Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 24 trang Bích Thủy 27/08/2025 330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 14
 Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2022
 Tập đọc
 CHUỖI NGỌC LAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan 
tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
 - Đọc diễn cảm bài văn, biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, 
thể hiện được tính cách nhân vật.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3 Phẩm chất: Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc .
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Tổ chức cho 3 học sinh thi đọc đoạn - 3 học sinh thực hiện.
 trong bài Trồng rừng ngập măn.
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Chuỗi ngọc lam - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 giáo khoa.
 2. Khám phá
 2.1. Luyện đọc: (12 phút)
 *Cách tiến hành: HĐ cả lớp
 - Cho HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Từ đầu.......người anh yêu 
 quý ?
 + Đoạn 2: Còn lại
 - Cho HS luyện đọc đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp 
 luyện đọc từ khó, câu khó.
 + 2 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
 - Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cho nhau nghe
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc
 - GV đọc mẫu. - HS theo dõi.
 Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc của 
 đối tượng M1 2.2. HĐ Tìm hiểu bài: (20 phút)
*Cách tiến hành: 
 Phần 1 
- HS đọc thầm bài và câu hỏi sau đó thảo - Nhóm trưởng cho các bạn đọc, 
luận và trả lời câu hỏi TLCH và chia sẻ trước lớp:
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng 
 chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người 
 chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc + Cô bé không đủ tiền mua chuỗi 
lam không? ngọc lam.
+ Chi tiết nào cho biết điều đó? + Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một 
 nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập 
 con lợn đất.
+ Thái độ của chú Pi-e lúc đó như thế nào? + Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi 
 lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên 
- GV kết luận nội dung phần 1 chuỗi ngọc lam.
- Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm phần - HS luyện đọc
1 theo vai.
- Tổ chức HS thi đọc - HS thi đọc
- GV nhận xét - HS nghe
 Phần 2
 - Gọi 3 HS đọc nối tiếp phần 2 - 3 HS đọc nối tiếp
- Yêu cầu HS đọc thầm trong nhóm và trả - HS thảo luận nhóm TLCH:
lời câu hỏi
+ Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi-e để + Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có 
làm gì? đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở 
 đây không? Chuỗi ngọc có phải là 
 ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô 
 bé với giá bao nhiêu?
+ Vì sao chú Pi-e nói rằng em bé đã trả giá + Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng 
rất cao để mua ngọc? tất cả số tiền mà em có.
+ Chuỗi ngọc có ý nghĩa như thế nào đối + Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để 
với chú Pi-e? tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô 
 đã mất trong một vụ tai nạn giao 
 thông.
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu + Các nhân vật trong câu chuyện này 
chuyện này? đề là những người tốt, có tấm lòng 
 nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang 
 lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e 
 mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. 
 Bé Gioan mong muốn mang lại niềm 
 vui cho người chị đã thay mẹ nuôi 
 mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi 
 nấng cô bé từ khi mẹ mất.
- GV kết luận nội dung phần + Em hãy nêu nội dung chính của bài? - HS nêu nội dung của bài:Ca ngợi 
 những con người có tấm lòng nhân 
 hậu ,biết quan tâm và đem lại niềm 
 vui cho người khác 
 - GV ghi nội dung bài lên bảng - HS đọc
 - Tổ chức HS đọc diễn cảm phần 2 - HS đọc cho nhau nghe
 - HS thi đọc - 2 HS thi đọc
 - GV nhận xét 
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 3. Vận dụng
 - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
 nhỏ ?
 - Về nhà tìm đọc thêm những câu chuyện - Lắng nghe và thực hiện.
 có nội dung ca ngợi những con người có 
 tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem 
 lại niềm vui cho người khác.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _____________________________________
 Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000,....
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000, .và vận dụng để giải bài 
toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho10, 100, 1000, .và vận dụng để 
giải bài toán có lời văn .
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, b), bài 3 .
 2. Năng lực chung
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3 Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ. - HS : SGK, Vở toán.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" nêu nhanh quy tắc: 
Muốn chia một số thập phân cho một 
số tự nhiên ta làm thế nào?Cho VD?
