Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 27 trang Bích Thủy 28/08/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 (Thứ 2, 3) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17
 Thứ hai ngày 25 tháng 12 năm 2023
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: CHÀO NĂM MỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 16 và kế 
hoạch hoạt động tuần 17
 - Giúp HS hiểu: Giao thừa là điểm giao thời giữa năm cũ và năm mới, giữa 
một chu kỳ vận hành của đất trời, vạn vật cỏ cây. Bên cạnh đó là khao khát sự 
trường tồn cuộc sống, sự hài hòa Thiên - Địa - Nhân, sự gắn kết trong cộng 
đồng, gia tộc và gia đình. Tết Nguyên đán còn là dịp để hướng về cội nguồn.
 II. CHUẨN BỊ
 GV chuẩn bị tư liệu bài viết, video, câu hỏi giao lưu.
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ 
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát.
đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường 
trong tuần 16 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe.
tuần 17
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Chào năm mới
1. Khởi động
GV mời LT lên điều hành: - Cả lớp cùng hát.
 Cho học sinh trả lời một số câu hỏi:
 Câu 1: Tên ba vị thần tượng trưng cho sự => Đáp án: Ông Phúc, Lộc, Thọ
giàu sang, hạnh phúc và sức khỏe?
- Câu 2: Hoa tượng trưng cho mùa xuân ở 
miền Bắc? => Đáp án: Hoa đào
- Câu 3: Vị khách đầu tiên đến nhà chúc tết => Đáp án: Người xông nhà (người 
được gọi là gì? xông đất)
- Câu 4: Tết Nguyên Đán còn có tên gọi => Đáp án: Tết âm lịch (Tết ta)
khác là gì?
- Câu 5: Cái gì khiến hầu hết mọi người đều => Đáp án: Pháo hoa
xem vào đêm giao thừa? - Câu 6: Loại cây đặc trưng cho ngày tết, => Đáp án: Cây nêu
không hoa, không trái mà ma quỷ rất sợ?
- Câu 7: Khoảnh khắc chuyển tiếp từ năm này => Đáp án: Giao thừa
sang năm khác gọi là gì?
2. Tổng kết: 
Năm mới chính là dịp giao hòa giữa trời đất, 
con người với thần linh. Do đó, nhiều người 
tin tưởng rằng những ý nghĩa, mong ước hay 
hành động của mình sẽ được tất cả các vị thần 
linh thấu hiểu và ban phước lành cho bản thân 
cũng như gia đình mình. Vì thế, trong dịp Tết - HS lắng nghe và thực hiện
Nguyên Đán người ta thường làm rất nhiều 
việc thiện như tặng quần áo mới, chia sẻ 
miếng ăn, giúp đỡ người nghèo, những người 
có hoàn cảnh
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ..
 ............ ....................
 ........ ................ 
 _________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan 
đến tỉ số phần trăm.
 - Rèn kĩ năng giải toán về tỉ số phần trăm.
 - HS làm bài1a, bài 2(a), bài 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS làm: - HS làm:
+ Tìm một số biết 30% của nó là 72 ? 72 100 : 30 = 240
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1a: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu. - Tính
- GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính. - HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
 bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn - HS đổi chéo vở nhận xét, HS nhận xét 
trên bảng cả về cách đặt tính lẫn kết bảng lớp, cả lớp theo dõi và bổ sung ý 
quả tính kiến.
- GV nhận xét Kết quả tính đúng là :
 a) 216,72 : 42 = 5,16
Bài 2a: HĐ cá nhân
- Bài 2 yêu cầu làm gì? - Tính giá trị của biểu thức
- Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV cho HS nhận xét bài làm của nhau - HS nhận xét bài bạn, HS chia sẻ, cả 
trong vở lớp theo dõi và bổ sung.
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS a) (131,4 - 80,8) : 2,3 + 21,84 2
nêu thứ tự thực hiện các phép tính = 50,6 : 2,3 + 21,84 2
trong biểu thức. = 22 + 43,68
 = 65,68
Bài 3: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán y/c tìm gì?
