Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

docx 30 trang Bích Thủy 28/08/2025 110
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 21
 Thứ hai ngày 22 tháng 1 năm 2024
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 20 và 
kế hoạch hoạt động tuần 21.
 - Tìm hiểu về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam”. Giao lưu tìm hiểu 
về Đảng. Qua đó giáo dục học sinh lòng yêu đất nước, tự hào về Đảng. 
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần 
gũi tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn 
trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển 
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: “Mừng Đảng 
quang vinh" (15 - 16’)
HĐ1. Khởi động - HS hát.
- Cho HS hát bài: Em là mần non của 
Đảng, nhạc và lời: Mộng Lân
HĐ2. Tìm hiểu sự ra đời của Đảng cộng 
sản Việt Nam 
 Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt 
Nam và từng bước thiết lập bộ máy thống 
trị, biến nước ta từ một quốc gia phong - HS theo dõi, lắng nghe
kiến thành “Một xứ thuộc địa, dân ta là 
vong quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo dưới 
gót sắt của kẻ thù hung ác". Chính sách 
thống trị của thực dân Pháp đã làm cho xã 
hội Việt Nam có nhiều thay đổi. Về chính 
trị, về kinh tế, về văn hóa, 
 Giữa lúc dân tộc ta đứng trước cuộc 
khủng hoảng về đường lối cứu nước, nhiều 
nhà yêu nước đương thời tiếp tục con 
đường cứu nước theo lối cũ thì ngày 
5/6/1911 người thanh niên Nguyễn Tất 
Thành (tức là Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí 
Minh sau này) ra đi tìm đường cứu nước 
theo phương hướng mới. 
 Đáp ứng những đòi hỏi của thực tiễn cách 
mạng, ngày 17/6/1929, Kỳ Bộ Bắc Kỳ Hội 
Việt Nam cách mạng Thanh niên đã thành 
lập Đông Dương Cộng sản Đảng tại Hà 
Nội. Tháng 11/1929, các đồng chí Tổng bộ 
và Kỳ Bộ Nam Kỳ của Hội Việt Nam cách 
mạng Thanh niên quyết định thành lập An 
Nam Cộng sản Đảng. Ngày 1/1/1930, 
những đại biểu ưu tú của Tân Việt cách 
mạng Đảng (một tổ chức tiền thân của Đảng) đã họp và thành lập Đông Dương 
Cộng sản Liên Đoàn ở Trung Kỳ. Tuy 
nhiên ở một nước có tới ba tổ chức cộng - HS theo dõi, lắng nghe
sản nên không tránh khỏi sự phân tán về 
lực lượng và tổ chức, không thể thống nhất 
về tư tưởng và hành động. Trách nhiệm lịch 
sử là phải thành lập một Đảng Cộng sản 
duy nhất, chấm dứt tình trạng chia rẽ phong 
trào Cộng sản ở Việt Nam.
 Từ ngày 6/1 đến ngày 7/2/1930, Hội nghị 
hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành lập 
Đảng Cộng sản Việt Nam đã họp ở bán đảo 
Cửu Long thuộc Hồng Kông (Trung Quốc) 
dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái 
Quốc thay mặt cho Quốc tế Cộng sản. 
Trong Hội nghị thành lập Đảng. Hội nghị 
đã nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản 
thành lập một đảng, lấy tên là Đảng Cộng 
sản Việt Nam. Tại Đại hội đại biểu toàn 
quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) đã 
quyết nghị lấy ngày 3 tháng 2 dương lịch - HS theo dõi, lắng nghe
mỗi năm làm ngày kỷ niệm thành lập Đảng 
Cộng sản Việt Nam.
 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với 
Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã mở ra thời 
kì mới cho cách mạng Việt Nam - thời kì 
đấu tranh giành độc lập dân tộc tiến lên chủ 
nghĩa xã hội
 Một mùa Xuân mới lại về càng làm cho 
mỗi chúng ta thêm tự hào về “những trang 
sử bằng vàng” của Đảng, tự hào về Bác Hồ 
kính yêu, Người đã sáng lập và rèn luyện 
Đảng ta. Xuân mới đang mở ra động lực 
mới. Vững bước dưới cờ Đảng quang vinh, 
chúng ta nhất định sẽ thực hiện thắng lợi 
mục tiêu cao cả của cách mạng, xây dựng 
thành công một nước Việt Nam xã hội chủ 
nghĩa, dân giàu, nước mạnh, xã hội công 
bằng, dân chủ, văn minh.
