Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 45 trang Bích Thủy 27/08/2025 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
 Thứ hai ngày 12 tháng 12năm 2022
 Tập đọc
 BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Người Tây Nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con 
em được học hành .( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
 - Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài, biết đọc diễn cảm với giọng 
phù hợp nội dung từng đoạn .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh luôn có tấm lòng nhân hậu. Kính trọng 
và biết ơn thầy cô giáo.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, 
bảng phụ ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
 bài thơ Hạt gạo làng ta.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Buôn Chư - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 Lênh đón cô giáo. giáo khoa.
 2. Khám phá:
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......khách quý ?
 + Đoạn 2: Tiếp...chém nhát dao.
 + Đoạn 3: Tiếp..... xem cái chữ nào.
 + Đoạn 4: Còn lại
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
 nhóm động
 + HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
 đọc từ khó, câu khó.
 + HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi. Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút) 
- Cho HS đọc bài, thảo luận và trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm hoạt 
hỏi: động, chia sẻ trước lớp
+ Cô giáo đến buôn Chư Lênh làm gì? + Cô Y Hoa đến buôn Chư Lênh để 
 dạy học.
+ Người dân Chư Lênh đón cô giáo như + Người dân đón tiếp cô giáo rất trang 
thế nào? trọng và thân tình, họ đến chật ních 
 ngôi nhà sàn. Họ mặc quần áo như đi 
 hội, họ trải đường đi cho cô giáo suốt 
 từ đầu cầu thang tới cửa bếp giữa nhà 
 sàn bằng những tấm lông thú mịn như 
 nhung. Già làng đứng đón khách ở 
 giữa nhà sàn, trao cho cô giáo một con 
 dao để cô chém một nhát vào cây cột, 
 thực hiện nghi lễ để trở thành người 
 trong buôn.
+ Những chi tiết nào cho thấy dân làng háo + Mọi người ùa theo già làng đề nghị 
hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ”? cô giáo cho xem cái chữ, mọi người 
 im phăng phắc khi xem Y Hoa viết. Y 
 Hoa viết xong, bao nhiêu tiếng cùng 
 hò reo.
+ Tình cảm của cô giáo Y Hoa đối với + Cô giáo Y Hoa rất yêu quý người 
người dân nơi đây như thế nào? dân ở buôn làng, cô rất xúc động, tim 
 đập rộn ràng khi viết cho mọi người 
 xem cái chữ.
+ Tình cảm của người dân Tây Nguyên với + Tình cảm của người dân Tây 
cô giáo, với cái chữ nói lên điều gì? Nguyên đối với cô giáo, với cái chữ 
Lưu ý: cho thấy:
 - Đọc đúng: M1, M2 - Người Tây Nguyên rất ham học, 
- Đọc hay: M3, M4 ham hiểu biết
 - Người Tây Nguyên rất quý người, 
 yêu cái chữ.
3. HĐ Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút)
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp bài - HS nghe, tìm cách đọc hay
- Tổ chức HS đọc diễn cảm
+ Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện 
đọc
+ Đọc mẫu
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - 2 HS đọc cho nhau nghe
- Tổ chức cho HS thi đọc - 3 HS thi đọc
- GV nhận xét 
4. Vận dụng: (4 phút) - Em học tập được đức tính gì của người - Đức tính ham học, yêu quý con 
 dân ở Tây Nguyên ? người,...
 - Nếu được đến Tây Nguyên, em sẽ đi - HS nêu
 thăm nơi nào ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải 
toán có lời văn.
 - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác. 
 - HS làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 .
 2.Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ
 - HS : SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
 TN cho một STP.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp
 a) Ví dụ1
 Hình thành phép tính
 - GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh - HS nghe và tóm tắt bài toán.
 sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 
 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao 
 nhiêu ki-lô-gam? - Làm thế nào để biết được 1dm của - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia 
thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- cho độ dài của cả thanh sắt.
gam?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính cân - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
nặng của 1dm thanh sắt đó.
