Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 20 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh

doc 30 trang Bích Thủy 28/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 20 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 20
 Thứ hai ngày 15 tháng 1 năm 2024
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: LAO ĐỘNG VỆ SINH TRƯỜNG LỚP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 19 và kế hoạch 
hoạt động tuần 20.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường.
- Biết giữ gìn vệ sinh lớp học, trường học, nơi công cộng và nhắc nhở mọi 
người cùng thực hiện.
- Hình thành ý thức giữ gìn vệ sinh chung. Giúp cho các em yêu thích lao động.
II. CHUẨN BỊ
HS mang theo dụng cụ lao động : chổi, giẻ lau.
III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ 
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát.
đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường 
trong tuần 18 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe.
tuần 19
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Lao động vệ sinh trường lớp
1. Khởi động
- Cho HS toàn trường nghe và hát theo bài: - Cả lớp cùng hát.
Chung tay bảo vệ môi trường.
HĐ2.Thực hành lao động dọn vệ sinh
 - Cho HS tập trung theo tổ, điểm số, báo 
cáo, ổn định vị trí. - Từng tổ nhận nhiệm vụ: 
 - Lớp trưởng tập hợp HS theo tổ, điểm 
số, báo cáo, ổn định vị trí. - Tiến hành cho HS lao động. 
 - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: 
Khăn lau, xô, chổi, thùng rác, kéo tỉa cây - HS lao động.
 - Các tổ báo cáo sự chuẩn bị của tổ - Lớp trưởng cùng GV chủ nhiệm nhận - HS lắng nghe
nhiệm vụ Liên đội giao. 
 - Phân công nhiệm vụ cho từng tổ:
 + Tổ 1: Làm cỏ phía trước cổng trường 
thẳng phòng thư viện.
 + Tổ 2: Tổ 2 quét dọn sạch sẽ, thu gom 
rác gọn lại trong sân trường theo khu vực 
được phân công.
 + Tổ 3: Hốt toàn bộ rác vào thùng đổ ra 
thùng rác to. 
 - HS lắng nghe 
 GV nhận xét, tuyên dương tổ, cá nhân 
tích cực lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ 
 HS liên hệ thực tế: Em cần làm 
 những gì để bảo vệ môi trường, giữ 
Tổng kết:
 gìn trường lớp Xanh- Sạch – Đẹp 
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt vệ 
sinh môi trường thường xuyên, nhắc nhở 
những HS chưa thực hiện tốt.
 - HS lắng nghe, thực hiện.
- Nhận xét về tinh thần tham gia của HS. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. .. 
 ............ .................... 
 ........ ............................
 __________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của 
hình tròn đó.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết 
chu vi của hình tròn đó.
 - HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc - HS thi đua nêu 
 tính chu vi hình tròn
 - Gv nhận xét - HS khác nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1(b,c): HĐ cá nhân 
 - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính tính chu vi hình tròn có bán kính 
 r
 - Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 quả Giải
 - GV chữa bài, kết luận b. Chu vi hình tròn là
 - Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
 của hình tròn c. Chu vi hình tròn là 
 2 1 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm )
 2
 Đáp số :b. 27,632dm
 c. 15,7cm 
 Bài 2: HĐ cặp đôi
 - Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận
 hỏi:
 + BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Biết chu vi, tính đường kính (hoặc 
 bán kính)
 + Hãy viết công thức tính chu vi hình C = d x 3,14
 tròn biết đường kính của hình tròn đó. Suy ra:
 + Dựa vào cách tính công thức suy ra d = C : 3,14
 cách tính đường kính của hình tròn 
 - Cho HS báo cáo
 - GV nhận xét, kết luận C = r x 2 x 3,14
 - Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể Suy ra:
 tìm được bán kính không? Bằng cách r = C : 3,14 : 2
 nào?
