Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân

doc 20 trang Bích Thủy 28/08/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 (Thứ 5, 6) - Năm học 2023-2024 - Đặng Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14 (tiếp)
 Thứ 5 ngày 7 tháng 12 năm 2023
 Toán
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặcthù:
 - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn .
 - Rèn học sinh chia nhanh, chính xác. Vận dụng giải bài toán có lời văn.
 - HS làm được bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Gọi học sinh nêu quy tắc chia một - HS nêu
 số tự nhiên cho một số tự nhiên có 
 thương tìm được là một số thập phân 
 và thực hành tính 11:4 = ?
 - Giới thiệu bài: Chia 1 số tự nhiên - HS nghe và ghi vở
 cho 1 số thập phân 
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành:
 a) Ví dụ 1
 Hình thành phép tính
 - GV đọc yêu cầu ví dụ 1: Một mảnh - HS nghe và tóm tắt bài toán.
 vườn hình chữ nhật có diện tích là 
 57m² chiều dài 9,5m. Hỏi chiều rộng 
 của mảnh vườn là bao nhiêu mét ?
 - Để tính chiều rộng của mảnh vườn - Chúng ta phải lấy diện tích của mảnh hình chữ nhật chúng ta phải làm như vườn chia cho chiều dài.
thế nào?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính để - HS nêu phép tính
tính chiều rộng của hình chữ nhật. 57 : 9,5 = ? m
- Vậy để tính chiều rộng của hình chữ 
nhật chúng ta phải thực hiện phép 
tính 57 : 9,5 = ? (m).
 Đi tìm kết quả
- GV áp dụng tính chất vừa tìm hiểu - HS thực hiện nhân số bị chia và số chia 
về phép chia để tìm kết quả của 57 : của 57 : 9,5 với 10 rồi tính :
9,5. (57 10) : (9,5 10)
 = 570 : 95 = 6.
 - HS nêu : 57 : 9,5 = 6
- GV hỏi : vậy 57 : 9,5 = ? m - HS theo dõi GV đặt tính và tính.
- GV nêu và hướng dẫn HS: Thông 
thường để thực hiện phép chia 57 : 95 570 9,5 
ta thực hiện như sau: 0 
 6 (m) 
- GV yêu cầu HS cả lớp thực hiện lại - HS làm bài vào giấy nháp. 1 HS lên 
phép chia 57 : 9,5. bảng làm bài, sau đó trình bày lại cách 
 chia.
- Tìm hiểu và cho biết dựa vào đâu - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả lời.
chúng ta thêm một chữ số 0 vào sau 
số bị chia (57) và bỏ dấu phẩy của số 
chia 9,5 ?.
- Thương của phép tính có thay đổi - Thương của phép chia không thay đổi 
không? khi ta nhân số bị chia và số chia với cùng 
 một số khác 0.
b) Ví dụ 2
- GV nêu yêu cầu: Dựa vào cách thực - 2 HS ngồi cạnh nhau cùng trao đổi và 
hiện phép tính 57 : 9,5 các em hãy đặt tìm cách tính.
tính rồi tính 99 : 8,25.
- GV gọi một số HS trình bày cách - Một số HS trình bày trước lớp. HS cả 
tính của mình. lớp trao đổi, bổ sung ý kiến.
c) Quy tắc chia một số tự nhiên cho 
một số thập phân
- Qua cách thực hiện hai phép chia ví - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp 
dụ, bạn nào có thể nêu cách chia một theo dõi và bổ sung ý kiến. số tự nhiên cho một số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp 
đó yêu cầu các em mở SGK và đọc theo dõi và học thuộc lòng quy tắc ngay 
phần quy tắc thực hiện phép chia tại lớp.
trong SGK 
3. Thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
 Bài 1: Cá nhân 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu
- Yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả 
- GV nhận xét HS - HS nghe
 - Yêu cầu HS nêu lại cách chia một - Muốn chia một số thập phân cho 0,1 ; 
số thập phân cho 0,1 ; 0,01; 0,001 ;... 0,01; 0,001 ta chỉ việc chuyển dấu phẩy 
 của số đó sang bên phải một, hai, ba 
 ...chữ số.