- GV nêu : Như vậy để tính xem 
1dm thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-
lô-gam chúng ta phải thực hiện phép 
chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả 
số bị chia và số chia là số thập phân 
nên được gọi là phép chia một số 
thập phân cho một số thập phân.
 Đi tìm kết quả
- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với 
với cùng một số khác 0 thì thương cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương 
có thay đổi không? không thay đổi.
- Hãy áp dụng tính chất trên để tìm - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả 
kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. của phép chia, HS có thể làm theo nhiều 
 cách khác nhau.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và - Một số HS trình bày cách làm của 
kết quả của mình trước lớp. mình trước lớp.
- Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng - 23,56 : 6,2 = 3,8
bao nhiêu ?
 Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 - HS theo dõi GV
thông thường chúng ta làm như sau: - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 
 có một chữ số.
 23,56 6,2 
 496 3,8(kg) 
 0 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực 
hiện lại phép tính 23,56 : 6,2. - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
- GV yêu cầu HS so sánh thương của phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu 
23,56 : 6,2 trong các cách làm. phẩy ở số 6,2 được 62.
- Em có biết vì sao trong khi thực - Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 
phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của - HS đặt tính và thực hiện tính.
23,56 sang bên phải một chữ số mà 
vẫn tìm được thương đúng không ? - HS nêu : Các cách làm đều chó thương 
 là 3,8.
 - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 
 với 10.
 Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
 phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 
 10. Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 
 nên thương không thay đổi.
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính 
thực hiện tính vào giấy nháp.
82,55 : 1,27
- GV gọi một số HS trình bày cách - Một số HS trình bày trước lớp.
tính của mình, nếu HS làm đúng như 
SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng - Đếm thấy phần thập phân của số 
trước lớp và khẳng định cách làm 82,55 có hai chữ số và phần thập phân 
đúng của 1,27 cũng có hai chữ số; Bỏ dấu 
 82,55 1,27 phẩy ở hai số đó đi được 8255 và 127
 - Thực hiện phép chia 8255 : 127
 6 35 65 - Vậy 82,55 : 1,27 = 65
 0 - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp 
 theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp 
phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại 
cách chia một số thập phân cho một lớp
số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, 
sau đó yêu cầu các em mở SGK và 
đọc phần quy tắc thực hiện phép chia 
trong SGK.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
- HS cả lớp làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
sau đó yêu cầu HS tự làm bài. quả
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS 
nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét HS.
Bài 2: Cặp đội
- GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, chia sẻ 
chia sẻ trước lớp. trước lớp.
 Bài giải
- GV gọi HS nhận xét bài làm của 1l dầu hoả cân nặng là:
bạn trên bảng. 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
- GV nhận xét HS, 8l dầu hoả cân nặng là:
 0,76 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08kg
Bài 3(M3,4): - Cho học sinh đọc yêu cầu của bài - Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài, 
 và làm bài báo cáo giáo viên
 . Bài giải
 Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1).
 Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ quần 
 áo và còn thừa1,1 m vải.
 Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa1,1 m 
 vải.
 3. Vận dụng
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
 Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. 1l mật ong cân nặng là:
 Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao 5,04 : 3,6 = 1,4(kg)
 nhiêu ki - lô- gam ? 7,5l mật ong cân nặng là:
 1,4 x 7,5 = 10,5(kg)
 Đáp số: 10,5kg
 - Về nhà đặt thêm đề toán dạng rút - HS làm bài
 về đơn vị với số thập phân để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Tường thuật sơ lược được diễn biến chiến dịch Biên giới trên lược đồ:
 + Ta mở chiến dich Biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng 
cố và mở rộng Căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
 + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
 + Mất Đông Khê, địch rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời 
đưa lực lượng lên để chiếm lại Đông Khê.
 + Sau nhiều ngày đêm giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 
4 phải rút chạy.
 + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở 
rộng. 
 - Kể lại được tấm gương anh hùng La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có 
nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng 
đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã nghiến răng nhờ đồng đội dùng 
lưỡi lê chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
 - Tự hào về truyền thống lịch sử của cha ông. 
