Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

doc 25 trang Bích Thủy 27/08/2025 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 19 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 22
 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022
 Toán
 THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kĩ năng và kiến thức: - HS có biểu tượng về thể tích của một hình.
 - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản.
 2. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất:Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Một hình lập phương, một hình hộp chữ nhật trong suốt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động: 
 - Cho HS tổ chức trò chơi “ Truyền điện” bằng cách:
 + Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp 
chữ nhật và hình lập phương.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài- ghi đề bài 
 2. Hoạt động khám phá.
 a.Ví dụ 1:
 - GV trưng bày đồ dùng trực quan, HS quan sát.
 - Hỏi:
 + Hãy nêu tên 2 hình khối đó?
 + Hình nào lớn hơn, hình nào nhỏ hơn?
 - GV giới thiệu: Hình hộp chữ nhật có thể tích lớn hơn và hình lập 
phương có thể tích nhỏ hơn.
 - GV đặt hình lập phương vào bên trong hình hộp chữ nhật.
 - Hãy nêu vị trí của hai hình khối? 
 - Giới thiệu: Đại lượng xác định mức độ lớn nhỏ của thể tích các hình gọi 
là đại lượng thể tích.
 b.Ví dụ 2:
 - GV treo hình minh họa.
 + Mỗi hình C và D được tạo bởi mấy hình lập phương nhỏ?
 - Ta nói thể tích hình C bằng thể tích hình D.
 c.Ví dụ 3:
 - GV đưa ra 6 hình lập phương và xếp như hình ở SGK trang 114.
 - HS tách hình xếp được thành 2 phần.
 - Hình P gồm mấy hình lập phương?
 + Khi tách hình P thành hai hình M và N thì số hình lập phương trong 
mỗi hình là bao nhiêu? + Hãy nhận xét về mối quan hệ giữa số lượng hình lập phương của các 
hình?
 - GV kết luận.
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HS làm bài cá nhân
 - HS đọc đề bài và tự quan sát hình đã cho, trả lời.
 - Hãy nêu cách tìm?
 + Đếm trực tiếp trên hình.
 + Đếm số lập phương nhỏ của mỗi lớp rồi nhân với số lớp.
 Kết quả: + Hình hộp chữ nhật A gồm 16 hình lập phương nhỏ
 + Hình hộp chữ nhật B gồm 18 hình lập phương nhỏ
 + Hình hộp chữ nhật B có thể tích lớn hơn hình hộp chữ nhật A
 Bài 2: HS làm bài cá nhân
 - HS đọc đề bài và thảo luận nhóm 2, trình bày kết quả thảo luận.
 - HS nêu cách làm.
 + Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ
 + Hình B gồm 27 hình lập phương nhỏ
 + Hình A có thể tích lớn hơn hình B
 Bài 3: HS làm bài cá nhân
 - GV chuẩn bị lên bàn 6 hình lập phương.
 - Cho HS xung phong xếp các hình lập phương thành các hình hộp chữ 
nhật khác nhau.
 - GV kết luận: các hình có kích thước, hình dạng khác nhau nhưng thể 
tích của chúng có thể bằng nhau.
 4. Hoạt động ứng dụng: 
 - Nhận xét giờ học. 
 Dặn: Nắm một số tính chất có liên quan đến thể tích của một hình.
 - Chia sẻ với mọi người về biểu tượng về thể tích của một hình trong thực 
tế
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________
 Tập đọc
 LẬP LÀNG GIỮ BIỂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kĩ năng và kiến thức: Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập 
làng giữ biển.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - GDQP - AN: Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của 
Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
 3. Phẩm chất:GD HS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường ở HS.Giữ gìn 
môi trường biển.
 - GDBVMT: Ca ngợi những người dân chài táo bạo, dám rời mảnh đất 
quê hương quen thuộc tới lập làng ở một hòn đảo ngồi biển khơi để xây dựng 
cuộc sống mới, giữ môi trường biển, giữ một vùng biển trời của Tổ quốc.
 - HS thấy được việc lập làng mới ngoài đảo chính là góp phần giữ gìn môi 
trường biển trên đất nước ta.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Tranh minh họa trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Hoạt động khởi động: 
 - Cho HS xem và nghe bài hát: Phú Quốc - Đảo Ngọc
 - Gv liên tưởng và giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá.
 a. Luyện đọc:
 - HS đọc toàn bài 1 lượt.
 - GV đưa tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ gì?
 - HS đọc đoạn nối tiếp.
 Đoạn 1:Từ đầu....tỏa ra hơi nước
 Đoạn 2: Tiếp đó....thì để cho ai?
 Đoạn 3: Tiếp theo...nhường nào.
 Đoạn 4: Phần còn lại.
