 nhân dân huyện 
 Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu 
 cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến 
+ Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các Tre.
huyện khác ở Bến Tre? + Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong 
 trào nhanh chóng lan ra các huyện 
+ Kết quả của phong trào ? khác.
 + Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã 
 khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều 
 + Phong trào có ảnh hưởng đến phong ấp.
 trào đấu tranh của nhân dân như thế + Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên 
 nào? phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của 
 đồng bào MN ở cả nông thôn và thành 
 thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 
 triệu lượt người bao gồm cả nông dân 
 + Ý nghĩa của phong trào? công nhân trí thức tham gia ...
 + Phong trào mở ra thời kì mới cho 
 phong trào đấu tranh của nhân dân 
 miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ 
 khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội 
 - GV nhận xét kết quả làm việc của Sài Gòn vào thế bị động ..
 hoch sinh. - HS nghe
 3.Vận dụng
 Kể tên các trường học, đường phố di - HS nêu: Mỏ Cày,
 tích lịch sử,...liên quan đến các sự kiện, 
 nhân vật lịch sử trong bài vừa học.
 - Sưu tầm tư liệu liên quan đến địa - HS nghe và thực hiện
 danh Bến Tre và phong trào đồng khởi 
 Bến Tre.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Kể tên một số loại chất đốt 
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: Sử 
dụng năng lượng than đá, dầu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
 - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng 
năng lượng chất đốt
 - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt
 * Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng chất đốt. - Kĩ năng bình luận, đánh giá về các quan điểm khác nhau về khai thác và sử 
dụng chất đốt.
 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK
 - HS : Nến, diêm, ô tô chạy pin có đèn và còi đủ cho các nhóm
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS trả lời câu hỏi sau:
 + Vì sao mặt trời là nguồn năng lượng - HS trả lời
 chủ yếu của sự sống trên trái đất?
 + Năng lượng mặt trời được dùng để 
 làm gì? 
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành:
 *Hoạt động 1: Một số loại chất đốt - HĐ cặp đôi:
 + Em biết những loại chất đốt nào? - HS nối tiếp nhau trả lời
 + Những loại chất đốt như: than, củi, 
 tre, rơm, rạ, dầu, ga 
 + Em hãy phân loại chất đốt đó theo 3 - Thể rắn: Than, củi, tre, rơm rạ 
 loại: thể rắn, thể lỏng, thể khí - Thể lỏng: Dầu
 - Thể khí: ga
 + Quan sát hình minh hoạ 1, 2, 3 trang - HS quan sát tranh và trả lời
 86 và cho biết: Chất đốt nào đang được 
 sử dụng? Chất đốt đó thuộc thể gì?
 * Hoạt động 2: Công dụng của than 
 đá và việc khai thác than đá
 - GV nêu: Than đá là loại chất đốt dùng 
 nhiều trong đời sống con người và 
 trong công ngiệp .
 - Yêu cầu HS làm việc cặp đôi, trao đổi - HS cùng bạn trao đổi và thảo luận
 và trả lời 3 câu hỏi trong SGK trang 86
 + Than đá được sử dụng vào những 
 việc gì?
 + Ở nước ta, than đá được khai thác ở đâu?
+ Ngoài than đá còn có loại than nào 
khác không?
- GV chỉ vào tranh giải thích cách khai 
thác
* Hoạt động 3: Công dụng của dầu 
mỏ và việc khai thác dầu mỏ
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trang 87 
SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi 
sau
+ Dầu mỏ có ở đâu? - Có trong tự nhiên, nằm sâu trong lòng 
 đất
+ Người ta khai thác dầu mỏ như thế - Người ta dựng các tháp khoan nơi có 
nào? chứa dầu mỏ. Dầu mỏ được lấy lên 
 theo các lỗ khoan của giếng
+ Những chất nào có thể lấy ra từ dầu - xăng, dầu hoả, dầu đi- ê- ren, dầu 
mỏ? nhờn, nước hoa tơ sợi nhân tạo, nhiều 
 loại chất dẻo
+ Xăng được sử dụng vào những việc - chạy các loại động cơ. Dầu được sử 
gì? dụng để chạy máy, các loại động cơ, 
 làm chất đốt và thắp sáng
+ Nước ta, dầu mỏ được khai thác ở - Dầu mỏ được khai thác chủ yếu ở 
đâu? Biển Đông
- GV kết luận
* Hoạt động 4: Công dụng của chất 
đốt ở thể khí và việc khai thác
- GV tổ chức HS đọc thông tin trong 
SGK tìm hiểu về việc khai thác các loại 
khí đốt, thảo luận rồi trả lời
+ Có những loại khí đốt nào? - Có hai loại khí đốt là khí tự nhiên và 
 khí sinh học
+ Khí đốt tự nhiên được lấy từ đâu? - có sẵn trong tự nhiên, con người 
 lấy ra từ các mỏ
+ Người ta làm thế nào để tạo ra khí - Người ta ủ chất thải, phân súc vật, 
sinh học? mùn rác vào trong các bể chứa. Các 
 chất trên phân huỷ tạo ra khí sinh học. 
- GV dùng tranh minh hoạ 7, 8 để giải 
thích cho HS hiểu cách tạo ra khí sinh 
học hay còn gọi là khí bi- ô- ga - GV kết luận về tác dụng của các loại 
 khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy 
 máy 
 3.Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Về nhà chia sẻ với mọi người cần sử - HS nghe và thực hiện
 dụng tiết kiệm năng lượng chất đốt 
 nhằm bảo vệ tài nguyên bảo vệ môi 
 trường. 
 - Thực hiện sử dụng an toàn và tiết - HS nghe và thực hiện
 kiệm chất đốt ở gia đình.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 .. 
