Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ năm ngày 21 tháng 12 năm 2023 Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. -Vận dụng để giải một số bài toán dạng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Rèn kĩ năng tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - HS làm được bài : 1, 2. 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ, ... - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Nối nhanh, - HS chơi trò chơi nối đúng" 15% của 60 9 20% của 45 7,2 50% của 32 30 30% của 90 16 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá:(15 phút) *Cách tiến hành: * Hướng dẫn tìm một số khi biết một số phần trăm của nó. - Hướng dẫn tìm một số khi biết 52,5% của nó là 420. - GV đọc đề bài toán : Số học sinh nữ - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. của một trường là 420 em và chiếm 52,5% số học sinh toàn trường. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh? - GV hướng dẫn cho HS làm theo các - HS làm việc theo GV yêu cầu sau: - 52,5% số học sinh toàn trường là + Là 420 em bao nhiêu em? Viết bảng: 52,5% : 420 em - 1% số học sinh toàn trường là bao + HS tính và nêu: nhiêu em? 1% số học sinh toàn trường là: - Viết bảng thẳng dòng trên: 420 : 52,5 = 8 (em) 1% : .....em ? - 100% số học sinh toàn trường là bao + 100% số học sinh toàn trường là: nhiêu em? 8 100 = 800 (em) - Viết bảng thẳng dòng trên: 100% : ....em? - Như vậy để tính số học sinh toàn - Ta lấy 420 : 52,5 để tìm 1% số học sinh trường khi biết 52,5% số học sinh toàn trường, sau đó lấy kết quả nhân với toàn trường là 420 em ta đã làm như 100. thế nào? - GV nêu: Thông thường để tính số - HS nghe sau đó nêu nhận xét. học sinh toàn trường khi biết 52,5% số học sinh đó là 420 em ta viết gọn như sau: 420 : 52,5 100 = 800 (em) hoặc 420 100 : 52,5 = 800 (em) - Ta lấy 420 chia cho 52,5 rồi nhân với - HS nêu lại 100 hoặc lấy 420 nhân với 100 rồi chia cho 52,5. *Bài toán về tỉ số phần trăm - GV nêu bài toán trước lớp: Năm - HS nghe và tóm tắt bài toán. vừa rồi qua một nhà máy chế tạo được 1590 ô tô. Tính ra nhà máy đã đạt 120% kế hoạch. Hỏi theo kế hoạch nhà máy dự tính sản xuất bao nhiêu ô tô? - Em hiểu 120% kế hoạch trong bài - Coi kế hoạch là 100% thì phần trăm số toán trên là gì? ôtô sản xuất được là 120%. - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Số ôtô nhà máy phải sản xuất theo kế hoạch là: 1590 100 : 120 = 1325 (ôtô) Đáp số : 1325 ôtô - GV nhận xét bài làm của HS, sau đó - Muốn tìm một số biết 120% của nó là hỏi: Em hãy nêu cách tính một số khi 1590 ta có thể lấy 1590 nhân với 100 rồi biết 120% của nó là 1590. chia cho 120 hoặc lấy 1590 chia cho 120 rồi nhân với 100. 3. Thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ trước - GV nhận xét, kết luận lớp Bài giải: Số học sinh Trường Vạn Thịnh là 552 x 100 : 92 = 600 (học sinh) Bài 2: Cá nhân Đáp số 600 học sinh - GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, kết luận Bài giải Tổng số sản phẩm của xưởng may là: 732 100 : 91,5 = 800 ( sản phẩm) Đáp số: 800 sản phẩm. Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 10% = 1/10 25% = 1/4 Nhẩm: a) 5 x 10 = 50( tấn) b) 5 x 4 = 20(tấn) 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng để làm bài: Biết - HS làm bài rằng 25% số gạo trong kho là 485kg. Bài làm Tính số gạo trong kho. Số gạo trong kho là: 485 x100 : 25 = 1940(kg) - Về nhà tự lập các bài toán có dạng Đáp số: 1980kg gạo tìm một số khi biết một số phần trăm - HS nghe và thực hiện của số đó. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________________ Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ ,viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 - HS đặt câu từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù. - Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên - HS đọc - Nhận xét đánh giá. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1). - Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Cả lớp theo dõi - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Các tiếng ở phần a là những từ chỉ gì? - Chỉ màu sắc - Thế nào là từ đồng nghĩa - Yêu cầu HS làm bài - HS nêu - GV nhận xét chữa bài - HS làm bài Đáp án: - Vì sao lại xếp như vậy? 1a) đỏ- điều- son; trắng- bạch - Những từ trong mỗi nhóm là những từ xanh- biếc- lục; hồng- đào đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn toàn? - Bài 1b cho HS làm bảng con - GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen. tìm từ của HS Mắt màu đen gọi là mắt huyền. - GV kết luận lời giải đúng. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. Mèo màu đen gọi là mèo mun. Chó màu đen gọi là chó mực. Bài 2 : Cá nhân=> Cả lớp Quần màu đen gọi là quần thâm. - Gọi HS đọc bài văn - HS đọc bài văn + Trong miêu tả người ta hay so sánh -VD: Trông anh ta như một con gấu. Em hãy đọc ví dụ về nhận định này trong đoạn văn. + So sánh thường kèm theo nhân hoá, người ta có thể so sánh nhân hoá để tả bên ngoài, để tả tâm trạng - Em hãy lấy VD về nhận định này. - VD: Con gà trống bước đi như một ông tướng. + Trong quan sát để miêu tả, người ta - VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao phải tìm ra cái mới, cái riêng, không giống như cánh đồng lúa chín, ở đó có cái mới, cái riêng thì không có văn người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm học.....lấy VD về nhận định này? con là vành trăng non. Bài 3: Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - HS làm bài theo nhóm - Các nhóm tự thảo luận và làm bài, - Gọi 2 HS trình bày chia sẻ kết quả - Lớp nhận xét - VD: - Dòng sông Hồng như một dải lụa đào vắt ngang thành phố. - Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy đến là đáng yêu. - Nó lê từng bước chậm chạp như một kẻ mất hồn. 3. Vận dụng:(3 phút) - Nhận xét tiết học - HS nghe - Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa - Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả về hình dáng của một bạn trong lớp. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ Khoa học CAO SU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Chung tay bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: cao su được làm từ nhựa( mủ) của cây cao su nên khai thác cần phải đi đôi với trồng, chăm sóc cây cao su bên cạnh đó cần phải cải tạo và bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 62; 63 SGK, một số hình ảnh về các ứng dụng của cao su như: Một số đồ dùng bằng cao su như quả bóng , dây chun , mảnh săm , lốp ,... - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền - HS chơi trò chơi điện" với các câu hỏi: + Xi măng có tính chất gì? Cách bảo quản xi măng? Giải thích. + Nêu các vật liệu tạo thành bê tông. Tính chất và công dụng của bê tông? + Nêu các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép. Tính chất và công dụng của bê tông cốt thép? - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(27 phút) *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Tính chất của cao su. *Tiến trình đề xuất 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề: -Em hãy kể tên các đồ dùng được làm bằng cao su? - GV tổ chức trò chơi “Truyền điện” để - HS tham gia chơi HS kể được các đồ dùng làm bằng cao su -Kết luận: - Theo em cao su có tính chất gì? 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS - GV yêu cầu HS mô tả bằng lời những - HS làm việc cá nhân: ghi vào vở hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi những hiểu biết ban đầu của mình vào chép khoa học về những tính chất của cao vở ghi chép khoa học về những tính su. chất của cao su - GV yêu cầu HS trình bày quan điểm của - HS làm việc theo nhóm 4: tập hợp các các em về vấn đề trên. ý kiến vào bảng nhóm - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và cử đại diện nhóm trình bày 3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả thiết) và phương án tìm tòi. - Từ những ý kiến ban đầu của của HS do - HS so sánh sự giống và khác nhau nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các của các ý kiến. nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống và khác nhau của các ý kiến trên - Tổ chức cho HS đề xuất các câu hỏi liên -Ví dụ HS có thể nêu: quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về + Cao su có tan trong nước không? tính chất của cao su. + Cao su có cách nhiệt được không? + Khi gặp lửa, cao su có cháy không?... - GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm các - Theo dõi câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của cao su và ghi lên bảng. + Tính đàn hồi của cao su như thế nào? +Khi gặp nóng, lạnh hình dạng của cao su thay đổi như thế nào? + Cao su có thể cách nhiệt, cách điện được không? + Cao su tan và không tan trong những chất nào? 4. Thực hiện phương án tìm tòi: - GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự đoán - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở vào vở Ghi chép khoa học trước khi làm Câu Dự Cách tiến Kết luận thí nghiệm nghiên cứu. hỏi đoán hành - GV gợi ý để các em làm thí nghiệm: * Với nội dung tìm hiểu cao su có tính đàn hồi tốt HS làm thí nghiệm: Ném quả - HS thực hành và ghi thông tin vào bóng cao su xuống sàn nhà hoặc kéo căng bảng trong vở Ghi chép khoa học. 1 sợi dây cao su. Quan sát, nhận xét và *Quả bóng nảy lên kết luận. + Kéo căng 1 sợi dây cao su, sợi dây * Với nội dung tìm hiểu cao su ít bị biến giãn ra, buông tay ra, sợi dây cao su lại đổi khi gặp nóng, lạnh, HS làm thí trở về vị trí cũ nghiệm: đổ nước sôi vào 1 li thủy tinh, li * Sợi dây cao su không bị biến đổi kia đổ đá lạnh đập nhỏ, sau đó bỏ vài sợi nhiều, các sợi dây cao su bỏ trong li dây cao su vào cả hai li. nước nóng hơi mềm hơn *Để biết được cao su cháy khi gặp lửa, GV sử dụng thí nghiệm: đốt nến, đưa sợi * Sợi dây cao su sẽ nóng chảy dây cao su vào ngọn lửa. * Với nội dung cao su có thể cách nhiệt, HS làm thí nghiệm: Đổ nước sôi vào li * Miếng cao su không nóng thủy tinh, sau đó lấy miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. Yêu cầu HS sờ tay vào miếng cao su bọc bên ngoài li thủy tinh. * Với nội dung cao su có thể cách điện * Bóng đèn sẽ không sáng, điều đó GV làm thí nghiệm: dùng mạch điện đã chứng tỏ cao su không dẫn điện. chuẩn bị thắp sáng bóng đèn, sau đó thay dây dẫn điện bằng đoạn dây cao su. * Với nội dung: Cao su tan và không tan * Cao su không tan trong nước, tan trong những chất nào, HS làm thí nghiệm: trong xăng Bỏ miếng cao su lót ở mặt trong nắp ken vào nước. Bỏ miếng cao su ấy vào xăng - Tổ chức cho các nhóm trình bày thí nghiệm 5.Kết luận, kiến thức: - HS các nhóm báo cáo kết quả: - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức và đói chiếu với mục Bạn cần biết ở SGK - Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến - GV kết luận về tính chất của cao su: đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách nhiệt tốt; không tan trong nước, tan trong một số chất lỏng khác; cháy khi gặp lửa. Hoạt động2: Công dụng và cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su. - Có 2 loại cao su. + Có mấy loại cao su ? + Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo. + Đó là những loại nào ? + Cao su được sử dụng làm săm lốp xe, + Cao su được dùng để làm gì? làm các chi tiết của một số đồ điện.... + Không để ngoài nắng, không để hoá + Cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt - KL: Cao su có hai loại cao su tự nhiên độ quá cao hoặc quá thấp. và cao su nhân tạo. 3. Vận dụng:(3 phút) - Gọi 4 HS lần lượt nêu lại : nguồn gốc , - HS nghe và thực hiện tính chất , công dụng , cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su . - Về học bài và chuẩn bị bài mới : Chất dẻo - Tìm hiểu nơi nào trồng nhiều cao su ở - HS nghe và thực hiện nước ta. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ............ .......... .......... ________________________________ Thứ sáu ngày 22 tháng 12 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: - Tính tỉ số phần trăm của hai số. - Tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. - HS làm bài: 1b; 2b; 3a. 2. Năng lực chung + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ.... - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút) - Cho HS thi nêu: Muốn tìm một số khi - HS nêu biết giá trị một số phần trăm của số đó ta làm thế nào? - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá :(30 phút) * Cách tiến hành: Bài 1b: Cá nhân=> Cả lớp - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả Bài giải b) Tỉ số phần trăm số sản phẩm của anh Ba và số sản phẩm của tổ là: 126 : 1200 = 0,105 0,105 = 10,5% Đáp số : a) 88,9% b) 10,5% Bài 2b: Cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - Muốn tìm 30% của 97 ta làm như thế - Muốn tìm 30% của 97 ta lấy 97 nhân nào ? với 30 rồi chia cho 100. - GV yêu cầu HS làm bài cặp đội - HS lên bảng chia sẻ, HS cả lớp làm - GV nhận xét HS. bài vào vở Bài giải b) Số tiền lãi của cửa hàng là: 6000 000 15 : 100 = 900 000 (đồng) Đáp số : a) 29,1 b) 900 000 đồng Bài 3a: Nhóm - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong SGK. - Hãy nêu cách tìm một số biết 30% - Lấy 72 nhân với 100 và chia cho 30. của nó là 72. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm 4 - Đại diện nhóm lên bảng làm bài, HS - GV nhận xét, kết luận cả lớp làm bài vào vở. 72 : 30 x 100 = 240 Bài 1a(M3,4): HĐ Cá nhân - Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai - Tính thương của 37 : 42 sau đó nhân số 37 và 42. thương với 100 và viết ký hiệu % vào bên phải số đó. Bài 2a(M3,4): HĐ cá nhân 37 : 42 = 0,8809...= 88,09% - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên 97 x 30 : 100 = 29,1 Hoặc 97 : 100 x 30 = 29,1 Bài 3b(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Số gạo cửa hàng trước khi bán là: 420 x100 : 10,5 = 4000(kg) 4000kg = 4 tấn Đáp số: 4 tấn 1. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS nêu: Tìm tỉ số phần trăm của 54 và 78. Tỉ số phần trăm của 54 và 78 là: 54 : 78 = 0,6923 0,6923 = 69,23% - Tính tỉ số phần trăm giữa số học sinh nam và số học sinh nữ của lớp em. - HS nêu và thực hiện. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ........ ...... ___________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Thay cho bài Làm biên bản một vụ việc) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Lập được dàn ý cho bài văn tả người bạn trong lớp em được nhiều người quý mến. - Viết được đoạn văn miêu tả người bạn trong phần thân bài từ dàn bài vừa lập, thể hiện được sự quan sát chân thực, lời văn tự nhiên, chân thật, biết cách dùng các từ ngữ miêu tả hình ảnh so sánh khắc họa rõ nét người mình định tả, thể hiện tình cảm của mình đối với người đó. Diễn đạt tốt, mạch lạc. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục tình cảm yêu quý bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số tranh ảnh về người - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Nêu cấu tạo của một bài văn tả người. - HS nêu - GV nhận xét đánh giá - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Lập dàn ý cho một bài văn tả 1người thân trong gia đình. - Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Người thân trong gia đình em gồm - HS tiếp nối nhau nêu những ai? - Em sẽ tả về ai? - HS tiếp nối nhau nêu - Dàn ý của một bài văn tả người gồm - 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài mấy phần? Nội dung mỗi phần nói gì? Mở bài - Giới thiệu người định tả Thân bài - Tả bao quát về hình dáng : - Tả hoạt động của người đó Kết bài - Nêu cảm nghĩ - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự lập dàn bài - Gọi HS đọc dàn bài của mình. - HS đọc bài của mình - GV nhận xét, chỉnh sửa Bài 2: HĐ Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Viết 1 đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của người đó. - Đoạn viết nằm trong phần nào? - Thân bài - Yêu cầu HS nêu mình sẽ viết đoạn - HS nối tiếp nêu nào - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài, 1 HS làm bảng nhóm - Gọi HS đọc bài của mình - HS đọc bài viết của mình - GV nhận xét 3. Vận dụng:(3 phút) - Nhận xét giờ học - HS nghe - Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và ôn tập để chuẩn bị kiểm tra CKI. - Về nhà viết đoạn mở bài bài văn trên - HS nghe và thực hiện. theo kiểu gián tiếp. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ........ ...... ___________________________ Hoạt động giáo dục SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: CÙNG NHAU LÀM VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Sơ kết các hoạt động trong tuần 16. Triển khai kế hoạch tuần 17. - Tiếp tục Giáo dục các em lòng yêu quê hương, đất nước và tự hào về những truyền thống vẻ vang, anh hùng của Quân đội nhân dân Việt Nam. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: Lớp trưởng lên điều hành: cả lớp hát 1 bài. - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần - HS lắng nghe và trả lời. Lớp trưởng đánh giá nhận xét những hoạt động tuần qua. - Nề nếp: - Học tập: - Vệ sinh: - Hoạt động khác - Các tổ trưởng đánh giá : + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - HS lắng nghe. - Giáo viên bổ sung: - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập một số bạn chưa đầy đủ. HS lắng nghe. - Một số bạn chưa thật chăm trong việc học bài và ôn bài. *Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận - Học tập: - Lập thành tích trong học tập và báo cáo kế hoạch tuần 15 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. + Tổ 1 - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu + Tổ 2 vực tư quản sạch sẽ. + Tổ 3 - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học 2. Sinh hoạt theo chủ điểm: Cùng nhau làm việc tốt - GV mời LT lên điều hành: - Yêu cầu các nhóm thảo luận, xử lí các tình huống sau: . + Tình huống 1 : Em đang đi học sớm để trực nhật. Đến ngã 3 đường thấy 1 chú thương binh đang - HS chia sẻ muốn sang đường khi đường rất đông. Em sẽ làm gì? + Tình huống 2 : + Đưa chú sang đường rồi về trực nhật. Ngày 27/7, trường mời các chú tới nói Nếu đến muộn,giải thích lí do với các chuyện trước toàn trường. Cả trường đang bạn trong tổ. lắng nghe thì 1 bạn cười đùa trêu chọc các bạn và bắt chước hành động của chú - Em sẽ làm gì? ( Nhắc nhỡ không nên làm vậy, nếu anh không nghe thì báo GV biết ngay. ) + Tình huống 3 : Trong lớp có bạn Lan là con thương binh. Nhà bạn rất nghèo, lại ít người nên bạn thường nghỉ học để làm giúp bố mẹ. Điểm học tập của bạn vì vậy rất thấp.Nếu vậy em sẽ làm gì? Kết luận: Thương binh, liệt sĩ là những +Cùng các bạn trong lớp tranh thủ thời người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. gian rãnh đến nhà giúp Lan và bố, động Vì vậy chúng ta cần biết ơn, kính trọng các viên Lan đi học đầy đủ. Báo GV chủ anh hùng thương binh liệt sĩ. Có rất nhiều nhiệm để có biện pháp giúp Lan. việc mà ta có thể làm được. - Yêu cầu các nhóm HS xem tranh, thảo luận, trả lời 2 câu hỏi sau: + Bức tranh vẽ ai? + Hãy kể đôi điều về người trong tranh - (GV treo tranh: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc Toản lên bảng). - GV nhận xét, khen ngợi những HS tích cực. - Liên hệ giáo dục ý thức của người học sinh. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ..... .... .......................... _______________________________
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_16_tiep_theo_nam_hoc_202.doc