 - Luyện đọc từ ngữ khó: giữ biển, tỏa ra, võng, Mõm Cá Sấu.
 - HS luyện đọc theo nhóm.
 - HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài
 .- HS trao đỏi theo cặp để trả lời các câu hỏi trong SGK
 + Bài văn có những nhân vật nào?
 HS đọc đoạn 1,2
 + Bố và ông Nhụ bàn với nhau việc gì? ( Họp làng để di dân ra biển ,... )
 + Bố Nhụ nói: “Con sẽ họp làng”chứng tỏ ông là người thế nào? ( Bố Nhụ 
phải là cán bộ làng, xã,......)
+ Theo lời của bố Nhụ, việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? ( Ở đây đát rộng, 
bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được nhu cầu mong ước 
bấy lâu của người dân chài có đất rộng để phơi cá, buộc thuyền mang đến cho 
bà con nơi sinh sống mới có điều kiện thuận lợi hơn và còn là giữ đất của nước 
mình) Ý1: Cuộc đối thoại giữa Nhụ và bố Nhụ
 HS đọc đoạn 3,4
+ Hình ảnh làng chài mới hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? ( Làng 
mới ở ngoài đảo rộng hết tầm mắt, dân làng thả sức phơi lưới, buộc được một 
con thuyền. Làng mới sẽ giống ngôi làng trên đất liền: có chợ , có trường học, có 
nghĩa trang,...)
+ Chi tiết nào cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất nhiều và cuối cùng ông đồng ý với 
con trai lập làng giữ biển? ( Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai 
má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng của con 
trai ông quan trọng nhường nào)
 + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào?( Nhụ nghĩ ra kế hoạch của bố 
:Nhụ đi sau đó cả nhà sẽ đi.Đã có một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá 
Sấu....)
 Ý2: Suy nghĩ và kế hoạch của bố con ôngNhụ
 Nội dung chính của bài:Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển
 - GV bổ sung.
 - GDQP-AN:Giáo viên cung cấp thông tin về một số chính sách của 
Đảng, Nhà nước hỗ trợ để ngư dân bám biển.
(VD: Để khắc phục những hạn chế của Nghị định 67, góp phần thúc đẩy ngành 
thủy sản phát triển, để ngư dân yên tâm, vững vàng vươn khơi xa bám biển, 
Chính phủ đã ban hành Nghị định 17/2018/NĐ-CP.
 Nghị định này sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-
CP quy định chính sách đầu tư, tín dụng, bảo hiểm; chính sách ưu đãi thuế; 
chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư và một số chính sách khác nhằm phát triển 
kinh tế thủy sản. Nghị định 17 có hiệu lực thi hành từ ngày 25-3-2018.
 Theo đó, Nhà nước đầu tư 100% kinh phí xây dựng các dự án Trung ương 
quản lý các hạng mục hạ tầng đầu mối vùng nuôi thủy sản tập trung, vùng sản 
xuất giống tập trung, nâng cấp cơ sở hạ tầng các trung tâm giống thủy sản; đầu 
tư 100% kinh phí xây dựng các hạng mục thiết yếu: cảng cá loại 1, khu neo đậu 
tránh trú bão cấp vùng, xây dựng 5 trung tâm nghề cá lớn trên toàn quốc...)
 c. Luyện đọc diễn cảm
 - Cho 4 HS đọc phân vai.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4.
 - HS luyện đọc theo cặp. 
 - HS thi đọc diễn cảm đoạn 4.
 3. Hoạt động ứng dụng: 
 - Bài văn nói lên điều gì?
 + Bằng hiểu biết của mình em có thể nêu tên những hòn đảo nào của Việt 
Nam có ngư dân ở? - Chia sẽ với các bạn về ý thức bảo vệ môi trường biển và tình yêu biển 
đảo quê hương.
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS nghe bài hát: Nơi đảo xa
 - HS về cùng người thân tìm hiểu thêm những hòn đảo nào của Việt Nam 
có ngư dân ở?
 - Nhắc HS về nhà luyện đọc và chuẩn bị bài Cao Bằng
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________
 Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022
 Toán
 XĂNG - TI - MÉT KHỐI. ĐỀ - XI MÉT KHỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Có biểu tượng về cm3, dm3.
 - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi- 
mét khối.
 - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi-mét khối.
 - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối.
 2. Năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Rèn luyện được tính cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. Yêu thích 
môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Mô hình hình lập phương 1dm3 và 1cm3.
 - Hình vẽ minh họa cạnh hình lập phương 1dm và hình lập phương cạnh 
1cm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động.
 - HS hát tập thể
 - GV giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá.
 a. Xăng-ti-mét khối: - GV trình bày vật mẫu hình lập phương có cạnh 1 cm.