HĐ3. Câu hỏi giao lưu tìm hiểu về Đảng
Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược nước ta vào thời gian nào?
 A. Năm 1854 B. Năm 1858 - HS trả lời
 C. Năm 1856 D. Năm 1860
 Câu 2: Nguyễn Tất Thành (tức Nguyễn Ái B. Năm 1858 
 Quốc) ra đi tìm con đường cứu nước, cứu 
 dân vào thời gian nào ?
 A. 05/6/1910 B. 05/6/1911 
 C. . 06/5/1911 D. 06/5/1910
 Câu 3: Đảng Cộng sản Việt Nam được B. 05/6/1911 
 thành lập vào thời gian nào ?
 A. 3/2/1929 B. 3/2/1930 
 C. 3/2/1931 D. 3/2/1932 
 Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam được B. 3/2/1930 
 thành lập ở đâu ?
 A. Hà Nội (Việt Nam) 
 B. Sài Gòn (Việt Nam) C. Hương Cảng (TQ) 
 C. Hương Cảng (TQ) 
 D. Ma Cao (TQ)
 Câu 5: Tổng Bí Thư đầu tiên của Đảng ta 
 là:
 A. Lê Hồng Phong B. Lê Duẩn 
 C. Trần Phú D. Nguyễn Văn Linh C. Trần Phú 
 Câu 6: Tổng Bí Thư hiện nay của Đảng ta 
 là:
 A. Nguyễn Phú Trọng B. Nông Đức Mạnh
 C. Lê Khả Phiêu D. Đỗ Mười A. Nguyễn Phú Trọng 
 HĐ4. Tổng kết, dặn dò
 Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng 
 cộng sản Việt Nam, chúng ta cùng nhau phấn 
 đấu dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm phấn đấu 
 trở người công dân có ích cho Tổ quốc 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên 
quan. 
 - Rèn kĩ năng giải các bài toán liên quan đến tính diện tích hình thang
 - HS làm bài 1a, bài 2a.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, giấy mầu cắt hình thang.
 - Học sinh: Vở, SGK, bộ đồ dùng học toán
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi đua: - HS thi đua
 + Nêu công thức diện tích tam giác.
 + Nêu các đặc điểm của hình thang.
 + Hình như thế nào gọi là hình thang 
 vuông?
 - Gv nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá:(15 phút) 
 *Xây dựng công thức tính diện tích 
 hình thang 
 *Cắt ghép hình: HS thao tác cá 
 nhân - HS xác định trung điểm M của BC.
 - Yêu cầu HS xác định trung điểm M 
 của cạnh BC. - HS dùng thước vẽ
 - Yêu cầu HS vẽ - HS xếp hình và đặt tên cho hình
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và xếp hình - HS quan sát và so sánh
 - GV thao tác lại, gắn hình ghép lên 
 bảng
 *So sánh đối chiếu các yếu tố hình 
 học giữa hình thang ABCD và hình 
 tam giác ADK. - Diện tích hình thang bằng diện tích 
 - Hãy so sánh diện tích hình thang tam giác ADK
 ABCD và diện tích tam giác ADK
 - GV viết bảng 
 SABCD = SADK - Diện tích tam giác ADK độ dài đáy - Nêu cách tính diện tích tam giác DK nhân với chiều cao AH chia 2.
ADK
- GV viết bảng:
 SABCD= SADK= DK x AH : 2 - Bằng nhau (đều bằng AH) 
- Hãy so sánh chiều cao của hình 
thang ABCD và chiều cao của tam 
giác ADK - DK = AB + CD
- Hãy so sánh độ dài đáy DK của 
tam giác ADK và tổng độ dài 2 đáy 
AB và CD của hình thang ABCD?
- GV viết bảng:
SABC D = SAD K = DK x AH : 2
 = (DC + AB) x AH : 2 
(1)
(AB, CD : độ dài 2 đáy hình thang
 AH : Chiều cao) - Diện tích hình thang bằng tổng độ dài 
- Để tính diện tích hình thang ta làm hai đáy nhân với chiều cao (cùng một 
như thế nào? đơn vị đo) rồi chia cho 2 
Quy tắc:
- GV giới thiệu công thức: 
 S = (a xb) x h : 2 
 - 2 HS nêu.
