Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà

doc 28 trang Bích Thủy 27/08/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 15 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 15
 Thứ 2 ngày 20 tháng 12 năm 2021
 Chính tả
 CHUỖI NGỌC LAM - BUÔN CHƯ LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
:
 1. Kiến thức, kĩ năng - Tìm được tiếng thích hợp để hoàn chỉnh mẩu tin theo yêu cầu của 
BT3; làm được BT2 a / b hoặc BTCT phương ngữ.
 - Làm đúng các bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn lộn: tr / ch hoặc ao/ 
au.( trang 136)
 - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu tr/ch hoặc thanh hỏi/thanh ngã (BT2 a/b 
hoặc BT3 a/b Trang 146).
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc, cẩn thận, tỉ mỉ. Yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 1.Hoạt động khởi động:
 - Cho HS tổ chức thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/x.
 - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở 
âm đầu s/x. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng.
 - GV nhận xét, tuyên dương. 
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng
 2. Hoạt động khám phá:
 *. Hướng dẫn HS viết chính tả
 - GV hướng dẫn HS tự viết ở nhà
 3. Hoạt động thực hành
 * HS làm tập trang 136.
 - GV yêu cầu HS đọc đề bài
 - GV tổ chức cho HS "Thi tiếp sức"
 tranh tranh ảnh, bức tranh, tranh thủ, tranh giành, tranh công, 
 chanh quả chanh, chanh chua, chanh chấp, lanh chanh, chanh đào
 trưng trưng bày, đặc trưng, sáng trưng, trưng cầu...
 chưng bánh chưng, chưng cất, chưng mắm.chưng hửng
 trúng trúng đích, trúng đạn, trúng tim, trúng tủ, trúng tuyển, trúng cử.
 chúng chúng bạn, chúng tôi, chúng ta, chúng mình, công chúng..
 trèo leo trèo, trèo cây trèo cao 
 chèo vở chèo, hát chèo, chèo đò, chèo thuyền, chèo chống Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - HS tự làm bài vào vở bài tập
 - GV nhận xét kêt luận: 
 Đáp án:
 + ô số 1: đảo, hào, tàu, vào, vào
 + ô số 2: trọng, trước, trường, chỗ, trả
 - GV chọn 5 - 7 bài chấm, nhận xét và HS chữa bài
 * HS làm tập trang 146.
 * BT2: Gv chọn cho HS làm BT2a/b.
 - GV nhắc HS chỉ tìm những tiếng có nghĩa.
 - HS làm việc theo nhóm
 - HS trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức.
 - Cả lớp nhận xét, GV chốt ý đúng.
 * BT3: GV chọn cho HS lớp mình làm BT3a/b.
 - HS làm việc theo nhóm, trình bày kết quả theo hình thức thi tiếp sức.
 - Một HS đọc lại câu chuyện sau khi đã điền đầy đủ các tiếng thích hợp.
 a. cho, truyện, chẳng, chê, trả, trở ; 
 b. tổng, sử, bảo, điểm, tổng, chỉ, nghĩ 
 - GV giúp HS hiểu tính khôi hài của 2 câu chuyện
 3. Hoạt động ứng dụng:
 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Nhận xét tiết học.
 - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả 
sau.
 - Về kể lại mẫu chuyện cười ở bài tập 3 cho người thân nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Tìm được một số từ đồng nghĩa và trái nghĩa với các từ: nhân hậu, 
trung thực, dũng cảm, cần cù.
 - Tìm được những từ ngữ miêu tả tính cách con người trong bài văn Cô Chấm. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bảng phụ. Từ điển Tiếng Việt.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động 
 - Cho HS thi đọc đoạn văn miêu tả hình dáng của 1 người.
 - Nhận xét, tuyên dương
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 - Yêu cầu HS thảo luận theo N4; mỗi nhóm tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với 1 trong số các 
từ, viết kết quả thảo luận vào phiếu và 4 N viết vào bảng phụ.
 Từ Đồng nghĩa Trái nghĩa
 Nhân hậu Nhân ái, nhân nghĩa, nhân Bất nhân, bất nghĩa, độc ác, bạc 
 đức, phúc hậu, thương người ác, tàn nhẫn, tàn bạo, bạo tàn, 
 người, hung bạo, 
 Trung thực Thành thực, thành thật, thật Dối trá, gian trá, gian manh, gian 
 thà, thực thà, thẳng thắn, xảo, giả dối, lừa dối, lừa đảo, lừa 
 chân thật, lọc, 
 Dũng cảm Anh dũng, gan dạ, bạo dạn, hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc 
 mạnh bạo, dám nghĩ dám nhược, nhu nhược, 
 Cần cù Chăm chỉ, chuyên cần, Lười biếng, lười nhác, đại lãn, 
 Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài. GV kẻ bảng.
