Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

docx 26 trang Bích Thủy 27/08/2025 60
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 20 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 20
 Thứ hai ngày30 tháng 1 năm 2023
 Hoạt động ngoài giờ lên lớp
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU “ƯƠM MẦM MÙA XUÂN"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Nghe đánh giá, nhận xét tuần qua và phương hướng tuần tới; nhận biết 
những ưu điểm cần phát huy và nhược điểm cần khắc phục. 
 2. Rèn kĩ năng chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng trình bày, nhận xét; tự giác 
tham gia các hoạt động,...
 3. Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa của “Tết trồng cây”. Giáo dục học sinh ý 
thức trồng và chăm sóc cây xanh để bảo vệ môi trường và làm đẹp cảnh quan theo lời 
Bác dạy. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
 - Văn nghệ: tiết mục với nội dung hát, múa vể mái trường, thầy cô, bạn bè.
 2. Học sinh: Văn nghệ
 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh
 1. Chào cờ (15 - 17’)
 - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ.
 - GV trực ban tuần lên nhận xét thi đua. - HS điểu khiển lễ chào cờ.
 - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển - HS lắng nghe.
 khai các công việc tuần mới.
 2. Sinh hoạt dưới cờ: “Ươm mầm mùa 
 xuân" (15 - 16’)
 HĐ1. Khởi động
 - Cho HS nghe và hát theo bài: Trồng cây 
 (Thơ: Bế Kiến Quốc) - HS hát.
 H: Em biết tên bài hát nào khác có nội dung 
 liên quan đến hoạt động trồng cây hoặc lợi - HS trả lời
 ích của việc trồng cây ?
 - Cho HS kể những bài hát tìm được. 
 H: Em nào thuộc và có thể hát tặng thầy cô 
 và các bạn một trong những bài hát này.
 - HS xung phong hát. - HS trả lời
 HĐ2.Tìm hiểu về nguồn gốc và ý nghĩa 
 của “Tết trồng cây” 
 Các bạn biết không? Hơn 60 năm về trước, - HS hát
 sáng 11/1/1960, Bác Hồ cùng đồng bào Thủ 
 đô đã trồng cây ở Công viên Hồ Bảy Mẫu. 
 Người đã tự tay cầm xẻng, xúc đất vun trồng - HS theo dõi, lắng nghe một cây đa. Từ đó, Tết trồng cây trở thành 
mỹ tục của dân tộc mỗi độ tết đến xuân về. 
Lẽ thường, mùa Xuân là mùa bắt đầu của 
một năm, thời tiết ấm áp muôn hoa đua nở, 
cây cối tốt tươi chứ không còn nghèo nàn, 
khẳng khiu như mùa đông giá lạnh nữa. 
Thời tiết thuận lợi, kèm theo có những cơn 
mưa Xuân đầu mùa là thời điểm thích hợp 
để trồng cây xanh, trồng cây vào mùa Xuân 
cây cối sẽ có điều kiện thuận lợi để phát 
triển.
Không ai có thể phủ nhận vai trò quan trọng 
của cây xanh trong điều tiết môi trường sinh 
thái và môi trường sống của loài người. 
Nhìn rộng ra, không chỉ bó hẹp trong phạm 
vi trồng cây, lời căn dặn về “Tết trồng cây” 
càng trở nên có ý nghĩa sát thực hơn trong 
bối cảnh đất nước ta đang là một trong 
những quốc gia chịu ảnh hưởng nặng nề 
nhất của biến đối khí hậu.
Năm 1965, giữa lúc cuộc kháng chiến chống 
Mỹ diễn ra ác liệt, đế quốc Mỹ rắp tâm 
muốn hủy diệt thiên nhiên Việt Nam, con 
người Việt Nam, ném hàng vạn tấn bom đạn 
và rải chất độc hóa học xuống nhiều vùng 
rừng núi nước ta, chúng hủy diệt môi sinh, 
phá hoại màu xanh của đất nước. Chính vì lẽ 
đó, ngày 1 tháng 1 Tết Ất Tỵ (1965), Bác 
Hồ kính yêu đã phát động Tết trồng cây, mở 
đầu bài viết bằng hai câu thơ lục bát dễ 
thuộc, dễ nhớ: "Mùa Xuân là Tết trồng cây 
/Làm cho đất nước càng ngày càng Xuân”.
