Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

docx 19 trang Bích Thủy 28/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 19 (tiếp)
 Thứ 5 ngày 11 tháng 1 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Tính diện tích hình tam giác vuông, hình thang.
 - Giải toán liên quan đến diện tích và tỉ số phần trăm.
 - Rèn kĩ năng giải bài toán về tính diện tích và tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hộp quà bí - HS chơi trò chơi
 mật"
 - Cách chơi: Chuẩn bị một chiếc hộp 
 nhỏ, một số câu hỏi có nội dung về tính 
 diện tích hình tam giác, hình thang 
 cũng như bài boán về tỉ số phần trăm. 
 Cho HS chuyền tay nhau và hát. Khi có 
 tín hiệu của quản trò, chiếc hộ dừng lại 
 trên tay ai thì người đó phải bốc thăm 
 phiếu và trả lời câu hỏi ghi trong phiếu 
 đó, cứ như vậy chiếc hộp lại được 
 chuyển tiếp đến người khác cho đến 
 khi quản trò cho dừng cuộc chơi thì 
 thôi, - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng. - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1:HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích - Học sinh nêu cách tính diện tích hình 
hình tam giác tam giác.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở.
- Cho HS chia sẻ kết quả - HS chia sẻ
 3 4
- Giáo viên nhận xét , kết luận a) 3 cm và 4 cm: S = = 6 (cm2)
 2
 2,5 1,6
 b) 2,5 m và 1,6 m: S = = 2 
 2
 (cm2)
 2 1 2 1 1
 c) dm và dm: S = ( x ): 2 = 
 5 6 5 6 30
 (dm2)
 - HS đọc
Bài 2: HĐ cá nhân
 - Học sinh nêu lại cách tính diện tích 
- HS đọc yêu cầu
 hình thang.
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính diện tích 
 - Cả lớp làm vở 
hình thang
 Giải
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
 Diện tích hình thang ABCD là:
- GV quan sát, giúp đỡ HS nếu cần 
 ( 1,6 + 2,5) x 1,2 :2 = 2,46 (dm2)
thiết
 Diện tích hình tam giác BEC là:
 1,3 x 1,2 : 2 = 0,78 (dm2)
 Diện tích hình thang ABCD hơn diện 
 tích hình tam giác BEC là:
 2,46 – 0,78 = 1,68 dm2
 Đáp số: 1,68 dm2
 - HS tự làm bài, báo cáo kết quả
Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 Bài giải
- Cho HS tự đọc bài và làm bài
 a) Diện tích mảnh vườn là:
- GV quan sát, gúp đỡ nếu cần thiết
 (50 + 70) x 40 : 20 = 2400(m2)
 Diện tích trồng đu đủ là:
 2400 : 100 x 30 = 720(m2)
 Số cây đu đủ trồng được là: 720 : 1,5 = 480(cây)
 b) Diện tích trồng chuối là:
 2400 : 100 x 25 = 600(m2)
 Số cây chuối trồng được là:
 600 : 1 = 600(cây)
 Số cây chuối trồng được nhiều hơn số 
 cây đu đủ là:
 600 - 480 = 120(cây)
 Đáp số: a) 480 cây
 b) 120 cây
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Tính diện tích hình tam giác vuông - HS tính:
 có độ dài hai cạnh góc vuông là 1,25m S = 1,25 x 0,48 : 2 = 0,3(m2)
 và 0,48m.
 - Về nhà vận dụng cách tính diện tích - HS nghe và thực hiện
 hình tam giác và hình thang vào thực 
 tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Luyện từ và câu
 CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng các quan hệ từ và nối các vế câu 
ghép không dùng từ nối ( ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn ( BT1, mục III); viết được đoạn 
văn theo yêu cầu của BT2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, Từ điển Tiếng Việt
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đua: Nhắc lại ghi nhớ về - HS nêu
câu ghép.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
 1. Nhận xét
Bài 1, 2: HĐ Nhóm
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập số1, xác + Tìm các vế trong câu ghép .
định yêu cầu của bài?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm + HS làm vào sách bằng bút chì
- Đại diện nhóm nêu kết quả a) Súng kíp của ta mới bắn một phát/ 
- GV kết luận thìsúng của họ đã bắn được năm, sáu 
 mươi phát.
 Quân ta lạy súng thần công bốn lạy rồi 
 mới bắn,/ trong khi ấy đại bác của họ đã 
 bắn được hai mươi viên.