 2. Năng lực chung: + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đông 1950
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức thi hỏi đáp: 
+ Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt - HS trả lời
Bắc thu - đông 1947
+ Nêu ý nghĩa thắng lợi Việt Bắc thu - - HS trả lời
đông 1947
- GV nhận xét HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi vở - HS ghi vở 
2.Khởi động:(30 phút) 
 Hoạt động 1: Ta quyết định mở chiến 
 dịch biên giới Thu - Đông 1950.( Cả 
 lớp)
- Dùng bản đồ Việt Nam hoặc lược đồ - HS theo dõi
vùng Bắc Bộ sau đó giới thiệu:
+ Các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc
+ Từ 1948 đến giữa năm 1950 ta mở 
một loạt các chiến dịch quân sự và 
giành được nhiều thắng lợi. Trong tình 
hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập 
căn cứ địa Việt Bắc: Chúng khoát chặt 
biên giới Việt - Trung
+ Nếu để Pháp tiếp tục khóa chặt biên + Nếu tiếp tục để địch đóng quân tại 
giới Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến đây và khoá chặt Biên giới Việt - 
căn cứ địa Việt Bắc và kháng chiến của Trung thì căn cứ địa Việt Bắc bị cô lập, 
ta? không khai thông được đường liên lạc 
+ Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc quốc tế.
này là gì? + Cần phá tan âm mưu kkhoá chặt biên 
 giới của địch, khai thông biên giới, mở 
 Hoạt động 2: Diễn biến, kết quả chiến rộng quan hệ quốc tế. dịch Biên giới thu - đông 1950
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm.
+ Trận đánh mở màn cho chiến dịch là 
trận nào? Hãy thuật lại trận đánh đó? - Trận Đông Khê. Ngày 16-9-1950 ta 
 nổ súng tấn công Đông Khê. Địch ra 
 sức cố thủ. Với tinh thần quyết thắng, 
 bộ đội ta đã anh dũng chiến đấu. Sáng 
 18-9-1950 quân ta chiếm được cứ điểm 
+ Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Đông Khê.
Quân ta làm gì trước hành động đó của - Pháp bị cô lập, chúng buộc phải rút 
địch? khỏi Cao Bằng, theo đường số 4. Sau 
 nhiều ngày giao tranh, quân địch ở 
+ Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới đường số 4 phải rút chạy.
thu - đông 1950. - Diệt và bắt sống hơn 8000 tên địch 
 v.v... Căn cứ địa Việt Bắc được củng 
- 3 nhóm học sinh thi trình bày diễn cố và mở rộng.
biến chiến dịch Biên giới thu - đông - 3 nhóm cử đại diện trình bày.
1950.
+ Em có biết vì sao ta lại chọn Đông 
Khê là trận mở đầu chiến dịch Biên - Học sinh trao đổi.
giới thu - đông 1950 không?
 Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến thắng 
 Biên giới thu - đông 1950
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi: Nêu 
điểm khác nhau chủ yếu của chiến dịch - Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 
Biên giới thu - đông 1950 với chiến ta chủ động mở và tấn công địch. 
dịch Việt Bắc thu - đông 1947. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 
 địch tấn công ta, ta đánh lại và giành 
- Điều đó cho thấy sức mạnh của quân chiến thắng.
và dân ta như thế nào so với những - Quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng 
ngày đầu kháng chiến? thành.
+ Chiến thắng Biên giới thu - đông 
1950 có tác động thế nào đến địch? Mô + Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn 
tả những điều em thấy trong hình 3. tên tù binh mệt mỏi. Trông chúng thật 
Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch thảm hại.
Biên giới thu - đông 1950, gương chiến 
đấu dũng cảm của anh La Văn Cầu.
- Yêu cầu: Xem hình 1 và nói rõ suy 
nghĩ của em về hình ảnh Bác Hồ trong - Học sinh làm việc cá nhân.
chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
+ Hãy kể những điều em biết về gương 
chiến đấu dũng cảm của anh La Văn - Học sinh nêu.
Cầu và tinh thần chiến đấu của bộ đội 
ta?