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
 - HS nối tiếp nhau nêu từ ngữ tìm được, GV ghi bảng những từ ngữ đúng.
 Tính cách Chi tiết, từ ngữ minh họa
 Trung thực, thẳng thắn dám nhìn thẳng. Nghĩ thế nào Chấm dám nói thế. 
 Chăm chỉ Chấm lao động để sống....
 Giản dị Chấm không đua đòi may mặc...
 Giàu tình cảm, dễ xúc động * Chấm hay nghĩ ngợi, dễ cảm thông
 3. Hoạt động ứng dụng
 + Em có nhận xét gì về cách miêu tả tính cách cô Chấm của nhà văn Đào Vũ ? - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS về nhà học bài, đọc kĩ bài văn, học cách miêu tả của nhà văn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.......................................................
 Thứ 3 ngày 21 tháng 12 năm 2021
 Khoa học
 TRE, MÂY, SONG
 I.MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp HS:
 - Kể được tên một số đồ dùng hằng ngày làm bằng tre, mây, song.
 - Nhận biết một số đặc điểm của mây, tre, song.
 - Quan sát, nhận biết đồ dùng làm từ tre, mây, song và cách bảo quản chúng. 
 2. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến 
thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Yêu thích các sản phẩm làm từ tre, mây, song
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Cây mây, tre, song thật hoặc bằng tranh, ảnh.
 - Hình minh họa trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Truyền điện" kể nhanh, kể đúng tên các đồ vật được làm 
bằng tre, mây, song mà em biết trong gia đình.
 - GV nhận xét, tuyên dương
 - GV nêu mục tiêu bài học:
 2. Hoạt động khám phá
 a. Đặc điểm và công dụng của tre, mây, song trong thực tiễn.
 - Cho HS quan sát vật thật,tranh, ảnh về tre, mây, song.
 - Đây là loại cây gì? Hãy nói những điều em biết về loại cây này?
 - Yêu cầu HS chỉ rõ đâu là cây tre, mây, song.
 - HS thảo luận nhóm 4 tìm hiểu về đặc điểm của từng loại cây.
 GV ghi nhanh vào bảng tóm tắt:
 Tre Mây, song Đặc điểm - Mọc đứng, thân tròn, rỗng bên - Cây leo, thân gỗ, dài, 
 trong, gồm nhiều đốt, thẳng hình không phân nhánh
 ống - Dài đòn hàng trăm mét
 - Cứng, đàn hồi, chịu áp lực và 
 lực căng
 Ứng dụng - Làm nhà, nông cụ, đồ dùng - Làm lạt, đan lát, làm đồ 
 - Trồng để phủ xanh, làm hàng mỹ nghệ
 rào bào vệ - Làm dây buộc, đóng bè, 
 bàn ghế 
 b. Một số đồ dùng làm bằng tre, mây, song.
 - HS quan sát tranh minh họa trong SGK trang 47 và thảo luận theo nhóm 2.
 - Đó là đồ dùng nào? Được làm từ vật liệu nào?
 • Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung.
 Hình Tên sản phẩm Tên vật liệu
 4 - Đòn gánh Tre
 - Ống đựng nước Ống tre
 5 -Bộ bàn ghế tiếp khách Mây
 6 - Các loại rổ Tre
 7 • Thuyền nan, cần câu, sọt, nhà, Tre
 chuồng lợn, thang, chõng, sáo, tay cầm 
 cối xay
 - Em còn biết những đồ dùng nào được làm từ tre, mây, song?
 - GVchốt: Tre, mây, song là vật liệu phổ biến, thông dụng ở nước ta. Sản phẩm của các vật 
liệu này rất đa dạng và phong phú. Những đồ dùng trong gia đình được làm từ tre hoặc mây, song 
thường được sơn dầu để bảo quản, chống ẩm mốc.
 c. Cách bảo quản các đồ dùng được làm từ tre, mây, song.
 - Nhà em có những đồ dùng nào được làm từ tre, mây, song?
 - Hãy nêu cách bảo quản đồ dùng đó của gia đình mình.
 3. Hoạt động ứng dụng
 + Nêu một ví dụ về sử dụng tre, mây hoặc song để làm đồ dùng trong gia đình hoặc trong xây 
dựng. Nêu một số ưu điểm khi sử dụng tre, mây hoặc song vào việc đó.
 + Ngày nay, các đồ dùng làm bằng tre, mây, song còn được dùng thường xuyên hay không 
? Vì sao ?
 - GV nhận xét tiết học.
 - Tìm hiểu những đồ dùng trong nhà được làm từ sắt, gang, thép.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................
........................................................