 +... nối bằng từ thì hoặc dấu phẩy, dấu 
 hai chấm, dấu chấm phẩy.
 b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự 
 thay đổi: hôm nay tôi đi học.
 c) Kia là những mái nhà đứng sau luỹ 
 tre; đây là mái đình cong cong; kia nữa 
 là sân phơi
2. Ghi nhớ: SGK - Nhiều HS nhắc lại ghi nhớ SGK.
3.Thực hành: (15 phút):
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập số1 - HS nêu yêu cầu
- GV treo bảng phụ - HS quan sát
- Tổ chức hoạt động nhóm - HS trao đổi trong nhóm và làm bài
- Gọi đại diện nhóm chia sẻ kết quả + Đoạn a có 1 câu ghép, với 4 vế câu 
- GV nhận xét, chữa bài + Đoạn b có 1 câu ghép, với 3 vế câu
 + Đoạn c có 1 câu ghép, với 3 vế câu
 Các quan hệ từ : thì , rồi
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
- Bài có mấy yêu cầu? - 2 Yêu cầu
 + Viết đoạn văn ... có câu ghép + Chỉ ra cách nối các vế câu
 - HS làm việc cá nhân. VD: Bạn Hương lớp em rất xinh xắn. 
 - Gọi HS chia sẻ. dáng người bạn mảnh mai, Hương ăn 
 - GV nhận xét chữa bài mặc rất giản dị, quần áo của bạn bao giờ 
 cũng gọn gàng. Nước da trắng hồng tự 
 nhiên. Khuôn mặt tròn, nổi bật lên là đôi 
 mắt to, đen láy
 4. vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Nhắc lại phần ghi nhớ - HS nghe và thực hiện
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 5- - HS nghe và thực hiện
 7 câu giới thiệu về gia đình em trong 
 đó có sử dụng câu ghép.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
CHIỀU
 Toán
 HÌNH TRÒN. ĐƯỜNG TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được về hình tròn, đường tròn và các yếu tố của hình tròn.
 - Biết sử dụng compa để vẽ hình tròn.
 - Rèn kĩ năng sử dụng compa để vẽ hình tròn.
 - HS làm bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất:Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -GV: Compa dùng cho GV
 - HS: Compa dùng cho HS, thước kẻ.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính - HS viết
diện tích hình tam giác và hình thang.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở
2. Khám phá:(15 phút)
*Nhận biết hình tròn và đường tròn
 - GV đưa cho HS xem các mảnh bìa - HS quan sát và nêu câu trả lời.
đã chuẩn bị và khẳng định: Đây là 
hình tròn.
 - Người ta thường dùng dụng cụ gì - Người ta dùng com-pa để vẽ hình tròn.
để vẽ hình tròn ?
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị com- pa - HS dùng com pa để vẽ hình tròn sau đó 
của HS, sau đó yêu cầu các em sử chấm điểm O.
dụng com-pa để vẽ hình tròn tâm O 
vào giấy nháp. 
- GV vẽ hình tròn trên bảng lớp.
- Đọc tên hình vừa vẽ được. - HS : Hình tròn tâm O.
- GV chỉ vào hình tròn của mình trên 
bảng và hình tròn HS vẽ trên giấy và 
nêu kết luận 1 của bài : Đầu chì của 
com pa vạch trên tờ giấy một đường 
tròn.
 - GV có thể hỏi lại HS : Đường tròn 
là gì ?
*Giới thiệu đặc điểm bán kính, đường 
kính của hình tròn.
 - GV yêu cầu HS vẽ bán kính OA -1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào giấy 
của hình tròn tâm O. nháp.
 - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ, sau - HS nêu lại cách vẽ
đó nhận xét chỉnh sửa lại cho chính 
xác:
 + Chấm 1 điểm A trên đường tròn.
 + Nối O với A ta được bán kính 
OA.
 - GV yêu cầu HS cả lớp vẽ bán kính - 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào giấy 
OB, OC của hình tròn tâm O. nháp.
 - GV nhận xét hình của HS, sau đó - HS dùng thước thẳng kiểm tra độ dài yêu cầu HS so sánh độ dài của bán của bán kính và nêu kết quả kiểm tra 
 kính OA, OB, OC của hình tròn tâm trước lớp.
 O.
 - GV kết luận.
 + Nối tâm O với 1 điểm A trên 
 đường tròn. Đoạn thẳng OA là bán 
 kính của hình tròn.
