Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17 (tiếp) Thứ năm ngày 28 tháng 12 năm 2023 Toán GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. - HS làm bài tập 1. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần phần trăm đã học. trăm đã học. - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp. 45 và 75. - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Khám phá:(15 phút) Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi. - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời máy tính. câu hỏi. - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím. - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK. trên bàn phím? - Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng để làm gì? - GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi túi - GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc bàn phím và nêu: Phím này để làm gì? - Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy tác dụng - Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số - Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia. - Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân - Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình - Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai - Ngoài ra còn có các phím đặc biệt khác Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính. - Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. 25,3 + 7,09 = - Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . phím sau: để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát kết quả trên màn hình. - Tương tự với các phép tính: trừ, Trên màn hình xuất hiện: 32,39 nhân, chia. 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - HS làm bài tập 1. *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi - Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài -Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm. bằng máy tính bỏ túi theo nhóm. - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả - Giáo viên nhận xét chữa bài. a) 126,45 + 796,892 = 923,342 b) 352,19 – 189,471 = 162,719 c) 75,54 x 39 = 2946,06 d) 308,85 : 14,5 = 21,3 Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết - HS tự làm bài: quả. - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 - 7 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS nghe và thực hiện 475,36 + 5,497 = 475,36 + 5,497 =480,857 1207 - 63,84 = 1207 - 63,84 = 1143,16 54,75 x 7,6 = 54,75 x 7,6 =416,1 14 : 1,25 = 14 : 1,25 = 11,2 - Về nhà sử dụng máy tính để tính - HS nghe và thực hiện toán cho thành thạo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. __________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) . - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 . - Rèn kĩ năng nhận biết các kiểu câu đã học. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Phiếu bài tập 2 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS thi đặt câu lần lượt với các - HS thi đặt câu yêu cầu: + Câu có từ đồng nghĩa + Câu có từ đồng âm + Câu có từ nhiều nghĩa - Gọi HS nhận xét bài của bạn - Nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(30 phút) Bài tập 1: Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở bên dưới: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để hỏi về điều chưa biết. Nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? biết bằng dấu chấm hỏi + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý ra câu kể bằng dấu hiệu gì? kiến, tâm tư, tình cảm. Nhận biết bằng dấu chấm + Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu muốn. Nhận biết bằng dấu chấm than, gì? dấu chấm. + Câu cảm dùng để làm gì? - Dùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết bằng dấu chấm than. - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - HS đọc cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài bài tập - GV nhận xét chữa bài Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều của bạn ạ? chưa biết. Câu hỏi + Nhưng cũng có thể là bạn cháu - Cuối câu hỏi có dấu cóp bài của cháu? chấm hỏi + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc HS: - Cuối câu có dấu chấm - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài hoặc dấu hai chấm kiểm tra của bạn. Câu kể + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt nhau + Bà mẹ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời: + Em không biết + Còn cháu thì viết: + Em cũng không biết + Thế thì đáng buồn cười quá! - Câu bộc lộ cảm xúc + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, Câu cảm đâu - Cuối câu có dấu chấm than + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu , đề Câu khiến nghị - Trong câu có từ hãy Bài 2: Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu + Có những kiểu câu kể nào? Chủ ngữ, - HS lần lượt trả lời: Ai làm gì? Ai là gì? vị ngữ trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi Ai thế nào? nào? - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần - HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài - Gọi HS lên chia sẻ - Vài HS lên chia sẻ - GV nhận xét kết luận 3. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS đặt câu kể theo các mẫu câu: - HS đặt câu Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? - Về nhà viết một đoạn văn ngắn giới - HS nghe và thực hiện thiệu về gia đình trong đó có sử dụng các mẫu câu trên. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________ CHIỀU: Toán SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI BÀI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm . - Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ). 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, máy tính bỏ túi... - HS : SGK, vở, máy tính bỏ túi... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3phút) - Cho HS chơi trò chơi: Tính nhanh, - HS chơi trò chơi tính đúng. - Cách chơi:Mỗi đội gồm có 4 HS, sử dụng máy tính bỏ túi để tính nhanh kết quả phép tính: 125,96 + 47,56 ; 985,06 15; 352,45 - 147,56 và 109,98 : 42,3 - Đội nào có kết quả nhanh và chính xác hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) * Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài toán về tỉ số phần trăm. Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm - HS nghe và nhớ nhiệm vụ. tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và số phần trăm của 7 và 40. nhận xét : + Tìm thương 7 : 40 + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu % vào bên phải thương. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS thao tác với máy tính và nêu: bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 7 : 40 = 0,175 : 40 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm? 17,5% - Chúng ta có thể thực hịên cả hai - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và của GV : 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 7 40 % bấm các phím sau: - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5. màn hình. - Đó chính là 17,5%. Tính 34% của 56 - GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 34% của 56. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của của 56. 56. + Tìm thương 56 : 100. + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 . - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để - HS tính và nêu : tính 56 34 : 100 56 34 : 100 = 19,4 - GV nêu : Thay vì bấm 10 phím. 5 6 3 4 1 0 0 = khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím : 5 6 3 4 % - GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54. 3. Luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân - Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - HS thao tác với máy tính. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số trường. Tỉ số phần trăm Số Số HS Trường của số HS nữ HS nữ và tổng số HS An Hà 612 311 50,81 % An Hải 578 294 50,86 % An 714 356 49,85 % Dương An Sơn 807 400 49,56 % Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân - HS đọc - HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài tương tự như bài tập 1. làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra. Thóc (kg) Gạo (kg) 100 69 150 103,5 125 86,25 Bài 3(M3,4): Cá nhân - HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán - Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm yêu cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là - GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó 30 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng. khăn khi làm. - Kết quả: a) 5000 000 đồng b) 10 000 000 đồng c) 15 000 000 đồng 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS tính: Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 : 16 x 100 = 2025(người) 324 em và chiếm 16% tổng số dân của xã đó. Tính số dân của xã đó. - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện tự như trên để tính toán cho thành thạo. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện . - HS HTT tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên sinh động. - Kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. *GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV gợi ý HS chọn kể những câu chuyện nói về tấm gương con người biết bảo vệ môi trường (trồng cây gây rừng, quét dọn vệ sinh đường phố, ), chống lại những hành vi phá hoại môi trường (phá rừng, đốt rừng) để giữ gìn cuộc sống bình yên, đem lại niềm vui cho người khác. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm với câu chuyện kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ,một số sách, truyện, báo liên quan. - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5’) - Cho HS thi kể về một buổi sum họp - HS thi kể đầm ấm trong gia đình. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (8’) - Giáo viên chép đề lên bảng. - HS theo dõi Đề bài: Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người khác. - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc - Đề yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Giáo viên gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - 3 HS nối tiếp nhau đọc - Kể tên những nhân vật biết sống đẹp + Na các bạn HS và cô giáo trong truyện trong các câu chuyện các em đã học? Phần thưởng( Tiếng Việt 2 tập 1) + Hai chị em Xô- phi, Mác và nhà ảo thuật trong truyện Nhà ảo thuật ( Tiếng Việt 3 tập 2) + Những nhân vật trong câu chuyện Chuỗi ngọc lam. - Tìm câu chuyện ở đâu? - Được nghe kể, đọc trong sách, báo. - Giáo viên kiểm tra việc học sinh tìm - Một số học sinh giới thiệu câu chuyện truyện. mình sẽ kể. 3. Thực hành kể chuyện:(21 phút) - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Vận dụng (3’) - Em đã làm gì để mang lại niềm vui cho - HS nêu mọi người xung quanh ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. Chuẩn bị tiết kể chuyện tuần sau - Nhận xét tiết học, biểu dương - HS nghe ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________ Địa lí ÔN TẬP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết một số đặc điểm về dân cư, các ngành kinh tế ở nước ta ở mức độ đơn giản. - Biết một số đặc điểm về địa lí tự nhiên Việt Nam ở mức độ đơn giản: đặc điểm chính của các yếu tố tự nhiên như địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. - Chỉ trên bản đồ một số thành phố, trung tâm công nghiệp, cảng biển lớn của nư- ớc ta. - Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước, ham tìm hiểu địa lí 2. Năng lực chung + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bản đồ hành chính VN (Bản đồ câm) - Các thẻ ghi tên các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng. I1I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi "Truyền điện" - HS chơi trò chơi nêu nhanh các sản phẩm xuất khẩu của nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng 2. Thực hành HĐ1: Bài tập tổng hợp - GV chia HS thành các nhóm yêu - HS làm việc theo nhóm thảo luận, cầu các em thảo luận để hoàn thành xem lại các lược đồ từ bài 8 - 15 để phiếu học tập sau: hoàn thành phiếu. - GV theo dõi giúp đỡ. - GV mời HS báo cáo kết quả làm bài - 2 nhóm HS cử đại diện báo cáo kết trước lớp. quả của nhóm mình trước lớp, mỗi nhóm báo cáo về 1 câu hỏi, cả lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời cho HS. - GV yêu cầu HS giải thích vì sao các - HS lần lượt nêu trước lớp: ý a, e trong bài tập 2 là sai. a) Câu này sai vì dân cư nước ta tập trung đông ở đồng bằng và ven biển, thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. e) sai vì đường ô tô mới là đường có khối lượng vận chuyển hàng hoá, hành khách lớn nhất nước ta và có thể đi trên mọi địa hình, ngóc ngách để nhận và trả hàng. Đường ô tô giữ vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển HĐ2: Trò chơi: ô chữ kì diệu ở nước ta. - GV chuẩn bị: Bản đồ hành chính; các thẻ từ ghi tên các tỉnh. - HS nghe - Tổ chức chơi + Chọn 2 đội chơi, mỗi đội có 5 HS, - HS 2 đội chơi phát cho mỗi đội 1 lá cờ (hoặc thẻ). + GV lần lượt đọc từng câu hỏi về một tỉnh, HS hai đội giành quyền trả lời bằng phất cờ hoặc giơ thẻ. + Đội trả lời đúng được nhận ô chữ ghi tên tỉnh đó và gắn lên lược đồ của mình + Trò chơi kết thúc khi GV nêu hết các câu hỏi - GV tuyên dương đội chơi tốt. 3. Hoạt động vận dụng - Em hãy nêu tên một số đảo, quần - HS nêu: Hoàng Sa, Trường Sa, Thổ đảo của nước ta ? Chu, Cát Bà,... - Chúng ta cần phải làm gì để giữ gìn, - HS nêu bảo vệ biển đảo quê hương ? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ________________________________ Thứ sáu ngày 29 tháng 12 năm 2023 Toán HÌNH TAM GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. - Rèn học sinh vẽ đường cao nhanh, chính xác. - HS làm bài 1, 2 . 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke. - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5 phút) - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác.. theo yêu cầu của quản trò. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá :(15 phút) *Cách tiến hành: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa và yêu cầu HS nêu rõ : nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. + Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là : tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh tam giác. A, đỉnh B, đỉnh C. + Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có ba góc là : giác ABC. Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B) Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C) - Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. Giới thiệu ba dạng hình tam giác. - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như - HS quan sát các hình tam giác và nêu : SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác. + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C A đều là góc nhọn. B C Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù hai góc nhọn. K và hai góc K, G là hai góc nhọn. E G Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác MNP có 1 góc + Hình tam giác MNP có góc M là góc vuông. vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn. N M P Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn(tam giác vuông) - GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 3 dạng hình - HS nghe. khác nhau đó là : + Hình tam giác có 3 góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. - GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình. - HS thực hành nhận biết 3 dạng hình tam Giới thiệu đáy và đường cao của hình giác. tam giác. A B C H - GV giới thiệu: Trong hình tam giác ABC có: + BC là đáy. + AH là đường cao tương - HS quan sát hình. ứng với đáy BC. + Độ dài AH là chiều cao. - GV yêu cầu : Hãy quan sát hình và mô tả đặc điểm của đường cao AH. - HS cùng quan sát, trao đổi và rút ra kết luận : đường cao AH của tam giác ABC đi qua đỉnh A và vuông góc với đáy BC. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm. - GV gọi HS chia sẻ kết quả - GV nhận xét Tam giác ABC có Trong tam giác DEG Tam giác MNK có: 3 góc A, B, C 3 góc là góc D, E, G 3 góc là góc M, N, K 3 cạnh: AB, BC, CA 3 cạnh: DE, EG, DG 3 cạnh: MN, NK, KM Bài 2: Cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình, dùng êke kiểm tra và nêu đường cao, đáy tương ứng của từng hình tam giác. - GV nhận xét Tam giác ABC có đường Tam giác DEG có đường Tam giác MPQ có đường cao CH cao DK cao MN Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS đọc bài, quan sát tự làm bài - GV quan sát giúp đỡ HS - HS chia sẻ trước lớp kết quả a) Hình tam giác ADE và hình tam giác EDH có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. Hai hình tam giác đó có diện tích bằng nhau. b) Tương tự : Hai hình tam giác EBC và EHC có diện tích bằng nhau. c) Từ a và b suy ra diện tích hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần diện tích hình tam giác EDC. 4. Hoạt động vận dụng:(3 phút) - Hình tam giác có đặc điểm gì ? - HS nêu - Về nhà tập vẽ các loại hình tam giác và 3 đường cao tương ứng của chúng - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày) - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng. 2. Năng lực: chung + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lõi về chính tả cách dùng từ, cách diễn đạt , ngữ pháp...cần chữa chung cho cả lớp - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS đọc đơn - HS đọc đơn - Nhận xét Đơn xin học môn tự chọn - HS nghe của 3 HS - Nhận xét ý thức học bài của HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Thực hành:(30 phút) - Gọi HS đọc lại đề Tập làm văn - HS đọc - GV nhận xét chung + Ưu điểm: - Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề - Bố cục của bài văn - Diễn đạt câu, ý - Dùng từ nổi bật lên hình dáng, hoạt động tính tình của người được tả - Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng HS chữa lỗi từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình hoạt động của người được tả - Chính tả, hình thức trình bày... - GV nêu tên từng HS viết bài đúng yêu cầu... + Nhược điểm - Lỗi chính tả - Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày... - GV viết bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi - HS xem lại bài của mình. - Trả bài cho HS - 2 HS trao đổi về bài của mình. - Cho HS tự chữa bài của mình và trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô - HS lắng nghe - Đọc những bài văn hay, bài điểm cao cho HS nghe. - HS chọn viết lại một đoạn trong bài - HD viết lại một đoạn văn - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi : + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay + Mở bài kết bài còn đơn giản - 3 HS đọc lại bài của mình - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại - Nhận xét 3. Vận dụng:(3 phút) - Qua tiết học này, em học được điều gì - HS nêu ? - Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐÊ: CHÀO NĂM MỚI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Chào năm mới II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm Chào năm mới” - GV mời LT lên điều hành: => Đáp án: Ông Phúc, Lộc, Thọ Cho học sinh trả lời một số câu hỏi: Câu 1: Tên ba vị thần tượng trưng cho sự giàu sang, hạnh phúc và sức khỏe? => Đáp án: Hoa đào - Câu 2: Hoa tượng trưng cho mùa xuân ở => Đáp án: Người xông nhà (người miền Bắc? xông đất) - Câu 3: Vị khách đầu tiên đến nhà chúc => Đáp án: Tết âm lịch (Tết ta) tết được gọi là gì? - Câu 4: Tết Nguyên Đán còn có tên gọi => Đáp án: Pháo hoa khác là gì? - Câu 5: Cái gì khiến hầu hết mọi người => Đáp án: Cây nêu đều xem vào đêm giao thừa? - Câu 6: Loại cây đặc trưng cho ngày tết, => Đáp án: Giao thừa không hoa, không trái mà ma quỷ rất sợ? - Câu 7: Khoảnh khắc chuyển tiếp từ năm - HS nhắc lại kế hoạch tuần này sang năm khác gọi là gì? - LT điều hành - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh + Tổ 1 Kể chuyện hoạt theo chủ điểm tuân sau. + Tổ 2 Hát 3. Tổng kết: + Tổ 3 Đọc thơ - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _______________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_17_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc



