Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 25 trang Bích Thủy 27/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 22 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: “VÌ MỘT THẾ GIỚI HẠNH PHÚC"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 22 và kế 
hoạch hoạt động tuần 23.
 - Hiểu giá trị thế giới hạnh phúc.
 - Giáo dục các em hiểu được những hạnh phúc ở trong ngôi trường của mình 
và ngoài xã hội trong cuộc sống với các em để tờ đó các hiểu được thế giới hạnh 
phúc.
 - Các em biết được những nhiệm vụ của mình để xây dựng thế giới luôn hạnh 
phúc
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi 
tạo hứng thú với HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường.
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG 
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
1. Chào cờ (15 ’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: “Vì một thế giới 
hạnh phúc" (15 ’)
HĐ1. Khởi động
*Cho HS nghe và hát theo bài: Thiếu nhi thế 
giới liên Hoan, tác giả: Lưu Hữu Phước. - HS hát.
H: Em biết tên bài hát, bài thơ nào có nội 
 Bài ca về trái đất, Trái đất này là 
dung trẻ em vui vẻ được sống trong hòa của chúng mình.....)
bình ? 
- Cho HS kể nhưng bái hát đã tìm được. - HS trả lời
HĐ2.Tìm hiểu Hạnh phúc là gì?
+ Các em hiểu hạnh phúc là gì?
 Hạnh phúc là có được mọi thứ -Các em có thể trả lời. chúng ta mong muốn
 Hạnh phúc là cảm giác được bình 
 yên
 Hạnh phúc là có thể tận hưởng 
 những điều đơn giản và tươi đẹp 
 trong cuộc sống
 Hạnh phúc là có sự tự do, sức 
 khỏe và khả năng giúp đỡ người 
 khác
 - HS theo dõi, lắng nghe
*GV kết luận chung: Hạnh phúc là một 
trạng thái cảm xúc của con người khi được 
thỏa mãn một nhu cầu nào đó mang 
tính trừu tượng. Hạnh phúc là một cảm xúc 
bậc cao. Ở loài người, nó mang nhân 
bản sâu sắc và thường chịu tác động của lý 
trí Hạnh phúc gắn liền với quan niệm về 
niềm vui trong cuộc sống.
*GV giới thiệu cho HS xem một số hình ảnh 
tình đoàn kết của các Thiếu nhi, Thiếu nhi 
được chăm sóc, bảo vệ, học hành, vui 
chơi....
HĐ3.Giao lưu với khán giả không có chiến tranh, trả em 
+ Em hiểu thế giới hạnh phúc là một thế giới được quan tâm về mọi mặt, được 
như thế nào? học hành, được vui chơi và giao 
 lưu với các bạn các nước trên thế 
 giới......
 Tiếng hát bạn bè mình, Reo vang 
+ Ai có thể nêu tên một số bài hát hoặc bài bình minh, Trẻ em hôm nay thế 
thơ nói về tình bạn và hát hay đọc bài thơ giới ngày mai, Tia nắng hạt mưa.. 
đó? ( Chú bò tìm bạn, Thỏ nghe máy 
 nói....
 Tổ chức viết thư UPU, tuyên 
+ Đội ta đã có những hoạt động nào thể hiện truyền về về phòng chống dịch Co 
tình cảm của mình đối với thiếu nhi thế vid như vẽ tranh, hát, múa qua 
giới? (+ Bản thân em cảm nhận như thế nào zalo, facebok...
về thế giới Hạnh phúc? - HS trả lời
+ Bản thân em đã làm những việc gì để thế 
giới Hạnh phúc HĐ3. Tổng kết, dặn dò 
 Em cùng người thân tìm hiểu thêm những 
 HS lắng nghe
việc làm để thế giới được hạnh phúc? 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển.(Trả lời được 
các câu hỏi 1,2,3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật.
 - GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất quê 
hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng cuộc sống 
mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
 - HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn MT 
biển trên đất nước ta.
 - GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của Đảng, 
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3.Phẩm chất: GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn môi 
 trường biển.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Tranh
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động - Cho HS đọc bài "Tiếng rao đêm", trả - HS đọc
lời câu hỏi
 + Người đã dũng cảm cứu em bé là - HS trả lời
ai ? 
 + Con người và hành động của anh có 
gì đặc biệt ?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc: (12phút)
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc bài. - 1 HS đọc cả bài.
