Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 20 trang Bích Thủy 27/08/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
 Thứ hai ngày 12 tháng 12năm 2022
 Tập đọc
 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con 
em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng 
phù hợp nội dung từng đoạn .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng 
và biết ơn thầy cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
 bài thơ Hạt gạo làng ta.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Buôn Chư - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 Lênh đón cô giáo. giáo khoa.
 2. Khám phá:
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......khách quý ?
 + Đoạn 2: Tiếp...chém nhát dao.
 + Đoạn 3: Tiếp..... xem cái chữ nào.
 + Đoạn 4: Còn lại
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
 nhóm động
 + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) 
- Cho HS đọc bài, thảo luận và trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
hỏi: động, chia sẻ trước lớp
+ Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để 
 dạy học.
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo như + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang 
thế nào? trọng và thân tình, họ đến chật ních 
 ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi 
 hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt 
 từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà 
 sàn bằng những tấm lông thú mịn như 
 nhung. Già làng đứng đón khách ở 
 giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con 
 dao để cô chém một nhát vào cây cột, 
 thực hiện nghi lễ để trở thành người 
 trong buôn.
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo + Mọi người ùa theo già làng đề nghị 
hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? cô giáo cho xem cái chữ, mọi người 
 im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y 
 Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng 
 hò reo.
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người 
người dân nơi đây như thế nào? dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim 
 đập rộn ràng khi viết cho mọi người 
 xem cái chữ.
+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên với + Tình cảm của người dân Tây 
cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ 
Lưu ý: cho thấy:
 - Đọc đúng: M1, M2 - Người Tây Nguyên rất ham học, 
- Đọc hay: M3, M4 ham hiểu biết
 - Người Tây Nguyên rất quý người, 
 yêu cái chữ.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
đọc
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét 
4. Vận dụng: (4 phút) - Em học tập được đức tính gì của người - Đức tính ham học, yêu quý con 
 dân ở Tây Nguyên ? người,...
 - Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi - HS nêu
 thăm nơi nào ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải 
toán có lời văn.
 - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác. 
 - HS làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 .
 2.Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
 TN cho một STP.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp
 a) Ví dụ1
 Hình thành phép tính
 - GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh - HS nghe và tóm tắt bài toán.
 sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 
 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao 
 nhiêu ki-lô-gam? - Làm thế nào để biết được 1dm của - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia 
thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- cho độ dài của cả thanh sắt.
gam?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính cân - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
nặng của 1dm thanh sắt đó.
- GV nêu : Như vậy để tính xem 
1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-
lô-gam chúng ta phải thực hiện phép 
chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả 
số bị chia và số chia là số thập phân 
nên được gọi là phép chia một số 
thập phân cho một số thập phân.
 Đi tìm kết quả
- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với 
với cùng một số khác 0 thì thương cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương 
có thay đổi không? không thay đổi.
- Hãy áp dụng tính chất trên để tìm - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả 
kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. của phép chia, HS có thể làm theo nhiều 
 cách khác nhau.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và - Một số HS trình bày cách làm của 
kết quả của mình trước lớp. mình trước lớp.
- Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng - 23,56 : 6,2 = 3,8
bao nhiêu ?
 Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 - HS theo dõi GV
thông thường chúng ta làm như sau: - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 
 có một chữ số.
 23,56 6,2 
 496 3,8(kg) 
 0 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực 
hiện lại phép tính 23,56 : 6,2. - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
- GV yêu cầu HS so sánh thương của phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu 
23,56 : 6,2 trong các cách làm. phẩy ở số 6,2 được 62.
- Em có biết vì sao trong khi thực - Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 
phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của - HS đặt tính và thực hiện tính.
23,56 sang bên phải một chữ số mà 
vẫn tìm được thương đúng không ? - HS nêu : Các cách làm đều chó thương 
 là 3,8.
 - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 
 với 10.
 Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
 phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 
 10. Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 
 nên thương không thay đổi.
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính 
thực hiện tính vào giấy nháp.
82,55 : 1,27
- GV gọi một số HS trình bày cách - Một số HS trình bày trước lớp.
tính của mình, nếu HS làm đúng như 
SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng - Đếm thấy phần thập phân của số 
trước lớp và khẳng định cách làm 82,55 có hai chữ số và phần thập phân 
đúng của 1,27 cũng có hai chữ số; Bỏ dấu 
 82,55 1,27 phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127
 - Thực hiện phép chia 8255 : 127
 6 35 65 - Vậy 82,55 : 1,27 = 65
 0 - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp 
 theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp 
phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại 
cách chia một số thập phân cho một lớp
số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, 
sau đó yêu cầu các em mở SGK và 
đọc phần quy tắc thực hiện phép chia 
trong SGK.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
- HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
sau đó yêu cầu HS tự làm bài. quả
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS 
nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét HS.