 Bài 3: Cặp đôi
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tự - HS thảo luận cặp đôi làm bài và chia sẻ 
làm bài. trước lớp
- GV nhận xét bài làm của HS Bài giải
 1m thanh sắt đó cân nặng là:
 16 : 0,8 = 20(kg)
 Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng:
 20 x 0,18 = 3,6(kg)
 Đáp số: 3,6kg
Bài 2(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở. - HS tự làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- Gv quan sát, uốn nắn. a) 3,2 : 0,1= 32 b) 168 : 0,1 = 1680
 32: 10 = 3,2 168 : 10 = 16,8
 c) 934 : 0,01= 93400
 934: 100 = 9,34
3. Vận dụng
- Cho HS vận dụng tính kết quả của - HS tính
phép tính:
28 : 0,1 = 28 : 0,1 = 280
53 : 0,01 = 53 : 0,01 = 5300
 7 : 0,001 = 7 : 0,001 = 7000
- Về nhà tìm hiểu cách chia nhẩm một 
số cho 0,2 ; 0,5; 0,25;... - HS nghe và thực hiện ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của 
BT1.
 - Dựa vào ý khổ thơ 2 trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu 
(BT2) .
 - Rèn kĩ năng phân biệt từ loại.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ học tập. Giữ gìn sự trong sáng Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Bảng phụ .
 - Học sinh: Vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi trò chơi
 Tìm nhanh các động từ chỉ hoạt động 
 của các bạn học sinh trong giờ ra chơi.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Cách tiến hành:
 Bài tập 1: HĐ Cả lớp 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS nêu
 - HS lần lượt trả lời các câu hỏi - HS trả lời câu hỏi
 +Thế nào là động từ? + Động từ là những từ chỉ hoạt động, 
 trạng thái của sự vật.
 +Thế nào là tính từ? + Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm 
 hoặc tính chất của sự vật, hoạt động 
 hoặc trạng thái. + Thế nào là quan hệ từ? + Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc 
 các câu với nhau, nhằm thể hiện mối 
 quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu 
 - GV nhận xét ấy.
 - Treo bảng phụ có ghi sẵn định nghĩa - HS đọc 
 - Yêu cầu HS tự phân loại các từ in - HS tự làm bài vào vở, chia sẻ kết quả
 đậm trong đoạn văn thành động từ, tính 
 từ, quan hệ từ 
 - GV nhận xét kết luận
 Động từ Tính từ Quan hệ từ
 trả lời, nhịn, vịn, hắt, xa, vời vợi, lớn qua, ở, với
 thấy, lăn, trào, đón, bỏ
 Bài tập 2: Cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc yêu cầu 
 - Yêu cầu HS đọc lại khổ thơ 2 trong - HS đọc khổ thơ 2
 bài Hạt gạo làng ta.
 - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
 - HS đọc bài - HS đọc bài làm của mình.
 - GV nhận xét HS VD:
 Hạt gạo được làm ra từ biết bao công 
 sức của mọi người. Những trưa tháng 
 sáu trời nắng như đổ lửa. Nước ở 
 ruộng như được ai đó mang lên đun sôi 
 rồi đổ xuống. Lũ cá cờ chết nổi lềnh 
 bềnh, lũ cua ngoi lên bờ tìm chỗ mát để 
 ẩn náu. Vậy mà mẹ em vẫn đội nón đi 
 cấy.
 Động từ Tính từ Quan hệ từ
 Làm, đổ, mang lên, chết, nắng, lềnh bềnh, mát, đỏ vậy, mà, ở, như, của
 nổi, ngoi, ẩn náu, đội bừng
 nón, đi cấy, lăn dài, thu
 3.Vận dụng
 - Đặt 1 câu có từ hay là tính từ. - HS đặt câu
 - Đặt 1 câu có từ hay là quan hệ từ.
 - Về nhà tự tìm từ và đặt câu tương tự 
 như trên. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
CHIỀU:
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân .
 - Vận dụng tìm x và giải các bài toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ.
 - HS : SGK,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho học sinh thi đua nêu quy tắc chia - HS nêu
 số tự nhiên cho số thập phân .
 - Gọi 1 học sinh tính : 36 : 7,2 = ...? - HS tính
 - Giáo viên nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Luyện tập - HS nghe
 - Gv ghi tên bài lên bảng. - HS ghi vở
 2. Thực hành
 * Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - GV gọi HS nêu yêu cầu của bài. - Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị các 
 biểu thức rồi so sánh.
 - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS lên chia sẻ, HS cả lớp làm bài vào 
 vở bài tập.
 a) 5 : 0,5 5 2
 10 = 10
 52 : 0,5 52 2 104 = 104
 b) 3 : 0,2 3 5
 15 = 15
 18 : 0,25 18 4
 74 = 74
- GV nhận xét chữa bài.
- Các em có biết gì sao các cặp biểu - HS trao đổi với nhau và tìm câu trả 
thức trên có giá trị bằng nhau không ? lời :
 a) vì 1 : 0,5 = 2
 nên 5 2 = 5 (1: 0,5) = 1 : 0,5
 b) vì 1 : 0,2 = 5
 nên 3 5 = 3 (1 : 0,2) = 3 : 0,2
- Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào - Khi muốn thực hiện chia một số cho 
cho biết khi muốn thực hiện chia một 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số 
số cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm như đó cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; 
thế nào ? chia số đó cho 0,25 ta có thể nhân số đó 
 với 4.
- GV yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc này - HS nghe
để vận dụng trong tính toán cho tiện.
Bài 2: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- GV yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vở, chia sẻ
- GV nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS x 8,6 = 387 
nêu cách tìm thừa số chưa biết trong x = 387 : 8,6 
phép nhân x = 45
 9,5 x = 399
 x = 399 : 9,5 
 x = 42
Bài 3: Cả lớp
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
+ Bài toán cho biết gì ? lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn giải được bài toán ta phải làm 
như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ
- GV nhận xét bài làm của HS Bài giải
 Số lít dầu có tất cả là:
 21 + 15 = 36 (l)
 Số chai dầu là:
 36 : 0,75 = 48 (chai) Đáp số: 48 chai dầu
 Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi - Hs đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải
 làm bài vào vở. Bài giải
 Diện tích hình vuông(cũng là diện tích 
 thửa ruộng hình chữ nhật )là:
 25 x 25 = 625(m2)
 Chiều dài thửa ruộng HCN là:
 625: 12,5 = 50(m)
 Chu vi thửa ruộng HCN là:
 (50 + 12,5) x 2 = 125(m)
 Đáp số: 125m
 3.Vận dụng
 - Cho HS tìm thương có hai chữ số ở - HS tính
 phần thập phân của phép tính: 
 245: 11,6
 - Về nhà vận dụng làm bài sau:
 Tìm x: 
 X x 1,36 = 4,76 x 4,08 - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Kể chuyện
 PA-XTƠ VÀ EM BÉ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn ,kể nối 
tiếp được toàn bộ câu chuyện. Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
 - HS HTT kể lại được toàn bộ câu chuyện .
 - Kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý, tôn trọng tính mạng của con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Tranh . - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
 - Cho HS thi kể lại một việc làm tốt - HS thi kể
hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ 
môi trường mà em đã làm hoặc chứng 
kiến.