 - Gọi HS nêu quy tắc và công thức 
tính
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
Bài 1a: Cá nhân
- Gọi HS đọc đề bài. - Tính diện tích hình thang biết :
 a. a = 12cm; b = 8cm; h = 5cm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào 
- Yêu cầu HS chia sẻ vở.
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 a. Diện tích hình thang là:
 (12 + 8 ) x 5 : 2 = 50 (cm2)
Bài 2a: Đáp số : 50 cm2
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Yêu cầu HS viết quy tắc tính diện - HS đọc yêu cầu
tích hình thang - HS viết ra vở nháp.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, chia sẻ
- GV nhận xét , kết luận - 1 HS chia sẻ trước lớp
 a) S = ( 9 + 4 ) x 5 : 2 = 32,5 (cm2)
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS làm bài cá nhân.
- GV quan sát giúp đỡ nếu cần thiết. - HS làm bài cá nhân, báo cáo kết quả
 Bài giải Chiều cao của thửa ruộng hình thang 
 là:
 (110 + 90,2) : 2 = 100,1(m)
 Diện tích của thửa ruộng hình thang là:
 (110 + 90,2) x 100,1 : 2 = 10020,01(m2)
 Đáp số: 10020,01m2
 4. Vận dụng:(4 phút)
 - Cho HS tính diện tích hình thang - HS tính:
 có độ dài hai cạnh đáy là 24m và S = (24 + 18) x 15 : 2 = 315(m2)
 18m, chiều cao là 15m. 
 - Về nhà tìm thêm các bài tập tương - HS nghe và thực hiện
 tự để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________________
CHIỀU
 Tập đọc
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được 
danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật .
 * KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức tự hào dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi 
trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của 
cách mạng."
- Giáo viên nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài- ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
HĐ1. Luyện đọc: (12phút)
- Cho 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
- Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
 + Đ 1:Từ đầu .cho ra lẽ.
 + Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng
 + Đ3:Tiếp sai người ám hại.
 + Đ4: Còn lại.
- GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn - HS nghe
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp 
lượt luyện đọc những từ ngữ khó: thảm 
 thiết, cúng giỗ, ngạo mạn.
 - HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp 
 giải nghĩa từ.
- Đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 
 đoạn, sau đó đổi lại.
- Học sinh đọc toàn bài - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút) 
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo 
hỏi sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả: luận, chia sẻ kết quả 
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở 
nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua 
Liễm Thăng? Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ 
 nước ta góp giỗ Liễu Thăng.
+ Giang văn Minh đã khôn khéo như - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình 
thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu 
phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? Thăng
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa - 2HS nhắc lại cuộc đối đáp.
Giang văn Minh với đại thần nhà 
Minh?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ 
hại ông Giang Văn Minh? góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn 
 căm ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân đội ba triều đại Nam Hán, Tống 
 và Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch 
 Đằng để đối lại.
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. 
Minh là người trí dũng song toàn? Giữa triều đình nhà Minh, ông biết 
 dùng mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ 
 góp giỗ Liều Thăng. Ông không sợ 
 chết, dám đối lại bằng một vế đối tràn 
 đầy lòng tự hào dân tộc.
- Nội dung chính của bài là gì? - Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn 
 Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được 
 quyền lợi và danh dự của đất nước khi 
 đi sứ nước ngoài.
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Cho 1 nhóm đọc phân vai. - 5 HS đọc phân vai: người dẫn 
 chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà 
 Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần 
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn Tông.
cần luyện và hướng dẫn HS đọc. - HS đọc theo hướng dẫn của GV.
- Cho HS thi đọc.
 - HS thi đọc phân vai.
4. Vận dụng: (3 phút)
- Trao đổi với người thân về ý nghĩa - Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca 
câu chuyện “Trí dũng song toàn”. ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và 
 dũng của mình đã bảo vệ được quyền 
 lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ 
 nước ngoài. 
- Kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe
trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý 
thức bảo vệ công trình công cộng, các di tích lịch sử -văn hoá, hoặc một việc 
làm thể hiện ý thức chấp hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể 
hiện lòng biết ơn các thương binh, liệt sĩ.
 - Rèn kĩ năng kể chuyện.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục Hs có ý thức bảo vệ các công trình công cộng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, tranh ảnh các hoạt động bảo vệ công trình 
công cộng, di tích lịch sử- văn hoá .
