Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 23 trang Bích Thủy 27/08/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: “VÌ MỘT THẾ GIỚI HẠNH PHÚC"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 22 và 
kế hoạch hoạt động tuần 23.
 - Hiểu giá trị thế giới hạnh phúc.
 - Giáo dục các em hiểu được những hạnh phúc ở trong ngôi trường của 
mình và ngoài xã hội trong cuộc sống với các em để tờ đó các hiểu được thế giới 
hạnh phúc.
 - Các em biết được những nhiệm vụ của mình để xây dựng thế giới luôn 
hạnh phúc
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần 
gũi tạo hứng thú với HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường.
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 ’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
 trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Vì một thế giới 
 hạnh phúc" (15 ’)
 HĐ1. Khởi động
 *Cho HS nghe và hát theo bài: Thiếu nhi - HS hát.
 thế giới liên Hoan, tác giả: Lưu Hữu 
 Phước. Bài ca về trái đất, Trái đất này là 
 của chúng mình.....)
 H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội 
 dung trẻ em vui vẻ được sống trong hòa - HS trả lời
 bình ? - Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. 
HĐ2.Tìm hiểu Hạnh phúc là gì? Hạnh phúc là có được mọi thứ 
+ Các em hiểu hạnh phúc là gì? chúng ta mong muốn
 - Các em có thể trả lời. Hạnh phúc là cảm giác được bình 
 yên
 Hạnh phúc là có thể tận hưởng 
 những điều đơn giản và tươi đẹp 
 trong cuộc sống
 Hạnh phúc là có sự tự do, sức 
 khỏe và khả năng giúp đỡ người 
 khác
 - HS theo dõi, lắng nghe
*GV kết luận chung: Hạnh phúc là một 
trạng thái cảm xúc của con người khi được 
thỏa mãn một nhu cầu nào đó mang 
tính trừu tượng. Hạnh phúc là một cảm xúc 
bậc cao. Ở loài người, nó mang nhân 
bản sâu sắc và thường chịu tác động của lý 
trí Hạnh phúc gắn liền với quan niệm về 
niềm vui trong cuộc sống.
*GV giới thiệu cho HS xem một số hình 
ảnh tình đoàn kết của các Thiếu nhi, Thiếu 
nhi được chăm sóc, bảo vệ, học hành, vui 
chơi.... không có chiến tranh, trả em 
HĐ3.Giao lưu với khán giả được quan tâm về mọi mặt, được 
 học hành, được vui chơi và giao 
+ Em hiểu thế giới hạnh phúc là một thế 
 lưu với các bạn các nước trên thế 
giới như thế nào? giới......
 Tiếng hát bạn bè mình, Reo vang 
 bình minh, Trẻ em hôm nay thế 
+ Ai có thể nêu tên một số bài hát hoặc bài giới ngày mai, Tia nắng hạt mưa.. 
thơ nói về tình bạn và hát hay đọc bài thơ Chú bò tìm bạn, Thỏ nghe máy 
đó? ( nói....
 Tổ chức viết thư UPU, tuyên 
 truyền về về phòng chống dịch 
+ Đội ta đã có những hoạt động nào thể Co vid như vẽ tranh, hát, múa qua 
hiện tình cảm của mình đối với thiếu nhi zalo, facebok... thế giới? (+ Bản thân em cảm nhận như thế - HS trả lời
 nào về thế giới Hạnh phúc?
 + Bản thân em đã làm những việc gì để thế 
 giới Hạnh phúc
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò HS lắng nghe
 Em cùng người thân tìm hiểu thêm những 
 việc làm để thế giới được hạnh phúc? 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời 
được các câu hỏi 1,2,3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
 - GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất 
quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng 
cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
 - HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT 
biển trên đất nước ta.
 - GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của 
Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn 
môi trường biển.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động - Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả - HS đọc
lời câu hỏi
 + Người đã dũng cảm cứu em bé là - HS trả lời
ai ? 
