Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 44 trang Bích Thủy 27/08/2025 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 21
 Thứ hai ngày 06 tháng 02 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: MỪNG ĐẢNG QUANG VINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 20 và kế 
hoạch hoạt động tuần 21.
 - Tìm hiểu về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam”. Giao lưu tìm hiểu về 
Đảng. Qua đó giáo dục học sinh lòng yêu ddatss nước, tự hào về Đảng. 
 * Yêu cầu tổ chức:
 - Đối tượng tham gia: HS và GV toàn trường, BGH nhà trường, TPTĐội.
 - Cách thức tổ chức: Đảm bảo tính trang nghiêm, sinh động hấp dẫn, gần gũi 
tạo hứng thú với HS, đảm bảo an toàn cho HS.
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô toàn trường.
 II. CHUẨN BỊ
 - GV chuẩn bị tranh ảnh, tư liệu bài hát.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ.
- GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
- Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
khai các công việc tuần mới.
2. Sinh hoạt dưới cờ: “Mừng Đảng quang 
vinh" (15 - 16’)
HĐ1. Khởi động
- Cho HS hát bài: Em làm mần non của - HS hát.
Đảng, nhạc và lời: Mộng Lân
HĐ2. Tìm hiểu sự ra đời của Đảng cộng 
sản Việt Nam 
 Năm 1858, thực dân Pháp xâm lược Việt - HS theo dõi, lắng nghe
Nam và từng bước thiết lập bộ máy thống 
trị, biến nước ta từ một quốc gia phong kiến 
thành “Một xứ thuộc địa, dân ta là vong 
quốc nô, Tổ quốc ta bị giày xéo dưới gót sắt 
của kẻ thù hung ác". Chính sách thống trị 
của thực dân Pháp đã làm cho xã hội Việt 
Nam có nhiều thay đổi. Về chính trị, về kinh 
tế, về văn hóa, 
 Giữa lúc dân tộc ta đứng trước cuộc khủng 
hoảng về đường lối cứu nước, nhiều nhà yêu 
nước đương thời tiếp tục con đường cứu 
nước theo lối cũ thì ngày 5/6/1911 người 
thanh niên Nguyễn Tất Thành (tức là 
Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh sau này) ra 
đi tìm đường cứu nước theo phương hướng 
mới. 
 Đáp ứng những đòi hỏi của thực tiễn cách 
mạng, ngày 17/6/1929, Kỳ Bộ Bắc Kỳ Hội 
Việt Nam cách mạng Thanh niên đã thành 
lập Đông Dương Cộng sản Đảng tại Hà Nội. 
Tháng 11/1929, các đồng chí Tổng bộ và Kỳ 
Bộ Nam Kỳ của Hội Việt Nam cách mạng 
Thanh niên quyết định thành lập An Nam 
Cộng sản Đảng. Ngày 1/1/1930, những đại 
biểu ưu tú của Tân Việt cách mạng Đảng 
(một tổ chức tiền thân của Đảng) đã họp và 
thành lập Đông Dương Cộng sản Liên 
Đoàn ở Trung Kỳ. Tuy nhiên ở một nước có tới ba tổ chức cộng sản nên không tránh 
khỏi sự phân tán về lực lượng và tổ chức, 
không thể thống nhất về tư tưởng và hành 
động. Trách nhiệm lịch sử là phải thành lập 
một Đảng Cộng sản duy nhất, chấm dứt tình 
trạng chia rẽ phong trào Cộng sản ở Việt 
Nam.
 Từ ngày 6/1 đến ngày 7/2/1930, Hội nghị 
hợp nhất các tổ chức Cộng sản thành lập 
Đảng Cộng sản Việt Nam đã họp ở bán đảo 
Cửu Long thuộc Hồng Kông (Trung Quốc) 
dưới sự chủ trì của đồng chí Nguyễn Ái 
Quốc thay mặt cho Quốc tế Cộng sản. Trong 
Hội nghị thành lập Đảng. Hội nghị đã nhất 
trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành lập 
một đảng, lấy tên là Đảng Cộng sản Việt 
Nam. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 
III của Đảng (9/1960) đã quyết nghị lấy 
ngày 3 tháng 2 dương lịch mỗi năm làm 
ngày kỷ niệm thành lập Đảng Cộng sản Việt 
Nam.
 Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời với 
Cương lĩnh chính trị đầu tiên đã mở ra thời 
kì mới cho cách mạng Việt Nam - thời kì 
đấu tranh giành độc lập dân tộc tiến lên chủ 
nghĩa xã hội
 Một mùa Xuân mới lại về càng làm cho 
mỗi chúng ta thêm tự hào về “những trang 
sử bằng vàng” của Đảng, tự hào về Bác Hồ 
kính yêu, Người đã sáng lập và rèn luyện 
Đảng ta. Xuân mới đang mở ra động lực 
mới. Vững bước dưới cờ Đảng quang vinh, 
chúng ta nhất định sẽ thực hiện thắng lợi 
mục tiêu cao cả của cách mạng, xây dựng 
thành công một nước Việt Nam xã hội chủ 
nghĩa, dân giàu, nước mạnh, xã hội công 
bằng, dân chủ, văn minh. - HS trả lời
HĐ3. Câu hỏi giao lưu tìm hiểu về Đảng
Câu 1: Thực dân Pháp nổ súng xâm lược B. Năm 1858 
nước ta vào thời gian nào?
A. Năm 1854 B. Năm 1858 
 C. Năm 1856 D. Năm 1860 Câu 2: Nguyễn Tất Thành (tức Nguyễn Ái 
Quốc) ra đi tìm con đường cứu nước, cứu B. 05/6/1911 
dân vào thời gian nào ?
 A. 05/6/1910 B. 05/6/1911 
 C. . 06/5/1911 D. 06/5/1910
Câu 3: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành B. 3/2/1930 
lập vào thời gian nào ?
A. 3/2/1929 B. 3/2/1930 
C. 3/2/1931 D. 3/2/1932 C. Hương Cảng (TQ) 
Câu 4: Đảng Cộng sản Việt Nam được thành 
lập ở đâu ?
 A. Hà Nội (Việt Nam) 
 B. Sài Gòn (Việt Nam)
 C. Hương Cảng (TQ) 
 D. Ma Cao (TQ) C. Trần Phú 
Câu 5: Tổng Bí Thư đầu tiên của Đảng ta là:
A. Lê Hồng Phong B. Lê Duẩn 
C. Trần Phú D. Nguyễn Văn Linh
Câu 6: Tổng Bí Thư hiện nay của Đảng ta A. Nguyễn Phú Trọng 
là:
A. Nguyễn Phú Trọng B. Nông Đức Mạnh
C. Lê Khả Phiêu D. Đỗ Mười
HĐ4. Tổng kết, dặn dò
 Tự hào về truyền thống vẻ vang của Đảng cộng 
sản Việt Nam, chúng ta cùng nhau phấn đấu 
dạy tốt học tốt, rèn luyện chăm phấn đấu trở 
người công dân có ích cho Tổ quốc 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 . 
 Tập đọc
 TRÍ DŨNG SONG TOÀN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được 
danh dự, quyền lợi đất nước ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) .
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật .
 * KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo. 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức tự hào dân tộc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần 
luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi"Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật" bằng cách đọc và trả lời câu hỏi 
 trong bài "Nhà tài trợ đặc biệt của 
 cách mạng."
 - Giáo viên nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài- ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá
 HĐ1. Luyện đọc: (12phút)
 - Cho 1 HS đọc toàn bài - HS đọc
 - Cho HS chia đoạn - HS chia đoạn
 + Đ 1:Từ đầu .cho ra lẽ.
 + Đ2 :Tiếp để đền mạng Liễu Thăng
 + Đ3:Tiếp sai người ám hại.
 + Đ4: Còn lại.
 - GV kết luận chia đoạn: 4 đoạn - HS nghe
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm 2 - HS đọc nối tiếp bài văn lần 1 kết hợp 
 lượt luyện đọc những từ ngữ khó: thảm thiết, 
 cúng giỗ, ngạo mạn.
 - HS nối tiếp nhau đọc lần 2 kết hợp 
 giải nghĩa từ.
 - Đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp mỗi em đọc 1 
 đoạn, sau đó đổi lại.
 - Học sinh đọc toàn bài - 1 HS đọc lại cả bài trước lớp.
 - GV đọc mẫu - HS theo dõi
 HĐ2. Tìm hiểu bài: (10 phút) 
 - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển HS thảo luận, 
 hỏi sau đó báo cáo và chia sẻ kết quả: chia sẻ kết quả 
 + Sứ thần Giang Văn Minh làm cách - Ông vờ khóc than vì không có mặt ở 
 nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ nhà để cúng giỗ cụ tổ năm đời ...vua 
 Liễm Thăng? Minh bị mắc mưu nhưng vẫn phải bỏ lệ nước ta góp giỗ Liễu Thăng.
+ Giang văn Minh đã khôn khéo như - Ông khôn khéo đẩy nhà vua vào tình 
thế nào khi đẩy nhà vua vào tình thế thế thừa nhận sự vô lý bắy góp giỗ Liễu 
phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng? Thăng
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa - 2HS nhắc lại cuộc đối đáp.
Giang văn Minh với đại thần nhà 
Minh?
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám - Vì vua Minh mắc mưu ông phải bỏ lệ 
hại ông Giang Văn Minh? góp giỗ Liễu Thăng. Vua Minh còn căm 
 ghét ông vì ông dám lấy cả việc quân 
 đội ba triều đại Nam Hán, Tống và 
 Nguyên đều thảm bại trên sông Bạch 
 Đằng để đối lại.
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn - Vì ông vừa mưu trí vừa bất khuất. 
Minh là người trí dũng song toàn? Giữa triều đình nhà Minh, ông biết dùng 
 mưu để buộc nhà Minh phải bỏ lệ góp 
 giỗ Liều Thăng. Ông không sợ chết, 
 dám đối lại bằng một vế đối tràn đầy 
 lòng tự hào dân tộc.
- Nội dung chính của bài là gì? - Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn 
 Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được 
 quyền lợi và danh dự của đất nước khi 
 đi sứ nước ngoài.
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
3. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
- Cho 1 nhóm đọc phân vai. - 5 HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 
 Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại 
 thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.
- GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn đoạn - HS đọc theo hướng dẫn của GV.
cần luyện và hướng dẫn HS đọc.
- Cho HS thi đọc. - HS thi đọc phân vai.
4. Vận dụng: (3 phút)
- Trao đổi với người thân về ý nghĩa - Câu chuyện "Trí dũng song toàn" ca 
câu chuyện “Trí dũng song toàn”. ngợi sứ thần Giang Văn Minh với trí và 
 dũng của mình đã bảo vệ được quyền 
 lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ 
 nước ngoài. 
- Kể lại câu chuyện cho mọi người - HS nghe
trong gia đình cùng nghe. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. 
 Toán
 GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ 
hình quạt.
 - Rèn kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ 
hình quạt.
 - HS làm bài 1.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Hình vẽ một biểu đồ tranh (hoặc biểu đồ cột ở lớp 4)
 - Phóng to biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK (để treo lên bảng) hoặc vẽ 
sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - Hát tập thể 
- Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã - Biểu đồ dạng tranh
biết? - Biểu đồ dạng cột 
- GV kết luận - HS khác nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Khám phá:15 phút)
* Ví dụ 1:
- GV treo tranh ví dụ 1 lên bảng và 
giới thiệu: Đây là biểu đồ hình quạt, 
cho biết tỉ số phần trăm của các loại 
sách trong thư viện của một trường 
tiểu học.
- Yêu cầu HS quan sát tranh trên bảng - HS thảo luận, trả lời câu hỏi
+ Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm - Biểu đồ có dạng hình tròn được chia 
những phần nào? thành nhiều phần. Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm 
- Hướng dẫn HS tập đọc biểu đồ tương ứng.
+ Biểu đồ biểu thị gì? - Biểu đồ biểu thị tỉ số phần trăm các loại 
 sách có trong thư viện của một trường 
 tiểu học.
