Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 18 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18 Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2022 Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Có biểu tượng về diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Giáo dục Hs tính chính xác, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Một số hình hộp chữ nhật có thể triển khai được. - Bộ đồ dùng dạy Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi “ Đó bạn” với câu hỏi: + Kể tên một số vật có hình dạng lập phương? Hình chữ nhật? + Nêu đặc điểm của hình lập phương, hình chữ nhật? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá Hình thành công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần Hình hộp chữ nhật. a. Diện tích xung quanh: - Cho HS quan sát mô hình trực quan về hình hộp chữ nhật, yêu cầu HS chỉ ra các mặt xung quanh -Tổng diện tích 4 mặt bên của hình hộp chữ nhật gọi là diện tích xung quanh của HHCN. - GV nêu bài toán và gắn hình minh họa lên bảng (ví dụ SGK trang 109) - GV tô màu phần diện tích xung quanh của hình hộp. - HS thảo luận nhóm tính diện tích xung quanh của hình hộp. - HS nêu cách tính: b. Diện tích toàn phần: GV giới thiệu: Diện tích tất cả các mặt gọi là diện tích toàn phần. + Em hiểu thế nào là diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật? + Muốn tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật ta làm thế nào? 2 - HS tính vào vở nháp, nêu kết quả. - HS nhắc lại cách tính. 3. Hoạt động thực hành. HS làm bài 1. Khuyến khích HS hoàn thành cả 2 bài tập. Bài 1: HS làm bài cá nhân HS vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. Bài 2: HS làm bài cá nhân HS vận dụng công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần để giải toán. - HS tự làm bài, gọi một HS chữa bài trên bảng. Đáp số : 204 dm2 4. Hoạt động ứng dụng: - Ôn lại quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Hoàn thành các bài tập. - Về nhà tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của một đồ vật hình hộp chữ nhật. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc TRÍ DŨNG SONG TOÀN - TIẾNG RAO ĐÊM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật, giọng đọc linh hoạt thể hiện được nội dung truyện. - Hiểu ý nghĩa bài: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức tự hào dân tộc. 3 * KNS: Kĩ năng tự nhận thức ; Kĩ năng tư duy sáng tạo. - Giáo dục HS có ý thức biết ơn thương binh, liệt sĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - Cho HS nghe bài hát Dấu chân tròn. - HS đọc bài Thái sư Trần Thủ Độ và Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng. - HS nhận xét. 2. Hoạt động khám phá * Trí dũng song toàn a.Luyện đọc: - Một HS khá giỏi đọc bài văn, - HS quan sát tranh minh họa trong SGK. - HS tiếp nối nhau đọc bài văn. - HS quan sát tranh minh họa trong SGK. - HS tiếp nối nhau đọc bài văn. Đoạn 1: Từ đầu..."hỏi cho ra lẽ". Đoạn 2: Từ "Thám Hoa....đền mạng Liễu Thăng". Đoạn 3: Từ "lần khác....sai người ám hại ông" Đoạn 4: Phần còn lại. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài: + Sứ thần Giang văn Minh làm gì để vua nhà Minh bãi lệ góp giỗ Liễu Thăng? + Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh? + Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh? + Vì sao có thể nói Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? * Tiếng rao đêm. a. Luyện đọc: - Hai HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp đọc đoạn: Đoạn 1: Từ đầu..."buồn não ruột"; Đoạn 2: Tiếp theo....".mịt mù"; Đoạn 3: Tiếp..."cái chân gỗ"; Đoạn 4: Phần còn lại. - HS đọc trong nhóm. - Cho HS đọc chú giải, giải nghĩa từ. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: + Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò vào lúc nào? 4 + Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như thế nào? + Đám cháy xảy ra vào lúc nào? Được miêu tả ra sao? + Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? ( Người cứu em bé là người bán bánh giò, là một thương binh nặng, chỉ còn 1 chân, khi rời quân ngũ làm nghề bán bánh giò nhưng anh có một hành động cao đẹp dũng cảm dám xả thân, lao vào đám cháy cứu người.) + Chi tiết nào trong bài đọc gây bất ngờ cho người đọc? ( : người ta cấp cứu cho người đàn ông, bất ngờ phát hiện ra anh có một cái chân gỗ. mới biết anh là người bán bánh giò.) + Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? c. Đọc diễn cảm: - GV hướng dẫn HS về nhà tự đọc 3. Hoạt động ứng dụng: - HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - Mỗi câu chuyện nói lên điều gì? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về kể câu chuyện cho người thân cùng nghe. - Ghi nhớ tinh thần dũng cảm, cao thượng của anh thương binh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 11 tháng 1 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Củng cố công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng công thức dể giải một số bài toán đơn giản. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: HS chăm chỉ làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 5 Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: -Yêu cầu HS nhắc lại công thức diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật - Gọi HS nhận xét - GV nhận xét nhấn mạnh các kích thước phải cùng đơn vị đo. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. - Gọi HS nhận xét. 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - GV nhắc HS chú ý đơn vị đo chưa đồng nhất giữa các kích thước. - HS vận dụng công thức để tính S xq và S tp với các kích thước đã cho. 17 11 Kết quả: a) 1440 dm2 ; 1815 dm2 b) m2 ; m2. 60 20 Bài 2: HS làm bài cá nhân - HS đọc đề bài. - GVgiúp HS hình dung phần diện tích thùng được sơn. - HS thực hành làm bài vào vở. Kết quả: 3,36 dm2; 0,9 dm2. Bài 3: HS làm bài cá nhân Giúp HS chú ý tới tính tương đối của khái niệm diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, cũng là một hình hộp nhưng đặt ở tư thế khác nhau thì có diện tích xung quanh khác nhau. Kết quả: a, Đ b, S c, S d, Đ 3. Hoạt động ứng dụng: - Ôn lại công thức tính S xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Hoàn thành bài tập trong SGK. - Về nhà vẽ nột hình hộp chữ nhật sau đó đo độ dài của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình hộp chữ nhật đó rồi tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chính tả 6 Nghe - ghi : NHÀ YÊU NƯỚC NGUYỄN TRUNG TRỰC -CÁNH CAM LẠC MẸ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Nghe-ghi đúng bài chính tả, trình bày đúng hìn thức bài văn xuôi. - Làm được bài tập 2, bài 3a/ b, viết đúng âm đầu r/d/gi.. 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. * GD ANQP: Nêu những tấm gương anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống giặc ngoại xâm.. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. - Giáo dục tình cảm yêu quý các loài vật trong môI trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. * GDBVMT: Giáo dục HS biết yêu quý các loài vật trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - Cho HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá. a. Hướng dẫn HS nghe - ghi. - GV hướng dẫn HS tự viết bài ở nhà. b. Hoạt động thực hành * Hướng dẫn HS làm bài tập trang 6, 7 Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào VBT. - Một số HS nêu kết quả. GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Lời giải : giấc, trốn, dim, gom, rơi, giêng, ngọt. Gọi HS đọc yêu cầu đề bài - Gọi HS đọc lại bài thơ Bài 3: GV cho HS làm BT 3a. -Tổ chức cho HS thi điền tiếng nhanh theo nhóm - HS nhận xét, GV kết luận. Lời giải: ra, giải, già, dành. - Một số HS đọc lại mẩu chuyện vui đã điền hoàn chỉnh. - HS nhận xét, GV kết luận * Hướng dẫn HS làm bài tập trang 17 Bài 2a: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài hoặc thảo luận cùng bạn làm bài. 7 - Gọi 1 HS lên ghi bảng thứ tự các từ cần điền. Nhận xét, đối chiếu kết quả. - Gọi HS đọc lại mẩu chuyện đã điền hoàn chỉnh. 3. Hoạt động ứng dụng: - Điền vào chỗ trống r, d hay gi: Tôi là bèo lục bình Bứt khỏi sình đi ....