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
- GVKL: Có thể chia thành 4 đoạn: - HS theo dõi
+ Đoạn 1: Từ đầu... như tỏa ra hơi 
muối.
+ Đoạn 2: Tiếp... thì để cho ai?
+ Đoạn 3: Tiếp... nhường nào.
+ Đoạn 4: phần còn lại
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển cả nhóm đọc
 + Lần 1: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 
 1, kết hợp luyện đọc từ khó.
 + Lần 2: 4 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 
 2, kết hợp giải nghĩa từ, luyện đọc câu 
 khó.
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp, mỗi em đọc 1 đoạn, 
- HS đọc cả bài - 1HS đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm theo các câu - HS thảo luận nhóm
hỏi SGK.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận:
+ Bài văn có những nhân vật nào? - Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, 
 ông bạn. Đây là ba thế hệ trong một gia 
 đình.
+ Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? - Bàn việc họp làng để đưa dân ra đảo, 
 cả nhà Nhụ ra đảo.
+ Việc lập làng ngoài đảo có gì thuận - Ở đây đát rộng, bãi dài, cây xanh, 
lợi? nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng 
 được nhu cầu mong ước bấy lâu của 
 người dân chài có đất rộng để phơi cá, 
 buộc thuyền mang đến cho bà con nơi sinh sống 
 mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là 
 giữ đất của nước mình
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như - Làng mới ở ngoài đảo rộng hết tầm 
thế nào? mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc 
 được một con thuyền. Làng mới sẽ 
 giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có 
 trường học, có nghĩa trang..
+ Bố Nhụ nói: Con sẽ họp làng- chứng - Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh 
tỏ ông là người như thế nào? đạo làng, xã.
+ Những chi tiết nào cho thấy ông của - Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, 
Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã vặn mình, hai má phập phồng như 
đồng tình với kế hoạch lập làng của bố người súc miệng khan. Ông đã hiểu 
nhụ? những ý tưởng của con trai ông quan 
 trọng nhường nào
+ Nhụ nghĩ gì về kế hoạch của bố? - Nhụ đi và sau đó cả làng sẽ đi. Một 
 làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá 
 Sấu đang bồng bềnh ở phía chân trời.
- Nội dung của bài là gì ? + Câu chuyên ca ngợi những người dân 
 chài dũng cảm rời mảnh đất quen thuộc 
 để lập làng mới, giữ một vùng Tổ quốc.
- GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông - HS nghe
tin về một số chính sách của Đảng, 
Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của 
Nghị định 67, góp phần thúc đẩy 
ngành thủy sản phát triển, để ngư dân 
yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám 
biển, Chính phủ đã ban hành Nghị định 
17/2018/NĐ-CP.
 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một 
số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP 
quy định chính sách đầu tư, tín dụng, 
bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; 
chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và 
một số chính sách khác nhằm phát 
triển kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có 
hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018.
 Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% 
kinh phí xây dựng các dự án Trung ương quản lý các hạng mục hạ tầng 
 đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, 
 vùng sản xuất giống tập trung, nâng 
 cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống 
 thủy sản; đầu tư 100% kinh phí xây 
 dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá 
 loại 1, khu neo đậu tránh trú bão cấp 
 vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá 
 lớn trên toàn quốc...)
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Cách tiến hành: 
 - Cho HS đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai
 - GV ghi lên bảng đoạn cần luyện đọc - HS theo dõi
 và hướng dẫn cho HS đọc
 - Cho HS thi đọc đoạn - HS thi đọc đoạn
 - GV nhận xét , khen những HS đọc tốt
 4. Vận dụng
 + Bài văn nói lên điều gì ? - Ca ngợi những người dân chài táo bạo, 
 dám rời mảnh đất quê hương quen 
 thuộc lập làng ở một hòn đảo ngoài biển 
 khơi để xây dựng cuộc sống mới, giữ 
 vùng biển trời Tổ quốc.
 - Chia sẻ với mọi người về tình yêu - HS nghe và thực hiện
 biển đảo quê hương.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________________
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN
 CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Có biểu tượng về diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp 
chữ nhật.
 - Biết tính diện tích xunh quanh, diện tích hình hộp chữ nhật.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích xunh quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật. - HS làm bài 1.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Một số hình hộp chữ nhật có thể khai triển được.