 _________________________
 Đạo đức
 ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ ( PHƯỜNG) EM ( TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Nặng lực đặcthù
 - Bước đầu biết vai trò quan trọng của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với cộng 
đồng.
 - Kể được một số công việc của Ủy ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em 
trên địa phương.
 - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Ủy ban nhân dân 
xã (phường)
 - Có ý thức tôn trọng Ủy ban nhân dân xã (phường)
 -Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Ủy ban nhân xã 
(phường) tổ chức.
 2. Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác.
 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Thể hiện trách nhiệm của 
bản thân.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS:
 + SGK, VBT.
 + Phiếu học tập cá nhân 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát
- Hãy nêu vai trò quan trọng của Uỷ ban - HS nêu
nhân dân xã (phường) đối với cộng 
đồng?
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28phút)
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thế nào là tôn trọng 
UBND phường, xã.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả tìm hiểu, 
thực hành ở nhà: GV ghi lại kết quả lên - HS đưa ra kết quả đã tìm hiểu ở nhà: 
bảng. Với những ý còn sai, tổ chức cho mỗi HS nêu ý kiến, với những ý còn 
HS phát biểu ý kiến góp ý, sửa chữa. sai, các HS khác phát biểu nhận xét 
- Yêu cầu HS nhắc lại các công việc góp ý.
đến UBND phường, xã để thực hiện, - HS nhắc lại các ý đúng trên bảng.
giải quyết.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV gọi HS đọc các tình huống trong 
bài tập 2. - 1HS đọc các tình huống.
 a. Em tích cực tham gia và động viên, 
 nhắc nhở các bạn em cùng tham gia.
 b. Em ghi lại lịch, đăng ký tham gia và 
 tham gia đầy đủ.
 c. Em tích cực tham gia:Hỏi ý kiến bố 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi để mẹ để quyên góp những thứ phù hợp.
thảo luận tìm cách giải quyết các tình - 1 HS trình bày cách giải quyết, các 
huống đó. HS khác lắng nghe và bổ sung ý kiến 
- Tổ chức cho HS trình bày kết quả. phù hợp.
+ Đối với những công việc chung, công 
việc đem lại lợi ích cho cộng đồng do + Em cần tích cực tham gia các hoạt 
UBND phường, xã em phải có thái độ động và động viên các bạn cùng tham 
như thế nào? gia.
- GV kết luận: Thể hiện sự tôn trọng 
với UBND em phải tích cực tham gia 
và ủng hộ các hoạt động chung của 
UBND để hoạt động đạt kết quả tốt 
nhất.
Hoạt động 3: Em bày tỏ mong muốn 
với UBND phường, xã: - Yêu cầu HS tiếp tục báo cáo những 
 kết quả làm việc ở nhà: Mỗi HS nêu - HS tiếp nối nhau nêu các việc UBND 
 một hoạt động mà UBND phường, xã làm cho trẻ em mà mình tìm hiểu đựơc 
 làm cho trẻ em trong bài tập thực hành.
 + GV ghi lên bảng, yêu cầu HS nhắc - 1 HS nhắc lại kết quả GV ghi trên b
 lại: UBND phường, xã nơi chúng ta ở 
 đã tổ chức những hoạt động gì cho trẻ 
 em ở địa phương.
 + Phát cho các nhóm HS giấy, bút làm - HS nhóm: nhận giấy, bút.
 việc nhóm.
 + Yêu cầu: Mỗi nhóm nêu ra những + Các HS thảo luận viết ra các mong 
 mong muốn đề nghị UBND phường,xã muốn đề nghị UBND thực hiện để trẻ 
 thực hiện cho trẻ em học tập, vui chơi, em ở địa phương học tập và sinh hoạt 
 đi lại được tốt hơn. đạt kết quả tốt hơn.
 - Yêu cầu HS trình bày, sau đó. + Các nhóm dán kết quả làm việc lên 
 - GV giúp HS xác định những công trước lớp.
 việc mà UBND phường, xã có thể thực + Đại diện của mỗi nhóm lên bảng 
 hiện. trình bày những mong muốn của nhóm 
 mình.
 - GV nhận xét tinh thần làm việc ở nhà - HS lắng nghe.
 và học tập trên lớp của HS trong hoạt 
 động này.
 - GV kết luận: UBND phường, xã là cơ - HS lắng nghe.
 quan lãnh đạo cao nhất ở địa phương. 
 UBND phải giải quyết rất nhiều công 
 việc để đảm bảo quyền lợi của mọi 
 người dân, chăm sóc và giúp đỡ họ có 
 cuộc sống tốt nhất. Trẻ em là đối tượng 
 được quan tâm chăm sóc đặc biệt.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Hệ thống kĩ năng, kiến thức bài. - HS nghe
 - Để công việc của UBND đạt kết quả - Mọi người đều phải tôn trọng UBND, 
 tốt, mọi người phải làm gì ? tuân theo các quy định của UBND, 
 giúp đỡ UBND hồn thành công việc.
 - Chia sẻ với mọi người vai trò của - HS nghe và thực hiện
 UBND xã cũng như trách nhiệm, sự tôn 
 trọng của người dân đối với UBND xã
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________
 Thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2024
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
 HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 - HS làm bài tập 1,2.
 2.Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
 tích xung quanh và diện tích toàn Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
 phần của hình hộp chữ nhật.
 + Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp 
 lập phương và cho biết hình lập phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều là 
 phương có đặc điểm gì? hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 12 
 cạnh 
 - GV nhận xét kết quả trả lời của HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá 
 *Cách tiến hành:
 * Hình thành công thức thức tính diện 
 tích xung quanh và diện tích toàn 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_22_thu_2_3_nam_hoc_2023.doc