Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 34 trang Bích Thủy 28/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ hai ngày 29 tháng 1 năm 2024
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: “ VUI VỚI KHÔNG KHÍ TẾT "
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 22 và kế 
hoạch hoạt động tuần 23.
 - Giới thiệu tết nguyên đán : nguồn gốc , ý nghĩa và các phong tục tập quán.
 - Giáo dục học sinh biết ý nghĩa ngày tết và đảm bảo sức khỏe trong dịp tết.
 - Các em biết được những nhiệm vụ của mình ngày Tết vừa vui, vừa an toàn 
cho bản thân , mọi người.
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi 
tạo hứng thú với HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát về ngày tết, hội xuân.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 ’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Vì một thế giới 
 hạnh phúc" (15 ’)
 HĐ1. Khởi động
 - Cho HS toàn trường nghe và hát theo - HS hát.
 bài: Sắp đến Tết rồi, sáng tác Hoàng Vân.
 H: Em biết tên bài hát nào có nội 
 dung ca ngợi ngày Tết ?
 - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm Bài hát: (Ngày tết quê em, Tết ơi 
 được. (Ngày tết quê em, Tết ơi là tết, Bé đón là tết, Bé đón tết sang, Xúc xắc 
 tết sang, Xúc xắc xúc xẻ...) xúc xẻ...)
 - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. 
 HĐ2: Giới thiệu nguồn gốc và ý 
 nghĩa tết nguyên Đán - Tết nguyên Đán Việt Nam có ý nghĩa nhân - HS lắng nghe
văn vô cùng sâu sắc, thể hiện sự trường tồn 
cuộc sống, khao khát của con người về sự 
hài hòa Thiên – Địa – Nhân. - HS theo dõi, lắng nghe
- Tết Nguyên đán (hay còn gọi là tết Ta, tết 
Cá, Tết Âm Lịch, Tết cổ truyền ... ) là dịp 
quan trọng nhất trong văn hóa người Việt 
Nam và một số dân tộc chịu sự ảnh hưởng 
văn hóa của Trung Quốc. 
- Các phong tục tập quán tết Nguyên Đán : 
Trải qua bao nhiêu năm, những phong tục cổ 
truyền của người Việt vẫn giữ được những 
nét bản sắc dân tộc.
 + Thăm mộ tổ tiên:
+ Từ ngày 23 đến ngày 28 tháng chạp gia + Thăm mộ, tảo mộ và trang trí 
đình em và dòng họ thường tụ họp để làm sửa soạn nhà cửa 
gì?
Từ ngày 23 đến ngày 30 tháng chạp , con cái 
 HS lắng nghe
trong nha đình tề tựu đông đủ cùng nhau đi 
thăm, quét dọn mồ mà tổ tiên và đem theo 
hướng đèn hoa quả để cúng, mời vong linh 
tổ tiên về ăn Tết với con cháu.
 + Trang trí, sửa soạn - nhà cửa ngày tết:
- Năm nào cũng vậy, cứ vào dịp Tết đến 
xuân sang, nhà nhà đều dọn dẹp, sửa sang và 
trang hoàng nhà cửa thật đẹp theo đúng 
không khí của ngày Tết . Tất cả các đồ dùng 
trong gia đình, từ ghế ngồi, bàn thờ ... đều 
được lau chùi sạch sẽ theo đúng nghĩa năm 
mới cái gì cũng phải mới. Trong nhà đặt các 
lọ hoa với đủ màu sắc tươi mới như cúc 
vàng, hoa hồng ... hoặc những cây quất với 
những trái quất vàng ươm làm rực lên một 
góc không gian. Nói đến tết không thể 
không nhắc đến hoa đào - loài hoa chỉ có 
vào mỗi dịp tết đến xuân sang ở miền Bắc, 
với người miền Nam thì có mai vàng. 
- Bên cạnh đó còn có mâm ngũ quả được 
bày lên trên bàn thờ. + Phong tục cúng ông Táo:
- Hàng năm, cứ đến ngày 23 tháng Chạp, 
người Việt Nam lại có tục cúng ông Táo. 
Ông Táo hay còn gọi là Thần Bếp, có trách 
nhiệm theo dõi mọi việc xảy ra trong gia 
đình rồi trình bảo cho Trời. Năm nào cũng 
vậy, cứ vào ngày 23 tháng Chạp nhà nào 
cũng thu dọn nhà cửa , bếp sạch sẽ rồi làm 
lễ cúng tiễn ông Táo lên trời, nhờ ông báo 
cáo những điều tốt đẹp để một năm mới 
bình an và may mắn. 
 Theo lệ, lễ cúng ông Táo được đặt 
trong bếp và phải có cá chép vì tục truyền 
rằng ông Táo cưỡi cá chép để lên trời. Lễ 
rước vong linh Ông Bà - Là lễ mời ông bà 
về ăn Tết với con cháu. Chiều ngày 30 tháng 
Chạp, trên bàn thờ tổ tiên được bày 1 mâm 
cỗ bao gồm trái cây và thức ăn. Người gia 
trưởng thắp hương dâng lên bàn thờ, cầu xin 
tổ tiên chứng giám và phù hộ cho gia tộc 
được nhiều phước lành trong năm mới. Theo 
sau đó mọi được nhiều phước lành trong 
năm mới. Theo sau đó mọi người trong gia 
tộc đều chắp tay cung kính thỉnh vong linh 
ông bà về ăn Tết ......
HĐ3: Tìm hiểu các phong tục tết Nguyên 
đán 
- MC Nêu câu hỏi giáo lưu 
 HS trả lời 
 Đáp án: 
1. Ngày Tết em thích được gì nhất ? Câu 1: Nhận lì xì, Mặc đồ mới 
2. Giao thừa vào đêm nào trong các ngày Câu 2: Đêm 29 hoặc Đêm 30 
sau ?
3. Ngày đưa ông Táo là ngày nào ? Câu 3 : Ngày 23 tháng 12 
4. Em thường đi đâu và làm gì trong những Câu 4 Mừng tuổi ông bà, cha mẹ, 
ngày tết ? đi chơi cùng các bạn, chúc tết thầy 
- GV bổ sung cô .... 
5. Trong những ngày tết em nên làm gì và Câu 5: Nên ăn uống đầy đủ và 
không nên làm gì để đảm bảo sức khỏe ? hợp vệ sinh 
 - Không nên ăn những thức ăn ôi thiu, mất vệ sinh ... 
 HĐ4. Tổng kết, dặn dò
 Tết nguyên Đán là ngày đoàn viên của mọi 
 gia đình. Người Việt Nam có tục hằng năm 
 mỗi khi tết đến, dù làm bất cứ nghề gì, ở bất 
 cứ nơi đâu đều mong được trở về sum họp 
 dưới mái ấm gia đình trong 3 ngày tết, được 
 khấn vái trước bàn thờ tổ tiên, viếng mộ ông 
 bà, mừng tuổi, được sống lại với những kỷ 
 niệm đầy ắp yêu thương cầu tuổi thơ. Giáo 
 dục các em phải biết thực hiện ATGT, an 
 toàn thực phẩm, không tham gia các tệ nạn 
 xã hội, vui chơi lành mạnh.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật. 
 - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. 
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động -Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện - HS nêu
tích xung quanh và diện tích toàn phần 
của hình hộp chữ nhật 
- Gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét nhấn mạnh các kích - HS nghe
thước phải cùng đơn vị đo.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc đề bài 
- Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về 
nào? cùng đơn vị. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm
 Diện tích xung quanh hình hộp chữ 
 nhật đó là
 (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật 
 đó là:
 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm 2 )
 b) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 4 1 1 17
 ( )x2x (m2 )
 5 3 4 30
 Diện tích toàn phần là
 17 4 1 33
 x x2 (m2 )
 30 5 3 30
 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 
 Stp: 2190dm2 
 b) Sxq: 17 m2
 31
 Stp: 33 m2
 30
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Diện tích quét sơn chính là diện tích 
 toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà 
 diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
- Khi tính diện tích xung quanh và diện Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng 
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta diện tích xung quanh của cái thùng. Ta 
cần lưu ý điều gì? có: 
 8dm = 0,8m
 Diện tích xung quanh thùng là: 
 (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2) Vì thùng không có nắp nên diện tích 
 được quét sơn là:
 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2)
 Đáp số : 4,26m2
 Bài 3( Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - HS đọc bài
 - GV quan sát, uốn nắn - Tính nhẩm để điền Đ, S
 a) Đ b) S
 c) S d) Đ
 3.Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình hộp chữ nhật.
 - Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau - HS nghe và thực hiện
 đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng 
 và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó 
 rồi tính diện tích xung quanh và diện 
 tích toàn phần.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________
CHỀU
 Tập đọc
 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được các 
câu hỏi 1,2,3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
 - GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê 
hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống 
mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
 - HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT biển 
trên đất nước ta.
 - GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, 
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3.Phẩm chất: GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi 
trường biển.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả - HS đọc
 lời câu hỏi
 + Người đã dũng cảm cứu em bé là - HS trả lời
 ai ? 
 + Con người và hành động của anh có 
 gì đặc biệt ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12phút)
 * Cách tiến hành: 
 - Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài.
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
 - GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi
 + Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi 
 muối.
 + Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
 + Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
 + Đoạn 4: phần còn lại
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
 + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 
 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
 + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 
 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu 
 khó.
 - Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, 
 - HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
 - GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận nhóm theo các câu - HS thảo luận nhóm
 hỏi SGK.
 - Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
 - GV nhận xét, kết luận:
 + Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, 
 ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia đình.
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, 
 cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, 
lợi? nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng 
 được nhu cầu mong ước bấy lâu của 
 người dân chài có đất rộng để phơi cá, 
 buộc thuyền
 mang đến cho bà con nơi sinh sống 
 mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là 
 giữ đất của nước mình
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm 
thế nào? mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc 
 được một con thuyền. Làng mới sẽ 
 giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có 
 trường học, có nghĩa trang..
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh 
tỏ ông là người như thế nào? đạo làng, xã.
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, 
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã vặn mình, hai má phập phồng như 
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố người súc miệng khan. Ông đã hiểu 
nhụ? những ý tưởng của con trai ông quan 
 trọng nhường nào
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một 
 làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá 
 Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời.
- Nội dung của bài là gì ? + Câu chuyên ca ngợi những người dân 
 chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc 
 để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông - HS nghe
tin về một số chính sách của Đảng, 
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của 
Nghị định 67, góp phần thúc đẩy 
ngành thủy sản phát triển, để ngư dân 
yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám 
biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 
17/2018/NĐ-CP.
 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một 
số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP 
quy định chính sách đầu tư, tín dụng, 
bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; 
chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát 
 triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có 
 hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018.
 Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% 
 kinh phí xây dựng các dự án Trung 
 ương quản lý các hạng mục hạ tầng 
 đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, 
 vùng sản xuất giống tập trung, nâng 
 cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống 
 thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây 
 dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá 
 loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp 
 vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá 
 lớn trên toàn quốc...)
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai
 - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi
 và hướng dẫn cho HS đọc
 - Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn
 - GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
 4. Vận dụng
 + Bài văn nói lên điều gì ? - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, 
 dám rời mảnh đất quê hương quen 
 thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển 
 khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ 
 vùng biển trời Tổ quốc.
 - Chia sẻ với mọi người về tình yêu - HS nghe và thực hiện
 biển đảo quê hương.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________________
 Kể chuyện
 ÔNG NGUYỄN KHOA ĐĂNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù:
 - Dựa lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, nhớ và kể lại được từng đoạn và 
toàn bộ câu chuyện.
 - Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Lắng nghe và nhạn xét bạn kể.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức nôi gương theo ông Nguyễn Khoa Đăng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh minh hoạ câu chuyện.
 - Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - Kể lại câu chuyện về việc làm của - HS kể 
 những công dân nhỏ thể hiện ý thức 
 bảo vệ công trình công cộng, các di 
 tích lịch sử, văn hóa, hoặc một việc làm 
 thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao 
 thông đường bộ, hoặc một việc làm thể 
 hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt 
 sĩ.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 * Cách tiến hành:
 - GV kể chuyện lần 1 - HS lắng nghe
 - Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó - HS giải nghĩa từ khó
 trong bài.
 - GV kể chuyện lần 2, kết hợp chỉ tranh - HS theo dõi
 minh họa.
 - GV kể chuyện lần 3
 3. Thực hành
 * Hướng dẫn học sinh kể, trao đổi ý 
 nghĩa câu chuyện. - HS đọc
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS tiếp nối nêu nội dung từng bức 
 - Yêu cầu HS nêu nội dung từng tranh tranh.
 - HS kể theo cặp và trao đổi với nhau 
 - Kể chuyện trong nhóm về ý nghĩa câu chuyện.
 - Học sinh nối tiếp nhau thi kể từng 
 - Thi kể chuyện đoạn câu chuyện.