- Y/c HS tóm tắt làm bài vào vở, 1 HS - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
chia sẻ Giải
- GVnhận xét chữa bài a) Từ cuối năm 2000 đến cuối 2001 số 
 người thêm là:
 15875 - 15625 = 250 (người) Tỉ số % số dân tăng thêm là:
 250 : 15625 = 0,016
 0,016 = 1,6%
 b) Từ cuối năm 2001 đến cuối năm 
 2002 số người tăng thêm là:
 15875 x 1,6 : 100 = 254 (người)
 Cuối năm 2002 số dân của phường đó 
 là:
 15875 + 254 = 16129 (người)
 Đáp số: 16129 người
 Bài 2b(M3,4):HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài và làm bài vào vở - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 - GV quan sát uốn nắn HS b) 8,16 : ( 1,32 + 3,48) - 0,345 : 2
 = 8,16 : 4,8 - 0,1725
 = 1,7 - 0,1725
 = 1,5275 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS làm bài
 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 ( 48,2 + 22,69 ) : 8,5 = 70,89 : 8,5 
 - Về nhà tìm các bài toán liên quan đến = 8,34 
 các phép tính với số thập phân để làm 
 thêm - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Tập đọc
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập 
quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn .
 * GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng 
đáng được Chủ tịch nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản 
làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và 
trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống đẹp. 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 146, bảng phụ viết sẵn đoạn 
văn cần luyện đọc
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc bài Thầy - Học sinh thực hiện.
 cúng đi bệnh viện 
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Ngu Công xã - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 Trịnh Tường. giáo khoa.
 2. Khám phá:
 HĐ1. Luyện đọc: (12 phút) 
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......trồng lúa
 + Đoạn 2: Tiếp...như trước nước
 + Đoạn 3: Còn lại
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 + Thi đọc đoạn giữa các nhóm
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
 của đối tượng M1
 HĐ2. Tìm hiểu bài: (20 phút) 
 - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
 - Giao nhiệm vụ cho các nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
 TLCH, chia sẻ trước lớp. luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
 + Đến huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai mọi - Mọi người hết sức ngỡ ngàng thấy 
 người sẽ ngạc nhiên vì điều gì? một dòng mương ngoằn ngoèo vắt ngang những đồi cao.
+ Ông Lìn đã làm thế nào để đưa nước về - Ông đã lần mò trong rừng sâu hàng 
thôn? tháng trời để tìm nguồn nước. Ông đã 
 cùng vợ con đào suốt một năm trời 
 được gần 4 cây số mương nước từ 
 rừng già về thôn.
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh tác - Nhờ có mương nước, tập quán canh 
và cuộc sống ở nông thôn Phìn Ngan đã tác ở Phìn Ngan dã thay đổi: đồng bào 
thay đổi như thế nào? không làm nương như trước mà 
 chuyển sang trồng lúa nước, không 
 làm nương nên không còn phá rừng, 
 đời sống của bà con cũng thay đổi nhờ 
 trồng lúa lai cao sản, cả thôn không 
 còn hộ đói.
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng - Ông đã lặn lội đến các xã bạn học 
bảo vệ dòng nước? cách trồng thảo quả về hướng dẫn bà 
 con cùng trồng.
+ Thảo quả là cây gì? - Là quả là cây thân cỏ cùng họ với 
 gừng, mọc thành cụm, khi chín màu 
 đỏ nâu, dùng làm thuốc hoặc gia vị.
+ Cây thảo quả mang lại lợi ích gì cho bà - Mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho bà 
con Phìn Ngan? con: nhiều hộ trong thôn mỗi năm thu 
 mấy chục triệu, ông Phìn mỗi năm thu 
 hai trăm triệu.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - Câu chuyện giúp em hiểu muốn 
 chiến thắng được đói nghèo, lạc hậu 
 phải có quyết tâm cao và tinh thần vợt 
 khó.
+ Nội dung bài nói lên điều gì? + Bài ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng 
Lưu ý: tạo, dám thay đổi tập quán canh tác 
 - Đọc đúng: M1, M2 của cả một vùng, làm thay đổi cuộc 
- Đọc hay: M3, M4 sống của cả thôn
3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
- 3 HS đọc nối tiếp và lớp tìm cách đọc hay - HS nghe, tìm cách đọc hay
- GV treo bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện 
đọc 
- GV đọc mẫu
- HS thi đọc trong nhóm - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Đại diện nhóm thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét đánh giá - HS nghe 4. Vận dụng: 42 phút)
 - Địa phương em có những loại cây trồng - Cây nhãn, cam, bưởi,...
 nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ?
 - Nhận xét tiết học - Lắng nghe.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài - Lắng nghe và thực hiện.
 Ca dao về lao động sản xuất.
 - Tìm hiểu các tấm gương lao động sản 
 xuất giỏi của địa phương em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Khoa học
 CHẤT DẺO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
Nhận biết một số tính chất của chất dẻo
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo
 2. Năng lực chung: 
 Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức 
 vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: 
 Có ý thức bảo vệ môi trường.
 * Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về công dụng của vật liệu.
 - Kĩ năng lựa chọn vật liệu thích hợp với tình huống/ yêu cầu đưa ra.
 - Kĩ năng bình luận về việc sử dụng vật liệu.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang 64 , 65, một số đồ vật bằng chất dẻo
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - HS nêu
 - Nêu cách sản xuất, tính chất, công 
 - HS nghe
 dụng của cao su 
 - HS ghi vở - GV nhận xét 
2. Thực hành:(27 phút)
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu hình dạng, 
độ cứng của một số sản phẩm được làm 
ra từ chất dẻo.
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan - Thảo luận nhóm.
sát một số đồ dùng bằng nhựa được - Đại diện các nhóm lên trình bày.
đem đến lớp, kết hợp quan sát các hình - Lớp nhận xét, hoàn chỉnh kết quả:
trang 64 SGK để tìm hiểu về tính chất 
 Hình 1: Các ống nhựa cứng, chịu được 
của các đồ dùng được làm bằng chất 
 sức nén; các máng luồn dây điện 
dẻo.
 thường không cứng lắm, không thấm 
 nước.
 Hình 2: Các loại ống nhựa có màu 
 trắng hoặc đen, mềm, đàn hồi có thể 
 cuộn lại được, không thấm nước.
 Hình 3: Áo mưa mỏng mềm, không 
 thấm nước 
 Hình 4: Chậu, xô nhựa đều không 
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả
 thấm nước.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu chất, công 
dụng và cách bảo quản các đồ dùng 
bằng chất dẻo.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong - HS thực hiện theo cặp đôi
mục Bạn cần biết ở trang 65 SGK và - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi 
trả lời các câu hỏi. - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh 
 các đáp án:
 + Chất dẻo không có sẵn trong tự 
+ Chất dẻo có sẵn trong tự nhiên nhiên,nó được làm ra từ than đá và dầu 
không? Nó được làm ra từ gì? mỏ
 + Nêu tính chất của chất dẻo là cách 
+ Nêu tính chất chung của chất dẻo điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, 
 có tính dẻo ở nhiệt độ cao
 + Ngày nay, các sản phẩm bằng chất 
+ Ngày này, chất dẻo có thể thay thế 
 dẻo có thể thay thế cho gỗ, da, thủy 
những vật liệu nào để chế tạo ra các sản 
 tinh, vải và kim loại vì chúng bền, nhẹ, 
phẩm thường dùng hằng ngày? Tại sao? sạch, nhiều màu sắc đẹp và rẻ.
 + Nêu cách bảo quản các đồ dùng bằng + Các đồ dùng bằng chất dẻo sau khi 
 chất dẻo. dùng xong cần được rửa sạch và lau 
 chùi bảo đảm vệ sinh
 - GV nhận xét, thống nhất các kết quả - Thi đua tiếp sức
 - GV tổ chức cho HS thi kể tên các đồ - Chén, đĩa, dao, dĩa, vỏ bọc ghế, áo 
 dùng được làm bằng chất dẻo. Trong mưa, chai, lọ, đồ chơi, bàn chải, chuỗi, 
 cùng một khoảng thời gian, nhóm nào hạt, nút áo, thắt lưng, bàn, ghế, túi 
 viết được tên nhiều đồ dùng bằng chất đựng hàng, áo, quần, bí tất, dép, keo 
 dẻo là nhóm đó thắng. dán, phủ ngoài bìa sách, dây dù, vải 
 dù,.. 
 3.Vận dụng:(2 phút)
 - Em bảo quản đồ dùng bằng chất dẻo - HS nêu
 trong gia đình như thế nào ?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 -------------------------------------------
CHIỀU:
 Lịch sử
 HẬU PHƯƠNG NHỮNG NĂM SAU CHIẾN DỊCH BIÊN GIỚI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh:
 + Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng đã đề ra những nhiệm vụ nhằm 
đưa cuộc kháng chiến đến thắng lợi.
 + Nhân dân đẩy mạnh sản xuất lương thực, thực phẩm để chuyển ra mặt trận.
 + Giáo dục được đẩy mạnh nhằm đào taọ cán bộ phục vụ kháng chiến.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu được tổ chức vào tháng 5- 1952 
để đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước.
 - Nêu một số điểm chính hậu phương sau những năm chiến dịch biên giới.
 - Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Các hình minh hoạ trong SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động :(5phút)
- Cho HS thi trả lời câu hỏi: - HS trả lời
+ Tại sao ta mở chiến dịch biên giới 
thu- đông 1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Biên 
giới thu- đông?
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phá:(28 phút)
* Mục tiêu: Biết hậu phương được mở rộng và xây dựng vững mạnh. 
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Đại hội đại biểu toàn 
quốc lần thứ II của Đảng (2-1951).
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 trong - HS quan sát hình 1
SGK 
+ Hình chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh Đại hội đại biểu toàn 
 quốc lần thứ II của Đảng ( 2- 1951)
- GV: Đại hội là nơi tập trung trí tuệ - HS lắng nghe.
của toàn đảng để vạch ra đường lối 
kháng chiến, nhiệm vụ của toàn dân tộc 
ta.
- GV cho HS tìm hiểu nhiệm vụ cơ bản + Nhiệm vụ: đưa kháng chiến đến 
mà đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ 2 thắng lợi hoàn toàn.
của đảng đã đề ra cho cách mạng?
 - Để thực hiện nhiệm vụ đó cần có các - Để thực hiện nhiệm vụ cần: 
điều kiện gì? + Phát triển tinh thần yêu nước
 + Đẩy mạnh thi đua
 + Chia ruộng đất cho nông dân.
Hoạt động 2: Sự lớn mạnh của hậu 
phương những năm sau chiến dịch biên 
giới
- HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến vào giấy, chia sẻ trước lớp
 + Sự lớn mạnh của hậu phương những + Đẩy mạnh sản xuất lương thực thực 
 năm sau chiến dịch biên giới trên các phẩm
 mặt: kinh tế, văn hoá, giáo dục, thể + Các trường đại học...đào tạo cán bộ 
 hiện như thế nào? cho kháng chiến...
 + Xây dựng được xưởng công binh...
 + Theo em vì sao hậu phương có thể - Vì Đảng lãnh đạo đúng đắn, phát 
 phát triển vững mạnh như vậy? động phong trào thi đua yêu nước.
 - Vì nhân dân ta có tinh thần yêu nước 
 + Sự phát triển vững mạnh của hậu - Tiền tuyến được chi viện đầy đủ sức 
 phương có tác dụng như thế nào đến người sức của có sức mạnh chiến đấu 
 tiền tuyến? cao.
 - Gv kết luận : Hậu phương có vai trò 
 vô cùng quan trọng đối với cuộc kháng 
 chiến chống pháp nó làm tăng thêm 
 sức mạnh cho cuộc kháng chiến chống 
 Pháp.
 Hoạt động 3: Đại hội Anh hùng và 
 Chiến sĩ thi đua lần thứ nhất.
 - HS thảo luận cặp đôi theo câu hỏi, sau - HS chia sẻ
 đó chia sẻ trước lớp.
 + Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ + Đại hội... được tổ chức vào ngày 1- 5 
 gương mẫu toàn quốc được tổ chức khi - 1952 
 nào?
 + Đại hội nhằm mục đích gì? + Đại hội nhằm tổng kết biểu dương 
 những thành tích của phong trào thi đua 
 yêu nước của các tập thể và cá nhân 
 cho thắng lợi của cuộc kháng chiến.
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Nêu tên một số anh hùng trong cuộc - HS nêu
 kháng chiến về các lĩnh vực.
 - Tinh thần thi đua của kháng chiến - Thể hiện qua các mặt kinh tế, giáo 
 của đồng bào ta được thể hiện qua các dục ,văn hoá, ...
 mặt nào ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Khoa học TƠ SỢI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết một số tính chất của tơ sợi
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng tơ sợi
- Phân biệt tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
3. Phẩm chất: Bảo vệ môi trường
* Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
 - Kĩ năng bình luận về cách làm và kết quả quan sát.
 - Kĩ năng giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ
 - Giáo viên: Hình vẽ trong SGK trang trang 66, tơ sợi thật
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. khởi động:(5 phút)
 - Cho HS trả lời câu hỏi:
 + Nêu tính chất, công dụng, cách bảo quản - HS nêu
 các loại đồ dùng bằng chất dẻo
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(27phút)
 * Cách tiến hành: 
  Hoạt động 1: Kể tên một số loại tơ sợi. 
 - GV yêu cầu HS ngồi cạnh nhau, quan sát - Nhiều HS kể tên
 áo của nhau và kể tên một số loại vải dùng để 
 may áo, quần, chăn, màn
 - GV chia nhóm yêu cầu HS thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát, thảo luận
 các câu hỏi sau: - Đại diện nhóm trình bày
 + Quan sát tranh 1, 2, 3 SGK trang 66 và cho - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh
 biết hình nào liên quan đến việc làm ra sợi +Hình1: Liên quan đến việc làm ra 
 bông, tơ tằm, sợi đay? sợi đay.
 +Hình2: Liên quan đến việc làm ra 
 sợi bông.
 +Hình3: Liên quan đến việc làm ra 
 sợi tơ tằm.
 + Sợi bông, sợi đay, tơ tằm, sợi lanh, sợi gai, + Các sợi có nguồn gốc thực vật: sợi loại nào có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có bông, sợi đay, sợi lanh, sợi gai
nguồn gốc từ động vật? + Các sợi có nguồn gốc động vật: tơ 
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả: Các tằm.
sợi có nguồn gốc thực vật hoặc động vật 
được gọi là tơ sợi tự nhiên. Ngoài ra còn có 
loại tơ được làm ra từ chất dẻo như các loại 
sợi ni lông được gọi là tơ sợi nhân tạo 
 Hoạt động 2: Thực hành phân biệt tơ sợi 
tự nhiên và tơ sợi nhân tạo
- GV làm thực hành yêu cầu HS quan sát, nêu - Quan sát thí nghiệm, nêu nhận xét:
nhận xét: 
+ Đốt mẫu sợi tơ tự nhiên 
+ Đốt mẫu sợi tơ nhân tạo
-GV chốt: Tơ sợi tự nhiên: Khi cháy tạo 
thành tàn tro 
+ Tơ sợi nhân tạo: Khi cháy thì vón cục lại .
 Hoạt động 3: Tìm hiểu đặc điểm sản 
phẩm từ tơ sợi.
- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm đọc thông 
 - Các nhóm thực hiện
tin SGK để hoàn thành phiếu học tập sau:
 - Đại diện các nhóm trình bày
 - Lớp nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh 
 Loại tơ sợi Đặc điểm
 các kết quả:
1.Tơ sợi tự nhiên +Vải bông có thể mỏng, nhẹ hoặc 
- Sợi bông cũng có thể rất dày. Quần áo may 
- Tơ tằm bằng vải bông thoáng mát về mùa hè 
2.Tơ sợi nhân tạo và ấm về mùa đông.
- Sợi ni lông +Vải lụa tơ tằm thuộc hàng cao cấp, 
 óng ả, nhẹ, giữ ấm khi trời lạnh và 
- GV nhận xét, thống nhất các kết quả mát khi trời nóng.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. +Vải ni-lông khô nhanh, không thấm 
 nước, dai, bền và không nhàu.
 - 2 HS nhắc lại nội dung bài học
3.Vận dụng( 2phút)
- Em làm gì để bảo quản quần áo của mình - HS nêu
được bền đẹp hơn ?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: .........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
......................................................................................................................................
 ___________________________
 Đạo đức
 HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS biết thế nào là hợp tác với những người xung quanh.
 - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui 
chơi.
 - Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả 
công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
2. Năng lực chung: 
Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực 
giao tiếp, năng lực hợp tác
3. Phẩm chất: 
Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người 
trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
 - Không đồng tình với những thái độ, hành vi thiếu hợp tác với bạn bè trong công 
việc chung của lớp, của trường.
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV: SGK.
 - HS: SGK, vở
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Vì sao cần phải biết tôn trọng phụ - HS nêu
 nữ?
 - GV nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành:(27phút).
 * Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu tranh tình 
 huống (trang 25- SGK)
 - GV y/c HS quan sát 2 tranh ở trang - HS thảo luận theo nhóm 4.
 25 và thảo luận các câu hỏi được nêu ở - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
 dưới tranh. thảo luận trước lớp; các nhóm khác - GV kết luận: Các bạn ở tổ 2 đã biết nhận xét, bổ sung.
 cùng nhau làm công việc chung: người 
 thì giữ cây, người lấp đất, người rào 
 cây,... Để cây được trồng ngay ngắn, 
 thẳng hàng, cần phải biết phối hợp với 
 nhau. Đó là biểu hiện của việc hợp tác 
 với những người xung quanh.
 + Biết hợp tác với những người xung - HS nêu
 quanh thì công việc sẽ thế nào?
 - Cho HS nêu ghi nhớ - 3- 4 HS tiếp nối nhau đọc ghi nhớ.
 Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK.
 - Y/c HS làm việc cặp đôi, thảo luận - HS làm việc cặp đôi, thảo luận trả lời 
 trả lời bài tập số 1 SGK. bài tập số 1 sgk.
 - Y/c đại diện nhóm lên trình bày kết - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả 
 quả thảo luận của mình. thảo luận của mình.
 - Gv kết luận: Để hợp tác tốt với những - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
 người xung quanh, các em cần phải 
 biết phân công nhiệm vụ cho nhau; bàn 
 bạc công việc với nhau; hỗ trợ, phối 
 hợp với nhau trong công việc chung,...; 
 tránh các hiện tượng việc của ai người 
 nấy biết hoặc để người khác làm còn 
 mình thì chơi.
 Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 2, 
 SGK)
 - GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài - HS bày tỏ thái độ tán thành hay 
 tập 2. không tán thành đối với từng ý kiến.
 - Mời một số HS giải thích lí do. - HS giải thích: câu a đúng vì không 
 - GV kết luận từng nội dung: biết hợp tác với những người xung 
 a- Tán thành quanh....
 b- Không tán thành
 c- Không tán thành
 d- Tán thành
 3.Vận dụng:(2phút)
 - Em đã làm gì để hợp tác với bạn bè và - HS nêu
 mọi người xung quanh ?
 ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
...................................................................................................................................... _______________________________
 Thứ ba ngày 26 tháng 12 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ 
số phần trăm .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với số thập phân
 - HS làm được bài 1, 2, 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS làm bài: - HS làm bảng con
 + Tìm 7% của 70 000?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
 2. Thực hành:(30 phút)
 Bài 1: Cặp đôi 
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Viết các hỗn số sau thành số thập 
 - Yêu cầu HS nêu cách chuyển hỗn số phân
 thành số thập phân. - HS trao đổi với nhau, sau đó nêu ý 
 - Yêu cầu HS làm bài kiến trước lớp.
 - GV chữa bài C1: Chuyển phần phân số của hỗn số 
 thành phân số thập phân rồi viết số thập 
 phân tương ứng.
 1 5 4 8
 4 = 5 = 4,5 3 = 3 = 
 2 10 5 10
 3,8 3 75 12 48
 2 = 2 = 2,75 1 = 1 = 
 4 100 25 100
 1,48
 C2: Thực hiện chia tử số của phần 
 phân số cho mẫu số.
 1
 Vì 1 : 2 = 0,5 nên 4 = 4,5
 2
 4
 Vì 4 : 5 = 0,8 nên 3 = 3,8
 5
 3
 Vì 3 : 4 = 0,75 nên 2 = 2,75
 4
 12
 Vì 12 : 25 = 0,48 nên 1 = 1,48
 25
 - Tìm x
Bài 2: Cá nhân - HS cả lớp làm bài vào vở sau đó chia 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sẻ
- Yêu cầu HS làm bài. a) x 100 = 1,643 + 7,357
- GV gọi HS chia sẻ kết quả x 100 = 9
- GV nhận xét và yêu cầu HS nêu cách x = 9 : 100 
tìm thành phần chưa biết trong phép x = 0,09
tính. b) 0,16 : x = 2 - 0,4
 0,16 : x = 1,6
 x = 0,16 : 1,6
 x = 0,1
 - 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp 
Bài 3: Cá nhân đọc thầm trong SGK.
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Nghĩa là coi lượng nước trong hồ là 
- Em hiểu thế nào là hút được 35% 100 phần thì lượng nước đã hút là 35 
lượng nước trong hồ ? phần.
- GV yêu cầu HS làm bài. -HS lên chia sẻ cách làm
 Cách 1
- GV gọi HS chia sẻ trước lớp Hai ngày đầu máy bơm hút được là:
 35% + 40% = 75% (lượng nước trong 
 hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là:
 100% - 75% = 25% (lượng nước trong 
 hồ)
 Đáp số : 25% lượng nước trong hồ
 Cách 2
 Sau ngày thứ nhất, lượng nước trong hồ còn lại là :
 100% - 35% = 65% (lượng nước trong 
 hồ)
 Ngày thứ ba máy bơm hút được là :
 65% - 40% = 25% (lượng nước trong 
 hồ)
 Đáp số 25% lượng nước trong hồ
 3. Vận dụng :(3 phút)
 - Cho HS vận dụng tìm x: - HS làm bài
 X : 1,25 = 15,95 - 4,79 X : 1,25 = 15,95 - 4,79
 X : 1,25 = 11,16
 X = 11,16 x 1,25
 X = 13,95
 - Về nhà tìm hiểu rồi tính diện tích 
 mảnh đất và ngôi nhà của mình sau đó 
 tính tỉ lệ phần trăm diện tích của ngôi 
 - HS nghe và thực hiện
 nhà và mảnh đất đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng 
âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
 - Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng 
âm, từ nhiều nghĩa.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l.
 - Học sinh: Vở viết, SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các - HS tiếp nối nhau đặt câu
từ ở bài tập 1a trang 161
- Nhận xét đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút) 
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu 
+ Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo 
từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức.
+ Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ 
 láy.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên chia sẻ kết quả 
- GV nhận xét kết luận - Nhận xét bài của bạn: 
 + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, 
 biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, 
 tròn.
 + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc 
 nịch.
Bài 2: HĐ cặp đôi + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu 
 - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm 
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? nhưng khác nhau về nghĩa.
 - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc 
 và một hay một số nghĩa chuyển. các 
 nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng 
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? có mối liên hệ với nhau.
 - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ 
 một sự vật, hoạt động, trạng thái hay 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp tính chất.
 - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo 
- Gọi HS phát biểu luận để làm bài
 - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và 
- GV nhận xét kết luận thống nhất :
- Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về 
nghĩa của từ
Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS nêu yêu cầu
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS tự làm bài
 nghĩa, GV ghi bảng - HS nối tiếp nhau đọc
 - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà 
 không chọn những từ đồng nghĩa với - HS trả lời theo ý hiểu của mình
 nó.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu 
 - GV nhận xét chữa bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả 
 a) Có mới nới cũ
 b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
 thành ngữ tục ngữ. - HS đọc thuộc lòng các câu trên 
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng 
 xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn 
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có - HS nghe và thực hiện
 sử dụng một số từ láy vừa tìm được.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Tập đọc
 CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đăc thù:
 - Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người 
 nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK ) .
 - Thuộc lòng 2-3 bài ca dao .
 - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_17_thu_2_3_nam_hoc_2023.doc