Bài 2: Cặp đội
- GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, chia sẻ 
chia sẻ trước lớp. trước lớp.
 Bài giải
- GV gọi HS nhận xét bài làm của 1l dầu hoả cân nặng là:
bạn trên bảng. 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
- GV nhận xét HS, 8l dầu hoả cân nặng là:
 0,76 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08kg
Bài 3(M3,4): - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài, 
 và làm bài báo cáo giáo viên
 . Bài giải
 Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1).
 Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ quần 
 áo và còn thừa1,1 m vải.
 Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa1,1 m 
 vải.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
 Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. 1l mật ong cân nặng là:
 Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao 5,04 : 3,6 = 1,4(kg)
 nhiêu ki - lô- gam ? 7,5l mật ong cân nặng là:
 1,4 x 7,5 = 10,5(kg)
 Đáp số: 10,5kg
 - Về nhà đặt thêm đề toán dạng rút - HS làm bài
 về đơn vị với số thập phân để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 THU - ĐÔNG 1947, VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Trình bày sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt –Bắc thu đông 1947 trên 
lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ 
quan đàu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến).
 + Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và 
lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
 + Quân Pháp chia làm ba mũi( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công 
lên Việt Bắc.
 + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, 
Đoan Hùng, 
 + Sau hơn một thánh bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn 
bị ta chặn đánh dữ dội.
 + ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan 
âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng 
chiến.
 - Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện. - Tự hào dân tộc, yêu quê hương, biết ơn anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì độc 
lập dân tộc.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt 
động
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:
 - Cho HS thi đua trả lời câu hỏi: - HS thi đua trả lời
+ Em hãy nêu dẫn chứng về âm mưu 
quyết tâm cướp nước ta một lần nữa 
của thực dân Pháp?
+ Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân 
dân Hà Nội?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Cách tiến hành: 
 Hoạt động 1: Âm mưu của địch và chủ - HĐ cả lớp
 trương của ta
+ Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và + Pháp âm mưu mở cuộc tấn công với 
các thành phố lớn thực dân Pháp có âm qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc
mưu gì?
+ Vì sao chúng quyết tâm thực hiện + Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não 
bằng được âm mưu đó? kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta.
 + Phải phá tan cuộc tấn công mùa đông 
+ Trước âm mưu của thực dân Pháp, 
 của giặc.
Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương 
gì?
 Hoạt động 2: Diễn biến chiến dịch 
 Việt Bắc thu - đông 1947
- GV cho HS làm việc theo nhóm - Học sinh làm việc theo nhóm
+ Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo - 3 đường: Binh đoàn quân nhảy dù; 
mấy đường? Nêu cụ thể từng đường? Bộ binh; Thủy binh
+ Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân + Ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công.
địch như thế nào? + Tại thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Chợ 
 Đồn khi địch vừa nhảy dù xuống đã rơi vào trận địa phục kích.
 + Trên đường số 4 ta chặn đánh địch ở 
 đèo Bông Lau và giành thắng lợi lớn.
 + Trên đường thủy ta chặn đánh ở 
 Đoan Hùng, tàu chiến và ca nô Pháp bị 
 đốt cháy ở sông Lô.
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng - HĐ cả lớp
 Việt bắc thu - đông 1947
+ Thắng lợi của chiến dịch đã tác động + Phá tan âm mưu đánh nhanh, thắng 
thế nào đến âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực 
nhanh, kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển 
dân Pháp? sang đánh lâu dài với ta.
+ Sau chiến dịch, cơ quan đầu não + Cơ quan đầu não của kháng chiến tại 
kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.
nào? + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho 
+ Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh 
tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống thần đấu tranh kiên cường của nhân 
của nhân dân ta? dân ta.
3.Vận dụng
+ Thắng lợi tác động thế nào đến tinh + Cuộc chiến thắng này đã cổ vũ rất 
thần chiến đấu của nhân dân ta? cao về tinh thần cho nhân dân ta để 
 bước tiếp vào cuộc chiến tranh lâu dài.
- Về nhà tìm hiểu những tấm gương - HS nghe và thực hiện
dũng cảm chiến đấu trong chiến dịch 
này.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Bài tập cần làm: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập - HS nêu quy tắc.
 phân cho số thập phân.
 - Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: -1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính 
 75,15: 1,5 =...? bảng con.
 - Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe.