Từ lâu, câu thơ của Bác Hồ đã thấm sâu vào 
tâm trí của hàng triệu trái tim con người 
Việt Nam, kể từ đó cho tới nay, đã thành 
một truyền thống tốt đẹp, mỗi dịp Xuân về 
là “Tết trồng cây” thực sự trở thành ngày 
hội của toàn Đảng, toàn dân và toàn quân ta 
trồng cây, gây rừng và bảo vệ môi trường 
sinh thái. Truyền thống đó đã mang lại giá 
trị thực tiễn, góp phần làm đẹp cảnh quan 
môi trường, nhất là trong tình hình biến đổi 
khí hậu, ô nhiễm môi trường như hiện nay.
Bác Hồ đã nhiều lần khẳng định rằng, phong 
trào “Tết trồng cây” góp phần quan trọng 
vào sự nghiệp phát triển kinh tế, sự nghiệp xây dựng nông thôn mới, nhằm nâng cao đời 
sống nhân dân.
Bác không chỉ nêu rõ giá trị của việc trồng 
cây, gây rừng mà còn chỉ rõ những hậu quả 
và thiệt hại khi chặt phá rừng bừa bãi, khai 
thác không hợp lý: “Ảnh hưởng đến khí hậu, 
ảnh hưởng đến sản xuất, đời sống rất nhiều” 
và “nếu rừng kiệt thì không còn gì và mất 
nguồn nước thì ruộng mất màu, gây ra lụt và 
hạn hán”. Chính vì thế mà Bác ví rừng là 
vàng và căn dặn: “Chớ lãng phí vàng mà 
phải bảo vệ vàng của chúng ta”. Đau xót 
trước cảnh rừng bị tàn phá, bị khai thác bừa 
bãi, Bác nói: “Những cây gỗ to bị chặt để 
đốt hay cho mục nát không khác gì đồng 
bào mình tự đem tiền bạc bỏ xuống sông”. 
Và rồi Bác kêu gọi nhân dân ta “phải có kế 
hoạch trồng rừng và tích cực bảo vệ rừng 
Phải bảo vệ rừng như bảo vệ nhà của mình”.
Ngay cả đến giờ phút sắp đi xa, trong Di 
chúc, Bác Hồ cũng không quên nhắc nhở 
nhân dân ta phải tiếp tục công việc trồng cây 
gây rừng: “Nên có kế hoạch trồng cây trên 
đồi. Ai đến thăm thì trồng một cây hoa làm 
kỷ niệm. Trồng cây nào phải tốt cây ấy. Lâu 
ngày cây nhiều thành rừng, sẽ tốt cho phong 
cảnh và lợi cho công nghiệp”.
Như vậy có thể thấy, trong suốt cuộc đời 
mình, Bác Hồ rất quan tâm tới công cuộc 
trồng cây, gây rừng và bảo vệ rừng. “Tết 
trồng cây” là bài học lớn của Bác để lại cho 
thế hệ sau về cách sống gần gũi với thiên 
nhiên, bảo vệ tài nguyên môi trường, về phát 
triển bền vững, công nghiệp hóa hiện đại 
hóa đất nước nhưng phải luôn giữ được màu 
xanh cây cỏ, vì chất lượng cuộc sống của 
người dân.
Không khí xuân đang dần tràn ngập khắp 
nơi. Tết trồng cây theo lời Bác lại đến, mỗi 
chúng ta hãy tự trồng, chăm sóc cây xanh ở 
gia đình, ở lớp, ở trường làm đẹp cảnh quan, 
nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của mỗi 
người.
HĐ3. Giao lưu với khán giả
Câu 1: Tết trồng cây do ai khởi xướng ? 
(Đáp án: Bác Hồ) Câu 2: Ai là tác giả hai câu thơ sau:
 Mùa xuân là tết trồng cây - HS trả lời
 Làm cho đất nước càng ngày càng 
 xuân. (Đáp án: Bác Hồ)
 Câu 3: Tết trồng cây thường diễn ra 
 vào khoảng thời gian nào ? (Đáp án: 
 Khoảng ngày 05 đến 15 tháng Giêng ÂL) - HS trả lời
 Câu 4: Phong trào liên quan đến hoạt 
 động vệ sinh trường lớp, trồng và chăm sóc - HS trả lời
 cây hoa ở trường học gọi là phong trào gì ? 
 (Phong trào “Xanh, sạch, đẹp”)
 Câu 5: Vì sao người ta gọi rừng là “lá 
 phổi xanh” ? (Vì rừng cung cấp ô-xi, làm - HS trả lời
 trong lành không khí).