 + Đây là hình khối gì ? Có kích thước là bao nhiêu?
 - GV: Thể tích của hình lập phương này là 1 cm3.
 + Em hiểu cm3 là gì?
 - Xăng- ti - mét khối viết tắt là cm3.
 b. Đề - xi - mét khối.
 - GV trình bày mẫu vật khối lập phương cạnh 1 dm, HS xác định kích 
thước vật thể.
 - GV: Hình lập phương này có thể tích là 1dm3.
 - Vậy dm3 là gì?
 - Đề-xi-mét khối viết tắt là dm3.
 c. Quan hệ giữa cm3 và dm3.
 - GV trưng bày hình minh họa.
 - Có một hình lập phương có cạnh dài 1 dm.Vậy thể tích của hình lập 
phương đó bằng bao nhiêu?
 - Chia cạnh của hình lập phương đó thành 10 phần bằng nhau, mỗi phần 
có kích thước là bao nhiêu?
 - Hãy tìm cách xác định số lượng HLP cạnh 1 cm?
 - Thể tích hình lập phương có cạnh 1 cm là bao nhiêu?
 - Vậy 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
 1 dm3 = 1000 cm3
 Hay 1000 cm3 = 1 dm3
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HS làm bài cá nhân
 - HS đọc đề bài, GV treo bảng phụ.
 - Bảng ghi mấy cột, là những cột nào?
 - HS tiếp nối nhau chữa bài.
 Bài 2: HS làm bài cá nhân
 - Gọi 1 HS đọc đề bài.
 - HS làm bài các nhân vào vở.
 - Tổ chức chữa bài. Giúp HS ghi nhớ cách đổi:
 + Đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé, ta chỉ việc nhân nhẩm số đó với 1000.
 + Đổi số đo từ đơn vị nhỏ sang đơn vị lớn, ta chia nhẩm số đó cho 1000.
 a) 1 dm3 = 1000 cm3 5,8 dm3 = 5800 cm3
 375 dm3 = 375 000 cm3 4/5 dm3 = 800 cm3
 b) 2 000 cm3 = 2 dm3 154 000 cm3 = 154 dm3
 490 000 cm3 = 490 dm3 5100 cm3 = 5,1 dm3
 4. Hoạt động ứng dụng: 
 - Nhớ mối quan hệ giữa hai đơn vị đo cm3 và dm3 và chia sẻ về mối quan 
hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề- xi -mét khối
 - Hoàn thành bài tập còn lại.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Kể chuyện
 CHIẾC ĐỒNG HỒ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện dựa 
vào tranh minh hoạ trong SGK; kể đúng và đầy đủ nội dung câu chuyện
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, 
Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết và 
quan trọng; do đó cần làm tốt nhiệm vụ được phân công, không nên suy bì, chỉ 
nghĩ đến việc riêng của mình.
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Mỗi người lao động trong xã hội đều gắn bó với một công 
việc, công việc nào cũng quan trọng cũng đáng quý.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Tranh minh họa truyện trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS nghe bài hát về Bác Hồ
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá.
 - GVkể lần 1, HS nghe.
 - GV kể lần 2-vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa.
 3. Hoạt động thực hành
 a. Kể chuyện theo cặp.
 - HS kể từng đoạn chuyện theo cặp.
 - Cùng nhau trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
 b. Thi kể chuyện trước lớp.
 - 4 em thi kể 4 đoạn của câu chuyện theo 4 tranh.
 - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện.
 Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm, cá nhân kể chuyện hấp dẫn nhất, 
hiểu đúng nhất điều câu chuyện muốn nói.
 - Cho HS trao đổi với nhau để tìm ý nghĩa của câu chuyện.
 - Cho HS chia sẻ trước lớp
 - GV nhận xét, kết luận
 - Ý nghĩa: Qua câu chuyện Chiếc đồng hồ, Bác Hồ muốn khuyên cán bộ: 
Nhiệm vụ nào của cách mạng cũng cần thiết, quan trọng, do đó cần làm tốt việc 
được phân công, không nên suy bì, chỉ nghĩ đến việc riêng của mình.
 4. Hoạt động ứng dụng: - GDHS: Trong xã hội mỗi người 1 công việc, cần làm tốt công việc phân 
công, không phân bì, không chỉ nghĩ cho riêng mình.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chia sẻ với người thân điều 
em học được từ câu chuyện.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 19 tháng 01 năm 2022
 Toán
 MÉT KHỐI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo thể 
tích: mét khối.
 - Biết quan hệ giữa mét khối, đề - xi - mét khối, xăng - ti - mét khối.