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài – ghi đề. - HS ghi vở
2. Khám phá
2.1. Nghe kể chuyện: (10 phút)
*Cách tiến hành:
 - Giáo viên kể lần 1. - HS nghe
- GV viết lên bảng các tên riêng từ - HS theo dõi
mượn nước ngoài, ngày tháng đáng 
nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép 
thuốc vắc- xin, 6/7/1885 (ngày Giơ- 
dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-
xtơ), 7/7/1885 (ngày những giọt vắc- 
xin chống bệnh dại đầu tiên được thử 
nghiệm trên cơ thể con người)
- GV giới thiệu ảnh Pa-xtơ (1822 - - HS nghe và quan sát
1895) 
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh - HS nghe
minh hoạ SGK.
- Giáo viên kể lần 3(nếu cần) - HS nghe
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Cách tiến hành:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 1 Học sinh đọc lần lượt yêu cầu của từng 
 bài tập.
- GV nhắc HS kết hợp kể chuyện với - HS nghe
trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- HS kể theo cặp - Học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện 
 theo nhóm đôi. Sau đó kể lại toàn bộ câu 
 chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu 
 chuyện.
- Thi kể trước lớp - Học sinh thi kể trước lớp từng đoạn câu 
 chuyện theo tranh
 - 2 HS kể toàn bộ câu chuyện) . - GV nhận xét - Lớp nhận xét
- GV và HS bình chọn bạn kể chuyện - HS nghe
hay nhất, bạn hiểu câu chuyện nhất. - Hs bình chọn
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
*Cách tiến hành:
 - GV hỏi để giúp HS hiểu ý nghĩa - HS nêu ý kiến.
truyện:
+ Vì sao Pa-xtơ phải suy nghĩ day dứt + Pa-xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng 
rất nhiều trước khi tiêm vắc xin cho không dám lấy em làm vật thí nghiệm vì 
Giô-dép? loại vắc xin này chưa thử nghiệm trên cơ 
 thể người.
+ Câu chuyện muốn nói điều gì? + Ca ngợi tấm lòng nhân hậu, yêu thương 
 con người hết mực của bác sĩ Pa-xtơ.
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn - HS nghe
Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo 
bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới 
thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em 
bé. Ông đã thực hiện việc này một 
cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, 
cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và 
sức lực để theo dõi tiến triển của quá 
trình điều trị. 
- Nhận xét, khen HS kể tốt, nói đúng ý 
nghĩa truyện.
3. Vận dụng
- Chi tiết nào trong truyện làm em nhớ - HS nêu
nhất ?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho 
người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ________________________ 
 Địa lí
 CÔNG NGHIỆP (Tiếp theo)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặcthù:
 - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và 
ven biển. 
 +Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công 
nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
 + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí 
Minh.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
 - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí 
Minh, Đà Nẵng, . 
 - HS HTT:
 + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí 
Minh.
 + Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều 
ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu 
thụ.
 - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ.
 - Bảo vệ môi trường
 * GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường.
 * GD SDTK & HQ NL: 
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản 
phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: 
than, dầu mỏ, điện, 
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, 
năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Lược đồ ngành công nghiệp nước ta.
 + Quả địa cầu.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, - HS chơi trò chơi
 đáp đúng": - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi 
,1HS nêu tên một ngành công nghiệp 
của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản 
phẩm của các ngành đó.Cứ như vậy 
các đội đổi vị trí hỏi và trả lời cho 
nhau.Đội nào trả lời đúng nhiều hơn 
thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(25 phút)
*Cách tiến hành: 
*Hoạt động 1: Phân bố các ngành - HS làm việc cá nhân 
công nghiệp 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang - Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta 
94 và cho biết tên, tác dụng của lược biết về các ngành công nghiệp và sự phân 
đồ bố của các ngành công nghiệp đó.
- GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành 
những nơi có các ngành công nghiệp công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ 
khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công sung ý kiến.
nghiệp nhiệt điện, thủy điện.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến + Công nghiệp khai thác than : Quảng 
 Ninh.
 + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển 
 Đông.
 + Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam 
 Đường (Lào Cai).