 - GV nhận xét. Bài giải
 - Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ a. Đường kính của hình tròn là 
 - Nhận xét bài làm của HS, chốt kết 15,7 : 3,14 = 5 (m) quả đúng. b. Bán kính của hình tròn là 
 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
 Đáp số : a. 5dm
 b. 3dm
 Bài 3a: HĐ cá nhân
 - HS tự trả lời câu hỏi để làm bài: - HS tự tìm hiểu đề bài
 + Bài toán cho biết gì? - Đường kính của bánh xe là 0,65m
 + Bài toán hỏi gì? a) Tính chu vi của bánh xe 
 - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV kết luận Bài giải
 Chu vi bánh xe là: 
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
 Đáp số a) 2,041m
 Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài
 - Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách - HS suy nghĩ tìm kết quả đúng.
 làm *Kết quả:
 - GV nhận xét - Khoanh vào D
 3. Vận dụng :(3 phút)
 - Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là - HS tính: 
 9,42cm 9,42 : 2: 3,14 = 1,5(cm)
 - Vận dụng các kiên thức đã học vào - HS nghe và thực hiện
 thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, 
không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn 
cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5phút)
 - Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc
 kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:
 2.1. Luyện đọc: (10 phút)
 * Cách tiến hành:
 - Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài
 - Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha 
 cho.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
 + Đoạn 3: phần còn lại.
 - Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
 nhóm lần 1
 - Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
 Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên 
 quyền, ...
 - Đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc lần 2
 - Giải nghĩa từ. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
 - Cho HS thi đọc - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
 - GV đọc mẫu - HS nghe
 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
 * Cách tiến hành:
 - Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc 
 sau: bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
 + Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu 
 đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để 
 phân biệt với những câu đương khác.
 + Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời
 Thủ Độ có ý gì?
 + Trước việc làm của người quân hiệu, + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy 
 Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng nên 
 ông không trách móc mà còn thưởng 
 cho vàng, bạc. + Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban 
 rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
 nói thế nào?
 + Những lời nói và việc làm của Trần + Ông là người cư xử nghiêm minh, 
 Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với 
 nào? bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép 
 nước.
 - Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, 
 kết luận.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Cách tiến hành:
 - GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 
 và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
 - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
 - Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
 - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
 4. Vận dụng: (3phút)
 - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương 
 Trần Thủ Độ là người như thế nào ? mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì 
 tình riêng mà làm sai phép nước
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi 
 người cùng nghe
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Khoa học
 DUNG DỊCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất. 
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Dụng cụ làm thí nghiệm. - Một ít đường (hoặc muối), nước số để nguộị một cốc (li) thủy tinh, thìa nhỏ cán 
dài. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Bắn - HS chơi trò chơi
tên" trả lời câu hỏi:
 + Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách 
cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát 
trắng .
+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách 
dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và 
nước
+ Hỗn hợp là gì? Hãy nêu cách tách 
gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn - HS nghe
- Giáo viên nhận xét - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Cách tiến hành:
Tìm hiểu về dung dịch, cách tạo ra 
một dung dịch và cách cách tách các 
chất trong một dung dịch.
 *Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn 
đề: - Dùng xà phòng, dùng nước muối
* GV nêu tình huống: Mỗi khi bị trầy 
xước ở tay, chân, ngoài việc dùng ô 
xi già để rửa vết thương, ta có thể rửa 
vết thương bằng cách nào?
- GV: Nước muối đó còn được gọi là 
dung dịch. Vậy em biết gì về dung 
dịch?
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu 
của HS - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của 
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu mình vào vở ghi chép khoa học về dung 
biết ban đầu của mình vào vở ghi dịch, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống 
chép khoa học về dung dịch, sau đó nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý 
kiến ghi vào bảng nhóm. - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và 
- GV yêu cầu HS trình bày quan điểm cử đại diện nhóm trình bày
của các em về vấn đề trên.
3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - HS so sánh sự giống và khác nhau của các 
- Từ những ý kiến ban đầu của của ý kiến.
HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp 
thành các nhóm biểu tượng ban đầu 
rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống 
và khác nhau của các ý kiến ban đầu. -Ví dụ HS cụ thể nêu:
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi + Dung dịch có màu gì, vị gì?
liên quan đến nội dung kiến thức tìm +Dung dịch có tính chất gì?
hiểu về dung dịch, cách tạo ra dung +Dung dịch có mùi không?
dịch và cách tách các chất trong một +Dung dịch có hình dạng không?
dung dịch. +Dung dịch có từ đâu?
 +Dung dịch có hòa tan trong nước không?
 +Dung dịch có trong suốt hay không?
 + Nếu để trong không khí ẩm thì dung dịch 
 sẽ như thế nào?
 +Dung dịch làm từ gì?Dung dịch được 
 hình thành như thế nào?
 +Uống dung dịch vào thì sẽ như thế nào?
 +Ta có thể tách các chất trong dung dịch 
 được không?
 - HS theo dõi
- GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm 
các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm 
hiểu về hỗn hợp và đặc điểm của nó 
và ghi lên bảng.
+Dung dịch là gì?
+Làm thế nào để tạo ra được một 
dung dịch?
+Làm thế nào để tách các chất trong 
dung dịch? - HS thảo luận
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề 
xuất phương án tìm tòi để trả lời các 
câu hỏi trên.
4. Thực hiện phương án tìm tòi: - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự 
đoán vào vở Ghi chép khoa học trước 
khi làm thí nghiệm nghiên cứu. Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
 - HS thực hành và hoàn thành 2 cột còn lại 
* Để trả lời câu hỏi 1 và 2 HS có thể trong vở ghi chép khoa học sau khi làm thí 
tiến hành các thí nghiệm pha dung nghiệm.
dịch đường hoặc dung dịch 
muối, với tỉ lệ tùy ý. * Để trả lời câu hỏi 3 GV yêu cầu HS 
đề xuất các cách làm theo nhóm. Sau 
đó GV mời nhóm có thí nghiệm cho 
kết quả chưa chính xác lên làm trước 
lớp để các nhóm bạn nhận xét, sau đó 
mời nhóm có thí nghiệm cho kết quả 
thành công lên làm. Cuối cùng, các 
nhóm cùng tiến hành lại cách làm 
thành công của nhóm bạn.
*Lưu ý: Trước, trong và sau khi làm 
thí nghiệm, GV yêu cầu HS điền các 
thông tin vào vở ghi chép khoa học.
5.Kết luận, kiến thức: - HS các nhóm báo cáo kết quả:
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết 
quả sau khi làm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn HS so sánh kết quả 
thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu 
của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến - Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan 
thức. và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất lỏng với 
* Kết luận : chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung 
 dịch.
 - Cách tạo ra dung dịch: Phải có ít nhất hai 
 chất trở lên, trong đó phải có một chất ở thể 
 lỏng và chất kia phải hòa tan được vào 
 trong chất lỏng đó.
 - Cách tách các chất trong dung dịch: Bằng 
 cách chưng cất.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Để sản xuất ra nước cất dùng trong - Để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế 
y tế người ta sử dụng phương pháp người ta sử dụng phương pháp chưng cất.
nào? - Để sản xuất muối từ nước biển người ta 
- Để sản xuất muối từ nước biển dẫn nước biển vào các ruộng làm muối. 
người ta đã làm cách nào? Dưới ánh nắng mặt trời, nước sẽ bay hơi và 
 còn lại muối.
- Chia sẻ với mọi người cách tạo ra - HS nghe và thực hiện
dung dịch và tách các chất ra khỏi 
dung dịch.
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ----------------------------------------------------------
 Lịch sử
 ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ 
giặc"giặc đói", "giặc dốt", giặc ngoại xâm".
 -Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến 
chống thực dân Pháp xâm lược:
 + 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
 + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
 + Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
 + Chiến dịch Điện Biên Phủ. 
 - Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử của dân tộc và ý thức tích cực học 
tập góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước hoà bình...