 HĐ3. Tổng kết, dặn dò
 - Các em ạ, mỗi chúng ta hàng ngày hãy tích - HS trả lời
 cực tham gia chăm sóc, bảo vệ cây xanh, 
 bồn hoa, cây cảnh ở trường cũng như ở nhà 
 để hưởng ứng tết trồng cây của Bác Hồ và 
 thực hiện tốt phong trào “xanh, sạch, đẹp” 
 trong nhà trường.
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, 
không vì tình riêng mà làm sai phép nước (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ , bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần 
luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS thi đọc phân vai trích đoạn - HS thi đọc
kịch (Phần 2) và trả lời câu hỏi
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 (Lưu ý tốc độ đọc của nhóm M1,2)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1HS đọc toàn bài
- Cho HS chia đoạn: 3 đoạn - HS chia đoạn
 + Đoạn 1: từ đấu đến ...ông mới tha 
 cho.
 + Đoạn 2: tiếp theo đến ...thưởng cho.
 + Đoạn 3: phần còn lại.
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp đoạn trong - HS nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1
nhóm lần 1
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai: - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc.
Linh Từ Quốc Mẫu, kiệu, chuyên 
quyền, ...
- Đọc nối tiếp lần 2. - HS luyện đọc lần 2
- Giải nghĩa từ. - 3HS giải nghĩa từ (dựa vào SGK).
- Luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- Cho HS thi đọc - HS thi đọc phân vai hoặc đọc đoạn
- GV đọc mẫu - HS nghe
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công 
bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước ( Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK). 
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận theo các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khieenr nhóm đọc 
sau: bài TLCH sau đó chia sẻ kết quả
+ Khi có một người xin chức câu + Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu 
đương, Trần Thủ Độ đã làm gì? người đó phải chặt một ngón chân để 
 phân biệt với những câu đương khác.
+ Theo em cách xử sự này của Trần + HS trả lời
Thủ Độ có ý gì?
+ Trước việc làm của người quân hiệu, + Ông hỏi rõ đầu đuôi sự việc và thấy 
Trần Thủ Độ xử lý ra sao? việc làm của người quân hiệu đúng nên 
 ông không trách móc mà còn thưởng 
 cho vàng, bạc.
+ Khi biết có viên quan tâu với vua + Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban 
rằng mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
nói thế nào? + Những lời nói và việc làm của Trần + Ông là người cư xử nghiêm minh, 
 Thủ Độ cho thấy ông là người như thế không vì tình riêng, nghiêm khắc với 
 nào? bản thân, luôn đề cao kỷ cương phép 
 nước.
 - Cho HS báo cáo, giáo viên nhận xét, 
 kết luận.
 3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
 * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn
 * Cách tiến hành:
 - GVđưa bảng phụ ghi sẵn đoạn 3 lên - HS đọc phân vai: người dẫn chuyện, 
 và hướng dẫn đọc. viên quan, vua, Trần Thủ Độ (nhóm 4).
 - Phân nhóm 4 cho HS luyện đọc.
 - Cho HS thi đọc. - 2 - 3 nhóm lên thi đọc phân vai.
 - GV nhận xét + khen nhóm đọc hay
 4. Vận dụng: (3phút)
 - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư - Thái sư Trần Thủ Độ là người gương 
 Trần Thủ Độ là người như thế nào ? mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì 
 tình riêng mà làm sai phép nước
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi 
 người cùng nghe
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 CHU VI HÌNH TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực 
tế về chu vi hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn 
 + Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm + Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97)
 + Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn được 
 trên bảng 
 - HS : SGK, bảng con, vở, mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và một - HS thực hiện vẽ .Trả lời 
đường kính trong hình tròn trên bảng - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính 
phụ, so sánh độ dài đường kính và bán 
kính .
- Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn 
kích thước cho sẵn? và nêu.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
 *Giới thiệu công thức và quy tắc tính 
diện tích hình tròn
- Đặt vấn đề : Có thể tính được độ dài - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài 
đường tròn hay không? Tính bằng cách học 
nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ biết.
 *Tổ chức hoật động trên đồ dùng trực 
quan
- GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có bán 
kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS lấy hình 
tròn đã chuẩn bị để lên bàn, lấy thước có - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn 
chia vạch đến xăng-ti-mét và mi-li- mét bị đặt lên bàn theo yêu cầu của GV 
ra.