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh có ý thức tự giác học tập, biết áp dụng 
bài học vào cuộc sống thực tế.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh vẽ mét khối.
 - Bảng đơn vị đo thể tích.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Đố bạn”
 Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 a. 1 dm3 = ... cm3 ; 25 dm3 = ... cm3
 8,5 dm3 = ... cm3 ; 5 dm3 = .... cm3
 8
 b. 5000 cm3 = .... dm3
 2860000 cm3 = ..... dm3
 125000 cm3 = ..... dm3
 - Gọi 2 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở nháp.
 - GV cùng HS nhận xét đánh giá.
 2. Hoạt động khám phá.
 a. Mét khối: - Xăng-ti-mét khối là gì? Đề-xi-mét khối là gì?
 - Vậy mét khối là gì?
 - Mét khối viết tắt là m3.
 - GV treo hình minh họa như SGK tranh 117.
 - Hình lập phương cạnh 1 m gồm bao nhiêu hình lập phương cạnh 1 dm? 
Giải thích ?
 - Vậy 1 m3 bằng bao nhiêu dm3?
 - Một m3 bằng bao nhiêu cm3?
 b. Nhận xét:
 - Chúng ta đã học những đơn vị đo thể tích nào? Nêu thứ tự từ bé đến 
lớn?
 - GV gọi HS lên bảng viết vào chỗ chấm trong bảng.
 1 m3 1 dm3 1cm3
 ...dm3 ....cm3 ....dm3
 .....m3 .....m3
 - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích bé hơn, liền 
sau.
 - Hãy so sánh mỗi đơn vị đo thể tích với đơn vị đo thể tích liền trước.
 3. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HS làm bài cá nhân
 Lưu ý: Khi đọc các số đo ta đọc như số tự nhiên, phân số hoặc số thập 
phân; sau đó kèm ngay tên đơn vị đo.
 a) Mười lăm mét khối ; Hai trăm linh năm mét khối.
 Hai mươi lăm phần một trăm mét khối ; 
 Không phẩy chín trăm mười một mét khối
 b) 7200m3; 400m3 : 1 m3 ; 0,05m3
 8
 Bài 2: HS làm bài cá nhân
 Rèn kĩ năng đổi đơn vị đo thể tích ( Nếu còn thời gian)
 - GV yêu cầu HS tự làm trên giấy nháp sau đó trao đổi bài làm với bạn và 
nhận xét bài làm của bạn.
 Bài 3: HS làm bài cá nhân - HS tự làm.
 4. Hoạt động ứng dụng: 
 + Một mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối?
 + Một mét khối bằng bao nhiêu xăng-ti-mét khối? 
 + Một xăng–ti-mét khối bằng bao nhiêu đề-xi-mét khối ?
 - Ôn tập bảng đơn vị đo thể tích, mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích.
 - Chia sẻ với mọi người về bảng đơn vị đo thể tích.
 - Hoàn thành bài tập trong SGK.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
................................................................................................................................. .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tập đọc
 CAO BẰNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kĩ năng và kiến thức: - Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ 
nhàng tình cảm, thể hiện lòng yêu mến của t/g với người dân Cao Bằng.
 - Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi Cao Bằng-mảnh đất có địa thế đặc biệt, 
người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương của Tổ quốc.
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, đất nước
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - Bản đồ VN.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động: 
 - Cho HS xem và nghe bài hát: Trở lại Cao Bằng
 - Gv liên tưởng và giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá.
 1. Luyện đọc:
 - GV treo tranh minh họa. HS quan sát tranh.
 - Một HS đọc toàn bài.
 - HS đọc nối tiếp đoạn.
 - Luyện đọc các từ ngữ: lặng thầm, suối khuất, rì rào...
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc toàn bài một lượt.
 2. Tìm hiểu bài:
 - Cho HS thảo luận nhóm các câu hỏi SGK và trả lời trong nhóm.
 - Các nhóm báo cáo.
 HS đọc khổ thơ1:
 + Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao 
Bằng? (Những từ ngữ và chi tiết nào ở khổ 1 nói lên địa thế đặc biệt của Cao 
Bằng: Sau khi qua .ta lại vượt ., lại vượt .nói lên địa hình hiểm trợ, xa xôi 
của Cao Bằng. Muốn đến Cao Bằng phải vượt qua Đèo Gió, Đèo Giàng, đèo 
Cao Bắc)
 Ý1: Giới thiệu địa thế hiểm trợ của Cao Bằng
 HS đọc khổ thơ2,3:
 + Từ ngữ hình ảnh nào nói lên lòng mến khách, sự đôn hậu của người Cao 
Bằng? ( Khách đến Cao Bằng được mời một thứ hoa quả rất đặc trưng của Cao Bằng là mận. Hình ảnh : mạn ngọt đón môi ta dịu dàng nói lên lòng mến khách 
của người Cao Bằng. Những từ ngữ: chị rất thương, em rất thảo ; lành như hạt 
gạo, hiền như suối trong)
 Ý2: Con người Cao Bằng đôn hậu mến khách
 HS đọc khổ thơ 4,5,6:
 + Tìm những hình ảnh thiên nhiên được so sánh với lòng yêu nước của 
người dân Cao Bằng?( Còn núi non Cao Bằng
 Đo làm sao cho hết
 ..
