Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

docx 25 trang Bích Thủy 27/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 17
 Thứ 2 ngày 03 tháng 1 năm 2022
 Nghỉ bù Tết dương lịch
 Thứ 3 ngày 04 tháng 1 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: HS biết tính diện tích hình tròn khi biết:
 - Bán kính của hình tròn.
 - Chu vi của hình tròn.
 - HS thực hành làm bài tập 1; 2. Khuyến khích HS hoàn thành thêm bài 3.
 2. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất:Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Bảng phụ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động
 + Nêu cách tính chu vi hình tròn.
 + Nêu cách tính diện tích hình tròn.
 - GV và HS nhận xét.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1. HS đọc đề bài.
 - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
 - HS tự làm, sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra.
 Giải:
 Diện tích hình tròn là:
 6 x 6 x3,14 = 113,04 (cm2)
 Diện tích hình tròn là:
 0,35 x 0,35 x3,14 = 0,38465(dm2)
 Đáp số: a 113,04 cm2
 b. 0,38465dm2
 Bài 2
 + Bài toán yêu cầu làm gì?
 + Muốn tính diện tích hình tròn ta phải biết được yếu tố gì trước?
 + Bán kính hình tròn biết chưa?
 + Tính bán kính bằng cách nào?
 - HS thực hành tính, 1 HS làm ở bảng phụ để chữa bài.
 Giải:
 Đường kính của hình trònlà: 6,28 : 3,14 = 2 (cm)
 Bán kính của hình trònlà:
 2 : 2 = 1 (cm)
 Diện tích của hình trònlà:
 1 x 3,14 = 3,14(cm2)
 Đáp số: 3,14cm2
 Bài 3:
 - HS nêu y/c bài toán.
 - HS thảo luận trao đổi cách giải.
 Đáp số : 1,6014 m2
 3. Hoạt động ứng dụng
 - Muốn tính diện tích hình tròn khi biết chu vi hình tròn đó ta làm như thế 
nào?
 - Nhận xét giờ học
 - Ôn lại cách tính diện tích hình tròn khi biết chu vi.
 Bạn Thành muốn mua một tấm khăn trải bàn cho cái bàn hình tròn có 
đường kính 1,2 m. Em hãy giúp bạn Thành tính xem, để phủ một cái bàn hình 
tròn đó, tấm khăn trải bàn phải có diện tích nhỏ nhất là bao nhiêu ? 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Khoa học
 THỦY TINH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, học sinh biết: 
 - Làm thí nghiệm để tìm ra tính chất đặc trưng của thủy tinh.
 - Nêu được một số tính chất, công dụng và cách bảo quản các đồ dùng 
bằng thủy tinh.
 * GDBVMT: giữ vệ sinh môi trường khi sản xuất và khi đã sử dụng đồ 
dùng bằng thủy tinh.
 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường. 
 * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Thuỷ tinh được làm 
từ cát trắng lấy từ môi trường nên khai thác cần phải đi đôi với cải tạo và bảo vệ môi 
trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - GV: cốc bằng thủy tinh, a- xít, máy lửa, miếng thủy tinh. - HS: giấy thí nghiệm, bút dạ, bảng nhóm.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động 
 - Cho HS chơi trò chơi « Truyền điện » trả lời câu hỏi:
 + Hãy nêu tính chất và cách bảo quản của xi măng ?
 + Xi măng có những ích lợi gì trong đời sống ?
 - GV nhận xét, kết luận.
 + Kể tên những đồ dùng bằng thủy tinh mà em biết?
 2. Hoạt động khám phá
 a. Tình huống xuất phát:
 - H: Em hãy kể tên đồ dùng làm bằng thủy tinh.
 - Tổ chức trò chơi “truyền điện” để HS kể được các đồ dùng làm bằng 
thủy tinh.
 - GV kết luận trò chơi. 
 . Nêu ý kiến ban đầu của HS:
 - Yêu cầu HS mô tả những hiểu biết ban đầu của mình về tính chất của 
thủy tinh.
 - HS làm việc cá nhân: ghi vào phiếu học tập những hiểu biết ban đầu của 
mình về tính chất của thủy tinh.
 - HS làm việc nhóm 4, tập hợp các ý kiến vào bảng nhóm
 - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp rồi cử đại diện nhóm trình bày. 
 - Yêu cầu HS trình bày quan điểm của các em về vấn đề trên.
 - HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến.
 - Từ những ý kiến ban đầu của HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp thành 
các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác 
nhau của các ý kiến trên (chọn ý kiến trùng nhau xếp vào 1 nhóm)
 c. Đề xuất câu hỏi:
 - GV yêu cầu: Em hãy nêu thắc mắc của mình về tính chất của thủy tinh 
(có thể cho HS nêu miệng)
 - HS tự đặt câu hỏi vào phiếu học tập(câu hỏi em đặt ra) 
 Ví dụ HS có thể nêu: 
 - Thủy tinh có bị cháy không? 
 - Thủy tinh có bị gỉ không? 
 - Thủy tinh có dễ vỡ không? 
 - Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không?
 - Lần lượt HS nêu câu hỏi
 - GV nêu: với những câu hỏi các em đặt ra, cô chốt lại một số câu hỏi sau 
(đính bảng):
 - Thủy tinh có cháy không?
 - Thủy tinh có bị gỉ không
 - Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không?
 - Thủy tinh có phải là vật trong suốt không?
 - Thủy tinh có dễ vỡ không?
 - GV: Dựa vào câu hỏi em hãy dự đoán kết quả và ghi vào phiếu học tập 
(em dự đoán). - HS làm cá nhân vào phiếu (ghi dự đoán kết quả vào phiếu học tập).
 - Nhóm thảo luận ghi vào giấy A0.
 - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét.
 c. Đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu:
 + GV: Để kiểm tra kết quả dự đoán của mình các em phải làm thế nào?
 - HS đề xuất các cách làm để kiểm tra kết quả dự đoán 
 (VD: Thí nghiệm, mô hình, tranh vẽ, quan sát, trải nghiệm...,)
 + GV: Các em đã đưa ra nhiều cách làm để kiểm tra kết quả, nhưng cách 
làm thí nghiệm là phù hợp nhất
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất thí nghiệm nghiên cứu
 - HS thảo luận nhóm 4, đề xuất các thí nghiệm
 - GV phát đồ dùng thí nghiệm cho các nhóm.
 - Các nhóm HS nhận đồ dùng thí nghiệm, tự thực hiện thí nghiệm, quan 
sát và rút ra kết luận từ thí nghiệm (HS điền vào phiếu học tập/mục 4)
 - GV quan sát các nhóm.
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi thí nghiệm:
 + Các nhóm báo cáo kết quả (Đính lên bảng) đại diện nhóm trình bày:
 - H: Em hãy trình bày cách làm thí nghiệm để kiểm tra xem: Thủy tinh có 
bị cháy không?
 - Lần lượt các nhóm lên làm lại thí nghiệm trước lớp và nêu kết luận
 - Các nhóm khác nêu TN của nhóm mình ( nếu khác nhóm bạn)
 - GV thực hành lại thí nghiệm, chốt sau mỗi câu trả lời của HS “Thủy tinh 
không cháy”
 - Tương tự:
 H: Em hãy giải thích cách làm thí nghiệm để biết: Thủy tinh có bị a- xít 
ăn mòn không ?
 * Thủy tinh không bị axit ăn mòn
 H: Em hãy giải thích cách làm thí nghiệm để biết: Thủy tinh có trong suốt 
không?
 * Thủy tinh trong suốt
 H: Thủy tinh có dễ vỡ không?
 * Thủy tinh rất dễ vỡ
 - Sau mỗi lần đại diện nhóm trình bày thí nghiệm, 
 - GV có thể hỏi thêm: Có nhóm nào làm thí nghiệm khác như thế mà kết 
quả cũng giống như nhóm bạn không?
 d. Kết luận kiến thức mới.
 - H: Qua thí nghiệm em rút ra kết luận gì ?
 - Yêu cầu HS làm phiếu cá nhân, thảo luận nhóm 4, ghi vào bảng nhóm
 - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu 
của mình ở bước 2 có gì khác nhau.
 * Lưu ý: GV chỉ nhận xét nhóm nào trùng, nhóm nào không trùng ý kiến 
ban đầu; không nhận xét đúng, sai.
 * GV kết luận chung, rút ra bài học, đính bảng:
 - Thuỷ tinh thường trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh 
không cháy, không hút ẩm và không bị a – xít ăn mòn *GDBVMT: Thủy tinh được làm chủ yếu từ nguồn nguyên liệu nào?
 Cát
 - Để giữ cho nguồn tài nguyên này không bị cạn kiệt, ta có cách khai thác 
như thế nào?
 - Trong khi sản xuất, các nhà máy cần bảo đảm yêu cấu gì để chống ô 
nhiễm MT?
 Phải xử lí chất thải hợp lí không thải ra sông, suối, 
 3. Hoạt động ứng dụng
 + Thuỷ tinh được ứng dụng như thế nào trong cuộc sống ?
 Làm nhiều đồ dùng như. Li, bình hoa, chén, bát, .
 + Chúng ta có những cách bảo quản nào để đồ dùng thủy tinh không bị 
vỡ ?
 + Để bảo quản những sản phẩm được làm bằng thuỷ tinh thì chúng ta cần 
tránh va chạm với những vật rắn, để nơi chắc chắn để tránh làm vỡ 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Em đã bảo quản và sử dụng đồ bằng thủy tinh trong gia đình mình như thế 
nào ? Nói với người thân trong gia đình về cách sử dụng an toàn và bảo quản những 
đồ dùng bằng thủy tinh
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
 Tập đọc
 THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ - NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH 
 MẠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời 
các nhân vật và nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông 
Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
 - Hiểu ý nghĩa truyện: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm 
minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước.
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 - GDQP- AN: Công lao to lớn của những người yêu nước trong việc đóng góp 
công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam.
 3. Phẩm chất: - Học đức tính nghiêm minh, công bằng.
 - Giáo dục HS có lòng yêu nước, có trách nhiệm của một công dân.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Tranh minh họa trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động:
 + Bức tranh vẽ cảnh gì?
 + Em hiểu gì về Trần Thủ Độ?
 - GV giới thiệu bài.
 + Mỗi công dân phải có trách nhiệm gì đối với đất nước?
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động thực hành
 * Thái sư Trần Thụ Độ
 a. Hướng dẫn HS luyện đọc
 - Gọi HS đọc bài văn. Đọc chú giải.
 - GV chia đoạn:
 Đoạn 1: Từ đầu đến "ông mới tha cho".
 Đoạn 2: Từ "Một lần khác...thưởng cho".
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
 - GV đọc diễn cảm cả bài.
 b. Tìm hiểu bài:
 HS đọc thầm từng đoạn văn lần lượt trả lời câu hỏi:
 + Khi có người muốn xin chức câu đương,Trần Thủ Độ đã làm gì? ( Trần Thủ 
Độ đồng ý nhưng yêu cầu người đó phải chặt một ngón chân để phân biệt với những 
câu đương khác.)
 + Trước việc làm của người quân hiệu,Trần Thủ Độ xử lí ra sao? ( Ông hỏi rõ 
đầu đuôi sự việc và thấy việc làm của người quân hiệu đúng nên ông không trách 
móc mà còn thưởng cho vàng, bạc.)
 + Khi biết có viên quan tâu với vua mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế 
nào? ( Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.)
 + Những lời nói và việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là người thế nào? ( 
Ông là người cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, 
luôn đề cao kỷ cương phép nước.)
 * Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng
 a. Luyện đọc
 - Một HS khá,giỏi đọc toàn bài.
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài văn
 - GV giúp HS hiểu mọt số từ ngữ: tài trợ, đồn điền, tổ chức, đồng Đông 
Dương, tay hòm chìa khóa, tuần lễ Vàng.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Một HS đọc cả bài.
 b. Tìm hiểu bài.
 - HS đọc đọc thầm, đọc lướt, trao đổi, thảo luận, tìm hiểu nội dung bài đọc 
dựa theo các câu hỏi trong SGK.
 - Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: 
 a) Trước cách mạng, 
 b) Khi cách mạng thành công, c) Trong kháng chiến, 
 d) Sau khi hoà bình lập lại.
 (Trước cách mạng năm 1943, ông ủng hộ qũy Đảng 3 vạn đồng Đông 
dương./ Khi Cách mạng thành công, năm 1945, trong Tuần Lễ Vàng, ông ủng hộ 
chính phủ 64 lạng vàng; góp vào quỹ Độc lập Trung ương 10 vạn đồng Đông 
Dương./ Trong kháng chiến chống thực dân Pháp: gia đình ông ủng hộ cán bộ, 
bộ đội Khu II hàng trăm tấn thóc./ Sau khi hoà bình lặp lại, ông hiến toàn bộ đồn 
điền Chi Nê cho Nhà nước.)
 GV: Ông Đỗ Đình Thiện đã có những trợ giúp rất to lớn về tiền bạc, tài sản 
cho Cách mạng trong nhiều giai đoạn khác nhau, nhất là những giai đoạn quan 
trọng, khi ngân quỹ của Đảng hầu như không có gì.
 - Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì? (Việc làm của ông Thiện 
cho thấy ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến 
tặng số tài sản lớn của nhà mình cho Cách mạng vì mong muốn được góp sức 
mình vào sự nghiệp chung)
 - Từ câu chuyện này, em suy nghĩ như thế nào về trách nhiệm của công 
dân với đất nước? (VD: Người công dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của 
đất nước./ Người công dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì sự nghiệp xây dựng 
và bảo vệ Tổ quốc.).
 - GDQP - AN: Bài văn còn ca ngợi công lao to lớn của những người yêu 
nước trong việc đóng góp công sức, tiền bạc cho cách mạng Việt Nam
 c.Đọc diễn cảm:
 - GV hướng dẫn đọc ở nhà.
 3. Hoạt động ứng dụng
 - HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
 - Qua câu chuyện trên, em thấy Thái sư Trần Thủ Độ là người như thế nào ?
 + Từ câu chuyện trên, em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của một công dân 
đối với đất nước ?
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn HS về nhà kể lại các câu chuyện cho người thân.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ 4 ngày 05 tháng 1 năm 2022
 Luyện từ và câu
 NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ 
từ. - Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; 
biết cách dùng quan hệ từ nối các vế câu ghép.
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:Yêu thích môn học
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi “ Đó bạn”
 + Đặt câu ghép có quan hệ từ
 - HS nhận xét, báo cáo kết quả.
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động khám phá
 a. Phần nhận xét
 Bài 1. Một HS đọc y/c bài tập 1.
 - HS đọc thầm đoạn văn, tìm câu ghép trong đoạn văn.
 - HS nêu những câu ghép vừa tìm được.
 Câu 1. Anh công nhân I-va-nốp đang chờ tới lượt mình / thì cửa phòng lại 
mở,/một người nữa tiến vào...
 Câu 2. Tuy đồng chí không muốn làm mất trật tự, /nhưng tôi có quyền 
nhường và đổi chỗ cho đồng chí.
 Câu 3. Lê-nin không tiện từ chối, /đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào 
ghế cắt tóc.
 Bài 2: HS đọ yêu cầu bài
 - HS làm việc các nhân.
 - GV gọi 3 HS lên bảng xác định các vế trong từng câu ghép.
 b. Ghi nhớ
 - Hai HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK.
 - Vài HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
 3. Hoạt động thực hành
 Bài tập 1. HS đọc nội dung bài tập, HS xác định y/c bài tập
 - HS đọc lại đoạn văn, làm bài.
 - HS chữa bài, GV chốt lại lời giải đúng:
 +Câu 1 là câu ghép có hai vế câu.
 +Cặp quan hệ từ trong câu là: Nếu...thì...
 Bài tập 2
 - Khôi phục lại từ bị lược trong câu ghép.
 Bài tập 3
 - Tấm chăm chỉ hiền lành còn cám thì lười biếng, độc ác.
 - Ông đã nhiều lần can gián nhưng (mà) vua không nghe.
 - Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình?
 3. Hoạt động ứng dụng.
 - Tìm các quan hệ từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
 + Tôi khuyên nó.....nó vẫn không nghe. + Mưa rất to....gió rất lớn. 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ghi nhớ những kiến thức đã học về cách nối các vế câu ghép.
 - Vận dụng kiến thức viết một đoạn văn ngắn 3-4 câu có sử dụng câu ghép 
để giới thiệu về gia đình em
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: Giúp HS.
 - Bước đầu biết cách đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên 
biểu đồ hình quạt.
 - HS thực hành làm bài 1. KK HS làm thêm bài 2.
 2. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất:Yêu thích môn học.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Máy tính
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động
 + Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã học?
 + Biểu đồ có tác dụng ý nghĩa gì trong thực tiễn?
 - Nhận xét.
 - GV giới thiệu bài.
 2. Hoạt động khám phá
 Ví dụ 1: GV treo tranh VD 1 lên bảng và giới thiệu biểu đồ hình quạt:
 - Biểu đồ có dạng hình gì? Gồm những phần nào?
 - Biểu đồ biểu thị cái gì?
 - Số sách trong thư viện được chia làm mấy loại và những loại nào?
 - HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại.
 - Hình tròn tương ứng với bao nhiêu phần trăm?
 - Nhìn vào biểu đồ, hãy nhận xét về số lượng của từng loại sách; so sánh 
với tổng số sách trong thư viện.
 - Số lượng truyện thiếu nhi so với từng loại sách còn lại như thế nào?
 - GV kết luận: + Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt.
 + Tác dụng của biểu đồ hình quạt có khác so với các dạng biểu đồ đã học 
ở chỗ không biểu thị số lượng cụ thể mà biểu thị tỉ số phần trăm của các số 
lượng giữa các đối tượng biễu diễn.
 + Biểu đồ hình quạt có tác dụng biễu diễn các tỉ số số phần trăm giữa các 
đại lượng nào đó so với toàn thể.
 3. Hoạt động thực hành.
 Bài 1. Hướng dẫn HS 
 - Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
 - Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của 
cả lớp.
 Bài 2: Hướng dẫn HS nhận biết:
 - Biểu đồ nói về điều gì?
 - Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước, hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ 
số HS giỏi, số HS khá, số HS trung bình.
 3. Hoạt động ứng dụng
 - Biểu đồ có tác dụng, ý nghĩa gì trong cuộc sống?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn lại bài
 + Em hãy thống kê trong nhóm mình xem mỗi bạn thích học môn nào 
nhất,, vẽ biểu đồ cột biểu diễn các số liệu được thống kê đó.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Lịch sử
 NƯỚC NHÀ BỊ CHIA CẮT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: 
 - Biết đôi nét về tình hình nước ta sau Hiệp đình Giơ-ne-vơ năm 1954:
 + Miên Bắc được giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
 + Mĩ – Diệm âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta, tàn sát nhân dân miền Nam, 
nhân dân ta phải cầm vũ khí đứng lên chống Mĩ – Diệm: thực hiện chính sách “ tố 
cộng”, “diệt cộng”, thẳng tay giết hại những chiến sĩ cách mạng và những người dân 
vô tội.
 - Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
 - Sưu tầm tư liệu lịch sử.
 - Mô tả sự kiện lịch sử.
 2. Năng lực:- Năng lực nhận thức lịch sử: + Trình bày được sự kiện nước ta bị chia cắt làm hai miền sau Hiệp định Giơ-
ne-vơ 1954.
 - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử:
 + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp)
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu về sự kiện LS. 
 + Viết (nói) 3 – 5 câu ý kiến của em về những tội ác của Mĩ – Diệm đối với 
đồng bào ta năm 
 3. Phẩm chất:- Đau xót trước cảnh nước nhà bị chia cắt hai miền Nam – Bắc.
 - Căm thù Mỹ - Diệm đã gây ra nỗi đau chia cắt cho đồng bào ta.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 GV: - Bản đồ hành chánh Việt Nam; Tranh cầu Hiền Lương SHS phóng to.
 - Bảng phụ cho 2 hoạt động, máy chiếu.
 HS: - Tranh ảnh tài liệu về sự kiện.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động. 
 - GV cho HS quan sát hình chụp cầu Hiền Lương bắc qua sông Bến Hải và 
hỏi: Hình ảnh này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào?
 - Gv giới thiệu bài nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng
 - HS nối tiếp nêu tên bài học . 
 2. Hoạt động khám phá.
 a. Nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ.
 - Hãy đọc thông tin nói về nhiệm vụ chủ yếu của nước ta trong giai đoạn lịch 
sử 1954-1975
 - Nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm tìm hiểu các nội dung sau:
 - HS tìm hiểu nghĩa của các khái niệm: Hiệp định, hiệp thương, tổng tuyển cử, 
tố cộng, diệt cộng, thảm sát.
 + Hiệp định có nghĩa là gì?
 +Tại sao có hiệp định Giơ- ne-vơ? 
 + Hiệp định Giơ-ne-vơ ký vào ngày, tháng, năm nào?
 + Nội dung cơ bản của hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
 + Hiệp định thể hiện mong ước điều gì của nhân dân ta?
 - Lớp phó học tập lên điều hành: Gọi đại diện các nhóm trả lời.
 - Nhóm khác nhận xét.
 - GV nhận xét chung: Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết nhằm chấm dứt chiến 
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam 
 - Giới thiệu giới tuyến tạm thời hai miền Nam-Bắc qua ảnh SGK được phóng 
to. ( HS chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.)
 Hỏi – đáp:. 
 - Hiệp định thể hiện mong ước gì của nhân dân ta?( thể hiện mong muốn độc 
lập,tự do và thống nhất đất nước của dân tộc ta)
 - Với nguyện vọng là sau 2 năm đất nước sẽ thống nhất, gia đình sẽ sum họp 
nhưng nguyện vọng đó có được thực hiện hay không? Vì sao? ( .Không! Vì Mỹ âm 
mưu phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.) - Vậy Mĩ đã thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta như thế nào thầy 
cùng các em tìm hiểu qua hoạt động 2.
 b. Âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta của đế quốc Mỹ
 Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 :.Hãy đọc tiếp thông thông tin SGK và cho 
biết âm mưu phá hoại HĐ Giơ-ne-vơ của đế quốc Mỹ theo câu hỏi sau:
 Để thực hiện âm mưu đó, Mỹ - Diệm còn thể hiện qua những hành động nào?
 - Những việc làm của đế quốc Mỹ đã gây ra hậu quả gì cho dân tộc 
ta?
 - Nhân dân ta làm gì để xóa bỏ nỗi đau chia cắt?
 - Nếu không cầm súng đứng lên thì đất nước ta, nhân dân ta sẽ ra 
sao?
 - Còn cầm súng đánh giặc thì điều gì sẽ xảy ra?
 - Nhưng sự lựa chọn con đường cầm súng đánh giặc của nhân dân ta thể hiện 
điều gì?
 - Lớp trưởng điều hành: Tổ chức cho 3 HS (đại diện 3 nhóm) thi trình bày 
(GV trình chiếu minh họa theo tiến trình trình bày của HS). 
 + .Để thực hiện âm mưu đó,Mỹ-Diệm còn thể hiện qua những hành động nào? 
(Mỹ dần dần thay chân Pháp xâm lược miền Nam; Lập ra chính quyền tay sai Ngô 
Đình Diệm; Ra sức chống phá các lực lượng cách mạng; Khủng bố dã man những 
người đòi hiệp thương tổng tuyển cử, thống nhất đất nước (Giải thích: hiệp thương); 
Thực hiên chính sách”tố cộng”,”diệt cộng” dã man, thẳng tay giết hại những chiến sĩ 
cách mạng và những người dân vô tội)
 + Những việc làm của đế quốc Mỹ đã gây ra hậu quả gì cho dân tộc ta? (Đồng 
bào bị tàn sát, đất nước bị chia cắt lâu dài)
 + Nhân dân ta làm gì để xóa bỏ nỗi đau chia cắt? ( tiếp tục cầm súng đứng 
lên chống đế quốc Mỹ và tay sai)
 + Nếu không cầm súng đứng lên thì đất nước ta, nhân dân ta sẽ ra sao? ( tiếp 
tục đau nỗi đau chia cắt)
 + Còn cầm súng đánh giặc thì điều gìsẽ xảy ra? ( đồng bào bị tàn sát dã man)
 + Nhưng sự lựa chọn con đường cầm súng đánh giặc của nhân dân ta thể hiện 
điều gì? ( thể hiện lòng yêu nước nồng nàn và mong muốn thống nhất đất nước của 
nhân dân ta)
 - GV nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương HS trình bày tốt.
 - NX, KL chung:`Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam là một. Nhân dân 
hai miền Nam-Bắc là dân của một nước. Am mưu chia cắt nước Việt của đế quốc Mỹ 
là đi ngược với nguyện vọng chính đáng của dân tộc Việt Nam.
 Các em vừa lắng lòng để sống lại trong thời khắc lịch sử để cảm nhận sự khó 
khăn, gian khổ của đồng bào miền Nam. Cảm động trước những đau thương mà miền 
Nam ruột thịt đang phải gánh chịu. Nhà thơ Tố Hữu đã viết.
 Ai vô đó với đồng bào, đồng chí.
 Nói với nửa Việt Nam yêu quý.
 Rằng, nước ta là của chúng ta.
 Nước Việt Nam dân chủ cộng hoà.
 Chúng ta con một cha, nhà một nóc. Thịt với xương, tim óc dính liền.
 Các em may mắn được sống trong thời kì đất nước được hoà bình, vậy các em 
cần ra sức học tập rèn luyện để lớn lên góp sức mình xây dựng đất nước ta ngày càng 
giàu đẹp hơn.
 Bây giờ thầy cùng các em đến với hoạt động 3 của bài học nhé!
 3. Hoạt động vận dụng: 
 - Viết (nói) 3 – 5 câu ý kiến của em về những tội ác của Mĩ – Diệm đối với 
đồng bào ta năm 1956 – 1959
 - HS viết bài và trình bày trước lớp.
 - Bình chọn bạn có đoạn văn hay nhất.
 - HS đọc nội dung cần ghi nhớ; Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
 - GV, HS nhận xét, đánh giá tiết học (tinh thần + hiệu quả học tập)
 - Dặn HS: Sưu tầm tư liệu bài Bến Tre đồng khởi
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Địa lí
 CHÂU Á 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: Học xong bài này, HS biết:
 - Biết tên các châu lục, đại dương trên thế giới.
 - Nêu được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á.
 - Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu châu Á.
 - Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ để nhận biết vị trí, giới hạn lãnh thổ 
châu Á.
 - Đọc tên và chỉ được các dãy núi, cao nguyên, đồng bằng, sông lớn của châu 
Á trên bản đồ. 
 - Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á:
 + Có số dân đông nhất.
 + Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng.
 - Nêu một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:
 + Chủ yếu người dân làm nông nghiệp là chính, một số nước có công nghiệp 
phát triển. 
 - Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á: 
 + Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
 + Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
 - Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư 
và hoạt động sản xuất của người dân Châu Á
 2. Năng lực:- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
 năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất:Thích tìm hiểu, khám phá thế giới.
 *GDBVMT: Sự thích nghi của con người với môi trường với việc bảo vệ môi 
trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Quả địa cầu, bản đồ tự nhiên châu Á.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1.Hoạt động khởi động.
 - Thay nhau hỏi và trả lời
 + Hãy kể tên các châu lục và các đại dương trên Trái Đất mà em đã được học?
 + Việt Nam nằm ở châu nào? Em biết gì về châu lục đó
 - GV nêu mục tiêu bài học
 2. Hoạt động khám phá.
 a. Vị trí địa lí và giới hạn.
 - HS quan sát hình 1 và trả lời các câu hỏi trong SGK về tên các châu lục, đại
 dương trên trái đất; về vị trí địa lí và giới hạn châu Á và trả lời câu hỏi sau:
 + Châu Á nằm ở bán cầu nào?
 + Tên các châu lục và các đại dương mà châu Á tiếp giáp?
 + Nhận xét vị trí địa lí của châu á.
 - HS dựa vào bảng số liệu về diện tích các châu và câu hỏi hướng dẫn trong 
SGK để nhận biết châu Á có diện tích lớn nhất thế giới.
 - GV kết luận.: Châu Á nằm ở bán cầu Bắc, có 3 phía giáp biển và đại dương, 
có diện tích lớn nhất thế giới. 
 b. Đặc điểm tự nhiên.
 - GV cho HS quan sát hình 3, sử dụng phần chú giải để nhận biết các khu vực 
của châu á, yêu cầu 2 hoặc 3 HS đọc tên các khu vực trên lược đồ. Sau đó cho HS 
nêu tên kí hiệu a, b, c, d, đ của hình 2, rồi tìm từng chữ ghi tương ứng ở trên khu vực 
ở hình 3.
 + Em có nhận xét gì về thiên nhiên châu Á?
 - GV yêu cầu 1 – 2 HS nhắc lại tên các cảnh thiên nhiên và nhận xét về sự đa 
dạng của thiên nhiên châu á.
 - HS sử dụng hình 3, nhận biết kí hiệu núi, đồng bằng và ghi lại tên chúng ra 
giấy; đọc thầm tên các dãy núi, đồng bằng.
 - Kết luận: Châu Á có nhiều cảnh thiên nhiên. Châu Á có nhiều dãy núi và 
đồng bằng lớn. Núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích.
 c. Dân số châu Á - Các dân tộc ở châu Á 
 - HS đọc bảng số liệu trang 103 SGK.
 + Hãy so sánh dân số châu Á với các châu lục khác?
 + Hãy so sánh mật độ dân số châu Á với mật độ dân số châu Phi?
 + Một số nước ở châu Á phải thực hiện y/c gì thì mới có thể nâng cao chất 
lượng cuộc sống?
 - HS quan sát hình minh họa 4 trang 105 SGK.
 + Người dân châu Á có màu da như thế nào? + Em có biết vì sao người Bắc Á có nước da sáng màu còn người Nam Á lại có 
nước da sẫm màu?
 + Các dân tộc châu á có cách ăn mặc và phong tục tập quán như thế nào?
 + Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều ở vùng nào?
 d. Hoạt động kinh tế của người dân châu Á
 - GV treo lược đồ kinh tế một số nước châu Á, HS đọc tên lược đồ và cho biết 
lược đồ thể hiện nội dung gì?
 - HS thảo luận nhóm2 để hoàn thành bảng thống kê về các ngành kinh tế, quốc 
gia có ngành kinh tế đó và lợi ích kinh tế mà ngành đó mang lại.
 Hoạt động kinh tế Phân bố Lợi ích
 Khai thác dầu
 Sản xuất ô tô
 Trồng lúa mì
 Trồng lúa gạo
 Trồng bông
 Nuôi trâu bò
 Đánh bắt và 
 - Dựa vào bảng thống kê và lược đồ kinh tế một số nước châu á, em hãy cho 
biết ngành nông nghiệp hay công nghiệp là ngành sản xuất chính của châu Á.
 + Các sản phẩm nông nghiệp của người dân châu Á là gì?
 + Ngoài những sản phẩm trên, em còn biết sản phẩm nông nghiệp nào khác?
 + Dân cư các vùng ven biển thường phát triển ngành gì?
 + Ngành công nghiệp nào phát triển mạnh ở các nước châu Á?
 e. Khu vực Đông Nam Á
 - HS thảo luận theo nhóm hoàn thành các bài tập sau:
 1. Hãy xem lược đồ các khu vực châu Á và chọn câu trả lời đúng bằng cách 
khoanh tròn đáp án đúng:
 a. Lãnh thổ Đông Nam Á gồm các bộ phận:
 + Phần lục địa phía đông nam châu Á.
 + Các đảo và quần đảo ở phía đông nam lục địa châu Á.
 + Một phần lục địa và các bán đảo, quần đảo ở phía đông nam châu Á.
 b. Đặc điểm nổi bật của địa hình Đông Nam Á.
 + Núi đồi là chủ yếu.
 + Đồng bằng là chủ yếu.
 c. Các đồng bằng khu vực Đông Nam Á nằm chủ yếu ở:
 + Phần lục địa.
 + Dọc các sông lớn và ven biển,
 2. Kể tên các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á? 3. Vẽ mũi tên theo chiều thích hợp để hoàn thành sơ đồ sau:
 Có đường xích đạo Nóng
 đi qua
 Khí hậu gió mùa 
 Vị trí
 Nhiều mưa, nóng ẩm
 Gần biển .Có gió Gió mưa
 mùa Thay đổi theo
 mùa
 4. Kể tên một số ngành kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
 - Đại diện nhóm trả lời
 - HS nhận xét, GV kết luận.
 3. Hoạt động ứng dụng: 
 + Kể tên một số nước và dãy núi lớn và sông ở châu Á ?
 + Kể tên 11 nước và thủ đô của nước đó thuộc khu vực Đông Nam Á ?
 - Nhận xét giờ học.
 - Trong buổi học tới hãy chia sẻ những hiểu biết về ASEAN với các bạn trong 
nhóm hoặc trong lớp
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Thứ 5 ngày 6 tháng 1 năm 2022
 Tập làm văn
 LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động 
cho buổi sinh hoạt tập thể.
 - Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 
20-11 (theo nhóm).
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:Chăm chỉ học tập.
 * KNS: Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành chương trình. Thể hiện sự tự tin, 
Đảm nhận trách nhiệm.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động khởi động
 + Các em đã tham gia các hoạt động tập thể nào?
 + Muốn tổ chức một hoạt động đạt kết quả tốt, các em phải làm gì?
 - Nhận xét.
 - Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động thực hành
 Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập 1.
 - GV giải nghĩa cho HS hiểu: Việc bếp núc (việc chuẩn bị thức ăn, thức 
uống, bát đĩa, )
 - HS đọc thầm lại mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể, suy nghĩ, trả lời 
các câu hỏi trong SGK.
 - GV hướng dẫn HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
 - Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan văn nghệ nhằm mục đích 
gì?(chúc mừng các thầy, cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11; bày tỏ 
lòng biết ơn thầy cô.)
 HS trả lời xong câu hỏi a, GV gắn lên bảng tấm bìa 1: MỤC ĐÍCH
 + Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm gì? Lớp trưởng đã phân công như thế 
nào?
 + Hãy thuật lại diễn biến của buổi liên hoan.(Buổi liên hoan diễn ra rất vui 
vẻ. Mở đầu là chương trình văn nghệ. Thu Hương dẫn chương trình, Tuấn Béo 
diễn kịch câm, Huyền Phơng kéo đàn, Cuối cùng, thầy chủ nhiệm phát biểu 
khen báo tường của lớp hay, khen các tiết mục biểu diễn tự nhên, buổi liên hoa n 
tổ chức chu đáo.)
 - HS trả lời xong câu hỏi b, c
 - GV gắn lên bảng tấm bìa 3:
 GV nói: Để đạt kết quả của buổi liên hoan tốt đẹp như trong mẩu chuyện 
Một buổi sinh hoạt tập thể, chắc lớp trưởng Thuỷ Minh đã cùng các bạn lập một 
lập chương trình hoạt động rất cụ thể, khoa học, hợp lí, huy động được khả 
năng của mọi người. Chúng ta sẽ lập lại một lập chương trình hoạt động đó ở 
BT2.
 Bài 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập 2.
 - HS học theo N4: Lập lại toàn bộ lập chương trình hoạt động của buổi 
liên hoan văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo VN.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - Cả lớp và GV nhận xét về nội dung, cách trình bày chương trình của từng 
nhóm.
 3. Hoạt động ứng dụng
 - HS nhắc lại ích lợi của việc lập lập chương trình hoạt động và cấu tạo 3 
phần của một lập chương trình hoạt động .
 -Theo em lập chương trình hoạt động có ích gì ?
 - GV nhận xét.
 - Về nhà lập một chương trình hoạt động một buổi quyên góp từ thiện ủng 
hộ các bạn vùng bị thiên tai.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Toán
 LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:1. Kiến thức, kĩ năng: - Tính diện tích các hình đã 
học (hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình vuông).
 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực 
giải quyết vấn đề và sáng tạo
 - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học
 3. Phẩm chất: HS yêu thích phần hình học của môn toán
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung là nêu công thức tính 
diện tích một số hình đã học: Diện tích hình tam giác, hình thang, hình vuông, hình 
chữ nhật.
 - Gọi HS nhận xét.
 - GV nhận xét
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá
 * Hướng dẫn HS làm bài trang 103 
 - GV treo bảng phụ vẽ hình minh họa trong SGK trang 103.
 - GV nêu yêu cầu: Tính diện tích mảnh đất có kích thước theo hình vẽ trên 
bảng.
 - GV hướng dẫn HS chia cắt hình đã cho về các hình cơ bản, rồi vận dụng công 
thức để tính.
 - Khuyến khích HS tìm nhiều cách giải khác nhau.
 - Yêu cầu HS thực hiện tính
 * Hướng dẫn HS làm bài trang 104
 - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ và nêu
 + Để tình được diện tích của hình chúng ta cần làm gì?
 - Yêu cầu HS nêu cách chia
 + Mảnh đất được chia thành những hình nào? 
 - GV vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS
 B C A N D
 M
 E
 + Muốn tính được diện tích của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì?
 + Ta cần đo đạc những khoảng cách nào?
 3. Hoạt động thực hành.
 HS làm bài 1- SGK trang 104.
 Bài 1: HS làm bài cá nhân
 Có thể chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật, tính diện tích của chúng, từ đó 
tính diện tích của chúng.
 Đáp số: Hình 1: 39,2 m2
 Hình 2: 27,3m2
 HS làm bài 1 SGK trang 105.
 Bài 1: HS làm bài cá nhân
 GV hướng dẫn để HS nhận ra: Theo hình vẽ thì mảnh đất đã cho được chia 
thành một hình chữ nhật và hai hình tam giác, tính diện tích của chúng, từ đó suy ra 
diện tích cả mảnh đất. 
 - HS tự làm bài.
 Đáp số : 7833 m2
 3. Hoạt động ứng dụng:
 - Về ôn lại công thức tính diện tích các hình đã học.
 - Khuyến khích HS khá giỏi tìm nhiều cách giải khác nhau.
 - Vận dụng vào thực tế để tính diện tích các hình được cấu tạo từ các hình đã 
học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ...............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
 Luyện từ và câu.
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một 
số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một 
số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
 - HS học tốt làm được BT4 và giải thích lí do không thay được từ khác. - Mở rộng hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm Công dân; các từ nói về nghĩa 
vụ, quyền lợi của công dân.
 - Vận dụng vốn từ đã học, viết một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ Tổ 
quốc của công dân. 
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng 
lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:Sử dụng từ ngữ chính xác.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập hai 
 - Từ điển từ đồng nghĩa Tiếng Việt, từ điển từ Hán Việt, Sổ tay từ ngữ 
tiếng việt tiểu học (hoặc phô tô một vài trang có từ cần tra cứu trong bài học)
 - Bảng lớp viết câu nói của nhân vật Thành ở BT4.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động
 - HS hát tập thể.
 - Em hiểu thế nào là công dân
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 
 2.Hoạt động thực hành
 * Hướng dẫn HS làm bài tập trang 18 
 Bài tập 1.
 - Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - HS trao đổi cùng bạn, các em có thể sử dụng từ điển để tra nghĩa của từ 
“công dân”
 - HS phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. 
 GV chốt lại lời giải đúng:
 Dòng b: “Người dân của nước, có quyền lợi và nghĩa vụ đối với đất nước” 
nêu đúng nghĩa của từ công dân
 Bài tập 2. HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - HS tra cứu từ điển (sử dụng từ điển hoặc một vài trang phô tô), tìm hiểu 
nghĩa một số từ các em chưa rõ.
 - HS trao đổi trong nhóm; viết kết quả làm bài vào VBT. 
 - Đại diện nhóm làm bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và GV 
nhận xét.
 - GV chốt lại ý kiến đúng; mời 1-2 HS đọc kết quả:
 Cách thực hiện tương tự BT1. GV giúp HS hiểu nghĩa của những từ ngữ 
em chưa hiểu. Sau khi hiểu nghĩa các từ ngữ, HS phát biểu. GV kết luận:
 - Những từ đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng
 - Những từ không đồng nghĩa với công dân: đồng bào, dân tộc, nông dân, 
công chúng.
 * Hướng dẫn HS làm bài tập trang 28 
 Bài 1: HS làm bài cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài tập, GV giao việc:
 + Đọc lại các từ đã cho.
 + Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm từ có nghĩa.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_dan.docx