 + Tất cả các bán kính của hình tròn 
 đều bằng nhau : OA = OB = OC.
 - GV yêu cầu HS vẽ đường kính MN - 1 HS lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ 
 của hình tròn tâm O ? vào giấy nháp.
 - GV cho HS nêu cách vẽ đường kính - HS vừa vẽ hình trên bảng nêu, sau đó 
 MN, sau đó chỉnh lại cho chính xác. HS khác nhận xét bổ sung và thống nhất 
 cách vẽ.
- GV yêu cầu HS so sánh độ dài của - HS so sánh và nêu: đường kính gấp hai 
 đường kính MN với các bán kính đã lần bán kính.
 vẽ của hình tròn tâm O.
 - GV kết luận : + Đoạn thẳng MN nối hai điểm M, N 
 của đường tròn và đi qua tâm O là đường 
 kính của hình tròn.
 + Trong một hình tròn đường kính gấp 
 hai lần bán kính.
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ đã - HS nêu : 
 vẽ trong bài học và nêu rõ tâm, các + Hình tròn tâm O.
 bán kính, đường kính của hình tròn. + Các bán kính đã vẽ là OA, OB, OC 
 (OM, ON)
 + Đường kính MN
 3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi một HS đọc yêu cầu của bài - HS làm bài vào vở
 - Yêu cầu HS làm bài 
 - GV nhận xét chữa bài: + 3cm oo
 + Yêu cầu HS xác định khẩu độ 
 compa ở ý (a)? Vẽ chính xác 
 + Khẩu độ compa ở ý (b) là bao + 2,5cm (đường kính chia 2)
 nhiêu?
 + Tại sao không phải là 5cm? +Vì khẩu độ compa là bán kính hình 
 tròn, đề bài cho đường kính bằng 5 cm. 
 - GV theo dõi một số HS chưa cẩn Vậy bán kính là 2,5cm. thận để yêu cầu vẽ đúng số đo .
 - Nhận xét, kiểm tra bài của HS 
 - Khi vẽ hình tròn với kích thước cho - Phải xem đề bài cho kích thước là bán 
 sẵn, ta phải lưu ý điều gì ? kính hay đường kính. 
 - Yêu cầu HS nêu lại cách vẽ hình - HS nêu lại 4 thao tác như trên 
 tròn khi biết bán kính 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc đề bài - Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ hình 
 - Yêu cầu HS xác định đúng yêu cầu tròn tâm A và tâm B đều có bán kính là 2 
 của các hình cần vẽ cm
 - Vẽ hình tròn khi đã biễt tâm cần lưu - Tâm A bán kính 2cm và tâm B bán kính 
 ý điều gì? 2cm
 - Khẩu độ compa bằng bao nhiêu ? - Đặt mũi nhọn compa đúng vị trí tâm .
 - Yêu cầu HS làm vào vở. - 2cm 2cm
 - Nhận xét một số bài của HS. A 2cm
 B 
 Bài 3(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS vẽ theo mẫu. - HS thực hành vẽ
 - GV quan sát, uốn nắn HS.
 4. Vận dụng:(3 phút)
 - Vẽ hình tròn có đường kính là 7cm - HS thực hiện
 - Về nhà dùng compa để vẽ các hình - HS nghe và thực hiện
 tròn với các kích cỡ khác nhau rồi tô 
 màu theo sở thích vào mỗi hình.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Kể chuyện
 CHIẾC ĐỒNG HỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện 
 - Kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa vào tranh minh họa trong 
SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện.
 - Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công việc, công việc 
nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục ý thức và trách nhiệm với bản thân với người lao 
động.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Giáo viên: SGK, bảng phụ,tranh minh họa.
 Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. - HS thực hiện.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
Giáo viên kể chuyện “Chiếc đồng hồ”
- Giáo viên kể lần 1.
- Giáo viên kể lần 2 + Kết hợp tranh - Học sinh nghe.
minh hoạ. - Học sinh nghe.
- Giáo viên kể lần 3 (nếu cần)
+ Giáo viên giải nghĩa từ: Tiếp quản, 
đồng hồ quả quýt. + Tiếp quản: thu nhận và quản lí những thứ 
 đối phương giao lại.
 + Đồng hồ quả quýt: đồng hồ bỏ túi nhỏ, 
 hình tròn, to hơn đồng hồ bình thường.
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a) Kể theo cặp.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của - HS nêu
từng tranh.