 + Con người và hành động của anh có 
gì đặc biệt ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
- GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi
+ Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi 
muối.
+ Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
 + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài 
 lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
 + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài 
 lần 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc 
 câu khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, 
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu - HS thảo luận nhóm
hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, 
 ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia 
 đình.
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, 
gì? cả nhà Nhụ ra đảo.
 - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, 
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng 
lợi? được nhu cầu mong ước bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi cá, 
 buộc thuyền
 mang đến cho bà con nơi sinh sống 
 mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn 
 là giữ đất của nước mình
 - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm 
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc 
thế nào? được một con thuyền. Làng mới sẽ 
 giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , 
 có trường học, có nghĩa trang..
 - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh 
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng đạo làng, xã.
tỏ ông là người như thế nào? - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, 
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của vặn mình, hai má phập phồng như 
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã người súc miệng khan. Ông đã hiểu 
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố những ý tưởng của con trai ông quan 
nhụ? trọng nhường nào
 - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một 
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá 
 Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời.
 + Câu chuyên ca ngợi những người dân 
- Nội dung của bài là gì ? chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc 
 để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
 - HS nghe
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp 
thông tin về một số chính sách của 
Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân 
bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của 
Nghị định 67, góp phần thúc đẩy 
ngành thủy sản phát triển, để ngư dân 
yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám 
biển, Chính phủ đã ban hành Nghị 
định 17/2018/NĐ-CP.
 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một 
số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP 
quy định chính sách đầu tư, tín dụng, 
bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; 
chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư 
và một số chính sách khác nhằm phát triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có 
hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018.
 Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% 
kinh phí xây dựng các dự án Trung 
ương quản lý các hạng mục hạ tầng 
đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, 
vùng sản xuất giống tập trung, nâng 
cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống 
thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây 
dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá 
loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp 
vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá 
lớn trên toàn quốc...)
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai
- GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi
và hướng dẫn cho HS đọc
- Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn
- GV nhận xét , khen những HS đọc 
tốt
4. Vận dụng
+ Bài văn nói lên điều gì ? - Ca ngợi những người dân chài táo 
 bạo, dám rời mảnh đất quê hương quen 
 thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài 
 biển khơi để xây dựng cuộc sống mới, 
 giữ vùng biển trời Tổ quốc.
- Chia sẻ với mọi người về tình yêu - HS nghe và thực hiện
biển đảo quê hương.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________________
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù:
 - Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp 
chữ nhật.
 - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp 
chữ nhật.
 - HS làm bài 1.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
 + Bảng phụ có vẽ hình khai triển
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức trò chơi với câu - HS chơi trò chơi
 hỏi:
 + Kể tên một số vật có hình dạng lập 
 phương? Hình chữ nhật? 
 + Nêu đặc điểm của hình lập 
 phương, hình chữ nhật?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành:
 * Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng - Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình 
 về hình hộp chữ nhật hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả
 - GV KL kiến thức:
 + Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? - 6 mặt.
 - GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây - HS quan sát.
 là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ 
 vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu 
 tương tự.
 + Các mặt đều là hình gì? - Hình chữ nhật
 - Gắn hình sau lên bảng (hình hộp 
 chữ nhật đã viết số vào các mặt).
 - Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; - HS lắng nghe
mặt 3, 4, 5, 6 là các mặt bên.
+ Hãy so sánh các mặt đối diện?
 - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; 
+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy mặt 3 băng mặt 5.
cạnh và là những cạnh nào? - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, 
- Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 NP, PQ, QM
kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và - HS lắng nghe
chiều cao.
- GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 
6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt 
đối diện bằng nhau; có 3 kích thước 
là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. 
Có 8 đỉnh và 12 cạnh.
- Gọi 1 HS nhắc lại 
* Hướng dẫn HS làm các bài toán - HS nhắc lại 
như SGK - HS thực hiện rồi rút ra cách tính S 
 xung quanh và S toàn phần của hình hộp 
 chữ nhật.