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2.Khám phá
*Cách tiến hành:
* Ví dụ 1: 213,8 : 10
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
hiện tính bài vào giấy nháp
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 213,8 10
đó hướng dẫn các em nhận xét để 13 21,38
tìm quy tắc chia một số thập phân 3 8
cho 10. 80
 0
* Ví dụ 2: 89,13 : 100 - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm 
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực bài vào vở
hiện phép tính 89,13 100
- GV nhận xét phép tính của HS, sau 9 13 0,8913
đó hướng dẫn các em nhận xét để 130
tìm quy tắc chia một số thập phân 300
cho 100. 0
 - HS nêu 
- GV yêu cầu HS nêu quy tắc chia 
một số thập phân cho 10, 100, 
1000,...
3. HĐ thực hành: 
*Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu
- GV yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
- GV chốt lời giải đúng a. 43,2 : 10 = 4,32 
- Yêu cầu HS nêu lại cách chia một 0,65 : 10 = 0,065
số thập phân cho 10, 100, 1000,... 432,9 : 100 = 4,329 
 13,96 : 1000 = 0,01396 
 b. 23,7 : 10 = 2,37
 2,07 : 10 = 0,207
 2,23 : 100 = 0,0223
 999,8 : 1000 = 0,9998 Bài 2(a,b): HĐ Cặp đôi
 - GV yêu cầu HS đọc và xác định - Cả lớp theo dõi
 yêu cầu của đề bài 
 - Cho HS thảo luận cặp đôi - HS làm bài theo cặp, trình bày kết quả
 - Đại diện cặp trình bày kết quả Đáp án:
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời a. 12,9 : 10 = 112,9 x 0,1
 giải đúng 1,29 = 1,29
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 b. 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01
 1,234 = 1,234
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 Bài 3: HĐ Cá nhân 
 - GV cho HS đọc và xác định yêu - HS đọc đề bài
 cầu của đề và làm bài
 - Yêu cầu HS làm việc cá nhân. - HS cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
 - GV nhận xét chữa bài. Bài giải
 Số tấn gạo đã lấy đi là:
 537,25 : 10 = 53,725 (tấn)
 Số tấn gạo còn lại trong kho là:
 537,25 - 53,5 = 483,525 (tấn)
 Đáp số: 483,525 tấn
 Bài 2(c,d)(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho Hs tự làm bài - HS làm và báo cáo giáo viên
 Đáp án:
 c. 5,7 : 10 = 5,7 x 0,1
 0,57 = 0,57
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 d. 87,6 : 100 = 87,6 x 0,01
 0,876 = 0,876
 Ta thấy 2 kết quả trên đều bằng nhau
 4. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại cách chia một số - HS nêu
 thập phân cho 10, 100, 1000, ...
 Cho VD minh họa.
 - Về nhà tự lấy thêm ví dụ chia một - HS nghe và thực hiện.
 số thập phân cho 10; 100; 1000;... để 
 làm thêm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT 
NƯỚC”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến 
 chống Pháp :
 + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng 
 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta .
 + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng 
chiến .
 + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố 
 khác trong toàn quốc .
 - Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên 
 kháng chiến chống Pháp.
 - GD truyền thống yêu nước cho HS.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
 Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, 
 Huế, Đà Nẵng.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Nhân dân ta đã làm gì để chống lại - HS trả lời
 “giặc đói” và “giặc dốt”
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 
 2. Khám phá:(25 phút)
 Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay - HS thảo luận nhóm đôi
 lại xâm lược nước ta
 - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược đôi sau đó một số nhóm báo cáo kết Nam bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà 
quả: nội,....
- Em hãy nêu những dẫn chứng - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư 
chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một đe dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực 
lần nữa của thực dân Pháp? lượng tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà 
 Nội cho chúng. Nếu ta không chấp nhận 
 thì chúng sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. 
 Bắt đầu từ ngày 20 - 12 - 1946, quân đội 
 Pháp sẽ đảm nhiệm việc trị an ở thành 
 phố Hà Nội.
 - Những việc làm trên cho thấy thực dân 
 Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một 
- Những việc làm của chúng thể hiện lần nữa.
dã tâm gì? - Nhân dân ta không còn con đường nào 
 khác là phải cầm súng đứng lên chiến 
- Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
phủ và nhân dân ta phải làm gì?
Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc 
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí 
Minh
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn 
“Đêm 18 ... không chịu làm nô lệ” - HS đọc
- Trung ương Đảng và Chính phủ 
quyết định phát động toàn quốc - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 
kháng chiến vào khi nào? Đảng và Chính phủ đã họp và phát động 
 toàn quốc kháng chiến chống thực dân 
- Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì Pháp.
xảy ra? - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí 
 Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng 
- Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn chiến.
quốc kháng chiến. - HS đọc lời kêu gọi của Bác
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 
thể hiện điều gì ? - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của 
 Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh 
 thần quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc 
- Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện lập, tự do của nhân dân ta. 
rõ điều đó nhất? - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất 
 định không chịu mất nước, nhất định 
Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ không chịu làm nô lệ.
quốc quyết sinh”
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 
 em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến 
 đấu của nhân dân Hà Nội.
 - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi 
 các vấn đề sau:
 + Quan sát hình 1 và cho biết hình + Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, 
 chụp cảnh gì? nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế... 
 dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn 
 cản quân Pháp vào cuối năm 1946.
 + Việc quân và dân Hà Nội đã giam + Việc quân và dân Hà Nội đã giam 
 chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa chân địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ 
 như thế nào? được cho hàng vạn đồng bào và Chính 
 phủ rời thành phố về căn cứ kháng 
 chiến.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của - HS nghe và thực hiện
 em về những ngày đầu toàn quốc 
 kháng chiến
 - Ở các địa phương khác nhân dân ta - Ở các địa phương khác trong cả nước, 
 đã chiến đấu như thế nào? cuộc chiến đấu chống quân xâm lược 
 cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta 
 chuẩn bị kháng chiến lâu dài với niềm 
 tin "kháng chiến nhất định thắng lợi".
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________________
 Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2022
 Toán
 CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG 
 TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số 
thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia 1 số tự nhiên cho 1 số TN thương tìm được là 1 số TP 
 - HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 . 2. Năng lực chung:
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi.
 - Cách chơi: 
 + Trưởng trò hô: Gọi thuyền , gọi 
 thuyền.
 + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
 + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
 + HS hô: Thuyền... chở gì ?
 + Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
 chia: .....:10 hoặc 100; 1000...
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi vở
 2.Khám phá
 *Cách tiến hành: 
 Ví dụ 1: HĐ cá nhân
 - GVnêu bài toán ví dụ: Một cái sân - HS nghe và tóm tắt bài toán.
 hình vuông có chu vi là 27m. Hỏi 
 cạnh của sân dài bao nhiêu mét?
 - Thực hiện theo sách giáo khoa 27 4
 30 6,75 (m)
 20
 Ví dụ 2: HĐ cá nhân 0
 - GV nêu ví dụ: Đặt tính và thực - HS nghe yêu cầu.
 hiện phép tính 43 : 52.
 + Phép chia 43 : 52 có thể thực hiện - Phép chia 43 : 52 có số chia lớn hơn số 
 giống phép chia 27 : 4 không ? Vì bị chia (52 > 43) nên không thực hiện 
 sao? giống phép chia 27 : 4.
 - HS nêu : 43 = 43,0
 + Hãy viết số 43 thành số thập phân - HS thực hiện đặt tính và tính 43,0 : 52 
 mà giá trị không thay đổi. và 1 HS lên bảng làm bài.
 + Vậy để thực hiện 43 : 52 ta có thể 
 thực hiện 43,0 : 52 mà kết quả không thay đổi.
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu - HS nêu cách thực hiện phép tính trước 
rõ cách thực hiện của mình. lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét để 
 thống nhất cách thực hiện phép tính.
- Quy tắc thực hiện phép chia - 3 đến 4 HS nêu trước lớp.
3. HĐ luyện tập, thực hành: 
- HS cả lớp làm được bài 1(a), bài 2 .
*Cách tiến hành:
 Bài 1a: HĐ Cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 
vừa học tự đặt tính và tính. một cột, HS cả lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn 
bạn trên bảng. làm sai thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 2: HĐ Cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả 
 lớp đọc thầm trong SGK.
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
- GV nhận xét, kết luận quả
 Bài giải
 May 1 bộ quần áo hết số mét vải là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
 May 6 bộ quần áo hết số mét vải là:
 2,8 x 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16, 8m
Bài 1b(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở và chữa - HS làm bài vào vở, báo cáo GV
bài. b) Kết quả các phép tính lần lượt là:
 1,875; 6,25;20,25
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài vào vở và chia - HS tự làm bài và báo cáo GV
sẻ trước lớp - Kết quả là : 0,4; 0,75; 3,6.