 Tập làm văn
 ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Nội dung đơn: Đơn xin miễn 
giảm tiền xây dựng trường.
 - Viết được một lá đơn (kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lí do kiến 
nghị, thể hiện đầy đủ các nội dung cần thiết.
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng từ ngữ chính xác.
 - GDKNS: Ra quyết định; Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - VBT, Bảng lớp viết mẫu đơn.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 • Hoạt động khởi động 
 - GV giới thiệu bài
 2. Hoạt động thực hành
 - HS đọc yêu cầu của BT.
 - GV mở bảng phụ đã trình bày mẫu đơn : Mời 1 -2 HS đọc lại.
 - GV cùng cả lớp trao đổi về một số nội dung cần lưu ý trong đơn.
 Nơi nhận đơn: Uỷ ban nhân dân xã Xuân Giang
 BGH trường Tiểu học Xuân Giang
 Giới thiệu bản thân:
 - GV nhắc HS trình bày lí do viết đơn sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục để các cấp thấy rõ 
sự khó khăn của gia đình.
 - Một số HS nói đề bài các em đã chọn.
 - HS viết đơn vào vở.
 - HS nối tiếp nhau đọc lá đơn. Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và cách trình bày lá đơn.
 3. Hoạt động ứng dụng
 - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà tập viết đơn xin học nghề mà mình yêu thích.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................
 Luyện từ và câu
 TỔNG KẾT VỐN TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - HS tự kiểm tra được vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa 
đã cho.
 - HS tự kiểm tra được khả năng dùng từ của mình.
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động 
 - Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi từ : nhân hậu, 
trung thực, dũng cảm, cần cù.
 - Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên 
 - Nhận xét đánh giá.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động thực hành
 Bài 1: GV giúp HS nắm vững y/c bài tập
 - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4 và trình bày kết quả.
 a, Các nhóm từ đồng nghĩa:
 - đỏ, điều, son, tía - xanh, biếc, lục, lam.
 - trắng, bạch. - hồng, đào.
 b, - Bảng màu đen gọi là bảng đen. - Mèo màu đen gọi là mèo mun.
 - Mắt màu đen gọi là mắt huyền. - Chó màu đen gọi là chó mực.
 - Ngựa màu đen gọi là ngựa ô. - Quần màu đen gọi là quần thâm.
 Bài 2: 
 - Một HS đọc bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả. Cả lớp đọc thầm.
 - HS tìm hình ảnh so sánh trong đoạn 1.
 - HS tìm hình ảnh so sánh, nhân hóa trong đoạn 2.
 -Tìm câu văn có chứa cái mới, cái riêng. Bài 3:
 - HS tự đặt câu.
 - Nối tiếp nhau trình bày câu văn đã đặt.
 3. Hoạt động ứng dụng
 Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa
 - GV nhận xét tiết học.
 - Dặn HS học thuộc những từ ngữ vừa tìm được ở bài 1a trong bài.
 - Viết một đoạn văn trong đó có sử dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả về hình dáng của 
một bạn trong lớp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................
 Thứ 4 ngày 22 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc
 NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG – CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kĩ năng và kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài văn Ngu công xá Trịnh Tường và ngắt nhịp 
hợp lí theo thể thơ lục bát.. 
 - Hiểu ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác 
của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
 - Hiểu ý nghĩa các bài ca dao: Lao động vất vả trên đồng ruộng của người 
nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:Học tập cần cù, chủ động, sáng tạo.
* GDBVMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài. GV: Ông Phàn Phù Lìn xứng đáng được Chủ tịch 
nước khen ngợi không chỉ vì thành tích giúp đỡ bà con thôn bản làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm 
gương sáng về bảo vệ dòng nước thiên nhiên và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống 
đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK
 - Tranh cây và quả thảo quả.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động: - HS đọc bài Thầy cúng đi bệnh viện. Nêu nội dung bài học.
+ Quan sát bức tranh và cho biết bức tranh vẽ cảnh gì?
 2. Hoạt động khám phá.
 * Bài: Ngu công xã Trịnh Tường
 a. Luyện đọc.
 - Một HS đọc toàn bài.
 - GV chia đoạn:
 Đoạn 1: Khách đến đất hoang trồng lúa.
 Đoạn 2: Con nước . Như trước nữa.
 Đoạn 3: Còn lại.
 - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
 - GV giải nghĩa từ: tập quán, canh tác.
 - HS luyện đọc theo cặp. 1 HS đọc cả bài.
 - GV đọc toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài.
 HS đọc thầm đoạn, cả bài trả lời các câu hỏi sau:
 + Ông Lìn đã làm thế nào để đưa được nước vào thôn? (ông lần mò cả tháng trong rừng tìm 
nguồn nước; cùng vợ con đào suốt một năm trời được gần bốn cây số mương xuyên đồi dẫn nước 
từ rừng già về thôn.)
 + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế 
nào? ( Về tập quán canh tác, đồng bào không làm nương như trước mà trồng lúa nước; không làm 
nương nên không còn nạn phá rừng. Về đời sống, nhờ trồng lúa lai cao sản, cả thôn không còn hộ 
đói.)
 + Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước? (Ông hướng dẫn bà con trồng 
câu thảo quả.)
 + Câu chuyện đã giúp em hiểu điều gì?
 - Rút nội dung chính của bài. Ghi bảng- HS ghi vào vở.
 * Bài: Ca dao về lao động sản xuất
 a. Luyện đọc.
 - 3 HS đọc 3 bài ca dao.
 - HS tiếp nói nhau đọc từng bài ca dao.
 - Đọc chú giải bài.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài thơ.
 b. Tìm hiểu bài.
 + Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, sự lo lắng của người nông dân trong sản xuất ?
 + Những câu nào thể hiện tinh thần lạc quan của người nông dân ?
 + Tìm những câu ứng với mỗi nội dung:
 - Khuyên chăm chỉ cấy cày.
 - Thể hiện quyết tâm trong lao động sản xuất.
 + Qua các câu ca dao trên, em thấy người nông dân có các phẩm chất tốt đẹp nào - Nhắc nhở người ta nhớ ơn người làm ra hạt gạo.
 c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
 - GV hướng dẫn HS về nhà đọc diễn cảm bài văn, bài thơ và học thuộc lòng bài thơ.
 3. Hoạt động ứng dụng: 
 - HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn.
 - Địa phương em có những loại cây trồng nào giúp nhân dân xóa đói, giảm nghèo ?
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn về nhà luyện đọc lại bài, xem trước bài: Ca dao về lao động sản xuất.
 + Tìm hiểu các tấm gương lao động sản xuất giỏi của địa phương em.
 + Hỏi người thân những lao động giỏi ở miền núi
 + Hỏi người thân để biết thêm các câu ca dao, thành ngữ, tục ngữ về lao động sản xuất.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
.......................................................
 Chính tả
 VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY - NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức kĩ năng: - Làm được bài tập 2 a / b; tìm được những tiếng để hoàn chỉnh mẩu 
chuyện ở bài 3.
 - Làm được bài tập 2.( trang 166)
 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS thức viết đúng chính tả, giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Hoạt động khởi động 
 - Cho HS thi viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 
bạn lần lượt lên viết các từ chỉ khác nhau ở âm đầu ch/tr. Đội nào viết đúng và nhiều hơn thì đội đó 
thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương. 
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng.
 2. Hoạt động khám phá
 *. Hướng dẫn HS nghe -viết. - GV hướng dẫn HS về nhà tự viết bài.
 3. Hoạt động thực hành
 * HS làm tập trang 154.
 Bài tập 2: HS làm BT 2a.
 - HS làm việc theo nhóm 4, báo cáo kết quả theo hình thức thi tiếp sức.
 - Cả lớp nhận xét, bổ sung từ ngữ mới vào bài làm của mình.
 Bài tập 3: - HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - Cách thực hiện tương tự BT2.
 Lời giải: rồi, vẽ, rồi, rồi, vẽ, vẽ, rồi, dị.
 - Sau khi chữa bài, GV gọi HS đọc lại mẩu chuyện và trả lời câu hỏi của GV để hiểu câu 
chuyện buồn cười ở chỗ nào.
 * HS làm tập trang 166.
 Bài tập 2: 
 - Giúp HS nắm yêu cầu của bài.
 - Cả lớp làm vào VBT. Một HS làm vào bảng phụ.
 - HS chữa bài.
 - HS tự làm bài và chữa bài.
 - GV chốt lại lời giải đúng: Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
 - GV nói thêm : Trong thơ lục bát, tiếng thứ 6 của dòng 6 bắt vần với tiếng thứ 6 của dòng 8.
 4. Hoạt động ứng dụng
 - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học 
 - GV nhận xét tiết học.
 - Ghi nhớ những hiện tượng chính tả 
 - Dặn HS ghi nhớ mô hình cấu tạo vần.
 - Dặn HS nhớ mô hình cấu tạo vần và chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................
 Lịch sử
 THU ĐÔNG NĂM 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
 I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Trình bày được sơ lược diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 trên lược đồ; nắm 
được ý nghĩa thắng lợi: +) Âm mưu của Pháp đánh lên việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội 
chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh.
 +) Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lên Việt Bắc.
 +) Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu: Đồn Bông Lau, Đoan Hùng ..