 - 1, 2 học sinh nối tiếp nhau kể toàn bộ 
 - GV và HS nhận xét, đánh giá. Bình câu chuyện. chọn bạn kể hay nhất, hấp dẫn nhất. 
 4.Vận dụng
 - Biện pháp ông Nguyễn Khoa Đăng - HS nêu
 dùng để tìm kẻ ăn cắp và trừng trị bọn 
 cướp như thế nào?
 - Chia sẻ lại ý nghĩa câu chuyện cho - HS nghe và thực hiện
 mọi người cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________________
 Lịch sử
 BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng 
lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào “Đồng 
khởi”) 
 - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
 - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày 
càng giàu đẹp.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi
động với các câu hỏi sau:
+ Nêu tình hình nước ta sau hiệp định 
Giơ- ne -vơ?
+ Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải 
đau nỗi đau chia cắt?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ 
phong trào " đồng khởi " Bến Tre
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc SGK , trả lời câu hỏi
+ Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ + Mĩ – Diệm thi hành chính sách “Tố 
ra trong hoàn cảnh nào? công” “diệt cộng” đã gây ra những 
 cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân 
 miền Nam. Trước tình hình đó không 
 thể chịu đựng mãi, không còn con 
 đường nào khác, nhân dân buộc phải 
 đứng lên phá tan ách cùm kẹp.
+ Phong trào bùng nổ vào thời gian + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 
nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến 
 Tre. 
- KL: ( GV tham khảo trong SGV) - HS nghe
 Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi 
của nhân dân tỉnh Bến Tre
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
+ Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? + Ngày 17- 1- 1960 nhân dân huyện 
 Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu 
 cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến 
 Tre.
+ Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các + Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong 
huyện khác ở Bến Tre? trào nhanh chóng lan ra các huyện 
 khác.
+ Kết quả của phong trào ? + Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 
 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã 
 khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều 
 ấp.
+ Phong trào có ảnh hưởng đến phong + Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên 
trào đấu tranh của nhân dân như thế phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của 
nào? đồng bào MN ở cả nông thôn và thành 
 thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 
 triệu lượt người bao gồm cả nông dân 
 công nhân trí thức tham gia ...
+ Ý nghĩa của phong trào? + Phong trào mở ra thời kì mới cho 
 phong trào đấu tranh của nhân dân miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ 
 khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội 
 Sài Gòn vào thế bị động ..
 - GV nhận xét kết quả làm việc của - HS nghe
 hoch sinh.
 3.Vận dụng
 Kể tên các trường học, đường phố di - HS nêu: Mỏ Cày,
 tích lịch sử,...liên quan đến các sự kiện, 
 nhân vật lịch sử trong bài vừa học.
 - Sưu tầm tư liệu liên quan đến địa - HS nghe và thực hiện
 danh Bến Tre và phong trào đồng khởi 
 Bến Tre.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________________________
 Thứ 3 ngày 30 tháng 1 năm 2024
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
 HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 - HS làm bài tập 1,2.
 2.Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác nhau.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
tích xung quanh và diện tích toàn Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
phần của hình hộp chữ nhật.
+ Hãy nêu một số đồ vật có dạng hình - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp 
lập phương và cho biết hình lập phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều là 
phương có đặc điểm gì? hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 12 
 cạnh 
- GV nhận xét kết quả trả lời của HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá 
*Cách tiến hành:
* Hình thành công thức thức tính diện 
tích xung quanh và diện tích toàn 
phần của hình lập phương 
* Ví dụ :
- Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK - HS đọc
( trang 111) 
- GV cho HS quan sát mô hình trực - HS quan sát theo nhóm, báo cáo chia sẻ 
quan về hình lập phương. trước lớp
+ Các mặt của hình lập phương đều là - Đều là hình vuông bằng nhau.
hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh - Học sinh chỉ các mặt của hình lập 
của hình lập phương? phương
- GV hướng dẫn để HS nhận biết - HS nhận biết
được hình lập phương là hình hộp 
chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước 
bằng nhau, để từ đó tự rút ra được 
quy tắc tính.
* Quy tắc: (SGK – 111)
+ Muốn tính diện tích xung quanh - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
của hình lập phương ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần của - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
hình lập phương ta làm thế nào?