 + Bảng phụ có vẽ hình khai triển
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
- Cho HS tổ chức trò chơi với câu - HS chơi trò chơi
hỏi:
+ Kể tên một số vật có hình dạng lập 
phương? Hình chữ nhật? 
+ Nêu đặc điểm của hình lập phương, 
hình chữ nhật?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Củng cố biểu tượng - Cho HS tự tìm hiểu biểu tượng về hình 
về hình hộp chữ nhật hộp chữ nhật sau đó chia sẻ kết quả
- GV KL kiến thức:
+ Hình hộp chữ nhật gồm mấy mặt? - 6 mặt.
- GV chỉ vào hình và giới thiệu: Đây - HS quan sát.
là hình hộp chữ nhật. Tiếp theo chỉ 
vào 1 mặt, 1 đỉnh, 1 cạnh giới thiệu 
tương tự.
+ Các mặt đều là hình gì? - Hình chữ nhật
- Gắn hình sau lên bảng (hình hộp 
chữ nhật đã viết số vào các mặt).
- Vừa chỉ trên mô hình vừa giới thiệu: - HS lắng nghe
Mặt 1 và mặt 2 là hai mặt đáy; mặt 3, 
4, 5, 6 là các mặt bên.
+ Hãy so sánh các mặt đối diện? - Mặt 1 bằng mặt 2; mặt 4 bằng mặt 6; 
 mặt 3 băng mặt 5.
+ Hình hộp chữ nhật gồm có mấy - Nêu tên 12 cạnh: AB, BC, AM, MN, 
cạnh và là những cạnh nào? NP, PQ, QM
- Giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có 3 - HS lắng nghe kích thước: Chiều dài, chiều rộng, và 
chiều cao.
- GV kết luận: Hình hộp chữ nhật có 
6 mặt đều là hình chữ nhật. Các mặt 
đối diện bằng nhau; có 3 kích thước 
là chiều dài, chiều rộng và chiều cao. 
Có 8 đỉnh và 12 cạnh.
- Gọi 1 HS nhắc lại - HS nhắc lại 
* Hướng dẫn HS làm các bài toán - HS thực hiện rồi rút ra cách tính S xung 
như SGK quanh và S toàn phần của hình hộp chữ 
 nhật.
3. Thực hành
*Mục tiêu: HS làm bài 1.
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS Giải
nêu lại cách tính diện tích xung Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật 
quanh, diện tích toàn phần của hình là
hộp chữ nhật. ( 5+ 4) x 2 x 3 = 54(dm 2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật là 
 54 +2 x (4 x5 ) = 949(dm 2 )
 Đáp số: Sxq: 54m 2
 Stp :949m
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở
- Cho HS chia sẻ kết quả trước lớp - HS chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Diện tích xung quanh của hình tôn là:
 (6 + 4) x2 x 9 = 180(dm2)
 Diện tích đáy của thùng tôn là:
 6 x 4 = 24(dm2)
 Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn 
 để làm thùng là:
 180 + 24 = 204(dm2) 
 Đáp số: 204 dm2
4. Vận dụng
- Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
diện tích xung quanh và diện tích 
toàn phần của hình hộp chữ nhật. 
- Về nhà tính diện tích xung quanh và - HS nghe và thực hiện
diện tích toàn phần của một đồ vật 
hình hộp chữ nhật.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 Lịch sử
 BẾN TRE ĐỒNG KHỞI
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết cuối năm 1959 - đầu năm 1960, phong trào “Đồng khởi” nổ ra và thắng 
lợi ở nhiều vùng nông thôn Việt Nam (Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào 
“Đồng khởi”) 
 - Sử dụng bản đồ, tranh ảnh để trình bày sự kiện.
 - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày 
càng giàu đẹp.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi khởi - HS chơi trò chơi
 động với các câu hỏi sau:
 + Nêu tình hình nước ta sau hiệp định 
 Giơ- ne -vơ?
 + Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải 
 đau nỗi đau chia cắt?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Hoàn cảnh bùng nổ 
 phong trào " đồng khởi " Bến Tre
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - HS đọc SGK , trả lời câu hỏi
 + Phong trào đồng khởi ở Bến Tre nổ + Mĩ – Diệm thi hành chính sách “Tố 
 ra trong hoàn cảnh nào? công” “diệt cộng” đã gây ra những cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân 
 miền Nam. Trước tình hình đó không 
 thể chịu đựng mãi, không còn con 
 đường nào khác, nhân dân buộc phải 
 đứng lên phá tan ách cùm kẹp.