3. Thực hành
*Mục tiêu: HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Giải
nêu lại cách tính diện tích xung Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật 
quanh, diện tích toàn phần của hình là
hộp chữ nhật. ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật 
 là 
 54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm2 )
 Đáp số: Sxq: 54m 2
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân Stp :949m
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS tự làm bài vào vở
- GV nhận xét, kết luận - HS chia sẻ kết quả
 Bài giải
 Diện tích xung quanh của hình tôn là:
 (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2)
 Diện tích đáy của thùng tôn là:
 6 x 4 = 24(dm2)
 Thùng tôn không có nắp nên diện tích 
 tôn để làm thùng là:
 180 + 24 = 204(dm2) Đáp số: 204 dm2
 4. Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích xung quanh và diện tích 
 toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
 - Về nhà tính diện tích xung quanh - HS nghe và thực hiện
 và diện tích toàn phần của một đồ 
 vật hình hộp chữ nhật.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp 
chữ nhật. 
 - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. 
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện - HS nêu
tích xung quanh và diện tích toàn phần 
của hình hộp chữ nhật 
- Gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét nhấn mạnh các kích - HS nghe
thước phải cùng đơn vị đo. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc đề bài 
- Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về 
nào? cùng đơn vị. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm
 Diện tích xung quanh hình hộp chữ 
 nhật đó là
 (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật 
 đó là:
 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm2 )
 b) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 4 1 1 17
 ( )x2x (m2 )
 5 3 4 30
 Diện tích toàn phần là
 17 4 1 33
 x x2 (m2 )
 30 5 3 30
 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 
 Stp: 2190dm2 
 b) Sxq: 17 m2
 31
 Stp: 33 m2
 30
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Diện tích quét sơn chính là diện tích 
 toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà 
 diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
- Khi tính diện tích xung quanh và diện Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng 
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta diện tích xung quanh của cái thùng. Ta 
cần lưu ý điều gì? có: 
 8dm = 0,8m
 Diện tích xung quanh thùng là: 
 (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
 Vì thùng không có nắp nên diện tích 
 được quét sơn là:
 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số : 4,26m2
Bài 3( Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - HS đọc bài
- GV quan sát, uốn nắn - Tính nhẩm để điền Đ, S
 a) Đ b) S
 c) S d) Đ
3.Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
diện tích xung quanh và diện tích toàn 
phần của hình hộp chữ nhật.
- Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau - HS nghe và thực hiện
đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng 
và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó 
rồi tính diện tích xung quanh và diện 
tích toàn phần.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: Tiếp tục giúp HS nhận biết về câu ghép.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong việc đặt và viết câu, cẩn 
thận, chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 HS: VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS thi nhắc lại cách nối câu - HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng 
 ghép bằng cặp QHT nguyên nhân - QHT nguyên nhân – kết quả và đặt 
 kết quả và đặt câu với cặp quan hệ từ câu theo yêu cầu.
 này.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Thực hành * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước 
 từ thích hợp với mỗi chỗ trống để lớp
 tạo ra những câu ghép chỉ điều kiện - a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng 
 kết quả hoặc giả thiết - kết quả ta sẽ đi cắm trại.
 - GV nhận xét chữa bài + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng 
 ta sẽ đi cắm trại.
 b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả 
 lớp lại trầm trồ khen ngợi.
 c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì 
 trận đánh sẽ rất thuận lợi
 + Giá ta chiếm được điểm cao này thì 
 Bài 3: HĐ cá nhân trận đánh sẽ rất thuận lợi. 
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - Thêm vào chỗ trống một vế câu 
 thích hợp để tạo thành câu ghép chỉ 
 - Yêu cầu HS làm bài điều kiện - kết quả hoặc giả thiết - kết 
 quả
 - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm 
 trên bảng lớp rồi chia sẻ kết quả
 a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất 
 vui lòng.
 b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta 
 sẽ thất bại. 
 c) Nếu không vì mải chơi thì Hồng đã 
 có nhiều tiến bộ trong học tập
 3.Vận dụng
 - Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện
 - Chia sẻ với mọi người về cách nối 
 câu ghép bằng quan hệ từ.
 - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có - HS nghe và thực hiện
 sử dụng câu ghép nối bằng quan hệ 
 từ nói về bản thân em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách 
nhân vật trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện.
 - Nhận biết được văn kể chuyện, cấu tạo của bài văn kể chuyện 
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung tổng kết ở BT1.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS hát - HS hát
- GV chấm đoạn văn HS viết lại trong - HS theo dõi
tiết Tập làm văn trước.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. thực hành
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - HS đọc
- GV nhắc lại yêu cầu. - HS nghe
- Cho HS làm bài - HS làm bài theo nhóm.
- Trình bày kết quả - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng 
+ Thế nào là kể chuyện ? - Là kể một chuỗi sự việc có đầu, có 
 cuối liên quan đến một hay một số 
 nhân vật, mỗi câu chuyện nói lên một 
 điều có ý nghĩa.
+ Tính cách của nhân vật được thể hiện - Hành động của nhân vật
qua những mặt nào? - Lời nói, ý nghĩ của nhân vật
 - những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu
+ Bài văn kể chuyện có cấu tạo như thế - Bài văn kể chuyện gồm 3 phần:
nào? + Mở bài
 + Diễn biến
 + Kết thúc
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT2 
- Cho HS đọc yêu cầu + câu chuyện Ai - HS đọc
giỏi nhất?
- GV giao việc:
 + Các em đọc lại câu chuyện. + Khoanh tròn chữ a, b hoặc c ở ý em 
cho là đúng. - HS làm bài 
- Cho HS làm bài - HS chia sẻ
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: - Bốn nhân vật
1. Câu chuyện có mấy nhân vật? - Cả lời nói và hành động
2. Tính cách của nhân vật được thể 
hiện qua những mặt nào? - Khuyên người ta biết lo xa và chăm 
3. ý nghĩa của câu chuyện trên là gì? chỉ làm việc. 
3.Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về cấu tạo của - HS nghe và thực hiện
bài văn kể chuyện.
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về - HS nghe và thực hiện
văn kể chuyện; đọc trước các đề văn ở 
tiết Tập làm văn tiếp theo.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Khoa học
 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù :
 - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.
 - Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
 - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
 2. Năng lực chung :Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời - Hs chơi trò chơi
câu hỏi:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là 
gì? 
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện 
chạy qua. + Vật không cho dòng điện chạy qua 
gọi là gì ? 
+ Kể tên một sốvật liệu không cho 
dòng điện chạy qua.
- GV nhận xét - HS nghe
- GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Các biện pháp phòng 
tránh bị điện giật. 
 - GV chia lớp thành 4 nhóm – giao - HS nhận nhiệm vụ 
 nhiệm vụ cho các nhóm - Thảo luận nhóm về các tình huống 
+ Nội dung tranh vẽ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp 
+ Làm như vậy có tác hại gì? đề phòng bị điện giật 
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
- GV nhận xét luận 
 +Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều 
 nơi có đường dây điện đang chạy qua. 
 Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị 
 mắc vào đường dây điện. Việc làm như 
 vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt 
 dây điện, dây điện có thể vướng vào 
 người làm chết người.
 + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào 
 ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. 
 Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm 
 đến tính mạng, vì có thể điện truyền 
 qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang 
 người gây chết người.
+ Tìm các biện pháp để phòng tránh + Không sờ vào dây điện
điện: Cho HS liên hệ thực tế + Không thả diều, chơi dưới đường dây 
 điện.
 + Không chạm tay vào chỗ hở của dây 
 điện hoặc các bộ phận của kim loại 
 nghi là có điện
 + Để ổ điện xa tầm tay trẻ em.
 + Không để trẻ em sử dụng các đồ điện
 + Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt.
 + Báo cho người lớn biết khi có sự cố 
 về điện.