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Em học tập được điều gì từ tấm - HS nêu
 gương dũng cảm của anh La Văn Cầu ?
 - Về nhà tìm hiểu, sưu tầm thêm các tư - HS nghe và thực hiện
 liệu về chiến dịch Biên giới 1950.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt 
 hoặc tác dụng của ánh sáng .
 - Rèn kĩ năng quan sát, tiến hành thí nghiêm.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường.
 * Lồng ghép GDKNS :
 - Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
 - Kĩ năng ứng phó trước những tình huống không mong đợi xảy ra trong 
 quá trình tiến hành thí nghiệm(của trò chơi).
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
 tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
 người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV : Giấy trắng, đèn cồn, giấm ( chanh) que tính, ống nghiệm hoặc lon sữa 
 bò
 - HS : Chuẩn bị theo nhóm giấy trắng, chanh, lon sữa bò...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Bắn tên" với các - HS chơi trò chơi
câu hỏi: 
+ Dung dịch là gì? 
+ Kể tên một số dung dịch mà bạn biết ?
+ Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch? - HS nghe
- GV nhận xét, đánh giá - HS ghi vở
- Giới thiệu bài - Ghi bảng
2. Khám phá:(30 phút)
*HĐ1: Tổ chức cho HS thực hành các thí - Thảo luận nhóm 4, báo cáo kết quả 
nghiệm: trước lớp
+Thí nghiệm 1: - Các nhóm đốt tờ giấy
 - Các nhóm ghi nhận xét
 + Giấy bị cháy cho ta tro giấy
+Thí nghiệm 2: - Các nhóm chưng đường
 - Ghi nhận xét
 +Đường cháy đen, có vị đắng
- GV nêu câu hỏi:
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành + Sự biến đổi hoá học
chất khác gọi là gì? 
- GV nhận xét đánh giá
*HĐ2: Thảo luận nhóm - Các nhóm quan sát H2-3-4-5-6-7
- GV nhận xét, chốt lại các kết quả sau: - Các nhóm thảo luận báo cáo trên bảng 
 phụ
 Biến 
 Hình Trường hợp Giải thích
 đổi
 Cho vôi sống Hoá Vôi sống khi thả vào nước đã không giữ lại 
 2 vào nước học được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi 
 thành vôi tôi dẻo quánh, kèm theo sự toả nhiệt.
 Xé giấy thành Lí học Giấy bị cắt vụn vẫn giữ nguyên tính chất, 
 3 những mảnh không bị biến đổi thành chất khác. 
 vụn
 Xi măng trộn Xi măng và cát thành hỗn hợp xi măng cát, 
 4 cát Lí học tính chất của cát và xi măng vẫn giữ nguyên, 
 không đổi 
 Xi măng trộn Xi măng trộn cát và nước thành vữa xi măng, 
 5 cát và nước Hóa tính chất hoàn toàn khác với tính chất của ba 
 học chất tạo thành nó là cát, xi măng và nước
 Đinh mới để Dưới tác dụng của hơi nước trong không khí, 
 6 lâu ngày thành Hoá chiếc đinh bị gỉ, tính chất của đinh gỉ khác hẳn 
 đinh gỉ học tính chất của đinh mới
 Thủy tinh ở thể Dù ở thể rắn hay thể lỏng, tính chất ủa thủy 
 lỏng sau khi Lí học tinh vẫn không thay đổi 7 được thổi 
 thành các chai, 
 lọ, để nguội 
 thành thủy tinh 
 ở thể rắn
3.Vận dụng, trải nghiệm:(3 phút)
- Chia sẻ với mọi người về sự biến đổi - HS nghe và thực hiện
hóa học.
- Về nhà làm thí nghiệm đơn giản chứng - HS nghe và thực hiện
minh sự biến đổi hóa học
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Vận dụng để tìm x và giải toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số thập phân.
 - Bài tập cần làm: Bài1(a,b,c) bài 2(a), bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
 năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
 dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
 thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Gọi 1 hs nêu quy tắc chia số thập - HS nêu quy tắc.
 phân cho số thập phân.
 - Gọi 1 HS thực hiện tính phép chia: -1HS lên bảng thưc hiện, cả lớp tính 75,15: 1,5 =...? bảng con.
- Giáo viên nhận xét. - HS lắng nghe.
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Thực hành:(25 phút)
 Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ 
- Yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ - Kết quả tính đúng là :
cách thực hiện phép tính của mình. a) 17,55 : 3,9 = 4,5
- GV nhận xét HS. b) 0,603 : 0,09 = 6,7
 c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
Bài 2a: Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Bài tập yêu cầu chúng ta tìm x .
- GV yêu cầu HS tự làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
 a) x 1,8 = 72
 x = 72 : 18 
 x = 40
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 3: Cặp đôi
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - HS chia sẻ kết quả trước lớp.
làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. Bài giải
- GV nhận xét 1l dầu hoả nặng là:
 3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
 Số lít dầu hoả có là:
 5,32 : 0,76 = 7 (l)
 Đáp số: 7l
Bài 4(M3,4): Cá nhân
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn - HS làm bài cá nhân.
dành cho HS (M3,4)
- GV hỏi: Để tìm số dư của 218: 3,7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia 
chúng ta phải làm gì? 218: 3,7
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 
phép chia đến khi nào? 2 chữ số ở phần thập phân
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập 
số ở phần thập phân của thương thì phân của thương thì 218: 3,7 = 58,91 
số dư của phép chia 218: 3,7 là bao (dư 0,033)
nhiêu?
- GV nhận xét
3. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài
các phép tính sau: 9,27 : 45 = 0,206 9,27 : 45 0,3068 : 0,26 0,3068 : 0,26 = 1,18
 - Về nhà vận dụng kiến thức đã học - HS nghe và thực hiện
 vào tính toán trong thực tế.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được nghĩa của từ hạnh phúc (BT1).
 - Tìm được từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ hạnh phúc, nêu được một số 
từ ngữ chứa tiếng phúc (BT2 ) .
 - Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc 
(BT4) .
 - Sử dụng vốn từ hợp lí khi nói và viết.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập, ngoan ngoãn là hạnh phúc của gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp
 - Học sinh: Vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho Hs thi đọc lại đoạn văn tả mẹ cấy - HS đọc đoạn văn của mình.
lúa của bài tập 3 tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
- Giới thiệu bài. 
- Tiết học hôm nay thầy sẽ giúp các em - HS lắng nghe.
hiểu thế nào là hạnh phúc. Các em 
được mở rộng về vốn từ hạnh phúc và 
biết đặt câu liên quan đến chủ đề hạnh 
phúc.
- Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở
2. Thực hành:(27 phút) Bài tập 1:(Cặp đôi) 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS làm bài theo cặp
- Trình bày kết quả - HS trình bày
- GV cùng lớp nhận xét bài của bạn Đáp án:
 Ý đúng là ý b: Trạng thái sung sướng 
 vì cảm thấyhoàn toàn đạt được ý 
 nguyện.
- Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc. - HS đặt câu:
- Nhận xét câu HS đặt + Em rất hạnh phúc vì đạt HS giỏi.
 + Gia đình em sống rất hạnh phúc.
Bài tập 2: (Nhóm4)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài trong nhóm. - HS thảo luận nhóm, trình bày kết quả
- Kết luận các từ đúng. Đáp án:
 + Những từ đồng nghĩa với từ hạnh 
 phúc: sung sướng, may mắn...
 + Những từ trái nghĩa với hạnh phúc: 
 bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực...
- Yêu cầu HS đặt câu với từ vừa tìm - HS đặt câu:
được + Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.
- Nhận xét câu HS đặt. +Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 
 10.
 + Chị Dậu thật khốn khổ.
Bài tập 4: (Nhóm 4) 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm
- Gọi HS phát biểu và giải thích vì sao - HS nối tiếp nhau phát biểu.
em lại chọn yếu tố đó.