*Hoạt động 2: Các trung tâm công 
nghiệp lớn của nước ta - HS làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập 
 PHIẾU HỌC TẬP
 Bài: Công nghiệp (Tiếp theo)
Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để 
Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo 
luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau:
 Các trung tâm công nghiệp của nước ta
 Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa 2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp 
 lớn nhất nước ta.
 - GV gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm - 1 nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các 
 mình lên bảng và trình bày kết quả làm nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
 việc của nhóm
 - GV sửa chữa câu trả lời cho HS
 - GV giảng thêm về trung tâm công 
 nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
 4. Vận dụng:(5 phút)
 + Ở địa phương em có những ngành - HS nêu
 công nghiệp nào ? 
 + Tìm hiểu sự phát triển các ngành 
 công nghiệp ở địa phương em ? - HS nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ 6 ngày 8 tháng 12 năm 2023
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán 
có lời văn.
 - Rèn học sinh thực hiện phép chia nhanh, chính xác. 
 - HS làm được bài 1(a,b,c) , bài 2 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ....
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
TN cho một STP.
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2. Khám phá:(15 phút)
*Cách tiến hành:Cá nhân=> Cả lớp
 a) Ví dụ1
 Hình thành phép tính
- GV nêu bài toán ví dụ : Một thanh - HS nghe và tóm tắt bài toán.
sắt dài 6,2m cân nặng 23,5kg. Hỏi 
1dm của thanh sắt đó cân nặng bao 
nhiêu ki-lô-gam?
- Làm thế nào để biết được 1dm của - Lấy cân nặng của cả hai thanh sắt chia 
thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô- cho độ dài của cả thanh sắt.
gam?
- GV yêu cầu HS đọc phép tính cân - HS nêu phép tính 23,56 : 6,2.
nặng của 1dm thanh sắt đó.
- GV nêu : Như vậy để tính xem 1dm 
thanh sắt đó nặng bao nhiêu ki-lô-
gam chúng ta phải thực hiện phép 
chia 23,56 : 6,2 . Phép chia này có cả 
số bị chia và số chia là số thập phân 
nên được gọi là phép chia một số thập 
phân cho một số thập phân.
 Đi tìm kết quả
- Khi ta nhân cả số bị chia và số chia - Khi ta nhân cả số bị chia và số chia với 
với cùng một số khác 0 thì thương có cùng một số tự nhiên khác 0 thì thương 
thay đổi không? không thay đổi.
- Hãy áp dụng tính chất trên để tìm - HS trao đổi với nhau để tìm kết quả của 
kết quả của phép chia 23,56 : 6,2. phép chia, HS có thể làm theo nhiều cách 
 khác nhau.
- GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết - Một số HS trình bày cách làm của mình 
quả của mình trước lớp. trước lớp.
- Như vậy 23,56 chia cho 6,2 bằng - 23,56 : 6,2 = 3,8
bao nhiêu ?
 Giới thiệu cách tính
- GV nêu : Để thực hiện 23,56 : 6,2 - HS theo dõi GV
thông thường chúng ta làm như sau: - Đếm thấy phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
 23,56 6,2 
 496 3,8(kg) 
 0 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực 
 - Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
hiện lại phép tính 23,56 : 6,2.
 phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy 
- GV yêu cầu HS so sánh thương của 
 ở số 6,2 được 62.
23,56 : 6,2 trong các cách làm.
 - Thực hiện phép chia 235,6 : 62.
- Em có biết vì sao trong khi thực 
 Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 
hiện phép tinh 23,56 : 6,2 ta bỏ dấu 
 - HS đặt tính và thực hiện tính.
phẩy ở 6,2 và chuyển dấu phẩy của 
23,56 sang bên phải một chữ số mà 
 - HS nêu : Các cách làm đều chó thương 
vẫn tìm được thương đúng không ?
 là 3,8.
 - Bỏ dấu phẩy ở 6,2 tức là đã nhân 6,2 
 với 10.