+ Phong trào bùng nổ vào thời gian + Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 
nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? đầu năm 1960 mạnh mẽ nhất là ở Bến 
 Tre. 
- KL: ( GV tham khảo trong SGV) - HS nghe
 Hoạt động 2: Phong trào đồng khởi 
của nhân dân tỉnh Bến Tre
- GV tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
+ Thuật lại sự kiện ngày 17- 1- 1960? + Ngày 17- 1- 1960 nhân dân huyện 
 Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa mở đầu 
 cho phong trào " Đồng khởi" tỉnh Bến 
 Tre.
+ Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các + Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong 
huyện khác ở Bến Tre? trào nhanh chóng lan ra các huyện 
 khác.
+ Kết quả của phong trào ? + Trong 1 tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 
 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã 
 khác tiêu diệt ác ôn giải phóng nhiều 
 ấp.
+ Phong trào có ảnh hưởng đến phong + Phong trào đã trở thành ngọn cờ tiên 
trào đấu tranh của nhân dân như thế phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của 
nào? đồng bào MN ở cả nông thôn và thành 
 thị. Chỉ tính trong năm 1960 có hơn 10 
 triệu lượt người bao gồm cả nông dân 
 công nhân trí thức tham gia ...
+ Ý nghĩa của phong trào? + Phong trào mở ra thời kì mới cho 
 phong trào đấu tranh của nhân dân 
 miền Nam: nhân dân miền Nam cầm vũ 
 khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội 
 Sài Gòn vào thế bị động ..
- GV nhận xét kết quả làm việc của - HS nghe
hoch sinh.
3.Vận dụng
 Kể tên các trường học, đường phố di - HS nêu: Mỏ Cày,
tích lịch sử,...liên quan đến các sự kiện, 
nhân vật lịch sử trong bài vừa học.
- Sưu tầm tư liệu liên quan đến địa - HS nghe và thực hiện
danh Bến Tre và phong trào đồng khởi 
Bến Tre.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________
 Khoa học
 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù :
 - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.
 - Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
 - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
 2. Năng lực chung :Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời - Hs chơi trò chơi
 câu hỏi:
 + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là 
 gì? 
 + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện 
 chạy qua.
 + Vật không cho dòng điện chạy qua 
 gọi là gì ? 
 + Kể tên một sốvật liệu không cho 
 dòng điện chạy qua.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Các biện pháp phòng 
 tránh bị điện giật. 
 - GV chia lớp thành 4 nhóm – giao - HS nhận nhiệm vụ 
 nhiệm vụ cho các nhóm - Thảo luận nhóm về các tình huống 
 + Nội dung tranh vẽ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp 
 + Làm như vậy có tác hại gì? đề phòng bị điện giật 
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo 
 - GV nhận xét luận 
 +Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều 
 nơi có đường dây điện đang chạy qua. 
 Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị mắc vào đường dây điện. Việc làm như 
 vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt 
 dây điện, dây điện có thể vướng vào 
 người làm chết người.
 + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào 
 ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. 
 Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm 
 đến tính mạng, vì có thể điện truyền 
 qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang 
 người gây chết người.
+ Tìm các biện pháp để phòng tránh + Không sờ vào dây điện
điện: Cho HS liên hệ thực tế + Không thả diều, chơi dưới đường dây 
 điện.
 + Không chạm tay vào chỗ hở của dây 
 điện hoặc các bộ phận của kim loại 
 nghi là có điện
 + Để ổ điện xa tầm tay trẻ em.
 + Không để trẻ em sử dụng các đồ điện
 + Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt.
 + Báo cho người lớn biết khi có sự cố 
 về điện.
 + Không dùng tay kéo người bị điện 
 giật ra khỏi nguồn điện.
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS thực hành theo nhóm : đọc thông 
98, SGK tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK
* Hoạt động 2: Một số biện pháp tránh 
gây hỏng đồ điện vai trò của cầu chì và 
công tơ
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn - HS thảo luận rồi báo cáo:
điện 12v cho vật dùng điện có số vôn - Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật 
quy định là 6V dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ 
 làm hỏng vật dụng đó.
+ Cầu chì có tác dụng gì? - Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện 
 quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy 
 khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh 
 được sự cố về điện.
+ Hãy nêu vai trò của công tơ điện. + Công tơ điện là vật để đo năng lượng 
 điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta 
 tính được số tiền điện phải trả
Hoạt động 3 : Các biện pháp tiết kiệm 
điện 
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ:
 + Tại sao phải tiết kiệm điện ? + Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng 
 lượng điện không phải là vô tận. Nếu chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ 
 không thể có đủ điện cho những nơi 
 vùng sâu, vùng xa. 
 + Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng + Không bật loa quá to, chỉ bật điện khi 
 phí điện ? thật cần thiết, khi ra khỏi phòng phải tắt 
 điện.
 + Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình - HS liên hệ 
 em ?
 - GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn
 cách tiết kiệm điện.
 - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK 
 3.Vận dụng
 - Mỗi tháng gia đình em thường dùng - HS nêu
 hết bao nhiêu số điện và phải trả bao 
 nhiêu tiền ?
 - Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng - HS nghe và thực hiện
 điện của gia đình em và kiểm tra xem 
 việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp 
 lí chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, 
 tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________________
 Thứ 3 ngày 14 tháng 2 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ 
nhật. 
 - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. 
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK. - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
-Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện - HS nêu
tích xung quanh và diện tích toàn phần 
của hình hộp chữ nhật 
- Gọi HS nhận xét - HS nhận xét
- GV nhận xét nhấn mạnh các kích - HS nghe
thước phải cùng đơn vị đo.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Thực hành
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài . - HS đọc đề bài 
- Lưu ý: Các số đo có đơn vị đo thế - Chưa cùng đơn vị đo, phải đưa về 
nào? cùng đơn vị. 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài: a) 1,5m = 15dm
 Diện tích xung quanh hình hộp chữ 
 nhật đó là
 (25 + 15 ) x 2 x18 = 1440 (dm2 )
 Diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật 
 đó là:
 1440 + 25 x 15 x 2 = 2190 (dm 2 )
 b) Diện tích xung quanh của hình hộp 
 chữ nhật là: 
 4 1 1 17
 ( )x2x (m2 )
 5 3 4 30
 Diện tích toàn phần là
 17 4 1 33
 x x2 (m2 )
 30 5 3 30
 Đáp số: a) Sxq: 1440dm2 
 Stp: 2190dm2 
 b) Sxq: 17 m2
 31
 Stp: 33 m2
 30
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu cách làm - Diện tích quét sơn chính là diện tích 
 toàn phần trừ đi diện tích cái nắp, mà 
 diện tích cái nắp là diện tích mặt đáy.
- Yêu cầu tự làm bài vào vở - HS làm bài, chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét chữa bài Bài giải
- Khi tính diện tích xung quanh và diện Diện tích quét sơn ở mặt ngoài bằng 
tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta diện tích xung quanh của cái thùng. Ta cần lưu ý điều gì? có: 
 8dm = 0,8m
 Diện tích xung quanh thùng là: 
 (1,5 + 0,6) 2 x 0,8 = 3,36 (m2)
 Vì thùng không có nắp nên diện tích 
 được quét sơn là:
 3,36 + 1,5 x 0,6 = 4,26 (m2)
 Đáp số : 4,26m2
 Bài 3( Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài và tự làm bài vào vở. - HS đọc bài
 - GV quan sát, uốn nắn - Tính nhẩm để điền Đ, S
 a) Đ b) S
 c) S d) Đ
 3.Vận dụng
 - Chia sẻ với mọi người về cách tính - HS nghe và thực hiện
 diện tích xung quanh và diện tích toàn 
 phần của hình hộp chữ nhật.
 - Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau - HS nghe và thực hiện
 đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng 
 và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó 
 rồi tính diện tích xung quanh và diện 
 tích toàn phần.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: Tiếp tục giúp HS nhận biết về câu ghép.