 +) Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu 
diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến.
 - Sử dụng lược đồ kể lại một số sự kiện của chiến dịch . 
 - Xác định được 1 số địa danh tiêu biểu trong chiến dịch: thị xã Bắc Kan, Chợ Mới, chợ Đồn, 
đèo Bông Lau, bến Bình Ca ( Đoan Hùng) trên lược đồ và bản đồ hành chính.
 2. Năng lực:
 - Năng lực nhận thức lịch sử:Trình bày được thời gian và diễn biến của chiến dịch.
 - Năng lực tìm hiểu lịch sử: Biết âm mưu vì sao Pháp đánh lên Việt Bắc; thống kê các số liệu 
trong chiến dịch.
 - Năng lực vận dụng: Đọc thơ, hát về Việt Bắc; nói lên cảm nghĩ của mình về chiến dịch 
Việt Bắc.
 3. Phẩm chất:
 - Tự hào về tinh thần chiến đấu dũng cảm của quân và dân ta trong chiến dịch.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 • GV Hình minh họa ở SGK; Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
 - Máy chiếu, máy tính.
 - Phiếu học tập.
 - Học sinh: Sưu tầm 1 số câu thơ, bài thơ về Việt Bắc
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
 • Hoạt động khởi động:
 + Ngày 19.12.1946 diễn ra sự kiện gì?
 + Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì? Đọc một 
đoạn trong lời kêu gọi mà em thích nhất.
 - GV giới thiệu bài: Sau những ngày đầu toàn quốc kháng chiến-chính phủ và nhân dân ta đã 
rời Hà Nội lên xây dựng thủ đô kháng chiến tại Việt Bắc gồm các tỉnh như Tuyên Quang, Bắc 
Kạn .Đây là nơi tập trung cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta.Thu -đông năm 1947, giặc 
pháp ồ ạt tấn công lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của kháng chiến,nhưng chúng đã 
thất bại. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947.
 2. Hoạt động khám phá:
 a. Tìm hiểu âm mưu của địch sau khi đánh chiếm Hà Nội và chủ trương của ta.
 - GV tổ chức cho HS tìm hiểu cá nhân: Đọc thầm SGK( từ đầu phải phá tan cuộc tấn công 
của giặc) và trả lời các câu hỏi:
 ( Trình chiếu các câu hỏi)
 +) Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố thực dân Pháp có âm mưu gì? 
 +) Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó? 
 +) Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì?
 - HS làm việc cá nhân. - HS trình bày - HS khác nhận xét.(Mỗi hs trả lời một câu hỏi)
 - GV kết luận sau mỗi câu: 
 +) Sau khi đánh chiếm được Hà Nội và các thành phố thực dân Pháp có âm mưu gì? (Mở 
cuộc tấn công với quy mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.)
 +)Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó? (Chúng quyết tâm tiêu diệt Việt 
Bắc vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng 
chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa)
 +)Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì? ( Phải phá 
tan cuộc tấn công mùa đông của giặc)
 b. Trình bày diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2- thực hiện nhiệm vụ sau: 
 +) Dựa vào SGK và lược đồ (H2- trang 31), trình bày một số sự kiện của chiến dịch Việt Bắc 
thu - đông 1947.
 - GV trình chiếu các câu hỏi gợi ý ở màn hình.
 - Gọi đại diện một nhóm đọc các câu hỏi gợi ý.
 + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo mấy đường? Nêu cụ thể từng đường?
 + Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào? 
 + Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch rơi vào tình thế như thế nào?
 + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta thu được kết quả ra sao? 
 • HS làm việc theo nhóm.
 • GV trình chiếu lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947, gọi đại diện nhóm dựa vào 
 lược đồ trình bày những diễn biến chính của chiến dịch .
 • Nhóm khác nhận xét.
 • GV có thể kết luận:
 + Quân địch tấn công lên Việt Bắc theo 3 đường: Đường không (...); đường bộ (...) và đường 
thủy(...) 
 + Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch ở cả ba đường tấn công của chúng .
 + Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc, quân địch buộc phải rút quân.Thế nhưng đường 
rút quân của chúng cũng bị chặn đánh giữ dội tại Bình Ca-Đoan Hùng.
 + Sau hơn 75 ngày đêm chiến đấu, quân ta đã tiêu diệt hơn 3000 tên địch,bắt giam hàng trăm 
tên, bắn rơi 16 máy bay địch, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, tàu chiến, ca nô Ta đã đánh bại cuộc 
tấn công quy mô lớn của địch lên Việt Bắc,bảo vệ cơ quan đầu não của kháng chiến.
 c. Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu - đông 1947.
 - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm 4 - thảo luận về ý nghĩa của chiến dịch theo các câu hỏi 
gợi ý sau ở phiếu: 
 +) Thắng lợi của chiến dịch đã tác động thế nào đến âm mưu đánh nhanh - thắng nhanh, kết 
thúc chiến tranh của thực dân Pháp
 +) Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở Việt Bắc như thế nào?
 +) Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi chứng tỏ điều gì về sức mạnh và truyền thống của nhân dân 
ta? +)Thắng lợi tác động thế nào đến tinh thần chiến đấu của nhân dân dân cả nước? 
 • Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 • GV trình chiếu câu trả lời đúng:
 + Thắng lợi của chiến dịch đã phá tan âm mưu đánh nhanh- thắng nhanh, kết thúc chiến 
tranh của thực dân Pháp.Buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.)
 + Sau chiến dịch, cơ quan đầu não kháng chiến của ta ở Việt Bắc được bảo vệ vững chắc.
 + Chiến dịch Việt Bắc thắng lợi cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh 
kiên cường của nhân dân ta.Thắng lợi của chiến dịch đã cổ vũ phong trào đấu tranh của toàn dân 
ta.
 + Chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến 
chống Pháp? 
 - HS nhóm trình bày – HS khác nhận xét..
 - GV kết luận.
 d. Nêu cảm nghĩ cá nhân về chiến thắng Việt Bắc thu-đông 1947
 +) Qua tìm hiểu về chiến dịch Việt Bắc thu –đông 1947, em có suy nghĩ gì?
 - HS trả lời theo ý kiến cá nhân.
 3. Hoạt động vận dụng
 - Căn cứ địa Việt Bắc gồm những tỉnh nào? Hãy xác định khu vực căn cứ địa Việt Bắc trên 
bản đồ hành chính.
 - Hãy nêu tên và chỉ trên lược đồ những địa danh tiêu biểu cho chiến thắng của ta trong chiến 
dịch thu đông 1947?
 - Em hãy sưu tầm những bài thơ, đoạn thơ viết về Việt Bắc.
 ( HS có thể trình bày một số ý ở lớp và về nhà tiếp tục tìm hiểu)
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................
 Địa lí
 CÔNG NGHIỆP
 I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Nêu tên một số sản phảm của các ngành công nghiệp và thủ công nhiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
 2. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng 
kiến thức Địa lí vào thực tiễn
 3. Phẩm chất: Bảo vệ môi trường
 *GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số 
ngành công nghiệp ở nước ta.
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, 
điện, 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Bản đồ hành chính VN.Máy tính
 - Hình minh họa trong SGK.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 • Hoạt động khởi động 
 - Cho HS hát 
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện":
 + Kể nhanh các sản phẩm của ngành Lâm nghiệp và thủy sản.
 + Ngành lâm nghiệp có những hoạt động gì? Phân bố ở đâu?
 + Nước ta có những điều kiện nào để phát triển ngành thủy sản?
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Hoạt động khám phá
 a. Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng.
 - HS các nhóm báo cáo kết quả sưu tầm ảnh chụp hoạt động sản xuất
 công nghiệp hoặc sản phẩm của ngành công nghiệp.
 - Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống của nhân dân?
 - GV thống kê các ngành công nghiệp, sản phẩm, sản phẩm được xuất khẩu.
 - Trò chơi “Đối đáp vòng tròn”
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, lần lượt mỗi đội đưa ra câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo vòng 
tròn, đội 1 đố đội 2...
 - GV nêu cách chơi: Lần lượt mội đội đưa câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo vòng tròn, đội 1 
đố đội 2, đội 2 đố đội 3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi như vậy 3 vòng. Các câu hỏi phải hỏi 
về các ngành sản xuất công nghiệp, hoặc các sản phẩm của ngành này. Mỗi câu hỏi đúng tính 1 
bông hoa, mỗi câu trả lời đúng được 1 bông hoa. Nếu đặt câu hỏi sai không được tính hoa..
 Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có nhiều hoa nhất là đội thắng cuộc.
 - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
 b. Một số nghề thủ công của nước ta.
 + Nêu tên nghề thủ công hoặc sản phẩm thủ công của nước ta mà em biết?
 +- Sản phẩm của nghề thủ công đó được làm từ gì? có được xuất khẩu ra nước ngoài không?
 + Địa phương ta có nghề thủ công nào?
 c . Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công nước ta.
 + Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công nước ta? + Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống của nhân dân ta?
 + Ở địa phương em có những nghề thủ công truyền thống nào? Sản phẩm của nghề đó được 
tiêu thụ ở đâu?
 + Kể tên một số nghề thủ công truyền thống mà nước ta được xuất khẩu ra nước ngoài?
 3. Hoạt động ứng dụng
 + Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề thủ công truyền thống đó ?
 - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương các HS tích cực xây dựng bài.
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
........................................................
 Thứ 5 ngày 23 tháng 12 năm 2021
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kĩ năng và kiến thức: - Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái 
nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
 - Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều 
nghĩa.
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất:Tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ, ti vi
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động: 
 - Cho HS hát
- Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các từ ở bài tập 1a trang 161
- Nhận xét đánh giá
 - GV giới thiệu bài.
 2. Hoạt động thực hành:
 Bài 1: HS đọc yêu cầu
 - Giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập.
 - Trong tiếng Việt có những kiểu cấu tạo từ như thế nào?
 - HS phát biểu ý kiến. GV treo bảng phụ viết nội dung ghi nhớ: 1.Từ có hai kiểu cấu tạo là từ đơn và từ phức.
 + Từ đơn gồm một tiếng.
 + Từ phức gồm hai hay nhiều tiếng.
 2.Từ phức gồm hai loại từ ghép và từ láy.
 - HS làm bài tập và báo cáo kết quả.
 - GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
 Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
 + Thế nào là từ đồng âm?
 + Thế nào là từ nhiều nghĩa?
 + Thế nào là từ đồng nghĩa?
 - Yêu cầu HS làm bài theo cặp
 - Gọi HS phát biểu
 - GV nhận xét kết luận
 - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ
 a. Đánh trong các từ đánh cờ, đánh giặc, đánh trống là từ nhiều nghĩa.
 b. Trong veo, trong vắt, trong xanh là những từ đồng nghĩa với nhau.
 c. Đậu trong các từ ngữ thi đậu, chim đậu trên cành, xôi đậu là những từ đồng âm với nhau.
 Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
 - Yêu cầu HS tự làm bài 
 - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng nghĩa, GV ghi bảng
 + Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà không chọn những từ đồng nghĩa với nó.
 - Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh nghịch, tinh khôn, tinh ranh, ranh mãnh,ranh ma, 
ma lanh, khôn ngoan, khôn lõi.
 - Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đưa.
 - Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm.
 - Các từ dùng đúng nhất là: tinh ranh, dâng, êm đềm.
 3. Hoạt động ứng dụng: 
 - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, xinh
 - GV nhận xét tiết học.
 - HS ôn lại các kiến thức đã học.
 - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có sử dụng một số từ láy vừa tìm được
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
 Tập làm văn
 TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người( bố cục, trình tự 
miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày).
 - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần học hỏi những câu văn hay, đoạn văn hay của bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 Bảng phụ viết 4 đề bài. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1. Hoạt động khởi động: 
 GV kiểm tra vở, chấm điểm Đơn xin được học môn tự chọn của 1-2 HS.
 - Nhận xét ý thức học bài của HS
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 - GV giới thiệu và treo bảng phụ ghi sẵn 4 đề bài.
 2. GV nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp.
 + Ưu điểm:
 - Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề
 - Bố cục của bài văn 
 - Diễn đạt câu, ý
 - Dùng từ nổi bật lên hình dáng, hoạt động tính tình của người được tả 
 - Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng tính tình hoạt 
động của người được tả
 - Chính tả, hình thức trình bày...
 - Một số em làm bài tốt, trình bày sạch đẹp như:....
 + Nhược điểm 
 - Bên cạnh đó còn có một số em chưa chú ý tập trung làm bài: bài viết sơ sài, nghèo ý; mới 
chỉ dừng lại ở viết đoạn văn tả ngoại hình hoặc tả hoạt động chứ chưa phải là một bài văn hoàn 
chỉnh.. 
 - Lỗi chính tả
 - Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách trình bày...
 -Thông báo điểm số cụ thể.
 3. Hướng dẫn HS chữa bài.
 a. Hướng dẫn chữa lỗi chun.g
 - Một số HS lên bảng chữa từng lỗi
 - HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
 b. Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài.
 c. Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay.
 - GV đọc cho HS nghe những đoạn văn, bài văn hay của các bạn trong lớp để các bạn khác 
học tập.
 d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Chọn và viết lại một đoạn trong bài cho tốt hơn.
 Gợi ý HS chọn đoạn văn để viết lại, khi:
 + Đoạn văn diễn đạt lủng củng.
 + Đoạn văn dùng từ chưa hay.
 + Mở bài, kết bài đơn giản.
 - HS làm bài, sau đó gọi một số em đọc đoạn văn của mình.
 4. Hoạt động ứng dụng: 
 - HS nào chưa đạt yêu cầu về nhà viết lại bài văn.cho hay hơn
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ......................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................