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:+ Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện 
lịch sử tiêu biểu).
 + Các hình minh hoạ chiến dịch VB thu- đông 1947, Biên giới thu - đông 
1950, ĐBP 1954.
 + Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi khởi động với các - HS chơi trò chơi
câu hỏi: 
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? 
+ Trình bày diễn biến của trận Điện Biên Phủ? 
+ Kể tên những tấm gương dũng cảm trong 
chiến dịch Điện Biên Phủ ?
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Thực hành :(28phút)
* Cách tiến hành: Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu 
biểu từ 1945 - 1954.
- Gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử - HS cả lớp lập bảng thống kê 
tiêu biểu từ 1945- 1954 vào giấy khổ to dán lên và đọc lại bảng thống kê của 
bảng. bạn đối chiếu với bảng thống 
- Cả lớp thống nhất bảng thống kê các giai đoạn kê của mình và bổ sung ý 
như sau: kiến.
 Thời gian Sự ki n lịch sử tiêu biểu
 Cuối năm 1945 đến năm 1946 - Đẩy lùi “Giặc đ i, giặc dốt, giặc ngoại x m”
 19- 12- 1946 - Trung ương Đảng và Chính phủ phát động 
 toàn quốc kháng chiến
 20- 12- 1945 - Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc 
 kháng chiến của Bác Hồ.
 20- 12- 1956 đến tháng 2- 1947 - Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đ u tiêu 
 biểu là cuộc chiến đấu của nhận dân HN với 
 tinh thần " Quyết tử cho TQ quyết sinh"
 Thu - đông 1947 - Chiến dịch Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp” 
 Thu - đông 1950 từ 16-> 18 - - - Chiến dịch Biên giới 
 1950 - Trận Đông Khê, gương chiến đấu dũn cảm 
 của La Văn Cầu 
 - Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, 
 Sau chiến dịch biên giới tháng 12- chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu.
 1951
 1- 5- 1 52 - ĐHĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra 
 nhiệm vụ cho kháng chiến.
 - Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ 
 gương mẫu toàn quốc, đại hội bầu ra 7 anh hùng 
 tiêu biểu.
 30- 3- 1954 - Chiến dịch ĐBP toàn thắng. Phan Đình Giót 
 7-5-1954 lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
Hoạt động 2: Trò chơi Hái hoa dân chủ
- GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại - HS tham gia chơi
các kiến thức lịch sử đã học
+ Câu hỏi của trò chơi
1. Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám nước ta ở 
trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc?
2. Vì sao Bác Hồ nói nạn đói nạn dốt là giặc đói, 
giặc dốt?
3. Kể về một câu chuyện cảm động của BH trong 
những ngày cùng nhân dân diệt giặc đói giặc dốt? 
4. Nhân dân ta đã làm gì để chống giặc đói giặc 
dốt?
5. Bạn hãy cho biết câu nói: “Không, chúng ta thà 
hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ" là của ai? nói vào thời gian 
nào.
- Nhận xét
3. Vận dụng :(3 phút)
“ Chín năm làm một Điện Biên, - Chín năm đó được bắt đầu 
 Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!” vào sự kiện ngày 19-12-1946 
- Em hãy cho biết : Chín năm đó được bắt đầu và và kết thúc vào thời gian 7-5-
kết thúc vào thời gian nào? 1954
- Về nhà tìm các "địa chỉ đỏ" bằng cách dựa vào - HS nghe và thực hiện
kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử 
tương ứng với các địa danh đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Chính tả
 NGHE - GHI: CÁNH CAM LẠC MẸ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ thơ đầu của bài 
thơ.
 - Viết cảm nhận về nội dung hai khổ thơ đầu.
 - Làm được bài tập 2a.
 - Rèn kĩ năng điền d/r/gi.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng 
cao ý thức BVMT.
 * GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên 
nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. 
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập2a.