* Ví dụ: Một hình lập phương có 
cạnh là 5cm. Tính diện tích xung 
quanh và diện tích toàn phần hình lập 
phương - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng Bài giải
quy tắc để tính. Diện tích xung quanh của hình lập 
+ GV nhận xét ,đánh giá. phương đã cho là :
 (5 x 5) x 4 = 100(cm2)
 Diện tích toàn phần của hình lập phương 
 đó là:
 (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Đáp số : 100cm2
 150cm2 3. Thực hành: (15 phút)
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải:
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện Diện tích xung quanh của hình lập 
 tích xung quanh và diện tích toàn phương đó là:
 phần hình lập phương. (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
 Diện tích toàn phần của hình lập phương 
 đó là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9(m2)
 13,5 m2
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét Bài giải:
 Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2)
 Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa 
 dùng để làm hộp là:
 (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2
 4.Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích xung quanh và diện tích 
 toàn phần hình lập phương. 
 - Về nhà tính diện tích xung quanh và - HS nghe và thực hiện
 diện tích toàn phần một đồ vật hình 
 lập phương của gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: Tiếp tục giúp HS nhận biết về câu ghép.
 2.Năng lực chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong việc đặt và viết câu, cẩn thận, 
chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 HS: VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi nhắc lại cách nối câu - HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng 
 ghép bằng cặp QHT nguyên nhân - QHT nguyên nhân – kết quả và đặt câu 
 kết quả và đặt câu với cặp quan hệ từ theo yêu cầu.
 này.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng 
 những câu ghép chỉ điều kiện - kết ta sẽ đi cắm trại.
 quả hoặc giả thiết - kết quả + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng 
 - GV nhận xét chữa bài ta sẽ đi cắm trại.
 b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả 
 lớp lại trầm trồ khen ngợi.
 c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì 
 trận đánh sẽ rất thuận lợi
 + Giá ta chiếm được điểm cao này thì 
 trận đánh sẽ rất thuận lợi. 
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Bài yêu cầu làm gì? - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích 
 hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện 
 - kết quả hoặc giả thiết - kết quả
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên 
 bảng lớp rồi chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất 
 vui lòng.
 b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta 
 sẽ thất bại. 
 c) Nếu không vì mải chơi thì Hồng đã 
 có nhiều tiến bộ trong học tập
 3.Vận dụng - Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện
 - Chia sẻ với mọi người về cách nối 
 câu ghép bằng quan hệ từ.
 - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử - HS nghe và thực hiện
 dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ 
 nói về bản thân em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________________
CHIỀU:
 Chính tả
 NGHE - GHI: HÀ NỘI 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ 
thơ.
 - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3-
5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3.
 - Giáo dục HS bảo vệ giữ gìn cảnh quan môi trường Hà Nội là giữ mãi vẻ đẹp 
của thủ đô.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm, bảng phụ.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi viết những tiếng có âm - HS thi viết
 đầu r/d/gi.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá
 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 * *Cách tiến hành:
 - GV đọc bài chính tả một lượt. - HS theo dõi trong SGK.
 + Bài thơ nói về điều gì? - Bài thơ là lời một bạn nhỏ đến Thủ đô, 
 thấy Hà Nội có nhiều thứ lạ, có nhiều cảnh đẹp.
- Cho HS đọc lại 2 khổ thơ đầu và - HS luyện viết từ khó: : Hà Nội, Hồ 
luyện viết những từ ngữ viết sai, Gươm, Tháp Bút, Ba Đình, chùa Một 
những từ cần viết hoa. Cột, Tây Hồ
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
- GV hướng dẫn HS nghe ghi - HS lắng nghe sau đó nhớ lại ghi 
- GV giảng lại nội dung của hai khổ 
thơ này cho HS nghe, sau khi nghe 
xong HS ghi lại vào vở những ý mà 
mình đã được nghe.
2 khổ thơ cuả nhà thơ Trần Đăng 
Khoa giúp chúng ta nhớ lại thời kì 
chống Mỹ vô cùng gian lao và oanh 
liệt của dân tộc . Bom đạn của kẻ thù 
không thể tàn phá sự sống, sức sống 
trổi dậy của một dân tộc anh hùng. Từ 
trong đổ nát của bom đạn nhân dân 
thủ đô nói riêng và đất nước Việt 
Nam nói chung chưa lúc nào mất 
niềm tin. Ý chí và lòng yêu nước, 
lòng tự tôn, tự hào dân tộc dường như 
đã được kết lại trong những câu thơ 
của nhà thơ Trần Đăng Khoa. Và tinh 
thần đó vẫn còn lưu truyền đến tận 
hôm nay. 