 Như suối khuất rì rào.)
 Ý3: Lòng yêu nước của người dân Cao Bằng. 
 + Qua khổ thơ cuối tác giả muốn nói lên điều gì? ( Cao Bằng có vị trí rất 
quan trọng. Người Cao Bằng vì cả nước mà giữ lấy biên cương.)
 + Bài thơ ca ngợi điều gì ?
+ Nội dung chính của bài: Ca ngợi Cao Bằng – mảnh đất có địa thế đặc biệt, có 
những người dân mến khách, đôn hậu đang gìn giữ biên cương Tổ quốc.
 3. Đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng:
 - Cho HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
 - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS luyện đọc khổ thơ 3.
 - HS luyện đọc, thi đọc diễn cảm trước lớp.
 - HS đọc thuộc lòng bài thơ.
 - HS thi đọc thuộc lòng. GV nhận xét.
 3. Hoạt động ứng dụng: 
 - Bài thơ nói lên điều gì?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
 + Tập làm hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về mảnh đất và con người 
Cao Bằng 
 + Sưu tầm các tranh ảnh về non nước Cao Bằng rồi giới thiệu với mọi 
người trong gia đình biết
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Địa lí
 CÁC NƯỚC LÁNG GIỀNG CỦA VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Dựa vào bản đồ, đọc tên và nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, 
Trung Quốc và đọc được tên thủ đô của ba nước này.
 - Biết sơ lược đặc điểm địa hình và tên những sản phẩm chính của nền 
kinh tế Cam-pu-chia và Lào.
 + Lào không giáp biển, địa hình phần lớn là núi và cao nguyên; Cam-
puchia có địa hình là chủ yếu là đông bằng dạng lòng chảo.
 + Cam-pu-chia sản xuất và chế biến nhiều lúa gạo, cao su, hồ tiêu, đường 
thốt nốt, đánh bắt nhiều cá nước ngọt; Lào sản xuất quế, cánh kiến, gỗ và lúa 
gạo...
 - Biết Trung Quốc là nước có số dân đông nhất thế giới, nền kinh tế đang 
phát triển mạnh với nhiều ngành công nghiệp hiện đại.
 2. Năng lực:- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, 
năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất:: Giáo dục ý thức đoàn kết với nước bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Bản đồ các nước châu á.
 - Bản đồ tự nhiên châu á.
 - Hình minh họa trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động. 
 + Dân cư châu á tập trung ở vùng nào ?Tại sao?
 + Vì sao khu vực Đông Nam á lại sản xuất dược nhiều lúa gạo?
 + Chỉ và nêu tên các nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước 
ta?
 - Cho HS hát bài"Trái đất này là của chúng mình"
 - GV treo lược đồ các nước châu Á và nêu yêu cầu HS chỉ và nêu tên các 
nước có chung đường biên giới trên đất liền với nước ta.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá.
 a. Cam - pu - chia
 - HS dựa vào lược đồ các khu vực châu á,lược đồ kinh tếmột số nước 
châu á.
 + Em hãy nêu vị trí địa lí của Cam-pu-chia?
 + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thú đô Cam-pu-chia?
 + Nêu nét nổi bật của địa hình Cam-pu-chia?
 + Dân cư Cam-pu-chia tham gia sản xuất trong ngành gì là chủ yếu? Kể 
tên các sản phẩm chính của ngành này?
 +Vì sao Cam-pu-chia đánh bắt được rất nhiều cá nước ngọt ?
 - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
 b. Lào
 - HS dựa vào lược đồ các khu vực châu á, tìm hiểu về đất nước Lào.
 + Em hãy nêu vị trí địa lí của Lào? + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Lào?
 + Nêu nét nổi bật của địa hình Lào?
 + Kể tên các sản phẩm của Lào?
 + Người dân Lào chủ yếu theo đạo gì?
 - Các nhóm trình bày kết quả.
 - GV kết luận.
 c. Trung Quốc
 + Em hãy nêu vị trí địa lí của Trung quốc?
 + Chỉ trên lược đồ và nêu tên thủ đô của Trung Quốc.
 + Em có nhận xét gì về diện tích và dân số của Trung Quốc?