 2.Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm trong việc đặt và viết câu, cẩn thận, 
chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, bảng nhóm
 HS: VBT
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động - Cho HS thi nhắc lại cách nối câu - HS nhắc lại cách nối câu ghép bằng 
 ghép bằng cặp QHT nguyên nhân - QHT nguyên nhân – kết quả và đặt câu 
 kết quả và đặt câu với cặp quan hệ từ theo yêu cầu.
 này.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Cách tiến hành:
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu - HS đọc 
 - Yêu cầu HS làm bài. Tìm quan hệ từ - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
 thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo ra a) Nếu chủ nhật này trời đẹp thì chúng 
 những câu ghép chỉ điều kiện - kết ta sẽ đi cắm trại.
 quả hoặc giả thiết - kết quả + Nếu như chủ nhật này đẹp thì chúng 
 - GV nhận xét chữa bài ta sẽ đi cắm trại.
 b) Hễ bạn Nam phát biểu ý kiến thì cả 
 lớp lại trầm trồ khen ngợi.
 c) Nếu ta chiếm được điểm cao này thì 
 trận đánh sẽ rất thuận lợi
 + Giá ta chiếm được điểm cao này thì 
 trận đánh sẽ rất thuận lợi. 
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Bài yêu cầu làm gì? - Thêm vào chỗ trống một vế câu thích 
 hợp để tạo thành câu ghép chỉ điều kiện 
 - kết quả hoặc giả thiết - kết quả
 - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân, 2 HS lên làm trên 
 bảng lớp rồi chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài a) Hễ em được điểm tốt thì bố mẹ rất 
 vui lòng.
 b) Nếu chúng ta chủ quan thì chúng ta 
 sẽ thất bại. 
 c) Nếu không vì mải chơi thì Hồng đã 
 có nhiều tiến bộ trong học tập
 3.Vận dụng
 - Dặn HS học thuộc phần Ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện
 - Chia sẻ với mọi người về cách nối 
 câu ghép bằng quan hệ từ.
 - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử - HS nghe và thực hiện
 dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ 
 nói về bản thân em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________________________
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 20: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về môi trường sống của thực vật, động vật
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức thực hiện được một số việc làm bảo vệ môi trường sống của thực vật, 
động vật
- Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Thực hành:
*Hoạt động 1: Tìm hiểu môi trường 
sống của thực vật, động vật
- GV YC HS làm việc nhóm 4 hoàn - HS làm việc theo nhóm
thành sơ đồ phân loại thực vật và động 
vật theo môi trường sống, và nêu những 
việc làm của con người để bảo vệ môi 
trường sống của động vật, thực vật
- Gọi 1 vài nhóm lên báo cáo - Đại diên các nhóm báo cáo, các nhóm 
 khác nhận xét, bổ sung
- Nhận xét, khen ngợi.
*Hoạt động 2: Vẽ tranh việc làm bảo 
vệ môi trường sống của thực vật, 
động vật
- YC HS vẽ tranh theo nhóm đôi: cũng - HS thảo luận, cùng nhau vẽ tranh
bàn bạc, lựa chọn việc làm giúp bảo vệ 
môi trường sống của động vật, thực vật .
trước khi vẽ
- Tổ chức cho HS chia sẻ
- GV nhận xét, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em được ôn lại nội dung nào 
đã học?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà tìm hiểu những việc 
làm có ảnh hưởng tốt/ không tốt đến môi 
trường của người dân tại địa phương
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 ___________________________________________
 Khoa học
 AN TOÀN VÀ TRÁNH LÃNG PHÍ KHI SỬ DỤNG ĐIỆN(TIẾT 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù :
 - Nêu được một số quy tắc cơ bản sử dụng an toàn, tiết tiệm điện.
 - Biết cách sử dụng an toàn, tiết kiệm điện.
 - Có ý thức tiết kiệm năng lượng điện.
 2. Năng lực chung : Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Thông tin, Tranh ảnh 1số đồ vật, phiếu học tập 
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi Bắn tên trả lời - Hs chơi trò chơi
 câu hỏi:
 + Vật cho dòng điện chạy qua gọi là 
 gì? 
 + Kể tên một số vật liệu cho dòng điện 
 chạy qua.
 + Vật không cho dòng điện chạy qua 
 gọi là gì ? 
 + Kể tên một sốvật liệu không cho 
 dòng điện chạy qua.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - GV giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá
 * Cách tiến hành:
 Hoạt động 1 : Các biện pháp phòng 
 tránh bị điện giật. 