 Lịch sử
 CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU - ĐÔNG 1950 – ÔN TẬP HỌC KÌ I
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Kiến thức, kĩ năng: - Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên Giới trên lược đồ:
 + Ta mở chiến dịch biên giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn 
cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
 + Mở đầu ta tấn công cứ điểm Đông Khê.
 + Mất Đông Khê địch rút quân khỏi Cao Bằng theo Đường số 4, đồng thời đưa lực lượng lên 
để chiếm lại Đông Khê.
 + Sau nhiều ngày giao tranh quyết liệt quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy .
 + Chiến dịch Biên giới thắng lợi, Căn cứ địa Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
 - Hệ thống những sự kiện lich sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
 2. Năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử:
 + Trình bày một số nét cơ bản về chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
 - Năng lực tìm tòi, khám phá lịch sử:
 + Quan sát, nghiên cứu tài liệu học tập (kênh chữ, ảnh chụp, lược đồ)
 + Nêu được nguyên nhân quân ta chọn Đông Khê là trận đánh mở đầu chiến dịch Biên giới 
thu – đông 1950.
 - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
 + Năng lực tìm tòi khám phá: Quan sát kênh hình, tra cứu tài liệu SGK hệ thống được các sự 
kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
 + Năng lưc vận dụng kiến thức kĩ năng: Biết và kể được quá trình diệt giặc đói, giặc dốt.
 3.Phẩm chất: Tự hào tinh thần dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch Biên giới thu – 
đông 1950.
 - Tự hào về truyền thống lịch sử Việt Nam, Tôn trọng cách thành quả lịch sử của dân tộc. 
Biết bày tỏ lòng kính yêu, sự biết ơn đối với các anh hùng lịch sử. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 + Lược đồ chiến dịch Biên giới thu – đông 1950; Tư liệu về chiến dịch Biên giới thu – đông 
1950 (ảnh, truyện kể); 
 + Máy chiếu.
 - Bảng hệ thống các sự kiện đã học.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
 1.Hoạt động khởi động 
 + Thực dân Pháp tấn công lên Việt Bắc nhằm âm mưu gì?
 + Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc thu- đông năm 1947
 - Giáo viên nhận xét.
 - Giới thiệu bài:
 + GV sử dụng một số ảnh về chiến dịch Biên giới thu – đông 1950 trình chiếu cho HS xem 
và hỏi: Những hình ảnh này gợi nhớ đến sự kiện lịch sử nào?
 + GV giới thiệu bài. Ghi mục bài, nêu mục tiêu bài học.
 2. Hoạt động khám phá
 a. Tìm hiểu mục đích quân ta mở Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
 - GV trình chiếu bản đồ Việt Nam. HS chỉ các tỉnh trong căn cứ địa Việt Bắc.
 - GV nêu câu hỏi: Nêu tình hình quân ta, tình hình địch từ năm 1948 đến giữa năm 1950?
 - HS đọc 5 dòng đầu SGK trả lời.
 - GV nhận xét, đánh giá. Chốt câu trả lời, kết hợp trình chiếu minh họa.
 - HS hoạt động nhóm 2 đọc SGK thảo luận TLCH: Quân ta mở chiến dịch Biên giới thu – 
đông 1950 nhằm mục đích gì?
 - Đại diện một số cặp đôi trình bày. Nhóm khác nhận xét, đánh giá.
 - GV hoặc HS chốt: Quân ta quyết định mở chiến dịch Biên giới nhằm giải phóng một phần 
biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai thông đường liên lạc quốc tế.
 b. Trình bày diễn biến, kết quả của Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm 4: Trình bày sơ lược diễn biến Chiến dịch Biên giới thu – 
đông 1950.
 - HS đọc các thông tin trong SGK kết hợp Lược đồ Chiến dịch Biên giới.
 Câu hỏi gợi ý : 
 1.Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trần nào? Kể lại trận đánh đó?
 2.Sau khi mất Đông Khê, địch làm gì? Quân ta làm gì trước hành động đó của địch?
 3.Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu – đông 1950?
 - Đại diện 3 nhóm thi trình bày, GV trình chiếu minh họa theo tiến trình trình bày của HS. 
HS nhận xét, bình chọn nhóm trình bày đúng hay nhất.
 - GV hỏi: Vì sao quân ta chọn Đông Khê là trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới thu – 
đông 1950 không?
 - HS TL. HS nhận xét, bổ sung.
 - GV chốt: Ta đánh vào Đông Khê là đánh vào nơi quân địch tương đối yếu, nhưng lại là vị 
trí rất quan trọng của địch trên tuyến đường Cao Bằng – Lạng Sơn. Mất Đông Khê, địch buộc phải 
cho quân đi ứng cứu, ta có cơ hội thuận lợi để tiêu diệt chúng trong vận động.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_15_nam_hoc_2021_2022_dan.doc