- GV KL: Tất cả các yếu tố trên đều có - Tất cả các yếu tố trên đều có thể tạo 
thể tạo nên một gia đình hạnh phúc, nên hạnh phúc nhưng mọi người sống 
nhưng mọi người sống hoà thuận là hoà thuận là quan trọng nhất. Nếu:
quan trọng nhất. + Một gia đình nếu con cái học giỏi 
 nhưng bố mẹ mâu thuẫn, quan hệ giữa 
 các thành viên trong gia đình rất căng 
 thẳng cũng không thể có hạnh phúc 
 được.
 + Một gia đình mà các thành viên sống 
 hoà thuận, tôn trọng yêu thương nhau, 
 giúp đỡ nhau cùng tiến bộ là một gia 
Bài 3(M3,4): đình hạnh phúc.
- Cho HS đọc đề rồi tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở.
- GV giúp đỡ nếu cần thiết. -Ví dụ: phúc ấm, phúc bất trùng lai, 
 phúc đức, phúc hậu, phúc lợi, phúc lộc, 
 phúc tinh, vô phúc, có phúc,... 3. Vận dụng:(3 phút)
- Ghép các tiếng sau vào trước hoặc - HS nêu: phúc lợi, phúc đức, vô phúc, 
sau tiếng phúc để tạo nên các từ ghép: hạnh phúc, phúc hậu, làm phúc, chúc 
lợi, đức, vô, hạnh, hậu, làm, chúc, phúc, hồng phúc.
hồng
- Về nhà đặt câu với các từ tìm được ở - HS nghe và thực hiện
trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 15: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Củng cố kiến thức, kĩ năng đã học về chủ đề cộng đồng địa phương.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Chia sẻ thông tin với bạn về cách mua bán, lựa chọn hàng hóa phù hợp về giá 
cả và chất lượng.
- Thực hiện được quy định khi đi trên một số phương tiện giao thông và tuyên 
truyền để những người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: 
+ Sơ đồ mua bán hàng hóa trong SGK phóng to trên giấy A3 (tương ứng với số 
nhóm)
+ Tranh ảnh một số biển báo giao thông theo nội dung bài học.
+ Hình biển báo giao thông phóng to hoặc làm bằng bìa để ghép.
- HS: 
+ Một số tranh ảnh về hoạt động mua bán và hoạt động giao thông.
+ Bút vẽ, giấy màu, hồ dán, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
Hoạt động thực hành
*Hoạt động 1: Trò chơi: “Ai nhanh, 
ai đúng”.
- GV phát cho các nhóm sơ đồ mua - 4HS tạo thành 1 nhóm.
bán hàng hóa.
- GV hướng dẫn các nhóm thảo luận, -Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
hoàn thành sơ đồ và dán lên bảng. trong nhóm hoạt động.
- Yêu cầu các nhóm thuyết minh sản -Đại diện nhóm lên thuyết minh sản 
phẩm của nhóm mình. Nhóm nào hoàn phẩm của nhóm mình. HS nhận xét, bổ thành trước và đúng sẽ là nhóm thắng sung và đưa ra câu hỏi với nhóm trình 
cuộc. bày.
-GV tổng hợp và hoàn thiện sơ đồ, -HS lắng nghe.
nhấn mạnh vai trò của hàng hóa đối 
với cuộc sống của con người.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm tích 
cực.
*Hoạt động 2: Đi chợ
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 2 
thực hiện yêu cầu của bài.
+ Thảo luận và ghi ra giấy tên các - HS thảo luận.
hàng hóa cần mua. + Các thực phẩm thiết yếu cần mua.
+ Giải thích lí do tại sao lại lựa chọn + Giai thích lí do
những hàng hóa đó.
-GV gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả - HS đại diện các nhóm chia sẻ.
thảo luận; các nhóm hác lắng nghe và + Một số thực phẩm thiết yếu hàng 
bổ sung. ngày cần mua: gạo, cá, thịt, sữa, rau củ 
- GV chốt, bổ sung một số hàng hóa quả, dưa hấu, nước.
cần thiết. + Lí do: vì đây là các thực phẩm cung 
 cấp chất dinh dưỡng không thể thiếu 
 cho cơ thể và nước.