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS ; 
tạo ra nhóm học tập
 *Giới thiệu công thức tính chu vi hình 
tròn 
- Trong toán học, người ta có thể tính 
được chu vi của hình tròn đó (có đường 
kính là : 2 2 = 4cm) bằng công thức 
sau:
 C = 4 3,14 = 12,56(cm) 
Đường kính 3,14 = chu vi
- Gọi HS nhắc lại 
- GV ghi bảng :
 C = d x 3,14
 C: là chu vi hình tròn - HS ghi vào vở công thức:
 d: là đường kính của hình tròn C = d 3,14
- Yêu cầu phát biểu quy tắc ?
 *Ví dụ minh hoạ - GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên bảng - HS nêu thành quy tắc.
- Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ trong - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
SGK; HS dưới lớp làm ra nháp 6 3,14 = 18,48 (cm)
- Gọi 2 HS nhận xét - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
- Nhận xét chung 5 2 3,14 = 31,4 (cm)
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính chu - HS nhắc lại:
vi khi biết đường kính hoặc bán kính C = d 3,14
- Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng C = r 2 3,14
đúng công thức. 
3. Thực hành: (15 phút)
Bài1(a,b): HĐ cá nhân
- Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc
- HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ 
- HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 0,6 3,14 =1,884(cm )
của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là:
 2,5 3,14 =7,85(dm)
 Đáp số: a. 1,884cm
Bài 2c: HĐ cá nhân b. 7,85dm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ 
- GV nhận xét, kết luận - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc 
 Giải
 c) Chu vi hình tròn là:
 1 2 3,14 = 3,14 (dm)
 2
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: c) 3,14 m
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc
- Gọi HS chia sẻ kết quả - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Chu vi của bánh xe đó là:
 0,75 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số: 2,355 m
Bài 2a,b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo 
- GV uốn nắn, sửa sai viên
 Bài giải
 b) Chu vi hình tròn là:
 6,5 x 2 x 3,14 =40,82(dm)
 c) Chu vi hình tròn là:
 1 x 2 x 3,14 =3,14(m)
 2
 Đáp số:b) 40,82dm
 c) 3,14m 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe có - HS thực hiện
 bán kính là 0,35m. Tính chu vi của bánh C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m)
 xe đó. 
 - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm của - HS nghe và thực hiện
 nhà em rồi tính chu vi của chiếc mâm 
 đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 ÔN TẬP: CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN
 BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC (1945 - 1954)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ 
giặc"giặc đói", "giặc dốt", giặc ngoại xâm".
 -Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến 
chống thực dân Pháp xâm lược:
 + 19-12-1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
 + Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
 + Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
 + Chiến dịch Điện Biên Phủ. 
 - Giáo dục học sinh lòng tự hào về lịch sử của dân tộc và ý thức tích cực học 
tập góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước hoà bình...
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV:+ Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện 
lịch sử tiêu biểu).
 + Các hình minh hoạ chiến dịch VB thu- đông 1947, Biên giới thu - đông 
1950, ĐBP 1954.
 + Phiếu học tập của HS.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi khởi động với các - HS chơi trò chơi
câu hỏi: 
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ? 
+ Trình bày diễn biến của trận Điện Biên Phủ? 
+ Kể tên những tấm gương dũng cảm trong 
chiến dịch Điện Biên Phủ ?
- GV nhận xét 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng 
 - HS nghe
 - HS ghi vở
2. Khám phá :(28phút)
* Mục tiêu: - Biết sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ 
giặc"giặc đói", "giặc dốt", giặc ngoại xâm".
 - Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống 
thực dân Pháp xâm lược:
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Lập bảng các sự kiện lịch sử tiêu 
biểu từ 1945 - 1954.
- Gọi HS đã lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử - HS cả lớp lập bảng thống kê và 
tiêu biểu từ 1945- 1954 vào giấy khổ to dán lên đọc lại bảng thống kê của bạn 
bảng. đối chiếu với bảng thống kê của 
- Cả lớp thống nhất bảng thống kê các giai đoạn mình và bổ sung ý kiến.
như sau: 
 Thời gian Sự ki n lịch sử tiêu biểu
 Cuối năm 1945 đến năm 1946 - Đẩy lùi “Giặc đói giặc dốt, giặc ngoại x m”
 19- 12- 1946 - Trung ương Đảng và Chính phủ phát động 
 toàn quốc kháng chiến
 20- 12- 1945 - Đài tiếng nói VN phát lời kêu gọi toàn quốc 
 kháng chiến của Bác Hồ.