- Yêu cầu từng HS kể từng đoạn trong - HS kể theo cặp
nhóm theo tranh.
b) Thi kể trước lớp.
- Học sinh thi kể từng đoạn trước lớp - 4 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
- Kể toàn bộ câu chuyện - 1 đến 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể - HS nhận xét
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
3. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) - Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý - HS trao đổi cặp đôi tìm ý nghĩa câu 
nghĩa của câu chuyện. chuyện.
- Cho HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ trước lớp
- GV nhận xét, kết luận - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, 
 Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ 
 nào của cách mạng cũng cần thiết, quan 
 trọng, do đó cần làm tốt việc được phân 
 công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc 
 riêng của mình.
4. Vận dụng:(3 phút)
- GDHS:Trong xã hội mỗi người 1 - HS nghe
công việc, cần làm tốt công việc phân 
công, không phân bì, không chỉ nghĩ 
cho riêng mình.
- GV nhận xét tiết học. - HS nghe
- HS về kể lại câu chuyện cho mọi - HS nghe và thực hiện.
người trong gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________
 Địa lí
 CHÂU Á
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết tên các châu lục và đại dương trên thế giới: châu Á, châu Âu, châu Mĩ, 
châu Phi, châu Đại Dương, châu Nam Cực; các đại dương: Thái Bình Dương, Đại 
Tây Dương, Ấn Độ Dương.
 - Nêu được vị trí giới hạn của châu Á:
 + Ở bán cầu Bắc, trải dài từ cực Bắc tới quá Xích đạo ba phía giáp biển và đại 
dương.
 + Có diện tích lớn nhất trong các châu lục trên thế giới. 
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu của châu Á:
 + 3/4 diện tích là núi và cao nguyên, núi cao và đồ sộ bậc nhất thế giới. 
 + Châu Á có nhiều đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới. 
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh 
thổ châu Á. - Đọc tên và chỉ vị trí một số dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của 
châu Á trên bản đồ( lược đồ).
 - HS HTT dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với 
châu Á.
 - Thích tìm hiểu, khám phá thế giới.
 *GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường với việc bảo vệ môi 
trường.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm 
rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về 
môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ tự nhiên châu Á, các hình minh hoạ của SGK.
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV tổng kết môn Địa lí học kì I - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Khám phá:(28phút)
 Hoạt động 1: Các châu lục và các đại 
 dương thế giới, châu Á là một trong 6 
 châu lục của thế giới.(Cá nhân)
 - Hãy kể tên các châu lục, các đại + Các châu lục trên thế giới:
 dương trên thế giới mà em biết. 1. Châu Mĩ.
 - Khi HS trả lời, GV ghi nhanh lên 2. Châu Âu
 bảng thành 2 cột, 1 cột ghi tên các châu 3. Châu Phi
 lục, 1 cột ghi tên các đại dương. 4. Châu Á
 5. Châu đại dương
 6. Châu Nam cực
 + Các đại dương trên thế giới:
 1. Thái Bình Dương
 2. Đại Tây Dương 3. Ấn Độ Dương
Hoạt động 2: Vị trí địa lí và giới hạn 4. Bắc Băng Dương
của châu Á(Cặp đôi)
- GV treo bảng phụ viết sẵn các câu hỏi 
hướng dẫn tìm hiểu về vị trí địa lí châu - Đọc thầm các câu hỏi.
Á (hoặc viết vào phiếu giao cho HS).
- GV tổ chức HS làm việc theo cặp:
+ Nêu yêu cầu: Hãy cùng quan sát hình 
1 và trả lời các câu hỏi . - Làm việc theo cặp, cùng xem lược đồ, 
- Trình bày kết quả trao đổi, trả lời từng câu hỏi.
- GV nhận xét kết quả làm việc của HS, 
sau đó nêu kết luận: Châu Á nằm ở bán - Đại diện 1 số em trình bày
cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại 
dương. 
Hoạt động 3: Diện tích và dân số châu 
Á (Cá nhân)
- GV yêu cầu HS đọc bảng số liệu. 
- Em hiểu chú ý 1 và 2 trong bảng số 
liệu như thế nào? - Bảng số liệu thống kê về diện tích và 
 dân số của các châu lục, dựa vào bảng 
 số liệu ta có thể so sánh diện tích và 
- GV kết luận: Trong 6 châu lục thì dân số của các châu lục với nhau.
châu Á có diện tích lớn nhất.