- GV xác nhận: Biểu đồ hình quạt đã 
cho biểu thị tỉ số phần trăm các loại 
sách trong thư viện của một trường 
tiểu học.
+ Số sách trong thư viện được chia ra - Được chia ra làm 3 loại: truyện thiếu 
làm mấy loại và là những loại nào? nhi, sách giáo khoa và các loại sách khác. 
- Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của - Truyện thiếu nhi chiếm 50%, sách giáo 
từng loại khoa chiếm 25%,các loại sách khác 
- GV xác nhận: Đó chính là các nội chiếm 25%.
dung biểu thị các giá trị được hiển thị. 
+ Hình tròn tương ứng với bao nhiêu - Hình tròn tương ứng với 100% và là 
phần trăm? tổng số sách có trong thư viện.
+ Nhìn vào biểu đồ. Hãy quan sát về - Số lượng truyện thiếu nhi nhiều nhất, 
số lượng của từng loại sách; so sánh chiếm nửa số sách có trong thư viện ,số 
với tổng số sách còn có trong thư viện lượng SGK bằng số lượng các loại sách 
 khác, chiếm nửa số sách có trong thư 
 viện 
+ Số lượng truyện thiếu nhi so với - Gấp đôi hay từng loại sách còn lại bằng 
từng loại sách còn lại như thế nào? 1/2 số truyện thiếu nhi 
- Kết luận :
+ Các phần biểu diễn có dạng hình 
quạt gọi là biểu đồ hình quạt 
- GV kết luận, yêu cầu HS nhắc lại.
* Ví dụ 2
- Gọi 1 HS đọc đề bài - HS đọc 
-Yêu cầu HS quan sát biểu đồ và tự - HS tự quan sát, làm bài
làm vào vở
- Có thể hỏi nhau theo câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Có bao nhiêu phần trăm HS tham 
gia môn bơi?
+ Tổng số HS của cả lớp là bao 
nhiêu?
+ Tính số HS tham gia môn bơi? Số HS tham gia môn bơi là:
 32 12,5 : 100 = 4 (học sinh)
 Đáp số: 4 học sinh
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc yêu cầu
- HS xác định dạng bài - BT về tỉ số phần trăm dạng 2 (tìm giá 
- HS làm bài , chia sẻ trị một số phần trăm của một số)
- GV nhận xét, chữa bài. - HS làm bài, chia sẻ 
 Bài giải
 Số HS thích màu xanh là:
 120 x 40 : 100 = 48 (học sinh)
 Số HS thích màu đỏ là
 120 x 25 : 100 =30 (học sinh )
 Số HS thích màu trắng là:
 120 x 20 : 100 = 24 (học sinh) 
 Số HS thích màu tím là:
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân 120 x 15 : 100 = 18 (học sinh)
- GV có thể hướng dẫn HS:
- Biểu đồ nói về điều gì ? - HS nghe
 - HS trả lời
 - HS đọc các tỉ số phần trăm
 + HSG: 17,5%
 + HSK: 60%
 + HSTB: 22,5%
4. Vận dụng:(3 phút)
- Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì - Biểu diễn trực quan giá trị của một số
trong cuộc sống? đại lượng và sự so sánh giá trị của các
 đại lượng đó.
- Về nhà dùng biểu đồ hình quạt để - HS nghe và thực hiện
biểu diễn số lượng học sinh của khối 
lớp 5:
 5A: 32 HS 5B: 32 HS
 5C: 35 HS 5D: 30 HS 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 BUỔI CHIỀU
 Lịch sử
 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ- ne- vơ năm 1954: + Miền Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
 + Mĩ-Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, 
nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ -Diệm; thực hiện chính sách “tố 
cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân 
vô tội.
 - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ
 - Giáo dục Hs có ý thức biết ơn các anh hùng, liệt sĩ.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:
 + Bản đồ hành chính Việt Nam 
 + Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Kiểm ta sự chuẩn bị của học sinh - HS thực hiện
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - 
 ne- vơ
 - GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu - HS đọc SGK tìm hiểu các câu hỏi
 các câu hỏi
 + Tìm hiểu các khái niệm: hiệp thương, + Hiệp thương: tổ chức hội nghị đại 
 hiệp định, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt biểu 2 miền Bắc Nam để bàn về việc 
 cộng, thảm sát. thống nhất đất nước
 + Hiệp định: Văn bản ghi lại những nội 
 dung do các bên liên quan kí
 + Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong 
 cả nước.
 + Tố cộng: Tố cáo bôi nhọ những 
 người cộng sản, ...
 + Diệt cộng: tiêu diệt những người Việt cộng
 + Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ 
 cách mạng và đồng bào ...
+ Tại sao có hiệp định Giơ - ne- vơ? - Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định 
 Pháp phải kí với ta sau khi chúng thất 
 bại nặng nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp 
 định kí ngày 21- 7- 1954
+ Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ - - Hiệp định công nhận chấm dứt chiến 
ne - vơ là gì? tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam. 
 Theo hiệp định, sông Bến Hải làm giới 
 tuyến phân chia tạm thời hai miền Nam 
 Bắc. Quân Pháp sẽ rút khỏi miền Bắc, 
 chuyển vào Nam...
+ Hiệp định thể hiện mong ước gì của - Hiệp định thể hiện mong muốn độc 
nhân dân ta? lập tự do và thống nhất đất nước của 
 dân tộc ta.
- GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến - HS trả lời
về các vấn đề nêu trên
Hoạt động 2: Vì sao nước ta bị chia 
cắt thành 2 miền Nam - Bắc - HS thảo luận nhóm các câu hỏi
- Gv tổ chức cho HS làm việc theo - Mĩ âm mưu thay chân Pháp xâm lược 
nhóm miền Nam VN
+ Mĩ có âm mưu gì? - Lập chính quyền tay sai Ngô Đình 
 Diệm
 - Ra sức chống phá lực lượng cách 
 mạng.
 - Khủng bố dã man những người đòi 
 hiệp thương, tổng tuyển cử thống nhất 
 đất nước.
 - Thực hiện chíng sách “tố cộng” và 
 “diệt cộng” 
 - Đồng bào ta bị tàn sát, đất nước ta bị 
 chia cắt lâu dài.
+ Những việc làm của đế quốc Mĩ đã - Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm 
gây hậu quả gì cho dân tộc? súng chống đế quốc Mĩ và tay sai.
+ Muốn xoá bỏ nỗi đau chia cắt, dân - HS báo cáo kết quả. 
tộc ta phải làm gì?
- GV tổ chức HS báo cáo kết quả
- GV nhận xét, kết luận 
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cùng bạn nói cho nhau nghe những - HS nghe và thực hiện điều em biết về hiệp định Giơ - ne - vơ.
 - Sưu tầm các hình ảnh về tội ác của Mĩ - HS nghe và thực hiện
 - Diệm đối với nhân dận ta.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Khoa học
 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
 - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
 - Giáo dục học sinh lòng say mê khoa học.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK 
 - HS: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật 
bằng kim loại 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức trò chơi khởi động - HS chơi trò chơi
 bằng các câu hỏi sau:
 + Hãy nêu vai trò của điện? 
 + Kể tên một số đồ dùng điện mà bạn 
 biết?
 + Năng lượng điện mà các đồ dùng trên 
 sử dụng được lấy từ đâu?
 - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1: Thực hành: Kiểm tra - Hoạt động nhóm 
 mạch điện 
 - GV yêu cầu HS quan sát các hình vẽ + HS quan sát hình minh họa 
 mạch điện ở hình minh họa 5 
 - GV gọi HS phát biểu ý kiến + 5 HS tiếp nối nhau phát biểu và giải - GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó thích theo suy nghĩ 
khăn 
+ Dự đoán xem bóng đèn nào có thể + Hình a: bóng đèn sáng vì đây là một 
sáng. Vì sao? mạch kín. 
 + Hình b: bóng đèn không sáng vì 1 
 đầu dây không được nối với cực âm. 
 Hình c: bóng đèn không sáng vì mạch 
 điện bị đứt. 
 + Hình d: bóng đèn không sáng. 
 + Hình e: bóng đèn không sáng vì 2 
 đầu dây đều nối với cực dương của pin. 