 + Nêu nét nổi bật của địa hình Trung Quốc?
 + Kể tên các sản phẩm của Trung Quốc?
 + Em biết gì về Vạn Lí Trường Thành?
 - HS trình bày kết quả.
 - GV kết luận.
 3. Hoạt động thực hành
 - Thi kể về các nước làng giềng của Việt Nam
 - Chia lớp thành 3 nhóm sưu tầm tranh ảnh, thông tin về 3 nước.
 -Từng nhóm trưng bày các tranh ảnh, thông tin mà nhóm mình sưu tầm 
được.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 4.Hoạt động ứng dụng
 - Các nước láng giềng của Việt Nam có vai trò gì đối với sự phát triển 
kinh tế của nước ta ?
 - GV tổng kết tiết học.
 -Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Châu Âu.
 - Tìm hiểu các danh lam thắng cảnh nổi tiếng của các nước láng giềng nói 
trên.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 5 ngày 20 tháng 1 năm 2022
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: Nhận biết và tự sửa được lỗi trong bài của mình.
 - Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
 2. Năng lực: Hình thành năng lực giao tiếp, năng lực văn học, thẫm mĩ. 3. Phẩm chất: Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 Bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết cuối tuần 22, mỗi số lỗi điển 
hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, đoạn, ý... cần chữa chung trước lớp.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động.
 - HS hát tập thể. 
 - Giới thiệu bài:Trong tiết Tập làm văn hôm nay, cô sẽ trả bài cho các em. 
Các em nhớ đọc kĩ bài để xem những lỗi mình còn mắc phải và chịu chú ý lắng 
nghe cô sửa lỗi để bài làm lần sau tốt hơn.
 2. Hoạt động khám phá.
 a.Nhận xét về kết quả làm bài
 - GV gắn bảng phụ ghi 3 đề bài của tiết kiểm tra viết cuối tuần 22 lên 
bảng.
 - Gọi HS đọc lại đề bài.
 a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp:
 * Ưu điểm:
 + HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của bài.
 + Bố cục rõ ràng.
 + Diễn đạt câu, ý khá rành mạch.
 + Cách sử dụng lời của mình cho bài văn kể chuyện hợp lý.
 + Hình thức trình bày văn bản sạch đẹp, rõ ràng.
 Những HS viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, trung thực, có sự 
liên kết giữa các phần: Yến Nhi, Anh Đức, Xuân Đức, Hồng Duyên, Khắc Tuấn
 * Nhược điểm:
 + Một số HS còn mắc lỗi về ý, dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả.
 + Chưa thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ để gợi lên cho người đọc 
về nội dung câu chuyện.
 + Ngắt câu chưa đúng
 b.Hướng dẫn chữa bài
 - GV trả bài cho từng HS.
 a) Hướng dẫn HS sữa lỗi chung:
 - GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết ở bảng phụ.
 - 1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
 - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng. GV chữa lại bài cho đúng bằng 
phấn màu( nếu sai)
 b) Hướng dẫn sữa lỗi trong bài:
 - HS đọc lời nhận xét của cô giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của 
mình và sữa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh để rà soát lại việc sữa lỗi.
 - GV theo dõi kiểm tra HS làm việc.
 c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn, bài văn hay: - GV gọi HS có đoạn văn hay, bài văn hay đọc cho cả lớp nghe. Cả lớp 
thảo luận dưới sự hướng dẫn của GV để tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn từ 
đó rút kinh nghiệm cho mình .
 4. Hoạt động ứng dụng: 
 HS viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
 - Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
 - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn viết lại (So sánh với đoạn cũ)
 - GV nhận xét đoạn viết lại của một số HS.
 - Nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt, những HS chữa bài 
tốt trên lớp.
 - Dặn dò học sinh hoàn thiện bài văn và chuẩn bị bài sau
 - Kể lại câu chuyện của em viết cho mọi người trong gia đình cùng nghe.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 DUNG DỊCH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - HS nêu được một số ví dụ về dung dịch.
 - Sau bài học HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch, 
nêu một số cách tách các chất ra khỏi dung dịch.
 2. Năng lực:Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất:Có ý thức bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một cốc thuỷ tinh, thìa 
nhỏ có cán dài.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Gọi thuyền” lần lượt trả lời các câu hỏi 
sau:
 + Hỗn hợp có những đặc điểm gì?
 + Nêu cách tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn?
 - GV nhận xét.
 - Liên hệ thực tế:
 + Bạn đã bao giờ pha nước chanh chưa? + Khi pha nước chanh bạn dùng những vật liệu nào?
 + Khi hòa lẫn những vật liệu đó với nhau, chúng có những đặc điểm như 
thế nào?