Hoạt động 4: Các khu vực của châu Á 
và nét đặc trưng về tự nhiên của mỗi 
khu vực(Cặp đôi)
- GV treo lược đồ các khu vực châu Á.
- Hãy nêu tên lược đồ và cho biết lược - HS đọc lược đồ, đọc phần chú giải
đồ thể hiện những nội dung gì?
 - Lược đồ các khu vực châu Á, lược đồ 
 biểu diễn:
 + Địa hình châu Á.
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm + Các khu vực và giới hạn từng khu 
để thực hiện phiếu học tập vực của châu Á.
- GV mời 1 nhóm lên trình bày, yêu - HS làm việc theo nhóm đôi
cầu các nhóm khác theo dõi. - Một nhóm HS trình bày trước lớp. HS 
 cả lớp theo dõi và nhận xét.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Nước ta nằm ở châu lục nào ? - HS nêu: Châu Á - Về nhà tìm hiểu về một số nước ở khu - HS nghe và thực hiện
 vực châu Á.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ______________________________
 Thứ 6 ngày 12 tháng 1 năm 2024
 Toán
 CHU VI HÌNH TRÒN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù: Biết quy tắc tính chu vi hình tròn và vận dụng để giải bài 
toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
 - Rèn kĩ năng tính chu vi hình tròn
 -HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng 
công cụ và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: + Bảng phụ vẽ một hình tròn 
 + Cả GV và HS chuẩn bị mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
 + Tranh phóng to hình vẽ như SGK(trang 97)
 + Một thước có vạch chia xăng- ti - mét và mi - li - mét có thể gắn được trên 
 bảng 
 - HS : SGK, bảng con, vở,mảnh bìa cứng hình tròn bán kính 2cm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Gọi 1 HS lên vẽ một bán kính và - HS thực hiện vẽ .Trả lời 
 một đường kính trong hình tròn trên - Đường kính dài gấp 2 lần bán kính 
 bảng phụ, so sánh độ dài đường kính 
 và bán kính . - Hỏi: Nêu các bước vẽ hình tròn với - HS chỉ trên hình vẽ phần đường tròn 
kích thước cho sẵn? và nêu.
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu Biết quy tắc tính chu vi hình tròn.
*Cách tiến hành:
*Giới thiệu công thức và quy tắc 
tính diện tích hình tròn
- Đặt vấn đề : Có thể tính được độ - HS theo dõi hiểu được mục tiêu bài 
dài đường tròn hay không? Tính học 
bằng cách nào? Bài hôm nay chúng 
ta sẽ biết.
 *Tổ chức hoật động trên đồ dùng 
trực quan
- GV: Lấy mảnh bìa hình tròn có 
bán kính 2cm giơ lên và yêu cầu HS - HS lấy hình tròn và thước đã chuẩn bị 
lấy hình tròn đã chuẩn bị để lên bàn, đặt lên bàn theo yêu cầu của GV 
lấy thước có chia vạch đến xăng-ti-
mét và mi-li- mét ra.
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của 
HS ; tạo ra nhóm học tập
 *Giới thiệu công thức tính chu vi 
hình tròn 
- Trong toán học, người ta có thể 
tính được chu vi của hình tròn đó (có 
đường kính là : 2 2 = 4cm) bằng 
công thức sau:
C = 4 3,14 = 12,56(cm) Đường 
kính 3,14 = chu vi
- Gọi HS nhắc lại 
- GV ghi bảng :
 C = d x 3,14 - HS ghi vào vở công thức:
C: là chu vi hình tròn C = d 3,14
 d: là đường kính của hình tròn
- Yêu cầu phát biểu quy tắc ?
 *Ví dụ minh hoạ - HS nêu thành quy tắc.
- GV chia đôi bảng làm 2 ví dụ lên 
bảng - Gọi 2 HS lên bảng làm 2 ví dụ 
trong SGK; HS dưới lớp làm ra nháp - Ví dụ 1: Chu vi của hình tròn là:
- Gọi 2 HS nhận xét 6 3,14 = 18,48 (cm)
- Nhận xét chung - Ví dụ 2: Chu vi của hình tròn là:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính 5 2 3,14 = 31,4 (cm)
chu vi khi biết đường kính hoặc bán - HS nhắc lại:
kính C = d 3,14
- Lưu ý học sinh đọc kỹ để vận dụng C = r 2 3,14
đúng công thức.