+ Nêu điều kiện để mạch điện thắp + Nếu có một dòng điện kín từ cực 
sáng đèn? dương của pin, qua bóng đèn đến cực 
 âm của pin. 
 Hoạt động 2: Thực hành lắp mạch 
điện đơn giản 
- GV kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng - Nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị 
học tập của HS đồ dùng ở nhà của các thành viên. 
- GV yêu cầu HS quan sát làm mẫu - HS quan sát 
- GV yêu cầu HS thực hành lắp mạch - Mỗi HS lắp mạch điện 1 lần. Cả 
điện trong nhóm và vẽ lại cách mắc nhóm thống nhất cách lắp và vẽ sơ đồ 
mạch điện vào giấy. mạch điện của nhóm vào giấy. 
- GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó 
khăn. 
- Gọi 2 nhóm HS lên trình bày cách lắp - 2 nhóm HS tiếp nối nhau vẽ sơ đồ 
mạch điện của nhóm mình mạch điện lên bảng và nói lại cách lắp 
 mạch điện của nhóm mình. 
- GV nhận xét, kết luận về cách lắp - HS nghe
mạch điện của HS 
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang - HS đọc
94 SGK 
- Yêu cầu 2 HS lên bảng chỉ cho cả lớp - 2 HS tiếp nối nhau lên bảng cầm cục 
thấy rõ: Đâu là cực dương? Đâu là cực pin, bóng đèn chỉ cho cả lớp. 
âm? Đâu là núm thiếc? Đâu là dây tóc? 
+Phải lắp mạch như thế nào thì đèn + Phải lắp thành một mạch kín để dòng 
mới sáng? điện từ cực dương của pin qua bóng 
 đèn đến cực âm của pin. 
+ Dòng điện trong mạch kín được tạo + Dòng điện trong mạch kín được tạo 
ra từ đâu? ra từ pin. 
+ Tại sao bóng đèn lại có thể sáng? + Vì dòng điện từ pin chạy qua dây tóc 
 bóng đèn nóng tới mức phát ra ánh 
 sáng. 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Chia sẻ về kinh nghiệm sử dụng các - HS nghe và thực hiện
 thiết bị điện ở nhà.
 - Tìm hiểu và kể thêm một số chất dẫn - HS nghe và thực hiện
 điện, cách điện.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Thứ ba ngày 07 tháng 02 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Tính diện tích một số hình được cấu tạo từ các hình đã học.
 - Củng cố lại kĩ năng tính diện tích một số hình đã học.
 - HS làm bài 1.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung là nêu công thức Shcn = a x b Stam giác = a x h : 2 
tính diện tích một số hình đã học: 
Diện tích hình tam giác, hình thang, S vuông = a x a S thang = (a + b ) x h : 2 
hình vuông, hình chữ nhật. (Các số đo phải cùng đơn vị )
- Gọi HS nhận xét. - HS nhận xét
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút) *Hướng dẫn học sinh thực hành tính 
diện tích của một số hình trên thực tế. 
- GV treo bảng phụ có vẽ sẵn hình - HS quan sát
minh hoạ trong ví dụ ở SGK (trang 
103)
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc 
- Cho HS thảo luận tìm ra cách tính - HS thảo luận
diện tích của hình đó.
- HS có thể thảo luận theo câu hỏi:
+ Có thể áp dụng ngay công thức tính - Chưa có công thức nào để tính được 
để tính diện tích của mảnh đất đã cho diện tích của mảnh đất đó.
chưa? 
+ Muốn tính diện tích mảnh đất này - Ta phải chia hình đó thành các phần 
ta làm thế nào? nhỏ là các hình đã có trong công thức 
 tính diện tích 
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Yêu cầu HS nhắc lại. - HS nhắc lại
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Xem hình vẽ. - HS thực hiện yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm vào vở, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét, chữa bài. Bài giải
 Chia mảnh đất thành 2 hình chữ nhật 
 ABCI và FGDE
 Chiều dài của hình chữ nhật ABDI là:
 3,5 + 3,5 + 4,2 = 11,2 (m)
 Diện tích hình chữ nhật ABDI là:
 3,5 x 11,2 = 39,2 (m2)
 Diện tích hình chữ nhật FGDE là:
 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2)
 Diện tích khu đất đó là:
 39,2 + 27,3 = 66,5 (m2)
 Đáp số: 66,5m2
Bài 2(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS đọc bài
- GV hướng dẫn HS: - HS làm bài, báo cáo giáo viên
+ Có thể chia khu đất thành 3 hình 
chữ nhật rồi tính diện tích từng hình, 
sau đó cộng kết quả với nhau.