 - Giới thiệu bài. - HS ghi vở
 2. Thực hành:(25 phút)
 Bài 1(a,b,c): Cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
 - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ 
 - Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - Kết quả tính đúng là :
 cách thực hiện phép tính của mình. a) 17,55 : 3,9 = 4,5
 - GV nhận xét HS. b) 0,603 : 0,09 = 6,7
 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
 Bài 2a: Cá nhân
 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x .
 - GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 a) x 1,8 = 72
 x = 72 : 18 
 x = 40
 - GV nhận xét - HS nghe
 Bài 3: Cặp đôi
 - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm trong SGK.
 - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS chia sẻ kết quả trước lớp.
 làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. Bài giải
 - GV nhận xét 1l dầu hoả nặng là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 Số lít dầu hoả có là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7l
 Bài 4(M3,4): Cá nhân
 - Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn - HS làm bài cá nhân.
 dành cho HS (M3,4) - GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia 
 chúng ta phải làm gì? 218: 3,7
 - Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 
 phép chia đến khi nào? 2 chữ số ở phần thập phân
 - GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính
 - GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập 
 số ở phần thập phân của thương thì phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 
 số dư của phép chia 218: 3,7 là bao (dư 0,033)
 nhiêu?
 - GV nhận xét
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài
 các phép tính sau: 9,27 : 45 = 0,206 
 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 0,3068 : 0,26 = 1,18
 - Về nhà vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện
 vào tính toán trong thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số 
từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) .
 - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc 
(BT4) .
 - Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
 - Học sinh: Vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút) - Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy - HS đọc đoạn văn của mình.
lúa của bài tập 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài. 
- Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em - HS lắng nghe.
hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em 
được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và 
biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh 
phúc.
- Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở
2. Thực hành:(27 phút)
 Bài tập 1:(Cặp đôi) 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp
- Trình bày kết quả - HS trình bày
- GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án:
 Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng 
 vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý 
 nguyện.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS đặt câu:
- Nhận xét câu HS đặt + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi.
 + Gia đình em sống rất hạnh phúc.
Bài tập 2: (Nhóm4)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả
- Kết luận các từ đúng. Đáp án:
 + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh 
 phúc: sung sướng, may mắn...
 + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: 
 bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu:
được + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.
- Nhận xét câu HS đặt. +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 
 10.
 + Chị Dậu thật khốn khổ.
Bài tập 4: (Nhóm 4) 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm
- Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao - HS nối tiếp nhau phát biểu.
em lại chọn yếu tố đó.
- GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo 
thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nên hạnh phúc nhưng mọi người sống 
nhưng mọi người sống hoà thuận là hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu:
quan trọng nhất. + Một gia đình nếu con cái học giỏi 
 nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa 
 các thành viên trong gia đình rất căng 
 thẳng cũng không thể có hạnh phúc 
 được.
 + Một gia đình mà các thành viên sống 
 hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, 
Bài 3(M3,4): giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia 
- Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. đình hạnh phúc.
- GV giúp đỡ nếu cần thiết. - HS tự làm bài vào vở.
 -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, 
 phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, 
 phúc tinh, vô phúc, có phúc,...
3. Vận dụng:(3 phút)
- Ghép các tiếng sau vào trước hoặc - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, 
sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc 
lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, phúc, hồng phúc.
hồng
- Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở - HS nghe và thực hiện
trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI (Tả hoạt động)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của 
nhân vật trong bài văn (BT1) .
 - Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người (BT2) .
 - Rèn kĩ năng tả hoạt động của một người.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu thích viết văn miêu tả.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm, một trong các mẫu đơn đã học
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS thi đọc biên bản cuộc - HS đọc bài làm của mình.
họp tổ, họp lớp, họp chi đội
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
Bài 1:Cặp đôi 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp lần lượt - HS thảo luận và làm bài theo cặp, 
nêu câu hỏi yêu cầu nhau trả lời: TLCH
+ Xác định các đoạn của bài văn? - Đoạn 1: Bác Tâm.....cứ loang ra mãi.
 - Đoạn 2: mảng đường.... vá áo ấy
 - Đoạn 3: còn lại
+ Nêu nội dung chính của từng đoạn? + Đoạn 1: tả bác Tâm đang vá đường
 + Đoạn 2: tả kết quả lao động của bác 
 Tâm
 + Đoạn 3: tả bác đang đứng trước 
 mảng đường đã vá xong.
+ Tìm những chi tiết tả hoạt động của - Những chi tiết tả hoạt động: 
bác Tâm trong bài văn? + Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất 
 khéo những viên đá bọc nhựa đường 
 đen nhánh vào chỗ trũng.
 + Bác đập búa đều xuống những viên 
 đá, hai tay đưa lên hạ xuống nhịp 
 nhàng.
 + Bác đứng lên vươn vai mấy cái liền.
Bài 2: Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu và gợi ý 
- Hãy giới thiệu về người em định tả? + Em tả bố em đang xây bồn hoa.
 + Em tả mẹ em đang vá áo....
- Yêu cầu HS viết đoạn văn - HS làm bài vào vở
- Gọi HS đọc đoạn văn mà mình viết - HS đọc bài viết
- GV nhận xét - HS nghe
3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
- GV hệ thống lại nội dung chính đã - HS nghe
học. - HS nghe và thực hiện.
- Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau: Quan 
sát hoạt động thể hiện tính tình của bạn 
hoặc em bé.
- Em sẽ quan sát những gì để thể hiện - Em sẽ quan sát hoạt động thường 
được tính tình của bạn hoặc em bé ? ngày, lúc học, lúc chơi,... ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt 
hoặc tác dụng của ánh sáng .
 - Rèn kĩ năng quan sát, tiến hành thí nghiêm.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường.
 * Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
 - Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong 
quá trình tiến hành thí nghiệm(của trò chơi).
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV : Giấy trắng, đèn cồn, giấm ( chanh) que tính, ống nghiệm hoặc lon 
sữa bò
 - HS : Chuẩn bị theo nhóm giấy trắng, chanh, lon sữa bò...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" với - HS chơi trò chơi
các câu hỏi: 
+ Dung dịch là gì? 
+ Kể tên một số dung dịch mà bạn biết 
?
+ Làm thế nào để tách các chất trong 
dung dịch? - HS nghe
- GV nhận xét, đánh giá - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá:(30 phút) *HĐ1: Tổ chức cho HS thực hành các - Thảo luận nhóm 4, báo cáo kết quả 
thí nghiệm: trước lớp
+Thí nghiệm 1: - Các nhóm đốt tờ giấy
 - Các nhóm ghi nhận xét
 + Giấy bị cháy cho ta tro giấy
+Thí nghiệm 2: - Các nhóm chưng đường
 - Ghi nhận xét
 +Đường cháy đen, có vị đắng
- GV nêu câu hỏi:
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành + Sự biến đổi hoá học
chất khác gọi là gì? 
- GV nhận xét đánh giá
*HĐ2: Thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát H2-3-4-5-6-7
- GV nhận xét, chốt lại các kết quả sau: - Các nhóm thảo luận báo cáo trên 
 bảng phụ
 Biến 
 Hình Trường hợp Giải thích
 đổi
 Cho vôi sống Hoá Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại 
 2 vào nước học được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi 
 thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt.
 Xé giấy thành Lí học Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, 
 3 những mảnh không bị biến đổi thành chất khác. 
 vụn
 Xi măng trộn Xi măng và cát thành hỗn hợp xi măng cát, 
 4 cát Lí học tính chất của cát và xi măng vẫn giữ nguyên, 
 không đổi 
 Xi măng trộn Xi măng trộn cát và nước thành vữa xi măng, 
 5 cát và nước Hóa tính chất hoàn toàn khác với tính chất của ba 
 học chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước
 Đinh mới để Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí, 
 6 lâu ngày thành Hoá chiếc đinh bị gỉ, tính chất của đinh gỉ khác hẳn 
 đinh gỉ học tính chất của đinh mới
 Thủy tinh ở thể Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất của thủy 
 lỏng sau khi Lí học tinh vẫn không thay đổi 
 7 được thổi 
 thành các chai, 
 lọ, để nguội 
 thành thủy tinh 
 ở thể rắn 3.Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về sự biến đổi - HS nghe và thực hiện
hóa học.
- Về nhà làm thí nghiệm đơn giản - HS nghe và thực hiện
chứng minh sự biến đổi hóa học
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2022
 Tập đọc
 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 -Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây thể hiện sự 
đổi mới của đất nước.(Trả lời được câu hỏi 1, 2 , 3) 
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do .
 - HS HTT đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Tự hào, yêu quý ngôi nhà mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 + Tranh minh hoạ bài trong SGK
 + Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ cần luyện đọc
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Tổ chức cho 4 học sinh thi đọc và trả lời - 4 học sinh thực hiện.
 câu hỏi bài Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Về ngôi nhà - Học sinh nhắc lại tên bài và mở 
 đang xây. sách giáo khoa.
 2. Khám phá:
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 - Gọi 1 HS đọc bài - Một học sinh (M3,4) đọc 1 lượt bài 
 thơ.
 - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
 + Giúp học sinh đọc đúng và hiểu nghĩa động
 những từ ngữ mới và khó trong bài. + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ 
 lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó, câu khó.
 + Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ 
 lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài - Một em đọc toàn bài.
- GV viên đọc diễn cảm toàn bài - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút) 
- Cho 1 HS đọc nội dung các câu hỏi - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
trong SGK, giao nhiệm vụ cho các nhóm và TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
thảo luận TLCH sau đó chia sẻ trước lớp
1. Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh 1 - Giàn giáo tựa cái lồng. Trụ bê tông nhú 
ngôi nhà đang xây? lên. Bác thợ nề cầm bay làm việc Ngôi 
 nhà thở ra mùi vôi vữa, còn nguyên màu 
 vôi, gạch. Những rãnh tường chưa trát.
2. Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp - Trụ bê tông nhú lên như một mầm cây. 
của ngôi nhà. Ngôi nhà giống bài thơ sắp làm xong. 
 Ngôi nhà như bức tranh .., Ngôi nhà như 
 trẻ nhỏ lớn lên cùng trời xanh.
3. Tìm những hình ảnh nhân hoá làm - Ngôi nhà tựa vào nền trời sẫm biếc, thở 
cho ngôi nhà được miêu tả sống động và ra mùi vôi vữa. Nắng đứng ngủ quên 
gần gũi? trên những bức tường. Nhà lớn lên với 
 trời xanh.
4. Hình ảnh những ngôi nhà đang xây - Cuộc sống xây dựng trên đất nước ta 
nói lên điều gì về cuộc sống trên đất rất náo nhiệt, khẩn trương. Đất nước là 1 
nước ta? công trường xây dựng lớn. Bộ mặt đất 
 nước đang hàng ngày hàng giờ đổi mới.
- Giáo viên tóm tắt ý chính. - Học sinh đọc lại: Hình ảnh đẹp của 
- Nội dung bài: Giáo viên ghi bảng. ngôi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới 
 của đất nước.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) 
- Đọc nối tiếp từng đoạn - Học sinh đọc lại.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn - Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
cảm khổ 1,2.
- Luyện học thuộc lòng - Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc - HS thi đọc
thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
- Đọc hay: M3, M4
4. Vận dụng: (4 phút) -Thi đua: Ai hay hơn?Ai diễn cảm hơn ? - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp 
 - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một từng khổ thơ.
 khổ mình thích nhất? - 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay 
 nhất.
 - Em có suy nghĩ gì về những người thợ - Họ là những người thợ tuyệt vời....
 đi xây dựng những ngôi nhà mới cho đát 
 nước thêm tươi đẹp hơn ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện các phép tính với số thập phân 
 - So sánh các số thập phân .
 - Vận dụng để tìm x .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập - HS nêu
phân cho số thập phân.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút) Bài 1(a,b): Cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
 a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 2(cột 1): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các 
 số.
- GV viết lên bảng một phép so sánh, - Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn 
chẳng hạn 43 ...4,35 và hỏi: Để thực số 43 thành số thập phân.
 5 5
hiện được phép so sánh này trước hết 
chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn - HS thực hiện chuyển và nêu:
số 43 thành số thập phân rồi so sánh. 43 = 23 = 23 : 5 = 4,6
 5 5 5
 4,6 > 4,35
 3
 Vậy 4 > 4,35
 5
- GV yêu cầu HS làm tương tự với các - HS làm các phần còn lại 
phần còn lại.
- GVnhận xét chữa bài
Bài 4(a,c): Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tự - HS lên bảng chia sẻ kết quả trước lớp 
làm bài. a. 0,8 x = 1,2 10
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn 0,8 x = 12
trên bảng. x = 12: 0,8
- GVnhận xét chữa bài x = 15
 c. 25 : x = 16 : 10
 25 : x = 1,6
 x = 25 : 1,6
 x = 15,625
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
cho HS (M3,4) lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- GV hỏi: Để tìm số dư của 6,251 : 7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia 
chúng ta phải làm gì? 6,251 : 7 
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 
phép chia đến khi nào? 2 chữ số ở phần thập phân
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập 
ở phần thập phân của thương thì số dư phân của thương thì 6,251 : 7 = 
của phép chia 6,251 : 7 là bao nhiêu ? 0,89(dư 0,021 ) - Tương tự với các câu còn lại
- GV nhận xét
3. Vận dụng:(3 phút)
- Gv hệ thống lại nội dung đã luyện - HS nghe
tập.
- Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần 
chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm 
giá trị của số dư.
- Về nhà tìm số dư của các phép tính - HS nghe và thực hiện
sau, biết rằng phần thập phân của 
thương lấy đến 2 chữ số:
3,076 : 0,85 và 12 : 3,45
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_tra.docx