4. Vận dụng
- Cho HS vận dụng kiến thức giải - HS làm bài
bài toán sau: Giải
Một xe máy đi 400km tiêu thụ hết 9l Đi 1km tiêu thụ hết số lít xăng là:
xăng. Hỏi xe máy đó đi 300km thì 9 : 400 = 0,0225(l)
tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng ? Đi 300km tiêu thụ hết số lít xăng là:
 0,0225 x 300= 6,75(l)
 Đáp số: 6,75l xăng
- Về nhà sưu tầm các dạng toán - HS nghe và thực hiện
tương tự như trên để làm thêm. 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _______________________________________
 Luyện từ và câu
 ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được danh từ chung ,danh từ riêng,trong đoạn văn ở bài tập 1.
 - Nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2) .
 - Tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3 .
 - Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c) .
 - HS (M3,4) làm được toàn bộ BT4 .
 - Rèn quy tắc viết hoa, tự tìm đại từ xưng hô.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng phụ; từ điển HS
 - Học sinh: Vở 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Khởi động
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi " - HS chơi trò chơi
Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng 
cặp quan hệ từ Vì....nên. 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Thực hành
* Cách tiến hành:
 Bài tập: Cả lớp 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc yêu cầu, trả lời câu hỏi
tập
+ Thế nào là danh từ chung? Cho ví + Danh từ chung là tên chung của một 
dụ? loại sự vật. VD: sông, bàn, ghế, thầy 
 giáo...
+ Thế nào là danh từ riêng? Cho ví dụ? + Danh từ riêng là tên của một sự vật 
 Danh từ riêng luôn được viết hoa. 
- Yêu cầu HS tự làm bài VD: Huyền, Hà,..
- Gọi HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét
- GV treo bảng phụ cho HS đọc ghi 
nhớ về danh từ - HS đọc
 Bài tập2: Cả lớp
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ - HS đọc
riêng. - HS nêu
- Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết 
hoa danh từ riêng - HS đọc lại
- Đọc cho HS viết các danh từ riêng
VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường - HS viết trên bảng, dưới lớp viết vào 
Sơn.... vở
- GV nhận xét các danh từ riêng HS 
viết trên bảng.
 Bài tập 3: Cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại - HS nêu yêu cầu
từ - HS nhắc lại 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài 
sau đó chia sẻ trước lớp. - HS thảo luận cặp đôi là và chia sẻ kết 
- GV nhận xét bài quả trước lớp.
 Bài tập 4a,b,c: Cá nhân - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi.
- HS đọc yêu cầu 
- HS tự làm bài - HS đọc 
- Gọi HS lên chia sẻ kết quả - HS làm bài
- Nhận xét bài trên bảng - HS lên chia sẻ kết quả 
 a) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ 
 trong kiểu câu Ai làm gì?
 - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn 
 DT
 ngào.
 - Tôi nhìn em cười trong hai hàng nước 
 ĐT
 mắt.
 - Nguyên cười rồi đưa tay quyệt nước 
 DT
 mắt.
 b) Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ 
 trong kiểu câu Ai như thế nào?
 - Một mùa xuân mới bắt đầu.
 Cụm DT
 c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong 
 kiểu câu “Ai là gì ?” + Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em 
 nhé !
Bài 4d(M3,4): HĐ cá nhân + Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em 
- Cho Hs tự làm bài vào vở mãi mãi .
- GV kiểm tra, sửa sai
 - HS tự làm bài vào vở, báo cáo GV
 d) DT tham gia bộ phận làm vị ngữ 
 trong kiểu câu “Ai là gì ?”
 + Chị là chị(DT)gái của em nhé !
 + Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi .
3.vận dụng
- Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt - Khi viết tên riêng người , tên riêng 
Nam được viết hoa theo quy tắc nào? địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái 
 đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng 
 đó. 
- Về nhà tập đặt câu có chủ ngữ, vị ngữ - HS nghe và thực hiện
là danh từ hoặc cụm danh từ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Tập làm văn
 LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản(ND 
ghi nhớ ) 
 - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III ), biết 
đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2) .