 Chuyển dấu phẩy của 23,56 sang bên 
 phải một chữ số tức là nhân 23,56 với 10.
 Vì nhân cả số bị chia và số chia với 10 
 nên thương không thay đổi.
b) Ví dụ 2
 - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và tính 
- GV nêu yêu cầu: Hãy đặt tính và 
 vào giấy nháp.
thực hiện tính 
82,55 : 1,27
 - Một số HS trình bày trước lớp.
- GV gọi một số HS trình bày cách 
tính của mình, nếu HS làm đúng như 
 - Đếm thấy phần thập phân của số 82,55 
SGK, GV cho HS trình bày rõ ràng 
 có hai chữ số và phần thập phân của 1,27 
trước lớp và khẳng định cách làm 
 cũng có hai chữ số; Bỏ dấu phẩy ở hai số 
đúng
 đó đi được 8255 và 127
 82,55 1,27 
 - Thực hiện phép chia 8255 : 127
 6 35 65 - Vậy 82,55 : 1,27 = 65
 0 - 2 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp 
 theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV hỏi : Qua cách thực hiện hai - 2 HS lần lượt đọc trước lớp, HS cả lớp 
phép chia ví dụ, bạn nào có thể nêu theo dõi và học thuộc quy tắc ngay tại 
cách chia một số thập phân cho một lớp
số thập phân ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau 
đó yêu cầu các em mở SGK và đọc phần quy tắc thực hiện phép chia 
trong SGK.
3. Thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a,b,c): Cá nhân
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài, sau - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
đó yêu cầu HS tự làm bài. quả
- GV nhận xét, sau đó yêu cầu HS 
nêu rõ cách thực hiện tính của mình.
- GV nhận xét HS.
Bài 2: Cặp đội
- GV gọi1 HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, - HS thảo luận cặp đôi, làm bài, chia sẻ 
chia sẻ trước lớp. trước lớp.
 Bài giải
- GV gọi HS nhận xét bài làm của 1l dầu hoả cân nặng là:
bạn trên bảng. 3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
- GV nhận xét HS, 8l dầu hoả cân nặng là:
 0,76 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08kg
Bài 3(M3,4): 
- Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và - Học sinh đọc yêu cầu của bài, làm bài, 
làm bài báo cáo giáo viên
 . Bài giải
 Ta có: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1).
 Vậy 429,5 m vải may được 153 bộ quần 
 áo và còn thừa1,1 m vải.
 Đáp số: 153 bộ quần áo, thừa1,1 m 
 vải.
4. Vận dụng:(4 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. 1l mật ong cân nặng là:
Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu 5,04 : 3,6 = 1,4(kg)
ki - lô- gam ? 7,5l mật ong cân nặng là:
 1,4 x 7,5 = 10,5(kg)
 Đáp số: 10,5kg - Về nhà đặt thêm đề toán dạng rút về - HS làm bài
 đơn vị với số thập phân để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội 
dung, theo gợi ý của SGK.
 - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, 
nội dung, theo gợi ý của SGK.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm, cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ
 - HS : SGK, vở BTTV.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - HS hát - HS hát
 -Thế nào là biên bản? Biên bản thường - HS nêu
 có nội dung nào?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 
 2.Thực hành
 * Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp
 - Gọi HS đọc đề bài - HS đọc đề
 - GV nêu các câu hỏi gợi ý để HS định - HS trả lời theo gợi ý của GV
 hướng bài của mình
 + Em chọn cuộc họp nào để viết biên + Em chọn viết biên bản cuộc họp tổ 
 bản? (họp lớp, họp chi đội).
 + Cuộc họp bàn việc gì? + Cuộc họp bàn việc chuẩn bị chào 
 mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20- 11. + Cuộc họp diễn ra vào lúc nào? Ở + Cuộc họp vào lúc 16h30 chiều thứ 
 đâu? sáu tại phòng học lớp 5A.