4. Vận dụng:(3 phút)
- Chia sẻ kiến thức về tính diện tích - HS nghe và thực hiện
một số hình được cấu tạo từ các hình đã học với mọi người. 
- Vận dụng vào thực tế để tính diện - HS nghe và thực hiện
tích các hình được cấu tạo từ các hình 
đã học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Làm được bài tập 1, 2 .
 - Viết được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu 
cầu của BT3 .
 - Rèn kĩ năng mở rộng vốn từ theo chủ điểm
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS làm theo lời Bác, mỗi công dân phải có trách 
nhiệm bảo vệ đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đặt câu có cặp quan hệ từ - HS thi đặt câu 
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài: ghi đề bài - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài
- Cho HS trình bài kết quả. - Chia sẻ kết quả
- GV nhận xét chữa bài + Các cụm từ: Nghĩa vụ công dân, 
 quyền công dân, ý thức công dân, bổn 
 phận công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu, công dân danh dự
Bài 2: HĐ cá nhân - 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT + Đọc nghĩa 
đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- Cho HS làm bài. GV gắn bảng phụ đã kẻ 
sẵn cột A, cột B. - Lớp nhận xét
- Cho HS trình bài kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng
 A B
 Điều mà pháp luật hoặc xã hội Nghĩa vụ công dân
công nhận cho người dân được 
hưởng, được làm, được đòi hỏi.
 Sự hiểu biết về nghĩa vụ và Quyền công dân
 quyền lợi của người dân đối với 
đất nước.
 Việc mà pháp luật hay đạo đức bắt Ý thức công dân
buộc người dân phải làm đối với đất 
nước, đối với người khác.
- Yêu cầu HS đặt câu với mỗi cụm từ + Các doanh nghiệp phải nộp thuế cho 
 nhà nước vì đó là nghĩa vụ công dân. 
 + Câu chuyện “Tiếng rao đêm” làm 
 thức tỉnh ý thức công dân của mỗi 
 người.
 + Mỗi người dân đều có quyền công 
 dân của mình.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1HS đọc to, lớp lắng nghe.
- Cho HS làm bài - HS làm việc cá nhân.
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS đọc đoạn văn mình đã viết.
- GV nhận xét chữa bài - Lớp nhận xét
 * Ví dụ: Mỗi người dân việt Nam cần 
 làm tròn bổn phận công dân để xây 
 dựng đất nước. Chúng em là những 
 công dân nhỏ tuổi cũng có bổn phận 
 của tuổi nhỏ. Tức là phải luôn cố gắng 
 học tập, lao động và rèn luyện đạo đức 
 để trở thành người công dân tốt sau này
3. Vận dụng:(3 phút)
- Từ nào dưới đây không phải chỉ người ? - HS nêu: công danh
Công chức, công danh, công chúng, công 
an. - Về nhà tìm hiểu nghĩa của các từ: công - HS nghe và thực hiện
cộng, công khai, công hữu
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 19: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT QUANH EM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
* Kiến thức, kĩ năng:
- Nêu được thực trạng môi trường đã quan sát
- Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ môi trường sống của thực 
vật và động vật nơi quan sát
* Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Yêu quý động vật, thực vật nói chúng và động vật, thực vật xung quanh nói riêng.
- Rèn năng lực tự tin khi báo cáo, Phẩm chất trung thực khi ghi chép 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài; 
- HS: SGK, phiếu ghi chép lại những gì quan sát của tiết học trước
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Hoạt động thực hành
- Gv cho HS làm việc theo nhóm để - HS hoàn thành tiếp phiếu theo nhóm
hoàn thàn phiếu (nếu tiết trước chưa 
xong)
- YC HS báo cáo về: số lượng cây, con - Các nhóm trưng bày sản phẩm - kết 
vật quan sát được; trong đó có bao nhiêu quả điều tra của nhóm lên bảng
con, cây sống trên cạn, bao nhiêu cây, - Đại diện từng nhóm báo cáo
con sống dưới nước? - Nhận xét, bổ sung
? Môi trường ở đó có được quan tâm, 
chăm sóc không?