 20- 12- 1956 đến tháng 2- 1947 - Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu tiêu 
 biểu là cuộc chiến đấu của nhận dân HN với 
 tinh thần " Quyết tử cho TQ quyết sinh"
 Thu - đông 1947 - Chiến dịch Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp” 
 Thu - đông 1950 từ 16-> 18 - - - Chiến dịch Biên giới 
 1950 - Trận Đông Khê, gương chiến đấu dũng ảm 
 của La Văn Cầu 
 - Tập trung xây dựng hậu phương vững mạnh, 
 Sau chiến dịch biên giới tháng 12- chuẩn bị cho tuyền tuyến sẵn sàng chiến đấu.
 1951
 1- 5- 1 52 - ĐHĐB toàn quốc lần thứ 2 của Đảng đề ra 
 nhiệm vụ cho kháng chiến.
 - Khai mạc đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ 
 gương mẫu toàn quốc, đại hội bầu ra 7 anh hùng 
 tiêu biểu.
 30- 3- 1954 - Chiến dịch ĐBP toàn thắng. Phan Đình Giót 7-5-1954 lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
Hoạt động 2: Trò chơi Hái hoa dân chủ
- GV tổ chức cho HS hái hoa dân chủ để ôn lại - HS tham gia chơi
các kiến thức lịch sử đã học
+ Câu hỏi của trò chơi
1. Vì sao nói: ngay sau CM tháng Tám nước ta ở 
trong tình thế ngàn cân treo sợi tóc?
2. Vì sao Bác Hồ nói nạn đói nạn dốt là giặc đói, 
giặc dốt?
3. Kể về một câu chuyện cảm động của BH trong 
những ngày cùng nhân dân diệt giặc đói giặc dốt? 
4. Nhân dân ta đã làm gì để chống giặc đói giặc 
dốt?
5. Bạn hãy cho biết câu nói: “Không, chúng ta thà 
hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, 
không chịu làm nô lệ" là của ai? nói vào thời gian 
nào.
- Nhận xét
3. Vận dụng :(3 phút)
“ Chín năm làm một Điện Biên, - Chín năm đó được bắt đầu vào 
 Nên vành hoa đỏ, nên thiên sử vàng!” sự kiện ngày 19-12-1946 và kết 
- Em hãy cho biết : Chín năm đó được bắt đầu và thúc vào thời gian 7-5-1954
kết thúc vào thời gian nào?
- Về nhà tìm các "địa chỉ đỏ" bằng cách dựa vào - HS nghe và thực hiện
kiến thức đã học kể lại sự kiện, nhân vật lịch sử 
tương ứng với các địa danh đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng 
năng lượng chất đốt.
 - Rèn kĩ năng phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất 
đốt.
 - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Hình và thông tin trang 86 - 89 SGK. + Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
 - HS : SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Ổn định tổ chức - HS hát
- Cho HS trả lời câu hỏi:
+ Năng lượng chất đốt được sử dụng - HS nêu
trong cuộc sống thế nào ?
 - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Thảo luận về sử dụng an 
toàn và tiết kiệm chất đốt
- HS đọc kỹ thông tin trong SGK trang - Các nhóm thảo luận
88, 89 sau đó thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày theo các câu - Đại diện nhóm trình bày
hỏi
+ Tại sao không nên chặt cây bừa bãi + Vì cây xanh là lá phổi xanh có nhiệm 
để lấy củi đun, đốt than? vụ điều hoà khí hậu. Cây xanh là nguồn
 gốc của than đá, than củi.
+ Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có + Không phải là các nguồn năng lượng 
phải là các nguồn năng lượng vô tận vô tận. 
không? 
+ Kể tên một số nguồn năng lượng + Một số nguồn năng lượng khác có 
khác có thể thay thế chúng? thay thế chúng, năng lượng mặt trời, 
 nước chảy.
+ Bạn và gia đình bạn có thể làm gì để + Chúng ta có thể giữ nhiệt nước uống, 
tránh lãng phí chất đốt? chỉ đun nấu vừa chín tới, dùng bếp đun 
 cải tiến tiết kiệm, cải tạo giao thông 
 tránh tắc đường. 
+ Vì sao tắc đường lại gây lãng phí + Xe cộ phải tạm dừng lại máy vẫn 
xăng dầu? chạy để nổ tức là vẫn cần năng lượng 
 từ xăng
 dầu để duy trì sự hoạt động của động 
 cơ mà xe không di chuyển được là bao.