ạo .....ong mây trắng làm buồm Mượn trăng non làm ....áo. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS tìm đọc và kể lại câu chuyện Làm việc cho cả ba thời cho người thân nghe. - Tìm hiểu quy tắc viết r/d/gi. - HS ghi nhớ để không viết sai chính tả những từ ngữ đã ôn luyện - Tiếp tục tìm hiểu quy tắc chính tả khi viết r/d/gi IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẮNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Hiểu được thế nào là câu ghép thể hiện nguyên nhân - kết quả. - Biết điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu để tạo câu ghép có quan hệ nguyên nhân- kết quả. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng của tiếng Viêt. II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, máy tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi ” Gọi thuyền” + Nêu cách nối các vế câu ghép. 2. Hoạt động khám phá a. Nhận xét 8 Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập - GV giao việc: + Đọc lại 2 câu ghép. + Chỉ ra sự khác nhau trong cách nối và cách sắp đặt các vế trong hai câu ghép đó. - HS làm bài và trình bày kết quả. + vế 1chỉ nguyên nhân. + vế 2 chỉ kết quả. Bài tập 2: - Các quan hệ từ: vì, bởi vì, nhờ nên, cho nên, do vậy... - Các cặp quan hệ từ: vì...nên, bởi vì...cho nên, tại vì...cho nên,... b. Ghi nhớ - Cho HS rút ra ghi nhớ. - HS đọc nội dung ghi nhớ( SGK). 3. Hoạt động thực hành. Bài 1: HS đọc yêu cầu bài - HS thảo luận theo cặp làm bài. a. Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo cho nên tôi phải đâm bèo thái khoai. (vế 1 chỉ nguyên nhân; vế 2 chỉ kết quả) b. Vì nhà quá nghèo, chú phải bỏ học.( nguyên nhân; vế 2 chỉ kết quả) c. Lúa gạo quý vì ta phải đổ bao mồ hôi mới làm ra được. (KQ - NN) d. Vàng cũng quý vì nó đắt và hiếm. (vế 1: KQ; vế 2-NN) Bài 2: HS đọc đề bài - HS làm vào vở - GV gọi nêu kết quả, HS nhận xét, GV kết luận. Bài 3: HS đọc yêu cầu đề bài - HS thảo luận theo cặp - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét, GV kết luận. Chọn từ tại và nhờ để điền vào chỗ trống. 4. Hoạt động ứng dụng: - Tìm hiểu nghĩa của các từ: do, tại, nhờ và cho biết nó biểu thị quan hệ gì trong câu ? - GV nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập. - Chia sẻ với mọi người về các quan hệ từ và cặp quan hệ từ thông dụng trong tiếng Việt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 9 Thứ 4 ngày 12 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả. - Biết tạo câu ghép có quan hệ điều kiện - kết quả, giả thiết - kết quả bằng cách điền quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ, thêm vế câu thích hợp vào chỗ trống, thay đổi vị trí các vế câu. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Yêu thích môn học, yêu quý tiếng mẹ đẻ, nói viết câu đúng ngữ pháp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” - Nêu cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ Nguyên nhân- kết quả. - HS nhận xét, GV kết luận. 2. Hoạt động khám phá. a. Phần nhận xét Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV giao việc: + Chỉ ra sự khác nhau về cách nối các vế giữa hai câu ghép. + Chỉ ra cách sắp xếp các vế câu trong hai câu ghép có gì khác nhau. + Đánh dấu phân cách các vế trong mỗi câu ghép. - HS làm bài và trình bày kết quả. Bài tập 2: - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu của đề bài. - HS làm bài và trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng: nếu..thì; hễ...thì; nếu như...thì; hễ mà..thì; giá...thì; giá mà...thì; giả sử...thì... b. Phần ghi nhớ - Cho HS rút ra ghi nhớ. GV bổ sung và ghi bảng. - Gọi HS đọc HS đọc ghi nhớ. 10 3. Hoạt động thực hành - HS làm bài tập 1, 2 VBT. Bài 1: - HS đọc yêu cầu của BT. - HS làm bài vào VBT. - GV mời một HS phân tích hai câu văn , thơ đã viết trên bảng lớp, gạch dưới các vế câu ghép chỉ điều kiện, vế câu chỉ kết quả; khoanh tròn các quan hệ từ nối các vế câu. Bài 2: - HS đọc yêu cầu BT. - GV giải thích : Các câu trên tự nó đã có nghĩa, song để thể hiện quan hệ Nguyên nhân- kết quả hay Gỉa thiết - Kết quả, các em phải biết điền quan hệ từ thích hợp. - HS làm bài, gọi một số HS trình bày kết quả. - Nhận xét, chữa bài. 4. Hoạt động ứng dụng: - Gọi HS nhắc lại Ghi nhớ. - GV nhận xét tiết học. - Chia sẻ với mọi người về cách nối câu ghép bằng quan hệ từ. - Viết một đoạn văn từ 3 - 5 câu có sử dụng câu ghép nối bằng quan hệ từ nói về bản thân em. - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ, ôn tập kiến thức vừa luyện tập. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH LẬP PHƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: HS biết: - Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt. - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. 2. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất:Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Một số hình lập phương có kích thước khác nhau. 11 - Bộ đồ dùng dạy Toán. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Chơi trò chơi « đố bạn » a. Em đố bạn tính và kết quả vào bảng sau: Hình hộp chữ nhật Chiều dài Chiều rộng Chiều cao DT xung quanh DT toàn phần 9 dm 5 dm 8 dm 7cm 7cm 7cm 3,1 m 3,1 m 3,1 m b, Thảo luận và trả lời câu hỏi : + Hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau thì diện tích các mặt có bằng nhau không ? + Nêu cách tính diện tich xung quanh, diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài, chiều rộng, chiều cao bằng nhau thì diện tích các mặt có bằng nhau. - GV nhận xét kết quả trả lời của HS - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá. - GV đưa ra mô hình trực quan và hỏi: + Hình lập phương có điểm gì giống hình hộp chữ nhật? + Hình lập phương có đặc điểm gì khác với hình hộp chữ nhật? + Em có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương? + Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không? - HS dựa vào công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật để tính diện tích hình lập phương. - Cho HS phát biểu công thức tính. GV ghi công thức lên bảng. - Gọi HS đọc ví dụ 1 trong SGK (trang 111). -Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp. - HS nhận xét bài làm của bạn. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - HS áp dụng công thức làm bài. - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài, các HS khác nhận xét. Kết quả: 9 m2. Bài 2: HS làm bài cá nhân - Gọi 1 HS nêu đề bài. - GV yêu cầu HS nêu hướng giải và tự giải bài toán. 12 - 1 HS làm ở bảng để chữa bài. Kết quả: 31,25 dm2. 4. Hoạt động ứng dụng: - Gọi HS nhắc lại công thức và quy tắc tính Sxq và STP của hình lập phương. - Nhận xét giờ học. - Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương. - Về nhà tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một đồ vật hình lập phương của gia đình em. - Em và người thân làm bài sau: Hà dán giấy màu vào các mặt của một hộp quà hình lập phương cạnh 2 dm. Tính diện tích giấy màu đã dán là bao nhiêu đề - xi – mét vuông? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Lịch sử BẾN TRE ĐỒNG KHỞI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: Sau bài học, HS nêu được: - Hoàn cảnh bùng nổ phong trào đồng khởi ở miền Nam. - Đi đầu phong trào đồng khởi ở miền Nam là nhân dân tỉnh Bến Tre. - ý nghĩa của phong trào Đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre. 2. Năng lực:- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn 3. Phẩm chất:Cảm phục và tự hào về truyền thống cách mạng của đồng bào miềm Nam. - Giáo dục HS ý thức tích cực học tập góp phần xây dựng quê hương ngày càng giàu đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ hành chính VN. - Hình minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi ” Đố bạn” với các câu hỏi sau: + Nêu tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ? 13 + Vì sao đất nước ta, nhân dân ta phải chịu nỗi đau chia cắt? + Nhân dân ta phải làm gì để xóa bỏ nỗi đau chia cắt? - GV chiếu bản đồ và một số hình ảnh chiến tranh ở Mỏ Cày Bến Tre. + Những hình ảnh này gợi cho em biết sự kiện lịch sử nào đã diễn ra? - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá. a. Hoàn cảnh bùng nổ phong trào đồng khởi Bến Tre - HS đọc SGK từ “Trước sự tàn sát....mạnh mẽ nhất”. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi trả lời câu hỏi: + Vì sao nhân dân miền Nam đồng loạt đứng lên chống lại Mĩ-Diệm? (Mĩ – Diệm thi hành chính sách ”tố cộng ” đã gây ra cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân miền Nam. Trước tình hình đó, không thể chịu đựng mãi, không còn con đường nào khác, nhân dân phải ùng lên phá ách kìm kẹp.) +Phong trào đồng khởi bùng nổ vào thời gian nào? Tiêu biểu nhất là ở đâu? (Phong trào bùng nổ từ cuối năm 1959 đầu năm 1960, mạnh mẽ nhất là ở Bến Tre - GV gọi HS phát biểu ý kiến. HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến GV: Tháng 5-1959, Mĩ-Diệm đã ra đạo luật 10/59, thiết lập 3 tòa án quân sự đặc biệt , có quyền “đưa thẳng bị can ra xét xử, không cần mở cuộc thẩm cứu”.Luật 10/59 cho phép công khai tàn sát nhân dân theo kiểu cực hình man rợ thời trung cổ . Ước tính đến năm 1959, ở miền Nam có 466000 người bị bắt , 400000 người bị tù đày , 68 000 người bị giết hại . Chính tội ác đẫm máu của Mĩ-Diệm gây ra cho nhân dân và lòng khao khát tự do của nhân dân đã thúc đẩy nhân dân ta đứng lên đồng khởi . Bến Tre là nơi tiêu biểu của phong trào ”đồng khởi” b. Phong trào đồng khởi của nhân dân tỉnh Bến Tre - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4: + Thuật lại sự kiện ngày 17-1-1960. + Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? Kết quả của phong trào đồng khởi ở Bến Tre ? + Ý nghĩa của phong trào đồng khởi ở Bến Tre ? - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. H: Kể lại sự kiện ngày 17-1-1960. (Ngày17- 6- 1960, nhân dân huyện Mỏ Cày đứng lên khởi nghĩa, mở đầu phong trào “Đồng khởi”tỉnh Bến Tre). - Sự kiện này ảnh hưởng gì đến các huyện khác ở Bến Tre? (Cuộc khởi nghĩa ở Mỏ Cày, phong trào nhanh chóng lan ra các huyện khác). + Kết quả của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre?( Trong một tuần lễ ở Bến Tre đã có 22 xã được giải phóng hoàn toàn, 29 xã khác tiêu diệt ác ôn, vây đồn, giải phóng nhiều ấp). + Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre có ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh của nhân dân Niền Nam? (Phong trào Đồng khởi ở Bến Tre đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào miền Nam ở cả 14 nông thôn và thành thị. Chỉ tính trong năm 1960 đã có hơn 10 triệu lượt người bao gồm cả nông dân, công dân, trí thức, tham gia đấu tranh chống Mĩ- Diệm). c. Nêu ý nghĩa Phong trào “ Đồng Khởi” của nhân dân tỉnh Bến Tre. GV nêu câu hỏi, HS làm việc cá nhân: - Nêu ý nghĩa của phong trào Đồng khởi ở Bến Tre? HS suy nghĩ trả lời câu hỏi trên. HS khác nhận xét. GV nhận xét chốt lại kiến thức. - Phong trào mở ra thời kì mới cho đấu tranh của nhân dân miền Nam: Nhân dân miền Nam cầm vũ khí chống quân thù, đẩy Mĩ và quân đội Sài Gòn vào thế bị động lúng túng. GV cung cấp thêm thông tin để HS hiểu sự lớn mạnh của phong trào đồng khởi: Tính đến cuối năm 1960 phong trào “ Đồng khởi” của nhân dân miền Nam đã lập chính quyền tự quản ở 1383 xã, đồng thời làm tê liệt hết chính quyền ở các xã khác. 3. Hoạt động ứng dụng: - Hãy phát biểu cảm nghĩ về phong trào đồng khởi của nhân dân Bến Tre ? - Gọi HS nêu những nội dung chính mà mình học được trong tiết học. Yêu cầu HS viết (nói) 3- 5 câu cảm nghĩ của em về khí thế nổi dậy của đồng bào miền Nam trong phong trào Đồng khởi. - HS trình bày trước lớp. - GV tổng kết giờ học. - Dặn học sinh về sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về sự kiện lịch sử vừa học, chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí. 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người 1. Phấm chất:Giáo dục học sinh yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 15 Nến, nước đá, giá đỡ, bật lửa III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Truyền điện”. + Trong đời sông, em đã từng nhìn thấy nước ở những thể nào? + Nêu đặc điểm của nước ở những thể đó? - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động khám phá. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát nêu vấn đề. - Gv đưa ra một hòn đá lạnh và hỏi: + Đá lạnh ở thể gì? (Thể rắn ) + Đá lạnh ở nhiệt độ cao sẽ chuyển sang thể gì? (Thể lỏng) + Nước ở thể lòng khi đun sôi nó bay hơi, hơi nước đó thuộc thể gì? (Thể khí) GV nêu: Một chất có thể có sự chuyển thể, để hiểu rõ điều đó, hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học “ Sự chuyển thể của chất” Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh. - Bằng sự hiểu biết của mình, HS tự ghi tên một số chất thuộc thể lỏng, thể khí, thể rắn. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi. - GV yêu cầu HS đọc câu hỏi để tìm hiểu đặc điểm của chất lỏng, chất rắn, chất khí. + Chất rắn có đặc điểm gì? + Chất lỏng có đặc điểm gì? + Khí các- bô- níc, ô- xi, ni – tơ có đặc điểm gì? + Ở điều kiện nào thì nước tồn tại ở thể rắn? Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi. - GV phát phiếu học tập, HS thảo luận nhóm 4 để hoàn thành nội dung ở phiếu. - Nội dung phiếu: Khoanh vào ý đúng: 1. Chất rắn có đặc điểm gì? a. Không có hình dạng nhất định. b. Có hình dạng nhất định, nhìn thấy được. c. Có hình dạng của vật chứa nó. 2. Chất lỏng có đặc điểm gì? a. Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó. b. Có hình dạng nhất định, nhìn thấy được. c. Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó, nhìn thấy được. 3. Khí các- bô- níc, ô- i, ni – tơ có đặc điểm gì? a. Không có hình dạng nhất định, chiếm toàn bộ vật chứa nó. b. Có hình dạng nhất định, nhìn thấy được. c. Không có hình dạng nhất định, có hình dạng của vật chứa nó. 16 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm thí nghiệm để tìm hiểu về sự chuyển thể của chất. - HS quan sát đá lạnh tìm hiểu sự chuyển thể của nước từ thể rắn sang thể lỏng. - HS đốt nến để biết nến từ thể rắn khi đốt cháy sẽ chuyển sang thể lỏng. Bước 5: Kết luận kiến thức GV gợi ý HS ghi bài học rút ra: - Các chất có thể tồn tại ở thể gì? - Khi nhiệt độ thay đổi, một số chất có thể như thế nào? - GV theo dõi , gợi ý để HS hoàn thành bài học 3. Hoạt động ứng dụng: - Học thuộc mục bạn cần biết. - Nêu ví dụ về sự chuyển thể của các vật hoặc chất có ích lợi hoặc gây tác hại hay nguy hiểm. - Tìm thêm một số chất ở các thể rắn, lỏng, khí. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 13 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người. - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi, viết lại được bài văn hay hơn. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS có ý thức thể hiện tình cảm với người được tả. I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở tập làm văn III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - Cho 2 HS lần lượt đọc lại chương trình hoạt động đã làm ở tiết Tập làm văn trước - GV nhận xét 17 - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá HĐ 1. Nhận xét kết quả bài viết của HS. - GV cho HS nhắc lại 3 đề bài của tiết kiểm tra trước. - GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả lớp. +Ưu điểm: - Xác định đúng đề bài. - Đa số các em có bài làm bố cục rõ ràng, đầy đủ, hớp lí. - Đầy đủ, phong phú ý. - Biết lồng cảm xúc vào bài văn: Mạnh, An,Vy. - Nhiều bài có nội dung và hình ảnh hay + Tồn tại: - Một số bài bố cục chưa chặt chẽ: Tuân, Bích, Huy. - Lỗi chính tả nhiều: Thảo Nhi, Vũ. - Lỗi dùng từ chưa chính xác: Uyên, Uyên Nhi. - Cách sắp xếp ý chưa khoa học: An. Dung. - Dùng từ chưa chính xác, câu văn nghèo hình ảnh: Phúc, Sang. HĐ 2. Hướng dẫn HS chữa bài - GV trả bài cho HS. - Cho HS chữa lỗi. - GV nhận xét và chữa lỗi trên bảng. - Cho HS đổi vở cho nhau để sữa lỗi. HĐ 3. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn hay - GV đọc bài văn hay của các em: Mạnh, Anna, Bảo Vy, Diệp Hà, Pha Lê. - HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn, từ đó rút kinh nghiệm cho mình. - HS tự viết lại 1 đoạn văn trong bài của mình cho hay hơn. - Gọi 1 số em đọc lại đoạn văn. 3. Hoạt động ứng dụng: - GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm bài tốt. - Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại bài. - Chia sẻ với mọi người về bố cục bài văn tả người. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: HS biết: 18 - Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Vận dụng để tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong một số trường hợp đơn giản. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất:Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Tổ chức cho HS chơi trò chơi “ truyền điện” theo các câu hỏi sau + Nêu quy tắc và công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. - Gọi HS nhận xét. 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - GV hỏi lại cách tính SXQ và STP hình lập phương. - Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 1 HS làm ở bảng để chữa bài. Đáp số: 8,2 cm2 ; 12,3 cm2. Bài 2: HS làm bài cá nhân - HS nêu đề bài. - Gợi ý để HS nhận biết chỉ có mảnh bìa ở H4 là gấp được một hình lập phương. Bài 3: HS làm bài cá nhân - HS nêu đề bài, quan sát hình vẽ ở SGK. - Yêu cầu HS dựa trên kết quả tính hoặc so sánh số các thừa số để nhận biết ý Đ/ S. Kết quả: a) Đ ; b) S ; c) Đ ; d) S. 3. Hoạt động ứng dụng: - GV củng cố bài. - Ôn lại quy tắc và công thức tính SXQ và STP hình lập phương. - Hoàn thành bài tập trong SGK. - Chia sẻ với mọi người về cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương trong thực tế - Vận dụng cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần hình lập phương trong cuộc sống hàng ngày IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. 19 ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép; thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu ghép trong mẩu chuyện. 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Yêu thích môn học, yêu quý tiếng mẹ đẻ, nói viết câu đúng ngữ pháp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - GV cho HS hát tập thể - Cho HS chơi trò chơi” Đố bạn” + Nhắc lại cách nối câu ghép Điều kiện (Giả thiết) - Kết quả - HS, GV nhận xét. 2. Hoạt động khám phá. Bài 1: - Đọc hai câu a, b. - Tìm chủ ngữ và vị ngữ trong câu. - HS làm bài, chia sẻ kết quả - Mặc dù giặc Tây hung tàn /nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập vui tươi, đoàn kết, tiến bộ. - Tuy rét vẫn kéo dài / , mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương Bài 2: a.Thêm quan hệ từ nhưng b.Thêm quan hệ từ mặc dù Bài 3: HS đọc yêu cầu và nội dung mẩu chuyện “Chủ ngữ ở đâu?” - HS làm bài, 1 HS làm ở bảng phụ. - Cả lớp chữa bài. ? Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? Trò chơi: Thử tài đối đáp - Cách chơi: GV ra một vế đối, HS điền nhanh vế còn lại để thành câu ghép thể hiện quan hệ tương phản. 20 3. Hoạt động ứng dụng: - Tìm cặp quan hệ từ trong câu thơ sau: Nay tuy châu chấu đá voi Nhưng mai voi sẽ bị lòi ruột ra - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS kể lại mẩu chuyện vui Chủ ngữ ở đâu? cho người thân nghe. - Viết đoạn văn ngắn có sử dụng cặp quan hệ từ biểu thị mối quan hệ tương phản để nói về bản thân em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 6 ngày 13 tháng 1 năm 2022 Tập làm văn ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Nắm vững kiến thức đã học về cấu tạo bài văn kể chuyện, về tính cách nhân vật trong trong truyện và ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận biết được văn kể chuyện, cấu tạo của bài văn kể chuyện - Dựa vào những hiểu biết và kĩ năng đã có, HS viết hoàn chỉnh được một bài văn kể chuyện. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Yêu thích văn kể chuyện. - Nắm được cách viết bài văn kể chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - GV Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành Bài 1: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài, trình bày kết quả - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng: 1.Kể chuyện là gì? (là kể một chuỗi sự việc có đầu, có cuối; liên quan đến một hay một số nhân vật).
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_18_nam_hoc_2021_2022_dan.doc