3. HĐ luyện tập, thực hành:(15 phút)
*Mục tiêu:Vận dụng để giải bài toán có yếu tố thực tế về chu vi hình tròn.
- HS làm bài 1(a,b), bài 2c, bài 3.
*Cách tiến hành:
Bài1(a,b):HĐ cá nhân
- Gọi một HS đọc đề bài. - HS đọc
- HS làm bài cá nhân - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ
- HS chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận a. Chu vi hình tròn là:
- Yêu cầu HS nêu lại cách tính chu 0,6 3,14 =1,884(cm )
vi của hình tròn b. Chu vi của hình tròn là:
 2,5 3,14 =7,85(dm)
 Đáp số: a. 1,884cm
Bài 2c:HĐ cá nhân b. 7,85dm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc 
-Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở, sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận - C = d 3,14 và nhắc lại quy tắc 
 Giải
 c) Chu vi hình tròn là:
 1
 2 3,14 = 3,14 (dm)
 2
Bài 3: HĐ cá nhân Đáp số: c) 3,14 m
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài. - HS đọc
- Gọi HS chia sẻ kết quả - HS làm vào vở; sau đó chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận Bài giải
 Chu vi của bánh xe đó là:
 0,75 3,14 = 2,355 (m)
 Đáp số: 2,355 m Bài 2a,b(Bài tập chờ): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm bài vào vở - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo 
 - GV uốn nắn, sửa sai viên
 Bài giải
 b) Chu vi hình tròn là:
 6,5 x 2 x 3,14 =40,82(dm)
 c) Chu vi hình tròn là:
 1
 x 2 x 3,14 =3,14(m)
 2
 Đáp số:b) 40,82dm
 c) 3,14m
 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS làm bài sau: Một bánh xe - HS thực hiện
 có bán kính là 0,35m. Tính chu vi C= 0,35 x 2 x 3,14 = 2,198(m)
 của bánh xe đó.
 - Về nhà đo bán kính của chiếc mâm - HS nghe và thực hiện
 của nhà em rồi tính chu vi của chiếc 
 mâm đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Tập làmvăn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Dựng đoạn kết bài)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được hai kiểu kết bài ( mở rộng và không mở rộng ) qua hai đoạn 
kết bài trong SGK (BT1) .
 - Viết được hai đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2 .
 - HS HTT làm được BT3 ( tự nghĩ đề bài, viết đoạn kết bài).
 - Rèn kĩ năng viết đoạn kết bài của bài văn tả người.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:Giáo dục học sinh lòng yêu quý người xung quanh và say mê 
sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ viết 2 kiểu KB và BT 2,3.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Nêu cấu tạo của bài văn tả người? - HS nêu
- GV nhận xét, kết luận - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(28 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập - Lớp đọc thầm theo
- Có mấy cách kết bài? Là những cách - 2 cách:
nào? + Kết bài mở rộng.
 + Kết bài không mở rộng.
 a) Kết bài không mở rộng: tiếp nối lời 
- Tổ chức hoạt động nhóm kể về bà, nhấn mạnh tình cảm với 
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả người được tả.
- GV nhận xét chữa bài b) Kết bài mở rộng : sau khi tả bác 
 nông dân, nói lên tình cảm với bác, 
 bình luận về vai trò của của những 
 người nông dân đối với xã hội. 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi 1 HS đọc đề bài tập số 2, xác + Viết đoạn kết bài theo 2 cách trên.
định yêu cầu của bài ?
- Gọi HS đọc lại 2 cách mở bài trong 
tiết trước.
- Gợi ý: hôm nay các em sẽ viết kết bài 
với đề bài tiết trước các em đã chọn.
 - Cho HS làm bài cá nhân - HS làm bài
- Cho HS chia sẻ - HS chia sẻ
- GV nhận xét, đánh giá. - HS khác nhận xét, bổ sung:
 + Nội dung 
 + Câu từ
 1. Vận dụng:(3 phút)
- Nhắc lại kiến thức về 2 kiểu kết bài - HS nghe - Nhận xét tiết học
 - Về nhà hoàn thành tiếp đoạn văn . - HS nghe và thực hiện
 - Chuẩn bị tiết sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU “ƯƠM MẦM MÙA XUÂN"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, 
và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Ươm mầm mùa xuân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc + Tổ 2 
bảng phụ + Tổ 3 
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
* GV bổ sung:
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
Ươm mầm mùa xuân
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_19_thu_5_6_nam_hoc_2023.docx