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động ( 3 phút)
- Cho HS kể lại câu chuyện đã được nghe - HS kể
hoặc được đọc về những tấm gương sống, 
làm việc theo pháp luật, theo nếp sống 
văn minh.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 
2. Khám phá: (8’)
* Hoạt động: Tìm hiểu đề. - HS đọc đề bài
- Giáo viên chép 3 đề lên bảng. Đề bài: 
- Hướng dẫn HS phân tích đề 1. Kể một việc làm của những công dân 
- Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan nhỏ tuổi thể hiện ý thức bảo vệ các 
trọng trong để. công trình công cộng, các di tích lịch 
 sử- văn hoá.
 2. Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp 
 hành luật giao thông đường bộ.
 3. Kể một việc làm thể hiện lòng biết 
 ơn các thương binh liệt sĩ .
- Cho HS đọc gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý SGK.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
định kể chuyện mình kể (đã chuẩn bị ở nhà).
- Cho HS lập dàn ý - Học sinh lập nhanh dàn ý cho câu 
 chuyện.
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút) * Hoạt động: Thực hành kể và trao đổi ý 
nghĩa câu chuyện.
a) Kể theo nhóm. - Từng cặp học sinh kể cho nhau nghe 
- Giáo viên quan sát, uốn nắn từng nhóm. và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi kể trước lớp. - Các nhóm cử đại diện thi kể, đối thoại 
 nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét và đánh giá - Lớp nhận xét.
4. Vận dụng: (4’)
- Chia sẻ với mọi người về ý thức bảo vệ - HS nghe
công trình công cộng, các di tích lịch sử - - HS nghe và thực hiện
văn hoá, chấp hành an toàn giao thông.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người cùng - HS nghe và thực hiện
nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________________
 Lịch sử
 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954:
 + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
 + Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền 
Nam, nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính 
sách “tố cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và 
những người dân vô tội.
 - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ
 - Giáo dục Hs có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Bản đồ hành chính Việt Nam 
 + Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh - HS thực hiện
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - 
ne- vơ
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu - HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi
các câu hỏi
+ Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại 
hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt biểu 2 miền Bắc Nam để bàn về việc 
cộng, thảm sát. thống nhất đất nước
 + Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội 
 dung do các bên liên quan kí
 + Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong 
 cả nước.
 + Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những 
 người cộng sản, ...
+ Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ?
 + Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt 
 cộng
 + Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ 
 cách mạng và đồng bào ...
 - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định 
 Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất 
+ Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp 
ne - vơ là gì? định kí ngày 21- 7- 1954
 - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến 
 tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. 
 Theo hiệp định, sông Bến Hải làm giới 
 tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam 
+ Hiệp định thể hiện mong ước gì của Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, 
nhân dân ta? chuyển vào Nam...
 - Hiệp định thể hiện mong muốn độc - GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến lập tự do và thống nhất đất nước của 
về các vấn đề nêu trên dân tộc ta.
Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia - HS trả lời
cắt thành 2 miền Nam - Bắc
- Gv tổ chức cho HS làm việc theo 
nhóm - HS thảo luận nhóm các câu hỏi
+ Mĩ có âm mưu gì? - Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược 
 miền Nam VN
 - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình 
+ Những việc làm của đế quốc Mĩ đã Diệm
gây hậu quả gì cho dân tộc? - Ra sức chống phá lực lượng cách 
+ Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân mạng.
tộc ta phải làm gì? - Khủng bố dã man những người đòi 
- GV tổ chức HS báo cáo kết quả hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất 
- GV nhận xét, kết luận đất nước.
 - Thực hiện chíng sách “tố cộng” và 
 “diệt cộng” 
 - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị 
 chia cắt lâu dài.
 - Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm 
 súng chống đế quốc Mĩ và tay sai.
 - HS báo cáo kết quả. 
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cùng bạn nói cho nhau nghe những - HS nghe và thực hiện
điều em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ.
- Sưu tầm các hình ảnh về tội ác của - HS nghe và thực hiện
Mĩ - Diệm đối với nhân dận ta.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Thứ ba ngày 23 tháng 01 năm 2024
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
 - Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.