 - GV chia lớp thành 4 nhóm – giao - HS nhận nhiệm vụ 
 nhiệm vụ cho các nhóm - Thảo luận nhóm về các tình huống 
 + Nội dung tranh vẽ dẫn đến bị điện giật và các biện pháp 
 + Làm như vậy có tác hại gì? đề phòng bị điện giật 
 - Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - GV nhận xét luận 
 +Hình 1 : Hai bạn nhỏ đang thả diều 
 nơi có đường dây điện đang chạy qua. 
 Một bạn đang cố kéo khi chiếc diều bị 
 mắc vào đường dây điện. Việc làm như 
 vậy rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt 
 dây điện, dây điện có thể vướng vào 
 người làm chết người.
 + Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay vào 
 ổ điện và người lớn kịp thời ngăn lại. 
 Việc làm của bạn nhỏ rất nguy hiểm 
 đến tính mạng, vì có thể điện truyền 
 qua lỗ cắm trên phích điện, truyền sang 
 người gây chết người.
+ Tìm các biện pháp để phòng tránh + Không sờ vào dây điện
điện: Cho HS liên hệ thực tế + Không thả diều, chơi dưới đường dây 
 điện.
 + Không chạm tay vào chỗ hở của dây 
 điện hoặc các bộ phận của kim loại 
 nghi là có điện
 + Để ổ điện xa tầm tay trẻ em.
 + Không để trẻ em sử dụng các đồ điện
 + Tránh xa chỗ có dây điện bị đứt.
 + Báo cho người lớn biết khi có sự cố 
 về điện.
 + Không dùng tay kéo người bị điện 
 giật ra khỏi nguồn điện.
+ Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS thực hành theo nhóm : đọc thông 
98, SGK tin và trả lời câu hỏi trang 99 SGK
* Hoạt động 2: Một số biện pháp 
tránh gây hỏng đồ điện vai trò của cầu 
chì và công tơ
- Cho HS thảo luận theo câu hỏi:
+ Điều gì có thể xảy ra nếu dùng nguồn - HS thảo luận rồi báo cáo:
điện 12v cho vật dùng điện có số vôn - Nếu dùng nguồn điện 12v cho vật 
quy định là 6V dùng điện có số vôn quy định là 6V sẽ 
 làm hỏng vật dụng đó.
+ Cầu chì có tác dụng gì? - Cầu chì có tác dụng là nếu dòng điện 
 quá mạnh, đoạn dây chì sẽ nóng chảy 
 khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh 
 được sự cố về điện.
+ Hãy nêu vai trò của công tơ điện. + Công tơ điện là vật để đo năng lượng 
 điện đã dùng. Căn cứ vào đó người ta 
 tính được số tiền điện phải trả
Hoạt động 3 : Các biện pháp tiết kiệm điện 
 - Cho HS thảo luận theo câu hỏi: - HS thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ:
 + Tại sao phải tiết kiệm điện ? + Vì điện là tài nguyên Quốc gia. Năng 
 lượng điện không phải là vô tận. Nếu 
 chúng ta không tiết kiệm điện thì sẽ 
 không thể có đủ điện cho những nơi 
 vùng sâu, vùng xa. 
 + Chúng ta phải làm gỡ để tránh lãng + Không bật loa quá to, chỉ bật điện khi 
 phí điện ? thật cần thiết, khi ra khỏi phòng phải tắt 
 điện.
 + Liên hệ việc tiết kiệm điện ở gia đình - HS liên hệ 
 em ?
 - GV giúp HS liên hệ và hướng dẫn
 cách tiết kiệm điện.
 - Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết - HS đọc mục “ Bạn cần biết ” SGK 
 3.Vận dụng
 - Mỗi tháng gia đình em thường dùng - HS nêu
 hết bao nhiêu số điện và phải trả bao 
 nhiêu tiền ?
 - Về nhà tìm hiểu các thiết bị sử dụng - HS nghe và thực hiện
 điện của gia đình em và kiểm tra xem 
 việc sử dụng những đồ dùng đó đã hợp 
 lí chưa ? Em có thể làm gì để tiết kiệm, 
 tránh lãng phí khi sử dụng điện ở nhà.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________________
 Thứ 4 ngày 15 tháng 2 năm 2023
 Toán
 DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN 
 HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt.
 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 
 - HS làm bài tập 1,2.
 2.Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_22_nam_hoc_2022_2023_dan.doc