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Cách tiến hành:
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân.
- Cho HS trình bày kết quả - Một số HS trình bày kết quả bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả + Tên người :Nhụ, tên địa lí Việt Nam, 
đúng Bạch Đằng Giang, Mõm Cá Sấu - Khi viết tên người, tên địa lí Việt + Khi viết tên người tên địa lí Việt Nam 
 Nam ta cần lưu ý điều gì? cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng 
 tạo thành tên đó 
 Bài 3: HĐ trò chơi
 - Cho HS chơi trò chơi - Thi “tiếp sức”
 - GV nhận xét , tuyên dương đội - Cách chơi: chia lớp 5 nhóm, mỗi HS lên 
 chiến thắng bảng ghi tên 1 danh từ riêng vào ô của tổ 
 mình chọn. 1 từ đúng được 1 bông hoa. 
 Tổ nào nhiều bông hoa nhất thì thắng.
 4. Vận dụng
 - Nhắc HS ghi nhớ quy tắc viết hoa - HS nghe và thực hiện
 tên người, tên địa lí Việt Nam.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______
 _____________________________________
 _ Khoa học
 NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất: 
chiếu sáng, sưởi ấm, phơi khô, phát điện, 
 - Biết cách tìm tòi, xử lí, trình bày thông tin về việc sử dụng năng lượng mặt 
trời.
 - Có ý thức quan sát và biết tận dụng nguồn năng lượng mặt trời 
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, các hình minh hoạ trong SGK
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Khi ăn chúng ta có cần tới năng lượng - Cần năng lượng để thực hiện các động 
 không ? tác ăn như: cầm bát, đưa thức ăn lên 
 miệng, nhai.
 - GV nhận xét đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 * Cách tiến hành: Hoạt động1: Tác dụng của năng - HS thảo luận 
lượng mặt trời trong tự nhiên
- GV viết nội dung thảo luận trên bảng - HS thảo luận đi đến kết quả thống 
phụ: nhất
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho - Mặt Trời cung cấp cho Trái Đất 
Trái đất ở những dạng nào? năng lượng ở dạng ánh sáng và nguồn
 nhiệt
+ Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự - Con người sử dụng năng lượng mặt 
sống của con người? trời để học tập vui chơi, lao động. 
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời - Năng lượng mặt trời giúp con người 
đối với thời tiết và khí hậu? ta luôn khoẻ mạnh. Nguồn nhiệt do 
 mặt trời cung cấp cho không thể thiếu
 đối với cuộc sống con người...
+ Năng lượng mặt trời có vai trò gì đối - Nếu không có năng lượng mặt trời, 
với thực vật, động vật? thời tiết và khí hậu sẽ có những thay 
 đổi lớn
 + không có gió
 + Không có mưa
 + Nước sẽ ngừng chảy và đóng băng
 + ..Giúp cây xanh quang hợp...
Hoạt động2: Sử dụng năng lượng 
trong cuộc sống
- GV Yêu cầu HS quan sát thảo luận - Đại diện các nhóm lên trình bày chỉ 
- Sau 3 phút thảo luận các nhóm cử đại hình và nêu tên của những hoạt động, 
diện nhóm có ý kiến những loại máy móc được minh hoạ .. 
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung + Tranh vẽ người đang tắm biển
- GV kết luận + Tranh vẽ con người đang phơi cà 
 phê, năng lượng mặt trời dùng để sấy 
 khô..
 + ảnh chụp các tấm pin mặt trời của tàu 
 vũ trụ.
 + ảnh chụp cánh đồng muối nhờ có 
 năng lượng mặt trời mà hơi nước bốc 
 hơi tạo ra muối
Hoạt động 3: Vai trò của năng lượng 
mặt trời
- Cho HS nêu lại vai trò của năng - Hai đội tham gia (mỗi đội khoảng 5 
lượng mặt trời qua trò chơi: HS).
- GV vẽ hình mặt trời lên bảng. - Hai nhóm lên ghi những vai trò, ứng 
 Chiếu sáng dụng của mặt trời đối với sự sống trên 
 Trái Đất đối với con người.
 Sưởi ấm 
- GV nhận xét, tuyên dương

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2023_2024_thi.doc