 + Không dùng tay kéo người bị điện 
 giật ra khỏi nguồn điện.
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS thực hành theo nhóm : đọc thông 
98, SGK tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK * Hoạt động 2: Một số biện pháp 
tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu 
chì và công tơ
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn - HS thảo luận rồi báo cáo:
điện 12v cho vật dùng điện có số vôn - Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật 
quy định là 6V dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ 
 làm hỏng vật dụng đó.
+ Cầu chì có tác dụng gì? - Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện 
 quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy 
 khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh 
 được sự cố về điện.
+ Hãy nêu vai trò của công tơ điện. + Công tơ điện là vật để đo năng lượng 
 điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta 
 tính được số tiền điện phải trả
Hoạt động 3 : Các biện pháp tiết kiệm 
điện 
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ:
 + Tại sao phải tiết kiệm điện ? + Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng 
 lượng điện không phải là vô tận. Nếu 
 chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ 
 không thể có đủ điện cho những nơi 
 vùng sâu, vùng xa. 
+ Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng + Không bật loa quá to, chỉ bật điện khi 
 thật cần thiết, khi ra khỏi phòng phải 
 phí điện ? 
 tắt điện.
+ Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình - HS liên hệ 
em ?
 - GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn
 cách tiết kiệm điện.
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK 
3.Vận dụng
- Mỗi tháng gia đình em thường dùng - HS nêu
hết bao nhiêu số điện và phải trả bao 
nhiêu tiền ?
- Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng - HS nghe và thực hiện
điện của gia đình em và kiểm tra xem 
việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp 
lí chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, 
tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ 4 ngày 15 tháng 2 năm 2023
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
 HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 - HS làm bài tập 1,2.
 2.Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK, một số hình lập phương có kích thước khác 
nhau.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Yêu cầu HS nêu công thức tính Sxq=Chu vi đáy x chiều cao
 diện tích xung quanh và diện tích Stp=Sxp+ 2 x Sđáy
 toàn phần của hình hộp chữ nhật.
 + Hãy nêu một số đồ vật có dạng - Viên xúc xắc; thùng cát tông, hộp 
 hình lập phương và cho biết hình lập phấn... Hình lập phương có 6 mặt, đều 
 phương có đặc điểm gì? là hình vuông băng nhau, có 8 đỉnh, có 
 12 cạnh 
 - GV nhận xét kết quả trả lời của HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá
 - Biết cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập 
 phương. 
 *Cách tiến hành:
 * Hình thành công thức thức tính 
 diện tích xung quanh và diện tích 
 toàn phần của hình lập phương 
 * Ví dụ :
 - Gọi 1 HS đọc ví dụ trong SGK - HS đọc
 ( trang 111) - GV cho HS quan sát mô hình trực - HS quan sát theo nhóm, báo cáo chia 
quan về hình lập phương. sẻ trước lớp
+ Các mặt của hình lập phương đều - Đều là hình vuông bằng nhau.
là hình gì?
+ Em hãy chỉ ra các mặt xung quanh - Học sinh chỉ các mặt của hình lập 
của hình lập phương? phương
- GV hướng dẫn để HS nhận biết - HS nhận biết
được hình lập phương là hình hộp 
chữ nhật đặc biệt có 3 kích thước 
bằng nhau, để từ đó tự rút ra được 
quy tắc tính.
* Quy tắc: (SGK – 111)
+ Muốn tính diện tích xung quanh - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 4.
của hình lập phương ta làm thế nào?
+ Muốn tính diện tích toàn phần của - Ta lấy diện tích một mặt nhân với 6.
hình lập phương ta làm thế nào?