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Tìm đúng, - HS chơi trò chơi
 tìm nhanh" từ ngữ trong đó có tiếng 
 chứa r/d/gi (hoặc chứa o/ô). - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá :
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(6 phút)
*Cách tiến hành:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
 - Gọi 1 HS đọc bài thơ. - 1 HS đọc bài trước lớp.
 + Chú cánh cam rơi vào hoàn cảnh - Chú bị lạc mẹ, đi vào vườn hoang. 
như thế nào? Tiếng cánh cam gọi mẹ khàn đặc trên lối 
 mòn.
 + Những con vật nào đã giúp cánh + Bọ dừa, cào cào, xén tóc.
cam?
 + Bài thơ cho em biết điều gì? + Cánh cam lạc mẹ nhưng được sự che 
 chở, yêu thương của bạn bè.
*Hướng dẫn viết từ khó
 - Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn - HS nối tiếp nhau nêu các từ khó viết 
khi viết chính tả. chính tả. Ví dụ: Vườn hoang, xô vào, 
 trắng sương, khản đặc, râm ran...
 - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa - HS dưới viết vào giấy nháp hoặc bảng 
tìm được con.
- Lưu ý HS cách trình bày bài thơ - HS nghe
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Cách tiến hành:
- GV đọc mẫu lần 1 hai khổ thơ đầu. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 hai khổ thơ đầu cho - HS viết theo lời đọc của GV để viết.
HS viết (đọc chậm)
- GV hướng dẫn HS nghe ghi - HS lắng nghe
- GV giảng lại nội dung của hai khổ - HS lắng nghe
thơ này cho HS nghe, sau khi nghe 
xong HS ghi lại vào vở những ý mà 
mình đã được nghe.
 Giữa khu vườn mênh mông bạt ngàn 
cây cối một chú cánh cam nhỏ xíu lạc 
mất người mẹ của mình. Nó ngơ ngác 
nhìn quanh không thấy mẹ đâu cả. 
Cánh Cam đã hiểu rằng mình đã lạc 
mẹ, vì bị gió cuốn đến khu vườn 
hoang vắng, xung quanh chỉ có lũ ve 
sầu đang kêu rỉ rả. Cánh Cam sợ hãi 
vô cùng, nó lang thang đi tìm mẹ, 
chiều tối đã buông xuống, sương 
trắng đã treo trên đầu ngọn cỏ nhưng 
Cánh Cam vẫn chưa tìm thấy mẹ. 
Thật tội nghiệp! Nó gọi mẹ đến khản đặc cả giọng. Vừa gọi vừa khóc thảm 
 thiết, hai hàng nước mắt tuôn rơi. 
 - Dựa trên nội dung đã tìm hiểu yêu - HS viết
 cầu học sinh viết cảm nhận của mình 
 về đoạn thơ vừa viết.
 - Gọi 1 vài học sinh đọc đoạn các em - HS đọc
 vừa viết.
 - Yêu cầu đổi chéo vở kiểm tra lẫn - HS kiểm tra
 nhau.
 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (5phút)
 *Cách tiến hành: 
 - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
 - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (6 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 2a: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu của câu a. - Lớp làm vào vở, 1HS làm bài trên bảng 
 - GV giao việc: lớp.
 + Các em đọc truyện.
 + Chọn r, d hoặc gi để điền vào - Các tiếng cần lần lượt điền vào chỗ 
 chỗ trống sao cho đúng. trống như sau: ra, giữa, dòng, rò, ra duy, 
 - HS làm bài tập. ra, giấu, giận, rồi.
 - GV nhận xét + chốt lại kết quả 
 đúng.
 4. Vận dụng :(3phút)
 - Điền vào chỗ trống r, d hay gi: - HS làm bài
 Tôi là bèo lục bình Tôi là bèo lục bình
 Bứt khỏi sình đi ....ạo Bứt khỏi sình đi dạo
 .....ong mây trắng làm buồm Dong mây trắng làm buồm
 Mượn trăng non làm ....áo. Mượn trăng non làm giáo.
 - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
 khi viết r/d/gi
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ 3 ngày 16 tháng 1 năm 2024
 Toán
 DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết quy tắc tính diện tích hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính diện tích hình tròn.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 3.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: chuẩn bị hình tròn bán kính 10cm và băng giấy mô tả quá trình cắt, 
dán các phần của hình tròn.
 - HS: Mỗi HS đều có một hình tròn bằng bìa mỏng, bán kính 5cm. Chuẩn bị 
sẵn kéo cắt giấy, hồ dán và thước kẻ thẳng.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(3 phút)
 - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: - HS nêu
 + Nêu quy tắc và công thức tính + d = C : 3,14
 đường kính của hình tròn khi biết chu 
 vi?
 + Nêu quy tắc và công thức tính bán + r = C : 2 : 3,14
 kính của hình tròn khi biết chu vi?
 - Nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài. GV nêu mục tiêu tiết - HS ghi vở
 học.
 2. Khám phá :(15 phút)
 *Cách tiến hành: 
 *Giới thiệu quy tắc và công thức 
 tính diện tích hình tròn 
 - Cho HS thảo luận nhóm tìm ra quy - HS báo cáo.
 tắc tính diện tích hình tròn rồi báo 
 cáo.
 - GV giới thiệu quy tắc và công thức 
 tính diện tích hình tròn thông qua bán 
 kính như SGK.
 + Muốn tính diện tích hình tròn ta 
 lấy bán kính nhân với bán kính rồi 
 nhân với số 3,14.
 + Ta có công thức :
 S = r x r x 3,14 Trong đó :
 S là diện tích của hình tròn
 r là bán kính của hình tròn.
 - GV yêu cầu: Dựa vào quy tắc và - HS làm bài vào giấy nháp, sau đó HS 
công thức tính diện tích hình tròn em đọc kết quả trước lớp.
hãy tính diện tích của hình tròn có Diện tích của hình tròn là :
bán kính là 2dm. 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
 - GV nhận xét và nêu lại kết quả của 
bài
- GVcho HS đọc lại quy tắc và công - Lấy bán kính nhân với bán kính rồi 
thức tính diện tích hình tròn nhân với số 3,14
 - HS ghi vào vở:
 Stròn= r x r x 3,14
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 1(a, b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích - HS nêu
hình tròn.
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm vào vở, chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, chữa bài Bài giải
 a, Diện tích của hình tròn là :
 5 x 5 x 3,14 = 78,5 (cm2)
 b, Diện tích của hình tròn là :
 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm2)
Bài 2(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Cả lớp làm vào vở, báo cáo kết quả 
- GV nhận xét chung, chữa bài. Bài giải
 a, Bán kính của hình tròn là :
 12 : 2 = 6 (cm)
 Diện tich của hình tròn là :
 6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm2)
 b, Bán kính của hình tròn là :
 7,2 : 2 = 3,6 (dm)
 Diện tích của hình tròn là :
 3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,6944 (dm2)
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính S của mặt bàn hình tròn biết 
 r = 45cm 
- Yêu cầu HS làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét kết luận Bài giải
 Diện tích của mặt bàn hình tròn là :
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2)
 Đáp số: 6358,5cm 2 4. Vận dụng :(3 phút)
 - Tính diện tích hình tròn có bán kính - HS tính:
 là 1,5cm. 1,5 x 1,5 x 3,14 = 7,065(cm2)
 - Về nhà tính diện tích bề mặt một đồ 
 vật hình tròn của gia đình em - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của 
BT2.
 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với 
văn cảnh( BT3, BT4)
 - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ ngữ chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5phút)
 - Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết - HS đọc
 ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu 
 ghép trong đoạn văn, cách nối các vế 
 câu ghép.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá :(28 phút)
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
 đọc 3 câu a, b, c. theo. - GV giao việc: 
+ Các em cần đọc 3 câu a, b, c.
+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở 
câu em cho là đúng.
- Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK 
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: 
 + Đọc kỹ các từ đã cho.
 + Đọc kỹ 3 câu a, b, c.
 + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, 
c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm 
 nghĩa của các từ đã cho).
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS trình bày miệng bài làm 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, 
 không thiên vị.
 + Công cộng: thuộc về mọi người 
 hoặc phục vụ chung cho mọi người 
 trong xã hội.
 + Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý 
 và lợi ích chung của xã hội.
 + Công nghiệp: ngành kinh tế dùng 
 máy móc để khai thác tài nguyên, làm 
 ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
 + Công chúng: đông đảo người đọc, 
 xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, 
 diễn viên ...
 + Công minh: công bằng và sáng 
 suốt.
 + Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì 
 việc chung không vì tư lợi hoặc thiên 
 vị.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: 
 + Đọc các từ BT đã cho.
 + Tìm nghĩa của các từ.
 + Tìm từ đồng nghĩa với công dân.
- Cho HS làm bài.
 - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm 
 nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ - Cho HS trình bài kết quả. công dân.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng - Một số HS phát biểu ý kiến.
 + Các từ đồng nghĩa với công dân: 
 Bài 4: HĐ cá nhân nhân dân, dân chúng, dân.
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
 - GV giao công việc : - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 - Các em đọc câu nói của nhân vật - HS theo dõi.
 Thành
 - Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” 
 trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa 
 được không?
 - Cho HS làm bài + trình bày kết quả 
 - GV nhận xét chữa bài. - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - Trong các câu đã nêu không thay thế 
 từ công dân bằng những từ đồng nghĩa 
 với nó vì từ công dân trong câu này có 
 nghĩa là người dân của một nước độc 
 lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp 
 theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, 
 dân, dân chúng không có nghĩa này
 3. Vận dụng :(3 phút)
 - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" - HS nêu: công minh
 với nghĩa "không thiên vị" : công 
 chúng, công cộng, công minh, công 
 nghiệp.
 - Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa - HS nghe về thực hiện
 vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với 
 đất nước.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 - HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm 
việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh. 
 * GDĐĐ HCM: Giáo dục ý thức chấp hành nội qui của Bác trong câu 
chuyện Bảo vệ như thế là tốt. 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tôn trọng những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, 
theo nếp sống văn minh.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: SGK, bảng phụ, một số sách báo, truyện đọc, viết về các tấm 
gương sống làm vịệc theo pháp luật theo nếp sống văn minh.
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, các câu chuyện,...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động : (3’)
- Cho HS thi kể lại câu chuyện “Chiếc - HS kể
đồng hồ” và nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá: (8’
* Cách tiến hành:
- Giáo viên chép đề lên bảng Đề bài: Kể một câu chuyện em đã 
 nghe, đã đọc về những tấm gương 
 sống, làm việc theo pháp luật , theo nếp 
 sống văn minh.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
-Thế nào là sống, làm việc theo pháp luật, +Là người sống, làm việc theo đúng 
theo nếp sống văn minh? quy định của pháp luật, nhà nước.
 + Là người luôn đấu tranh chống các vi 
 phạm pháp luật.
3. Thực hành kể chuyện:(23 phút)
* Cách tiến hành:
- Gọi học sinh đọc gợi ý trong SGK. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu 
định kể. chuyện mình định kể trước lớp (nêu rõ 
 câu chuyện đó nói về ai)
- Kể trong nhóm- GV đi giúp đỡ từng - HS kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa 
nhóm. Gợi ý HS: câu chuyện.
+Giới thiệu tên câu chuyện.
+ Mình đọc, nghe truyện khi nào?
+ Nhân vật chính trong truyện là ai?
+ Nội dung chính mà câu chuyện đề cập 
đến là gì?
+ Tại sao em lại chọn câu chuyện đó để 
kể?
- Học sinh thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp và trao đổi 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_20_tiep_theo_nam_hoc_202.doc