- GV kết luận - HS lắng nghe
 Hoạt động 2: Trò chơi "hái hoa dân 
chủ "
- GV nêu nhiệm vụ - HS lắng nghe
- HS chơi và rút ra kết luận - HS chơi trò chơi
+ Nêu ví dụ về sự lãng phí chất đốt - Ví dụ về sự lãng phí chất đốt, đun 
 nước sôi quá lâu, để trào 
+ Tại sao cần sử dụng năng lượng một - Cần sử dụng năng lượng một cách tiết 
cách tiết kiệm, chống lãng phí? kiệm, chống lãng phí vì chất đốt không 
 phải là nguồn năng lượng vô tận. + Nêu ít nhất 3 việc làm thể hiện sự tiết - Chuẩn bị xong xuôi rồi bật bếp
 kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia 
 đình bạn?
 + Gia đình bạn đang sử dụng những - HS trả lời
 loại chất đốt gì?
 + Khi sử dụng chất đốt có thể gặp phải - Hiện tượng cháy nổ gây ra
 những nguy hiểm gì ?
 - Kết luận : - HS nghe
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Tìm hiểu việc sử dụng chất đốt ở gia - HS nghe và thực hiện
 đình em.
 - Thực hiện sử dụng an toàn và tiết - HS nghe và thực hiện
 kiệm chất đốt ở gia đình.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ 3 ngày 31 tháng 1 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của 
hình tròn đó.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu 
vi của hình tròn đó.
 - HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ, SGK.
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức thi đua: Nêu quy tắc - HS thi đua nêu 
 tính chu vi hình tròn
 - Gv nhận xét - HS khác nhận xét 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của 
hình tròn đó.
 - HS làm bài 1(b,c), bài 2, bài 3a.
* Cách tiến hành:
 Bài 1(b,c): HĐ cá nhân 
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Tính tính chu vi hình tròn có bán kính 
 r
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ kết - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
quả Giải
- GV chữa bài, kết luận b. Chu vi hình tròn là
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu vi 4,4 x 2 x 3,14 = 27,632 (dm)
của hình tròn c. Chu vi hình tròn là 
 1
 2 x 2 x 3,14 = 15,7 (cm )
 2
 Đáp số :b. 27,632dm
 c. 15,7cm 
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Cho HS thảo luận cặp đôi theo câu - HS thảo luận
hỏi:
+ BT yêu cầu chúng ta làm gì ? - Biết chu vi, tính đường kính (hoặc 
 bán kính)
+ Hãy viết công thức tính chu vi hình C = d x 3,14
tròn biết đường kính của hình tròn đó. Suy ra:
+ Dựa vào cách tính công thức suy ra d = C : 3,14
cách tính đường kính của hình tròn 
- Cho HS báo cáo
- GV nhận xét, kết luận C = r x 2 x 3,14
- Tương tự: Khi đã biết chu vi có thể Suy ra:
tìm được bán kính không? Bằng cách r = C : 3,14 : 2
nào?
- GV nhận xét. Bài giải
- Yêu cầu HS làm vào vở, chia sẻ a. Đường kính của hình tròn là 
- Nhận xét bài làm của HS, chốt kết 15,7 : 3,14 = 5 (m)
quả đúng. b. Bán kính của hình tròn là 
 18,84 : 3,14 : 2 = 3(dm)
 Đáp số : a. 5dm
 b. 3dm
Bài 3a: HĐ cá nhân
- HS tự trả lời câu hỏi để làm bài: - HS tự tìm hiểu đề bài
+ Bài toán cho biết gì? - Đường kính của bánh xe là 0,65m
+ Bài toán hỏi gì? a) Tính chu vi của bánh xe 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV kết luận Bài giải Chu vi bánh xe là: 
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
 Đáp số a) 2,041m
 Bài 4(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài
 - Mời 1 HS nêu kết quả, giải thích cách - HS suy nghĩ tìm kết quả đúng.
 làm *Kết quả:
 - GV nhận xét - Khoanh vào D
 3. Vận dụng :(3 phút)
 - Tìm bán kính hình tròn biết chu vi là - HS tính: 
 9,42cm 9,42 : 2: 3,14 = 1,5(cm)
 - Vận dụng các kiên thức đã học vào - HS nghe và thực hiện
 thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của 
BT2.
 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn 
cảnh( BT3, BT4)
 - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm trong sử dụng từ ngữ chính xác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết, SGK, từ điển
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động :(5phút)
 - Cho HS lần lượt đọc đoạn văn đã viết - HS đọc
 ở tiết Luyện từ và câu trước, chỉ rõ câu 
 ghép trong đoạn văn, cách nối các vế 
 câu ghép.