 - HS làm bài 1.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
 tên" với nội dung là nêu công thức Shcn = a x b Stam giác = a x h : 2 
 tính diện tích một số hình đã học: 
 Diện tích hình tam giác, hình thang, S vuông = a x a S thang = (a + b ) x h : 2 
 hình vuông, hình chữ nhật. (Các số đo phải cùng đơn vị )
 - Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Hướng dẫn học sinh thực hành tính 
 diện tích của một số hình trên thực 
 tế. - HS quan sát
 - GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình 
 minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 
 103) - 1 HS đọc 
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thảo luận
 - Cho HS thảo luận tìm ra cách tính 
 diện tích của hình đó.
 - HS có thể thảo luận theo câu hỏi: - Chưa có công thức nào để tính được 
 + Có thể áp dụng ngay công thức diện tích của mảnh đất đó.
 tính để tính diện tích của mảnh đất 
 đã cho chưa? - Ta phải chia hình đó thành các phần 
 + Muốn tính diện tích mảnh đất này nhỏ là các hình đã có trong công thức ta làm thế nào? tính diện tích 
 - HS nghe
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhắc lại
 - Yêu cầu HS nhắc lại. 
 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - HS thực hiện yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét, chữa bài. Bài giải
 Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật 
 ABCI và FGDE
 Chiều dài của hình chữ nhật ABDI là:
 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m)
 Diện tích hình chữ nhật ABDI là:
 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2)
 Diện tích hình chữ nhật FGDE là:
 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2)
 Diện tích khu đất đó là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5m2
 Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS đọc bài
 - GV hướng dẫn HS: - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 + Có thể chia khu đất thành 3 hình 
 chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, 
 sau đó cộng kết quả với nhau.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ kiến thức về tính diện tích - HS nghe và thực hiện
 một số hình được cấu tạo từ các hình 
 đã học với mọi người. 
 - Vận dụng vào thực tế để tính diện - HS nghe và thực hiện
 tích các hình được cấu tạo từ các 
 hình đã học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Làm được bài tập 1, 2 .
 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo 
yêu cầu của BT3 .
 - Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo chủ điểm
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách 
nhiệm bảo vệ đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đặt câu có cặp quan hệ từ - HS thi đặt câu 
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài: ghi đề bài - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- Cho HS trình bài kết quả. - Chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài + Các cụm từ: Nghĩa vụ công dân, 
 quyền công dân, ý thức công dân, bổn 
 phận công dân, danh dự công dân, 
 công dân gương mẫu, công dân danh 
Bài 2: HĐ cá nhân dự
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + Đọc - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho 
ở cột B. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- Cho HS làm bài. GV gắn bảng phụ đã 
kẻ sẵn cột A, cột B. - Lớp nhận xét
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
 A B
 Điều mà pháp luật hoặc xã hội Nghĩa vụ công dân công nhận cho người dân được 
hưởng, được làm, được đòi hỏi.
 Sự hiểu biết về nghĩa vụ và Quyền công dân
 quyền lợi của người dân đối với 
đất nước.
 Việc mà pháp luật hay đạo đức bắt Ý thức công dân
buộc người dân phải làm đối với đất 
nước, đối với người khác.
 - Yêu cầu HS đặt câu với mỗi cụm từ + Các doanh nghiệp phải nộp thuế 
 cho nhà nước vì đó là nghĩa vụ công 
 dân. 
 + Câu chuyện “Tiếng rao đêm” làm 
 thức tỉnh ý thức công dân của mỗi 
 người.
 + Mỗi người dân đều có quyền công 
 Bài 3: HĐ cá nhân dân của mình.
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - Cho HS làm bài - 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
 - Cho HS trình bài kết quả. - HS làm việc cá nhân.
 - GV nhận xét chữa bài - Một số HS đọc đoạn văn mình đã 
 viết.
 - Lớp nhận xét
 * Ví dụ: Mỗi người dân việt Nam cần 
 làm tròn bổn phận công dân để xây 
 dựng đất nước. Chúng em là những 
 công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận 
 của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn cố 
 gắng học tập, lao động và rèn luyện 
 đạo đức để trở thành người công dân 
 tốt sau này
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Từ nào dưới đây không phải chỉ người - HS nêu: công danh
 ?
 Công chức, công danh, công chúng, 
 công an.
 - Về nhà tìm hiểu nghĩa của các từ: công - HS nghe và thực hiện
 cộng, công khai, công hữu
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU:
 Chính tả
 NGHE - GHI: TRÍ DŨNG SONG TOÀN 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm được bài tập 2a, bài 3a.