* Ví dụ: Một hình lập phương có 
cạnh là 5cm. Tính diện tích xung 
quanh và diện tích toàn phần hình 
lập phương - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nêu VD hướng dẫn HS áp dụng Bài giải
quy tắc để tính. Diện tích xung quanh của hình lập 
+ GV nhận xét ,đánh giá. phương đã cho là :
 (5 x 5) x 4 = 100(cm2)
 Diện tích toàn phần của hình lập phương 
 đó là:
 (5 x 5) x 6 = 150(cm2)
 Đáp số : 100cm2
 150cm2
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: 
- Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
- HS làm bài tập 1,2
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
- GV nhận xét, chữa bài. Bài giải:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện Diện tích xung quanh của hình lập 
tích xung quanh và diện tích toàn phương đó là:
phần hình lập phương. (1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)
 Diện tích toàn phần của hình lập phương 
 đó là:
 (1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
 Đáp số: 9(m2) 13,5 m2
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vở
 - GV nhận xét Bài giải:
 Diện tích xung quanh của hộp đó là:
 (2,5 x 2,5) x 4 = 25 (dm2)
 Hộp đó không có nắp nên diện tích bìa 
 dùng để làm hộp là:
 (2,5 x 2,5) x 5 = 31,25(dm2)
 Đáp số: 31,25 dm2
 4.Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích xung quanh và diện tích 
 toàn phần hình lập phương. 
 - Về nhà tính diện tích xung quanh - HS nghe và thực hiện
 và diện tích toàn phần một đồ vật 
 hình lập phương của gia đình em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 CAO BẰNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi mảnh đất biên cương và con người Cao Bằng.(Trả 
lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất 3 khổ thơ).
 - HS HTTtrả lời được câu hỏi 4 và thuộc được toàn bài thơ(câu hỏi 5) .
 - Đọc diễn cảm bài thơ, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ .
 2 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:+ Tranh minh hoạ bài trong SGK.
 + Bản đồ Việt Nam để giáo viên chỉ vị trí Cao Bằng cho học 
sinh.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động - Cho HS thi đọc bài “Lập làng giữa - HS đọc và trả lời câu hỏi
biển” và trả lời câu hỏi trong SGK
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc toàn bài - Một học sinh đọc tốt đọc bài thơ.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
+ Giáo viên kết hợp hướng dẫn phát trong nhóm đọc bài
âm đúng các từ ngữ dễ viết sai (lặng + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 1 kết 
thầm, suối khuất, rì rào) giúp học sinh hợp luyện đọc từ khó.
hiểu các địa danh: Cao Bằng, Đèo + 6 HS nối tiếp đọc 6 khổ thơ lần 2 kết 
Gió, Đèo Giàng, đèo Cao Bằng. hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu khó.
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Đọc toàn bài thơ - Một, hai học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ. - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 - HS (M3,4) trả lời được câu hỏi 4 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi - HS thảo luận
SGK và trả lời trong nhóm.
- Các nhóm báo cáo. - Đại diện nhóm báo cáo
- GV kết luận - HS nghe
1. Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ - Phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, 
thơ 1 nói lên địa thế đặc biệt Cao đèo Cao Bằng. Những từ ngữ trong khổ 
Bằng? thơ sau khi qua Đèo Gió; ta lại vượt 
 Đèo Giàng, lại vượt đèo Cao Bắc nói 
 lên địa thế rất xa xôi, đặc biệt hiểm trở 
 của Cao Bằng.
2. Tác giả sử dụng những từ ngữ và - Khách vừa đến được mời thứ hoa quả 
hình ảnh nào để nói lên lòng mến rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. 
khách? Sự đôn hậu của người Cao Hình ảnh mận ngọt đón môi ta dịu dàng 
Bằng? nói lên lòng mến khách của Cao Bằng, 
 sự đôn hậu của những người dân thể 
 hiện qua những từ ngữ và hình ảnh 
 miêu tả: người trẻ thì rất thương, rất 
 thảo, người già thì lành như hạt gạo, 
 hiền như suối trong.
3. Tìm những hình ảnh thiên nhiên - Tình yêu đất nước sâu sắc của những 
được so sánh với lòng yêu nước của người Cao Bằng cao như núi, không đo 
người dân Cao Bằng? hết được.
 “Còn núi non Cao Bằng

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_tra.docx