 - Chia sẻ với nhóm về kinh nghiệm của bạn.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá.
 *Bước 1: Giáo viên nêu tình huống xuất phát và đặt câu hỏi nêu vấn đề 
của toàn bài học:
 - Giáo viên cho HS quan sát 3 li nước: 1 li đựng nước, 1 li bỏ đường vào 
và 1 li khuấy nước và đường.
 - GV hỏi: Theo em, trong 3 li nước trên, li nào được gọi là dung dịch? 
 *Bước 2: Trình bày ý kiến ban đầu của học sinh
 - Học sinh làm việc cá nhân: ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình 
vào vở thí nghiệm về dung dịch thông qua quan sát các li nước và qua vốn sống 
thực tế của các em.
 *Bước 3: Đề xuất các câu hỏi: 
 - Giáo viên định hướng cho học sinh nêu thắc mắc, đặt câu hỏi.
 - Tổng hợp các ý kiến cá nhân để đặt câu hỏi theo nhóm.
 - Giáo viên chốt các câu hỏi của các nhóm (nhóm các câu hỏi phù hợp với 
nội dung bài học), ví dụ:
 - Cho đường vào nước rồi khuấy đều có tạo thành dung dịch không?
 - Cho đường vào nước nhưng không khuấy đều có tạo thành dung dịch 
không?
 - Cho cát vào nước rồi khuấy đều có tạo thành dung dịch không?
 - Cho nước siro vào nước lọc có tạo thành dung dịch không? ..........
 *Bước 4: Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
 - Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất và tiến hành thí 
nghiệm nghiên cứu theo nhóm 4 hoặc nhóm 6 để tìm câu trả lời cho các câu hỏi 
ở bước 3 và ghi vào phiếu:
 Tên và đặc Tên thí Tên dung Câu hỏi Dự đoán Kết luận
 điểm của nghiệm dịch và đặc 
 từng chất tạo điểm của 
 ra dung dịch dung dịch
 -Đường: chất Tạo ra dung -Nước đường Có phải Hòa tan Là dung 
 rắn, vị ngọt... dịch từ các - Vị ngọt dung dịch
 -Nước: chất chất đường dịch 
 lỏng, không và nước không?
 có vị.....
 -Cát: chất rắn Tạo ra dung .................... .............. ........... ...........
 -Nước: chất dịch từ cát và 
 lỏng, không nước
 có vị.....
 *Bước 5: Kết luận, kiến thức mới: - Giáo viên tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh lại với các ý kiến ban đầu của học 
sinh ở bước 2 để khắc sâu kiến thức.
 - HS rút ra kết luận: 
 + Hỗn hợp chất lỏng với chất rắn bị hòa tan và phân bố đều hoặc hỗn hợp 
chất
lỏng với chất lỏng hòa tan vào nhau gọi là dung dịch.
 + Cách tạo ra dung dịch.
 Liên hệ thực tế: Kể tên một số dung dịch mà em biết
 3. Thực hành tách các chất trong dung dịch
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
 - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình lần lượt làm các công việc sau:
 + Đọc mục Hướng dẫn thực hành trang 77 SGK và thảo luận, đưa ra dự 
đoán kết quả thí nghiệm theo yêu cầu câu hỏi trong SGK.
 + Làm thí nghiệm: úp đĩa lên một cốc nước muối nóng khoảng một phút 
rồi nhấc đĩa ra.
 + Các thành viên trong nhóm đều nếm thử những giọt nước đọng trên đĩa, 
rồi rút ra nhận xét. So sánh với kết quả dự đoán ban đầu.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm và thảo luận của nhóm 
mình. Các nhóm khác bổ sung.
 + Qua thí nghiệm trên, theo các em, ta có thể làm thế nào để tách các chất 
trong dung dịch?
 - GV chuẩn kiến thức.
 - HS đọc mục bạn cần biết trong SGK.
 Kết luận:
 - Ta có thể tách các chất trong dung dịch bằng cách chưng cất.
 - Trong thực tế, người ta sử dụng phương pháp chưng cất để tạo ra nước cất 
dùng cho ngành y tế và một số ngành khác cần nước thật tinh khiết.
 4. Hoạt động ứng dụng: 
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi Đố bạn theo yêu cầu trang 77 SGK.
 - HS tiến hành chơi.
 - Lớp nhận xét.
 + Trong thực tế, em thường gặp những dung dịch nào? Nêu ví dụ.
 - Về nhà trong bữa ăn gia đình em tạo một dung dịch có thể dùng được. 
Hỏi người thân về mùi vị của sản phẩm em đã làm.
 - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài: Sự biến đổi hoá học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________ Thứ 6 ngày 21 tháng 1 năm 2022
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: Tìm được 3 phần ( mở bài, thân bài, kết bài ); tìm 
được các hình ảnh nhân hoá, so sánh trong bài văn (BT1).
 - Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
 2. Năng lực: 
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích văn miêu tả.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - GV: Tranh ảnh 1số đồ vật.
 - HS: Sách + vở
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Mời học sinh đọc đoạn văn tả hình dáng, công dụng của một đồ vật gần 
gũi.
 - GV nhận xét.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: HĐ cặp đôi 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài 
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp để trả lời câu hỏi của bài 
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả
 - GV nhận xét chữa bài
 - HS trình bày kết quả 
 a)
 + Mở bài: Tôi có một người bạn... màu cỏ úa + Thân bài: Chiếc áo sờn vai 
của ba . của ba
 + Kết bài: mấy chục năm qua . Và cả gia đình tôi.
 b)
 + Các hình ảnh so sánh là: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, 
Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân ; cái cổ áo như hai cái lá non; cái cầu vai 
y như chiếc ; mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba. 
 + Các hình ảnh nhân hoá: (cái áo),người bạn đồng hành quý báu; cái măng 
sét ôm khít lấy cổ tay tôi
 - HS hỏi:
 + Bài văn mở bài theo kiểu nào? + Mở bài kiểu trực tiếp
 + Bài văn kết bài theo kiểu nào?
 + Kết bài kiểu mở rộng
 + Bạn có nhận xét gì về cách quan sát để tả cái áo của tác giả?
 +Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế
 + Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo trình tự nào?
 + Tả từ bao quát rồi tả từng bộ phận của cái áo
 + Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể vận dụng biện pháp nghệ thuật 
nào?
 + Có thể sử dụng biện pháp nghệ thuật nhân hoá, so sánh
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài
 - Cho HS chia sẻ yêu cầu:
 + Đề bài yêu cầu gì?
 + Bạn chọn đồ vật nào để tả?
 - Yêu cầu HS tự làm bài
 - Gọi HS đọc bài của mình
 - GV nhận xét chữa bài cho từng HS
 3. Hoạt động ứng dụng: 
 - Chia sẻ với mọi người cấu tạo của bài văn tả đồ vật
 - Về nhà lựa chọn một đồ vật thân thuộc khác để tả.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 THỂ TÍCH HÌNH HỘP CHỮ NHẬT - THỂ TÍCH HÌNH LẬP PHƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật, thể 
tích hình lập phương..
 - Biết tính thể tích hình hộp chữ nhật và thể tích hình lập phương .
 - Biết vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, thể tích hình 
lập phương để giải quyết một số bài tập có liên quan.
 2. Năng lực: 
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Hình hộp chữ nhật rỗng, trong suốt, có nắp.
 - Hình minh họa trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động.
 - Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" với các câu hỏi:
 + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu mặt? Là những mặt nào?
 + Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? Là những kích thước nào?
 + Hình hộp chữ nhật có bao nhiêu đỉnh? bao nhiêu cạnh?
 2. Hoạt động khám phá.
 * Hình thành công thức tính thể tích Hình hộp chữ nhật.
- HS đọc VD trong SGK.
 GV: Để tính thể tích hình hộp chữ nhật này bằng cm 3, ta cần tìm số HLP 
1cm3 xếp đầy trong hộp.
 - HS quan sát hình hộp chữ nhật đã xếp các hình lập phương 1cm3 vào đủ 
một lớp trong hình hộp.
 - Muốn xếp đầy hộp phải xếp mấy lớp?
 - Cần bao nhiêu hình để xếp đầy hộp?
 - HS nêu cách tính thể tích của hình hộp chữ nhật 
 - GV ghi bảng công thức: V = a x b x c.
 * Hình thành công thức tính thể tích Hình lập phương
 VD: Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng 3 
cm, chiều cao 3 cm.
 - HS tính theo công thức.
 - Nhận xét hình hộp chữ nhật đó?
 - Vậy đó là hình gì?
 - Nêu cách tính thể tích hình lập phương?
 - Viết công thức tính thể tích hình lập phương?
 3. Hoạt động thực hành
 * HS làm bài 1 trang 121 SGK.
 Bài 1: HS làm bài cá nhân
 HS vận dụng công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 - 1 HS làm ở bảng nhóm, cả lớp làm vào vở.
 - Chữa bài, đối chiếu kết quả.
 Bài 3: HS làm bài cá nhân
 - HS nhận xét lượng nước trong bể và sau khi bỏ hòn đá.
 - Ta tính thể tích hòn đá bằng những cách nào?
 - HS làm bài cá nhân
 - HS chia sẻ
 Bài giải

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_19_nam_hoc_2021_2022_dan.doc