-GV hỏi:
+ Khi lựa chọn những hàng hóa đó em + Cần lựa chọn những hàng hóa tươi 
cần lưu ý điều gì? sống, không có dấu hiệu bị hư hỏng và 
 còn hạn sử dụng.
+ Em cần sử dụng hàng hóa như thế + Chúng ta cần sử dụng hợp lí, tiết 
nào? kiệm với nhu cầu của bản thân và gia 
+ Tại sao phải sử dụng hàng hóa hợp đình.
lí, tiết kiệm? + Vì tránh lãng phí, ảnh hưởng đến 
 môi trường, nếu thừa và dùng lại sẽ 
 mất đi chất dinh dưỡng và ảnh hưởng 
 đến sức khỏe. Hàng hóa không phải vô 
-Gv chốt: Khi sử dụng hàng hóa chúng hạn nên cần phải tiết kiệm.
ta cần sử dụng hợp lí, tiết kiệm đáp - HS thực hiện cá nhân theo hướng 
ứng đủ nhu cầu của bản thân và gia dẫn.
đình. không sử dụng lãng phí, bừa bãi.
- GV tuyên dương HS tích cực.
3. Hoat động tiếp nối:
- Kể tên một số hàng hóa cần thiết cho 
cuộc sống hàng ngày?
- Chúng ta cần sử dụng hàng hóa như -Gạo, thực phẩm, hoa quả, nước, 
thế nào?
- Nhận xét giờ học -Hợp lí, tiết kiệm
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 Khoa học
 SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số ví dụ về biến đổi hoá học xảy ra do tác dụng của nhiệt 
hoặc tác dụng của ánh sáng.
 - Nhận biết được sự biến đổi hóa học do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng 
của ánh sáng.
 - Yêu thích khám phá khoa học, bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV : Giấy trắng, đèn cồn, giấm (chanh), ống nghiệm 
 - HS : que tính, hoặc lon sữa bò.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - Hát tập thể.
- Hãy cho biết hiện tượng sau là sự - Đây là hiện tượng biến đổi hoá học vì 
biến đổi hoá học hay lí học: bột mì hoà dưới tác dụng của nhiệt độ, bột mì đã 
với nước rồi cho vào chảo rán lên để chuyển thành chất khác. 
được bánh rán? 
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(28phút)
Hoạt động 1: Trò chơi "bức thư mật"
- Yêu cầu HS viết một bức thư gửi cho - HS hoạt động theo nhóm bàn 
bạn sao cho đảm bảo chỉ có bạn mình - HS lắng nghe GV hướng dẫn nêu thắc 
mới đọc được. Giấy gửi thư đi rồi chỉ mắc 
có màu trắng thôi. 
- Yêu cầu HS hãy đọc hướng dẫn trang 
80 và làm theo chỉ dẫn.
* Tổ chức làm thí nghiệm(HĐ nhóm)
 - GV phát giấy tắng và bộ đồ dùng thí - Đại diện các nhón lên nhận giấy đèn 
nghiệm cho các nhóm. cồn, que thuỷ tinh 
- GV phát thư như bưu điện rồi phát - HS tiến hành thí nghiệm theo hướng 
ngẫu nhiên cho các nhóm để các nhóm dẫn 
tìm cách đọc thư * Trình bày: 
- Sau 5 phút đề nghị các nhóm dừng - Đại diện nhóm cầm thư nhận được 
công việc và trình bày lá thư nhận được lên đọc to trước lớp.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm trình - HS lần lượt nêu cách thực hiện.
bày 
Hỏi : 
+ Nếu không hơ qua ngọn lửa, tức là - Không 
không có nhiệt thì để nguyên chúng ta 
có đọc được chữ không? 
+ Nhờ đâu chúng ta có thể đọc được - Nhờ tác dụng của nhiệt mà nước 
những dòng chữ tưởng như là không có chanh (giấm, a xít ) đã bị biến đổi 
trên giấy hoá học thành một chất khác có màu 
- GV kết luận và ghi bảng: nên ta đọc được.
+ Sự biến đổi hoá học có thể xảy ra 
dưới tác dụng của nhiệt.
Hoạt động 2 : Thực hành xử lý thông 
tin (HĐ nhóm)
- Yêu cầu HS đọc thông tin, quan sát - HS thảo luận nhóm cách giải thích 
hình minh hoạ và thảo luận về vai trò hiện tượng cho đúng. 
của ánh sáng đối với sự biến đổi hoá 
học. 
- GV treo tranh ảnh minh hoạ - HS quan sát.
- GV yêu cầu HS đại diện nhóm lên - Đại diện nhóm trình bày
trình bày lại hiện tượng và giải thích 
- GV kết luận ghi bảng. - HS nghe
 1. Vận dụng: (3 phút)
 - Chia sẻ với mọi người không nên - HS nghe và thực hiện
tiếp xúc với những chất có thể gây 
bỏng.
- Áp dụng các kiến thức đã học vào - HS nghe và thực hiện
thực tế cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2022
 Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện các phép tính với số thập phân - So sánh các số thập phân .
 - Vận dụng để tìm x .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số.
 - HS làm bài 1(a,b), bài 2(cột1), bài 4(a,c).
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Gọi học sinh nêu quy tắc chia số thập - HS nêu
phân cho số thập phân.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài. - HS ghi vở
2. Thực hành:(30 phút)
Bài 1(a,b): Cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài. - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả 
 a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
 b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
- GV nhận xét - HS nghe
Bài 2(cột 1): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các 
 số.
- GV viết lên bảng một phép so sánh, - Trước hết chúng ta phải chuyển hỗn 
 3 3
chẳng hạn 4 ...4,35 và hỏi: Để thực số 4 thành số thập phân.
 5 5
hiện được phép so sánh này trước hết 
chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS thực hiện chuyển hỗn - HS thực hiện chuyển và nêu:
 3 3 23
số 4 thành số thập phân rồi so sánh. 4 = = 23 : 5 = 4,6
 5 5 5
 4,6 > 4,35
 3
 Vậy 4 > 4,35
 5 - GV yêu cầu HS làm tương tự với các - HS làm các phần còn lại 
phần còn lại.
- GVnhận xét chữa bài
Bài 4(a,c): Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tìm x
- GV yêu cầu HS trao đổi cặp đôi tự - HS lên bảng chia sẻ kết quả trước lớp 
làm bài. a. 0,8 x = 1,2 10
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn 0,8 x = 12
trên bảng. x = 12: 0,8
- GVnhận xét chữa bài x = 15
 c. 25 : x = 16 : 10
 25 : x = 1,6
 x = 25 : 1,6
 x = 15,625
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Yêu cầu Hs đọc đề. Hướng dẫn dành - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
cho HS (M3,4) lớp đọc thầm đề bài trong SGK
- GV hỏi: Để tìm số dư của 6,251 : 7 - Chúng ta phải thực hiện phép chia 
chúng ta phải làm gì? 6,251 : 7 
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện - Thực hiện phép chia đến khi lấy được 
phép chia đến khi nào? 2 chữ số ở phần thập phân
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính. - HS đặt tính và thực hiện phép tính
- GV hỏi: Vậy nếu lấy đến hai chữ số - HS: Nếu lấy hai chữ số ở phần thập 
ở phần thập phân của thương thì số dư phân của thương thì 6,251 : 7 = 
của phép chia 6,251 : 7 là bao nhiêu ? 0,89(dư 0,021 )
- Tương tự với các câu còn lại
- GV nhận xét
3. Vận dụng:(3 phút)
- Gv hệ thống lại nội dung đã luyện - HS nghe
tập.
- Gv lưu ý học sinh khi tìm số dư cần 
chú ý tới cách dóng dấu phẩy và tìm 
giá trị của số dư.
- Về nhà tìm số dư của các phép tính - HS nghe và thực hiện
sau, biết rằng phần thập phân của 
thương lấy đến 2 chữ số:
3,076 : 0,85 và 12 : 3,45
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_dan.doc