 + Cuộc họp có những ai tham dự? + Cuộc họp có 23 thành viên lớp 5A, 
 cô giáo chủ nhiệm.
 + Ai điều hành cuộc họp? + Bạn Viện lớp trưởng.
 + Những ai nói trong cuộc họp, nói + Các thành viên trong tổ phải thảo 
 điều gì? luận việc chuẩn bị chương trình văn 
 nghệ. Cô giáo chủ nhiệm phát biểu ý 
 kiến.
 + Kết luận cuộc họp như thế nào? + Các thành viên trong tổ thống nhất 
 các ý kiến đề ra.
 - Yêu cầu HS làm theo nhóm - HS làm việc theo nhóm
 - Các nhóm làm xong dán lên bảng
 - Gọi từng nhóm đọc biên bản - Các nhóm lần lượt đọc biên bản
 - Các nhóm theo dõi bổ sung - HS bổ sung
 - Nhận xét từng nhóm - HS nghe
 - GV đọc bài mẫu cho học sinh - HS nghe
 - Yêu cầu nhắc lại cách làm văn bản - HS nhắc lại
 3.Vận dụng
 - Em hãy nêu những trường hợp cần - HS nêu
 phải viết biên bản ? 
 - Dặn HS về nhà hoàn thành biên bản. 
 Quan sát và ghi lại kết quả quan sát 
 hoạt động của một người mà em yêu 
 mến. 
 - Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt - HS nghe và thực hiện.
 động”.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ : RÈN LUYỆN TÁC PHONG CHÚ BỘ ĐỘI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm : Rèn luyện tác phong chú bộ đội.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Hoạt động khởi động:
Lớp trưởng lên điều hành: cả lớp hát 1 bài. - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần - HS lắng nghe và trả lời.
Lớp trưởng đánh giá nhận xét những hoạt 
động tuần qua.
- Nề nếp:
- Học tập:
- Vệ sinh:
- Hoạt động khác
- Các tổ trưởng đánh giá : + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
 - HS lắng nghe.
- Giáo viên bổ sung:
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập một số bạn 
chưa đầy đủ. HS lắng nghe.
- Một số bạn chưa thật chăm trong việc 
học bài và ôn bài.
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập và báo cáo kế hoạch tuần 15
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. + Tổ 1 
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu + Tổ 2 
vực tư quản sạch sẽ. + Tổ 3 
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm - GV mời LT lên điều hành:
 Cho HS trả lời một số câu hỏi:
Câu 1: Đội Việt Nam Tuyên truyền giải Ngày 22 / 12 / 1944, tại khu rừng nằm 
phóng quân (Tiền thân của QĐNDVN) ra giữa hai tổng Trần Hưng Đạo và 
đời vào ngày tháng năm nào? Ở đâu? Lúc Hoàng Hoa Thám, thuộc huyện Nguyên 
đó gồm bao nhiêu người và do ai chỉ huy? Bình, Tỉnh Cao Bằng. Ban đầu gồm 34 
 chiến sỹ. Do đồng chí Đại tướng Võ 
 Nguyên Giáp chỉ huy chung .
Câu 2. Ai là vị tướng đầu tiên của Quân Võ Nguyên Giáp
đội nhân dân Việt Nam?
Câu 3. Anh hùng LLVT nào trong cuộc Phan Đình Giót
kháng chiến chống Pháp đã lấy thân mình 
lấp lỗ Châu mai?
Câu 4. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc Ngày 7 tháng 5 năm 1954
vào ngày, tháng, năm nào?
Câu 5. Chiến dịch thành cổ Quảng Trị diễn 81 ngày đêm
ra bao nhiêu ngày đêm?
Câu 6. Ngày giải phóng miền Nam, thống Ngày 30 tháng 4 năm 1975
nhất đất nước là ngày tháng năm nào?
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 _____________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_14_thu_5_6_nam_hoc_2023.doc