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá :(28 phút)
* Mục tiêu: 
 - Hiểu nghĩa của từ công dân( BT1).
 - Xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của 
BT2.
 - Nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn 
cảnh( BT3, BT4)
 - HS( M3,4) làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác.
(Giúp đỡ HS M1,2 hoàn thành các bài tập )
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của bài tập 1, - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm 
đọc 3 câu a, b, c. theo.
- GV giao việc: 
+ Các em cần đọc 3 câu a, b, c.
+ Khoanh tròn trước chữ a, b hoặc c ở 
câu em cho là đúng.
- Cho HS làm bài. - HS dùng bút chì đánh dấu trong SGK 
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Ý đúng: Câu b
 Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu của BT2 - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- GV giao việc: 
 + Đọc kỹ các từ đã cho.
 + Đọc kỹ 3 câu a, b, c.
 + Xếp các từ đã đọc vào 3 nhóm a, b, 
c sao cho đúng.
- Cho HS làm bài - HS làm bài vào vở (tra từ điển để tìm 
 nghĩa của các từ đã cho).
- Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS trình bày miệng bài làm 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Công bằng: Phải theo đúng lẽ phải, 
 không thiên vị.
 + Công cộng: thuộc về mọi người 
 hoặc phục vụ chung cho mọi người 
 trong xã hội.
 + Công lý: lẽ phải phù hợp với đạo lý 
 và lợi ích chung của xã hội.
 + Công nghiệp: ngành kinh tế dùng 
 máy móc để khai thác tài nguyên, làm 
 ra tư liệu sản xuất hoặc hàng tiêu dùng.
 + Công chúng: đông đảo người đọc, 
 xem, nghe, trong quan hệ với tác giả, 
 diễn viên ...
 + Công minh: công bằng và sáng 
 suốt.
 + Công tâm: lòng ngay thẳng chỉ vì việc chung không vì tư lợi hoặc thiên 
 vị.
 Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
 - Cho HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV giao việc: 
 + Đọc các từ BT đã cho.
 + Tìm nghĩa của các từ.
 + Tìm từ đồng nghĩa với công dân.
 - Cho HS làm bài. - HS làm bài cá nhân; tra từ điển để tìm 
 nghĩa các từ; tìm từ đồng nghĩa với từ 
 công dân.
 - Cho HS trình bài kết quả. - Một số HS phát biểu ý kiến.
 - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng + Các từ đồng nghĩa với công dân: 
 nhân dân, dân chúng, dân.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
 - GV giao công việc : - HS theo dõi.
 - Các em đọc câu nói của nhân vật 
 Thành
 - Chỉ rõ có thể thay thế từ “công dân” 
 trong câu nói đó bằng từ đồng nghĩa 
 được không?
 - Cho HS làm bài + trình bày kết quả - HS làm bài, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài. - Trong các câu đã nêu không thay thế 
 từ công dân bằng những từ đồng nghĩa 
 với nó vì từ công dân trong câu này có 
 nghĩa là người dân của một nước độc 
 lập, trái nghĩa với từ nô lệ ở vế tiếp 
 theo. Các từ đồng nghĩa : nhân dân, 
 dân, dân chúng không có nghĩa này
 3. Vận dụng :(3 phút)
 - Từ nào dưới đây chứa tiếng "công" - HS nêu: công minh
 với nghĩa "không thiên vị" : công 
 chúng, công cộng, công minh, công 
 nghiệp.
 - Viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa - HS nghe về thực hiện.
 vụ của một công dân nhỏ tuổi đối với 
 đất nước.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tự nhiên và Xã hội BÀI 18: CẦN LÀM GÌ ĐỂ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG SỐNG CỦA THỰC VẬT 
 VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Thu thập được những thông tin việc làm của con người có thể bảo vệ và thay đổi 
môi trường sống của thực vật và đông vật.
- Giải thích vì sao phải bảo vệ được môi trường sống của thực vật và động vật.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Nêu được những việc có thể làm để bảo vệ, hạn chế sự thay đổi của môi trường 
sống của thực vật và động vật
- Thực hiện được các việc làm giúp bảo vệ môi trường sống của thực vật và động vật.
- Cùng chia sẻ với người xung quanh để thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài, phiếu học tập.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: Cần làm gì để bảo vệ 
môi trường sống của thực vật và 
động vật(t2)?
+Nêu những việc làm có lợi đến môi -2-3 HS trả lời.
trường sống của động vật và thực vật?
+ Lợi ích của việc làm đó.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2. Dạy bài mới:
2.1. Thực hành:
*Hoạt động 1: Việc làm bảo vệ môi 
trường sống.
- Cho HS đọc câu hỏi trong sgk/tr.70. - HS đọc.
- GV phát phiếu học tập. 
*Bước 1: Phát phiếu học tập. - HS thực hiện.
*Bước 2: YC HS hoàn thành vào 
phiếu.
*Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước - 1- 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp chia sẻ.
lớp. - HS trả lời.
- GV thu, nhận xét một số phiếu.
- GV nhận xét, tuyên dương.
2.2. Vận dụng:
*Hoạt động 1: Xử lý tình huống.
- YC HS quan sát tranh trong sgk/tr.70. - HS lắng nghe.
- Cho HS đọc câu hỏi số 1 trong sách. - HS trả lời theo hướng dẫn của GV.
+ Em nhìn thấy ai trong hình? - Minh, em của Minh và bố của Minh.
+ Từng người đang làm gì? - Em của Minh định vứt rác xuống hồ 
+ Nếu là Minh em sẽ làm gì trong tình nước; Minh ngăn lại.
huống trên?
- GV tổ chức cho HS đóng vai theo - HS thực hiện. nhóm.
- GV nhận xét.
+ Việc làm của Minh đem lại lợi ích - HS trả lời.
gì?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
*Hoạt động 2: Liên hệ thực tế
- Cho HS đọc câu hỏi trong sgk/tr.71. - HS đọc.
- GV phát phiếu học tập thảo luận theo - HS thực hiện.
nhóm bàn 6 em một nhóm.
*Bước 1: Phát phiếu học tập. - HS trình bày kết quả thảo luận.
*Bước 2: YC HS hoàn thành vào - HS lắng nghe.
phiếu.
*Bước 3: Tổ chức cho HS chia sẻ trước 
lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS đọc nội dung chốt kiến - HS đọc.
thức của Mặt trời.
3. Củng cố, dặn dò:
- Quan sát và cho cô biết bạn Minh - HS trả lời.
đang làm gì?
- Theo em bạn Minh sẽ bỏ chai vào 
thùng nào trong 3 thùng rác? Vì sao 
phải làm như vậy?
- Hôm nay em được ôn lại nội dung 
nào đã học?
- Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 2. Năng lực chung:
 - Biết một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
 - Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
 - Giáo dục ý thức tiết kiệm điện, bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung:
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Tranh ảnh về đồ dùng, máy móc sử dụng điện + Một số đồ dùng, máy móc sử dụng điện 
 + Hình trang 92, 93 SGK 
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" - HS chơi trò chơi
với các câu hỏi:
+ Con người sử dụng năng lượng gió 
trong những việc gì? 
+ Con người sử dụng năng lượng của 
nước chảy trong những công việc gì?
- GV nhận xét, đánh giá
 - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá :(28phút)
* Mục tiêu: Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện. 
* Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi
+ Hãy kể tên những đồ dùng sử dụng + Bóng điện, bàn là, ti vi, đài, nồi cơm 
điện mà em biết? điện, đèn pin, máy sấy tóc, chụp hấp 
 tóc, máy tính, mô tơ, máy bơm nước 
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên + Được lấy từ dòng điện của nhà máy 
sử dụng được lấy ra từ đâu? điện, pin, ác- quy, đi- a- mô. 
Hoạt động 2: Ứng dụng của dòng điện 
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm trao đổi, thảo luận và làm 
 vào bảng nhóm. 
- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó 
khăn
- Trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả 
 Tên đồ dùng sử dụng Nguồn điện cần sử dụng Tác dụng của dòng 
 điện điện
 Bóng điện Nhà máy điện Thắp sáng
 àn là Nhà máy điện Đốt nóng
 Ti vi Nhà máy điện/ ắc quy Chạy máy
 Đài Nhà máy điện/ ắc quy/ pin Chạy máy
 Tủ lạnh Nhà máy điện Chạy máy
 Máy bơm nước Nhà máy điện Chạy máy
 Nồi cơm điện Nhà máy điện Chạy máy
 Đèn pin Pin Thắp sáng
 Máy tính Nhà máy điện Chạy máy
 Máy tính bỏ túi Nhà máy điện Chạy máy
 Máy là óc Nhà máy điện Đốt nóng
 Mô tơ Nhà máy điện Chạy áy
 Quạt Nhà máy điện Chạy máy

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_20_nam_hoc_2022_2023_dan.docx