 - Rèn kĩ năng phân biệt d/r/gi.
 - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bút dạ và bảng nhóm.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS thi viết những từ ngữ có - HS thi viết
 âm đầu r/d/gi .
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS chuẩn bị vở
 2. Khám phá:
 HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
 - GV đọc bài chính tả - Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - Đoạn chính tả kể về điều gì? - Kể về việc ông Giang Văn Minh 
 khảng khái khiến vua nhà Minh tức 
 giận, sai người ám hại ông. Vua Lê 
 Thần Tông thương tiếc, ca ngợi ông
 - Cho HS đọc lại đoạn chính tả. - HS đọc thầm
 - GV: Trong bài này có những từ nào - HS trả lời
 khi viết các em thấy dẽ viết sai? 
 - GV cho HS đọc thầm lại bài thơ và 
 tự tìm từ khó viết. - GV chốt các từ khó. - HS lắng nghe
 - Yêu cầu HS viết vào vở nháp – GV - HS viets vở nháp.
 kiểm tra
 - GV nhận xét
 - GV căn dặn tư thế ngồi viết
 HĐ2. Viết bài chính tả. (15 phút)
 - GV đọc bài Từ đoạn: Thi hài Giang - HS viết bài
 Văn Minh ....chết như sống
 - GV đọc lai bài. - HS soát lỗi chính tả.
- GV giảng lại nội dung đoạn văn 
 này cho HS nghe, sau khi nghe xong 
 HS ghi lại vào vở những ý mà mình 
 đã được nghe.
 Trong bài điếu văn của vua Lê 
 còn có câu: “Ai cũng sống, sống như 
 ông, thật đáng sống. Ai cũng chết, 
 chết như ông, chết như sống’’
 Câu nói của Ông đã khẳng định 
 Giang Văn Minh là một con người vĩ 
 đại, là một con người có chí dũng 
 song toàn, cuộc sống của ông thật 
 đáng sống và ngưỡng mộ. Ông đã 
 mất nhưng vì đát nước, ông hi sinh 
 bản thân mình cho cội nguyện nên 
 dù có mất nhưng ông vẫn sống mãi 
 trong lòng chúng ta.
 - Dựa trên nội dung đã tìm hiểu yêu 
 cầu học sinh viết cảm nhận của mình - HS viết
 về đoạn văn vừa viết.
 - Gọi 1 vài học sinh đọc đoạn các em 
 vừa viết. - HS đọc
- Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra lẫn 
 nhau. - HS kiểm tra
 HĐ3. Chấm và nhận xét bài (3 phút)
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
 Bài 2a: HĐ nhóm
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - HS đọc yêu cầu
 - GV giao việc - HS nghe - Cho HS làm bài. - HS làm bài vào bảng nhóm 
 - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - HS trình bày kết quả
 + Giữ lại để dùng về sau : để dành, 
 dành dụm, dành tiền
 + Biết rõ, thành thạo: rành, rành rẽ, 
 rành mạch
 + Đồ đựng đan bằng tre, nứa, đáy 
 phẳng, thành cao: cái rổ, cái giành
 Bài 3: HĐ trò chơi
 a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo.
 thơ.
 - Cho HS làm bài. GV hướng dẫn - HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 
 cho HS làm bài theo hình thức thi HS lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ 
 tiếp sức. trống thích hợp.
 - GV nhận xét kết quả và chốt lại ý + nghe cây lá rì rầm
 đúng. + lá cây đang dạo nhạc
 + Quạt dịu trưa ve sầu
 + Cõng nước làm mưa rào
 + Gió chẳng bao giờ mệt!
 + Hình dáng gió thế nào.
 4. Vận dụng:(3phút)
 - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng - HS tìm:
 r/d/gi có nghĩa như sau:
 + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo. + Dụng cụ dùng để chặt, gọt, đẽo: dao
 + Tiếng mời gọi mua hàng. + Tiếng mời gọi mua hàng: tiếng rao
 + Cành lá mọc đan xen vào nhau. + Cành lá mọc đan xen vào nhau: rậm 
 rạp
 - Tiếp tục tìm hiểu luật chính tả - HS nghe và thực hiện
 r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Khoa học
 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (TT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc 
tác dụng của ánh sáng.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_21_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx