Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 16 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 16 Thứ hai ngày 18 tháng 12 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ CHỦ ĐỀ: CÙNG NHAU LÀM VIỆC TỐT (BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SỸ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 15 và kế hoạch hoạt động tuần 16. - Giúp HS hiểu: Thương binh, liệt sĩ là những người đã hi sinh xương máu vì Tổ quốc. Chúng ta cần biết ơn, kính trọng họ. - Biết tích cực tham gia các hoạt động, phong trào biết ơn, đáp nghĩa, giúp đỡ các gia đình thương binh liệt sĩ. II. CHUẨN BỊ GV chuẩn bị tư liệu bài viết, video, câu hỏi giao lưu. III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần 1. Chào cờ - HS tập trung toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ. - TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát. đội. - BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường trong tuần 15 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe. tuần 16 Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Cùng nhau làm việc tốt (biết ơn thương binh liệt sỹ) 1. Khởi động - Cho HS toàn trường hát bài: Chú bội đội - Cả lớp cùng hát. - Tháng 12 này, cả nước ta có ngày kỉ niệm + Ngày thành lập QĐND VN 22/12 lớn nào ? Đó là ngày gì ? - Nhắc đến ngày 22/12 trong lòng các con + Em nhớ về các chú bộ đội đã hi nghĩ đến ai ? sinh để bảo vệ đất nước / Nhớ đến các anh hùng liệt sĩ, thương binh. - HS chia sẻ: + Kim Đồng, Lê Văn Tám, Võ Thị - Hãy kể tên các anh hùng nhỏ tuổi mà em Sáu, Lý Tự Trọng, Trần Quốc biết ? Toản,... 2. Giao lưu - HS xem video GV cho học sinh xem video về một số nội dung liên quan đến nhân vật lịch sử trên. Câu hỏi giao lưu: - HS chia sẻ Câu 1. Em hãy kể những điều em biết về Kim Đồng. - HS hát Câu 2. Bạn nào thuộc và xung phong hát + Năm 18 tuổi bài hát: Kim Đồng. Câu 3. Võ Thị Sáu hi sinh năm bao - HS thực hiện nhiêu tuổi ? Quê chị ở đâu? Câu 4. Hãy hát bài hát em thuộc về chị - Thạch Hà, Hà Tĩnh Võ Thị Sáu hoặc kể chuyện về chị. Câu 5. Lý Tự Trọng quê ở đâu ? - HS chia sẻ Câu 6. Kể những điều em biết về anh hùng Lý Tự Trọng. Câu 7. Hàng năm, vào tháng 12, Liên đội trường ta thường tổ chức các hoạt động gì + Đi thăm và tặng hoa chúc mừng hướng tới ngày TL QĐND Việt Nam 22.12 ? đơn vị bộ đội, Tổ chức ngoại khóa nghe nói chuyện về chủ đề QĐND Kết luận: Kim Đồng, Võ Thị Sáu, Lý Tự VN, Dâng hương ở Đài tưởng niệm Trọng, Trần Quốc Toản,... tuy tuổi còn trẻ liệt sĩ xã, .... nhưng đều anh dũng chiến đấu hi sinh xương máu để bảo vệ Tổ quốc. Chúng ta phải biết ơn và phấn đấu học tập để đền đáp các công ơn các anh hùng thương binh liệt sĩ. - HS lắng nghe 3. Tổng kết Tri ân các anh hùng liệt sĩ, các thế hệ ông cha đã xả thân để bảo vệ Tổ quốc chúng ta phải ra sức học tập, rèn luyện để tiếp nối cha anh xây dựng và bảo vệ đất nước. Hãy tích cực tham gia các hoạt động chăm sóc đài tưởng niệmliệt sĩ xã, giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ, - HS lắng nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. .. ............ .................... ........ ................ _________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Rèn kĩ năng tính tỉ số phần trăm của hai số. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - 2 học sinh tính tỉ số phần trăm của 2 - HS tính số. a) 8 và 40 b) 9,25 và 25 - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2. * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV viết lên bảng các phép tính - HS thảo luận. - GV yêu cầu HS làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV nhận xét HS. - 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% Bài 2: HĐ Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. - GV hướng dẫn HS trình bày lời giải - HS ghe - Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp theo dõi - GV nhận xét chữa bài - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả Bài giải a) Theo kế hoạch cả năm, đến hết tháng 9 thôn Hoà An đã thực hịên được là: 18 : 20 = 0,9 0,9 = 90% b) Đến hết năm thôn Hoà An đã thực hiện được kế hoặch là: 23,5 : 20 = 1,175 1,175 = 117,5% Thôn Hoà An đã vượt mức kế hoạch là: 117,5% - 100% = 17,5% Đáp số : a) Đạt 90% ; b)Thực hiện 117,5% và vượt 17,5% Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - HS đọc bài, tóm tăt bài toán rồi giải, giải. báo cáo giáo viên Bài giải a) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là: 52500 : 42000 = 1,25 1,25 = 125% b) Tỉ số phần trăm của tiền bán rau và tiền vốn là 125% nghĩa là coi tiền vốn là 100% thì tiền bán rau là 125%. Do đó, số phần trăm tiền lãi là: 125% - 100% = 25% Đáp số: a) 125% b) 25% 3. Vận dụng :(3 phút) - Cho HS vận dụng làm phép tính sau: - HS nghe và thực hiện. 67,5% + 24% = 67,5% + 24% = 91,55 21,7% x 4 = 21,7% x 4 = 86,8% 75,3% - 48,7% = 75,3% - 48,7% = 26,6% 98,5% : 5 = 98,5% : 5 = 19,7% - Về nhà làm bài tập sau: - HS nghe và thực hiện. Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với Giải giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu của Tỉ số % của giá bán so với giá vốn là: hàng đó bán với giá 486 000 đồng một 486 : 450 = 1,08 = 108% chiếc thì của hàng đó được lãi bao Cửa hàng đã có lãi số % là: nhiêu phần trăm ? 108 – 100 = 8% Đáp số: 8% ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ CHIỀU Tập đọc THẦY THUỐC NHƯ MẸ HIỀN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông (Trả lời được câu hỏi 1,2,3). - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc nhẹ nhàng , chậm rãi . - Học tập tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học, giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh hoạ trang 153, bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3 phút) - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện. bài thơ Về ngôi nhà đang xây. - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài và tựa bài: Thầy thuốc - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách như mẹ hiền. giáo khoa. 2. Khám phá 2.1. Luyện đọc: (12 phút) *Cách tiến hành: - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn + Đoạn 1: Từ đầu.......thêm gại, củi. + Đoạn 2: Tiếp...càng hối hận. + Đoạn 3: Còn lại - Cho HS nối tiếp nhau đọc toàn bài trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nhóm + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó. + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) *Cách tiến hành: - Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc TLCH, chia sẻ trước lớp theo câu hỏi: bài, thảo luận trả lời câu hỏi: + Hải Thượng Lãn Ông là người như thế + Hải Thượng Lãn Ông là một thầy nào? thuốc giàu lòng nhân ái, không màng danh lợi. + Tìm những chi tiết nói lên lòng nhân ái + Ông nghe tin con nhà thuyền chài bị của Hải thượng Lãn Ông trong việc ông bệnh đậu nặng mà nghèo, không có chữa bệnh cho con người thuyền chài? tiền chữa, tự tìm đến thăm. Ông tận tuỵ chăm sóc cháu bé hàng tháng trời không ngại khổ, ngại bẩn. Ông chữa bệnh cho cháu bé, không những không lấy tiền mà còn cho họ thêm gạo, củi + Điều gì thể hiện lòng nhân ái của Lãn + Người phụ nữ chết do tay thầy Ông trong việc chữa bệnh cho người phụ thuốc khác xong ông tự buộc tội nữ? mình về cái chết ấy. Ông rất hối hận + Vì sao có thể nói Lãn Ông là một con + Ông được vời vào cung chữa bệnh, người không màng danh lợi? được tiến cử chức ngự y song ông đã khéo léo từ chối. + Em hiểu nội dung hai câu thơ cuối bài + Hai câu thơ cuối bài cho thấy Hải như thế nào? Thượng Lãn Ông coi công danh trước mắt trôi đi như nước còn tấm lòng nhân nghĩa thì còn mãi. 3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) *Cách tiến hành: - Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay - Tổ chức HS đọc diễn cảm + Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc: Hải Thượng Lãn Ông là một thầy thuốc....thêm gạo củi. + Đọc mẫu - HS nghe + Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe - Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc - GV nhận xét - HS nghe 4. Vận dụng : (4 phút) - Bài văn cho em biết điều gì? - Bài ca ngợi tài năng, tấm lòng nhân hậu và nhân cách cao thượng của Hải Thượng Lãn Ông. - Sưu tầm những tư liệu về Hải Thượng Lãn Ông. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. - Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm với gia đình, yêu quý gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5’) - Cho HS thi kể lại câu chuyện giờ trước, - HS thi kể nêu ý nghĩa câu chuyện. - GV nhận xét - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá (8’) * Mục tiêu: Kể được một buổi sum họp đầm ấm trong gia đình theo gợi ý của SGK. * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề bài - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. - Đề bài yêu cầu làm gì? - GV dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng. - Yêu cầu HS đọc gợi ý SGK - Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện - HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể mình định kể với bạn, cả lớp - GV kiểm soát nội dung, lĩnh vực câu chuyện mà HS chuẩn bị. - Yêu cầu HS chuẩn bị câu chuyện 3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(21 phút) * Mục tiêu: Rèn kĩ năng kể chuyện và nhận xét người kể. * Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp - Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp - Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có câu chuyện hay nhất. - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện - Nhận xét. mình kể. 4. Vận dung, ứng dụng (4 phút) - Những buổi sum họp đầm ấm trong gia - HS nêu đình mang lại những lợi ích gì ? - Về nhà kể lại câu chuyện cho người - HS nghe và thực hiện thân nghe. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________________ Lịch sử CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ: + Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế. + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê. + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê. + Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy. + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu. - Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước + HS yêu thích môn học lịch sử II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: + Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt - HS trả lời Bắc thu - đông 1947 + Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - - HS trả lời đông 1947 - GV nhận xét HS - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 2.Khám phá:(30 phút) Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả lớp) - Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ - HS theo dõi vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu: + Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc + Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt biên giới Việt - Trung + Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến đây và khoá chặt Biên giới Việt - Trung căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, không ta? khai thông được đường liên lạc quốc tế. + Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc + Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên này là gì? giới của địch, khai thông biên giới, mở rộng quan hệ quốc tế. Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 -Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm. + Trận đánh mở màn cho chiến dịch là - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm Đông Khê. + Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? - Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút Quân ta làm gì trước hành động đó của khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau địch? nhiều ngày giao tranh, quân địch ở đường số 4 phải rút chạy. + Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch thu - đông 1950. v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng. - 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn - 3 nhóm cử đại diện trình bày. biến chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Em có biết vì sao ta lại chọn Đông - Học sinh trao đổi. Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 không? Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng Biên giới thu - đông 1950 - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch ta chủ động mở và tấn công địch. Chiến Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn dịch Việt Bắc thu - đông 1947. công ta, ta đánh lại và giành chiến thắng. - Điều đó cho thấy sức mạnh của quân - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng và dân ta như thế nào so với những thành. ngày đầu kháng chiến? + Chiến thắng Biên giới thu - đông + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn 1950 có tác động thế nào đến địch? Mô tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật tả những điều em thấy trong hình 3. thảm hại. Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950, gương chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu. - Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy - Học sinh làm việc cá nhân. nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950. + Hãy kể những điều em biết về gương - Học sinh nêu. chiến đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội ta? 3. Vận dụng: (3 phút) - Em học tập được điều gì từ tấm - HS nêu gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ? - Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư - HS nghe và thực hiện liệu về chiến dịch Biên giới 1950. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ...... .... .... _________________________ Thứ ba ngày 19 tháng 12 năm 2023 Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (Tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết tìm một số phần trăm của một số . - Vận dụng được để giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. - Rèn kĩ năng tìm một số phần trăm của một số . - Học sinh làm bài 1, 2. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (3 phút) - Cho HS thi nêu cách tìm tỉ số phần - HS nêu trăm của hai số. - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Khám phá: (15 phút) *Cách tiến hành: * Hướng dẫn giải bài toán về tỉ số phần trăm. -Ví dụ: Hướng dẫn tính 52,5% của 800. - GV nêu bài toán ví dụ: Một trường - HS nghe và tóm tắt lại bài toán. tiểu học có 800 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 52,5%. Tính số học sinh nữ của trường đó. - Em hiểu câu “Số học sinh nữ chiếm - Coi số học sinh cả trường là 100% thì 52,5% số học sinh cả trường” như thế số học sinh nữ là 52,5% hay nếu số học nào? sinh cả trường chia thành 100 phần bằng nhau thì số học sinh nữ chiếm 52,5 phần như thế. - Cả trường có bao nhiêu học sinh ? - Cả trường có 800 học sinh. - GV ghi lên bảng: 100% : 800 học sinh 1% : ... học sinh? 52,5% : ... học sinh? - Coi số học sinh toàn trường là 100% - 1% số học sinh toàn trường là: thì 1% là mấy học sinh? 800 : 100 = 8 (học sinh) - 52,5 số học sinh toàn trường là bao - 52,5% số học sinh toàn trường là: nhiêu học sinh? 8 52,5 = 420 (học sinh) - Vậy trường đó có bao nhiêu học - Trường có 420 học sinh nữ. sinh nữ? - Thông thường hai bước tính trên ta viết gộp lại như sau: 800 : 100 52,5 = 420 (học sinh) Hoặc 800 52,5 : 100 = 420 (học sinh) - Trong bài toán trên để tính 52,5% - Ta lấy 800 nhân với 52,5 rồi chia cho của 800 chúng ta đã làm như thế nào 100 hoặc lấy 800 chia cho 100 rồi nhân ? với 52,5. * Bài toán về tìm một số phần trăm của một số - GV nêu bài toán: Lãi suất tiết kiệm - HS nghe và tóm tắt bài toán. là 0,5% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 1 000 000 1 tháng. Tính số tiền lãi sau một tháng. - Em hiểu câu “Lãi suất tiết kiệm - Một vài HS phát biểu trước lớp. 0,5% một tháng” như thế nào ? - GV nhận xét câu trả lời của HS sau đó nêu: Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng nghĩa là nếu gửi 100 đồng thì sau một tháng được lãi 0,5 đồng. - GV viết lên bảng: 100 đồng lãi: 0,5 đồng 1000 000 đồng lãi : .đồng? - GV yêu cầu HS làm bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm - GV chữa bài của HS trên bảng lớp. bài vào vở. Bài giải Số tiền lãi sau mỗi tháng là: 1000000 : 100 x 0,5 = 5000 (đ) Đáp số: 5000 đồng 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả - GV hướng dẫn lớp đọc thầm đề bài trong SGK. + Tìm 75% của 32 HS (là số HS 10 - HS nghe tuổi) + Tìm số HS 11 tuổi. - GV yêu cầu HS làm bài, chia sẻ - HS làm bài, chia sẻ trước lớp trước lớp Bài giải - GV nhận xét, kết luận Số học sinh 10 tuổi là 32 75 : 100 = 24 (học sinh) Số học sinh 11 tuổi là 32 - 24 = 8 (học sinh) Bài 2: Cặp đôi Đáp số: 8(học sinh). - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp - GV hướng dẫn - HS nghe + Tìm 0,5% của 5000000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng). + Tính tổng số tiền gửi và tiền lãi - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp Bài giải đôi, sau đó chia sẻ trước lớp. Số tiền lãi gửi tiết kiệm sau một tháng là - GV kết luận 5000000 : 100 0,5 = 25000 (đồng) Tổng số tiền gửi và số tiền lãi sau một tháng là: 5000000 + 25000 = 5025000 (đồng) Đáp số: 5 025 000 đồng Bài 3(M3,4): Cá nhân - Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên - GV quan sát uốn nắn HS. Bài giải Số vải may quần là: 345 x 40 : 100 = 138(m) Số vải may áo là: 345 - 138 = 207(m) Đáp số: 207m 4. Vận dụng:(3 phút) - Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm - HS nghe và thực hiện tắt: Bài giải Tóm tắt Số HS của trường đó là: 37,5 % 360 em 360 x100 ; 37,5 =960(em) 100% ? em Đáp số: 960 em - Nêu cách tìm 1 số khi biết giá trị - HS nêu một số % của nó? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG __________________________ Luyện từ và câu TỔNG KẾT VỐN TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). - Rèn kĩ năng tìm từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa và tìm từ miêu tả tính cách nhân vật. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động :(5 phút) - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình - HS thi đọc dáng của 1 người. - Nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài : ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa với các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù.( BT1) -Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm ( BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu tìm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa với 1 trong luận các từ: nhân hậu, trung thực, dũng cảm, cần cù - Yêu cầu 4 nhóm viết lên bảng, đọc - Đại diện nhóm lên bảng chia sẻ. các từ nhóm mình vừa tìm được, các nhóm khác nhận xét - GV ghi nhanh vào cột tương ứng - Nhận xét kết luận các từ đúng. Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa nhân ái, nhân nghĩa, nhân bất nhân, bất nghĩa, độc ác, nhân hậu đức, phúc hậu, thương tàn nh n, tàn bạo, bạo tàn, người.. hung bạo thành thực, thành thật, thật dối trá, gian dối, gian trung thực thà, thực thà, thẳng h n, manh, gian giảo, giả dối, chân thật lừa dối, ừa đảo, lừa lọc dũng cảm anh dũng, mạnh dạn, bạo hèn nhát, nhút nhát, hèn dạn dá nghĩ dám làm, yếu, bạc nhược, nhu nhược gan dạ chăm chỉ, chuyên càn, chịu lười biếng, lười nhác đại cần c khó, iên năng , tần tảo, lãn chịu thương chịu khó Bài 2: HĐ Cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp - HS đọc yêu cầu, thảo luận cặp đôi đôi: + Bài tập yêu cầu nêu tính cách của cô - Bài tập có những yêu cầu gì? Chấm, tìm những chi tiết, từ ngữ để minh hoạ cho nhận xét của mình. + Cô Chấm có tính cách gì? + Trung thực, thẳng thắn, chăm chỉ, giản dị, giàu tình cảm, dễ xúc động - Tổ chức cho HS thi tìm các chi tiết và - HS thi từ minh hoạ cho từng tính cách của cô Ví dụ: Chấm - Trung thực, thẳng thắn: - GV nhận xét, kết luận Đôi mắt Chấm định nhìn ai thì dám nhìn thẳng. - Nghĩ thế nào, Chấm dám nói thế.... - Chăm chỉ: - Chấm cần cơm và lao động để sống. - Chấm hay làm, đó là một nhu cầu của sự sống, không làm chân tay nó bứt rứt.... - Giản dị: - Chấm không đua đòi may mặc. Mùa hè một áo cánh nâu. Mùa đông hai áo cánh nâu. Chấm mộc mạc như hòn đất. - Giàu tình cảm, dễ xúc động: - Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thương. Cảnh ngộ trong phim có khi làm Chấm khóc gần suốt buổi. Đêm ngủ, trong giấc mơ, Chấm lại khóc hết bao nhiêu nước mắt. 3. Vận dụng:(4 phút) + Em có nhận xét gì về cách miêu tả + Nhà văn không cần nói lên những tính cách cô Chấm của nhà văn Đào tính cách của cô Chấm mà chỉ bằng Vũ ? những chi tiết, từ ngữ đã khắc hoạ rõ - Nhận xét tiết học nét tính cách của nhân vật. - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn. - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ___________________________ CHIỀU Chính tả VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức hai khổ đầu của bài thơ: Về ngôi nhà đang xây. - Làm được bài tập 2a; tìm được những tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu chuyện (BT3) - Rèn kĩ năng phân biệt r/gi. - Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Bảng phụ ghi bài tập - Học sinh: Vở viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động : (5phút) - Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở - HS chơi trò chơi âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa. 2. Khám phá 2.1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút) *Mục tiêu: - Học sinh có tâm thế tốt để viết bài. - Nắm được nội dung bài văn để viết cho đúng chính tả. *Cách tiến hành: HĐ cả lớp - HS đọc 2 khổ thơ + Hình ảnh ngôi nhà đang xây cho em thấy - 2 HS đọc bài viết điều gì về đất nước ta? - Khổ thơ là hình ảnh ngôi nhà đang xây dở cho thấy đất nước ta đang trên Hướng dẫn viết từ khó đà phát triển. - Yêu cầu HS tìm các từ khó trong bài. - Yêu cầu HS viết từ khó - HS nêu: xây dở, giàn giáo, huơ huơ, sẫm biếc, còn nguyên.. - HS viết từ khó vào giấy nháp 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: - Nghe- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi . *Cách tiến hành: HĐ cá nhân - GV đọc bài viết lần 2 - HS nghe - GV đọc cho HS viết bài - HS viết bài - GV quan sát, uốn nắn cho HS viết chưa đúng chưa đẹp Lưu ý: - Tư thế ngồi: - Cách cầm bút: - Tốc độ: 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài. (5 phút) *Mục tiêu: - Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và lỗi. sửa lỗi. - Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh. - HS nghe 3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) *Mục tiêu: Làm đúng bài tập 2a, 3 *Cách tiến hành: Bài 2: HĐ Nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS đọc yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm - HS thảo luận nhóm và làm vào bảng nhóm - Gọi đại diện nhóm đọc bài của nhóm - Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét bổ sung - HS nhận xét - GV nhận xét kết luận các từ đúng - HS nghe giá rẻ, đắt rẻ, bỏ rẻ, rẻ quạt, rẻ sườn rây bột, mưa rây nhảy dây, chăng dây, dây thừng, dây Hạt dẻ, mảnh dẻ phơi, dây giày giẻ rách, giẻ lau, giẻ chùi chân giây bẩn, giây mực Bài 3: HĐ Cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu tập - Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả Đáp án: - GV nhận xét kết luận bài giải đúng - Thứ tự các tiếng cần điền: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị 4. Vận dụng : (4 phút) - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập. đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước - Lắng nghe và thực hiện. bài chính tả sau. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG _____________________________________ Khoa học THUỶ TINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết 1 số tính của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh. - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh. - Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Thuỷ tinh được làm từ cát trắng lấy từ môi trường nên khai thác cần phải đi đôi với cải tạo và bảo vệ môi trường. 2. Năng lực chung
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_16_nam_hoc_2023_2024_thi.doc