? Những việc làm nào của con người 
khiến môi trường sống của động vật, 
thực vật thay đổi?
- Gv nhận xét, khen ngợi các nhóm
2.2. Hoạt động vận dụng
- YC HS làm việc theo nhóm 6 để hoàn - Hs làm việc theo nhóm
thành sơ đồ về các việc nên làm, không - Đại diện từng nhóm lên báo cáo, các 
nên làm để bảo vệ môi trường sống của nhóm khác lắng nghe, nhận xét và khích 
thực vật, động vật lệ
- GV nhận xét, khen ngợi các nhóm - GV KL: 
+ Các việc nên làm: nhặt rác, không xả 
rác, không đổ nước bẩn như nước xà 
phòng, thuốc trừ saaura môi trường sống 
của thực vật, động vật 
+ Các việc không nên làm: lấp ao, hồ; 
dẫm lên cây, cỏ; xả rác bừa bãi, 
* Tổng kết:
- Gv gọi một số HS đọc lời chốt của mặt 
trời
- GV cho HS QS hình trang 75 và hỏi
? Hình vẽ ai? Các bạn đang làm gì?
? Các em có suy nghĩ giống bạn về động 
vật, thực vật mình tìm hiểu không? Hãy 
nói cụ thể về điều đó
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tranh ảnh về 
các cây, con vật và mang đến lớp vào 
buổi sau
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 Khoa học
 LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được vật dẫn điện, vật cách điện và thực hành làm được cái ngắt 
điện đơn giản.
 - Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản bằng pin, bóng đèn, dây dẫn.
 - Giáo dục HS ham học, ham tìm hiểu khoa học, biết áp dụng kiến thức đã học 
vào thực tế.
 2 Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Hình trang 94, 95, 97 SGK 
 - HS : Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin một số vật 
bằng kim loại
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS chuẩn bị
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi vở 
2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 3: Vật dẫn điện,vật cách điện 
- Yêu cầu HS đọc mục hướng dẫn thực - HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96, 
hành trang 96, SGK SGK
- GV chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu 
thí nghiệm cho từng nhóm.
- GV yêu cầu HS làm việc trong nhóm, - Các nhóm thảo luận theo sự chỉ dẫn 
- GV hướng dẫn những nhóm gặp khó của GV.
khăn
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm báo cáo kết quả
 Kết quả
 Vật l ệu Đèn sáng Đèn k ông Kết luận
 sáng
 Nhựa x Không cho dòng điện chạy qua
 Nhôm x Cho dòng điện chạy qua
 Đồng x Cho dòng điện chạy qua
 Sắt x Cho dòng điện chạy qua
 Cao su x Không cho dòng điện chạy qua
 Sứ x Không cho dòng điện chạy qua
 Thủy tinh x Không cho dòng điện chạy qua
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì? + Gọi là vật dẫn điện.
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện + Đồng, nhôm, sắt.
chạy qua?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi + Vật không cho dòng điện chạy qua 
là gì? gọi là vật cách điện.
+ Những vật liệu nào là vật cách điện? + Nhựa, cao su, sứ, thủy tinh, bìa, 
+ Ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào + Ở phích cắm điện: nhựa bọc, núm 
dẫn điện, bộ phận nào cách điện? cầm là bộ phận cách điện, dây dẫn là 
 bộ phận dẫn điện.
 + Ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận 
 cách điện, lõi dây điện là bộ phận dẫn 
 điện.
Hoạt động 4: Vai trò của cái ngắt điện, 
thực hành làm cái ngắt điện đơn giản
- GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa - HS quan sát hình minh họa hoặc cái 
SGK trang 97. ngắt điện thật
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì? + Được làm bằng vật dẫn điện.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_dan.doc