 - Hiểu trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập 
biên bản
 * GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề . Tư duy phê phán.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có tinh thần và trách nhiệm. Cẩn thận, tỉ mỉ khi làm biên 
bản
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm.
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động 
- Yêu cầu HS thi đọc đoạn văn tả - HS thi đọc.
ngoại hình của một người mà em 
thường gặp.
- Nhận xét - HS nghe, bình chọn người viết hay
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở.
2.Khám phá
*Cách tiến hành:
 - Yêu cầu HS đọc biên bản đại hội - HS đọc 
chi đội.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm để - HS thảo luận nhóm
hoàn thành bài
- Gọi HS trả lời - HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét bổ sung.
+ Chi đội lớp 5A ghi biên bản làm + Ghi biên bản cuộc họp để nhớ việc đã 
gì? xảy ra, ý kiến của mọi người, những 
 điều thống nhất... nhằm thực hiện đúng 
 nhiều đã thống nhất, xem xét lại khi cần 
 thiết...
+ Cách mở đầu và kết thúc biên bản + Cách mở đầu:
có điểm gì khác cách mở đầu và kết - Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn 
thúc đơn? bản.
 - Khác: biên bản không có tên nơi nhận , 
 thời gian, địa điểm làm biên bản ghi ở 
 phần nội dung .
 + Cách kết thúc:
 - Giống: có tên, chữ kí của người có 
 trách nhiệm.
 - Khác: biên bản cuộc họp có 2 chữ kí 
 của chủ tịch và thư kí, không có lời cảm 
 ơn.
+ Nêu tóm tắt những điều cần ghi + Những điều cần ghi biên bản : thời 
vào biên bản. gian, địa điểm họp, thành phần tham gia 
 dự, chủ toạ, thư kí, nội dung cuộc họp, 
 diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận 
 của cuộc họp, chữ kí của chủ tịch và thư 
+ Biên bản là gì? Nội dung biên bản kí.
thường gồm có những phần nào? - HS trả lời
 Ghi nhớ
- HS đọc phần ghi nhớ
 - HS đọc ghi nhớ
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III ), biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1(BT2) .
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu ND của bài tập - HS đọc
- HS làm việc theo cặp - HS thảo luận theo cặp
- Gọi HS trả lời - HS trả lời
- GV nhận xét 
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài
- 4 HS lên bảng làm bài - 4 HS lên bảng làm bài tập
- Nhận xét, kết luận bài đúng. + Biên bản đại hội liên đội
- Trường hợp cần ghi biên bản là: + Biên bản bàn giao tài sản
+ Đại hội Liên đội: Cần ghi lại các + Biên bản xử lí vi phạm pháp luật về 
ý kiến, chương trình công tác cả giao thông
năm học và kết quả bầu cử để làm + Biên bản xử lí việc xây dựng nhà trái 
bằng chứng và thực hiện. phép
+ Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh 
sách và tình trạng của tài sản lúc bàn 
giao để làm bằng chứng.
+ Xử lí vi phạm pháp luật về giao 
thông: Cần ghi lại tình hình vi phạm 
và cách xử lí để làm bằng chứng.
+ Xử lí việc xây dựng nhà trái phép: 
Cần ghi lại tình hình vi phạm và 
cách xử lí để làm bằng chứng.
- Trường hợp không cần ghi biên 
bản là:
+ Họp lớp phổ biến kế hoạch tham 
quan một di tích lịch sử: Đây chỉ là 
việc phổ biến kế hoạch để mọi người 
thực hiện ngay, không có điều gì cần 
ghi lại để làm bằng chứng.
+ Đêm liên hoan văn nghệ: Đây là 
một sinh hoạt vui không có điều gì 
cần ghi lại để làm bằng chứng.
3. Vận dụng
- Khi viết biên bản, em cần lưu ý - HS nêu
điều gì ?
- Về nhà tập viết biên bản họp tổ - HS nghe và thực hiện
của em về việc bình bầu thi đua 
trong tháng 
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG 
 Khoa học
 HỖN HỢP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số ví dụ về hỗn hợp.
 - Thực hành tách các chất ra khỏi một số hỗn hợp (tách cát trắng ra khỏi 
hỗn hợp nước và cát trắng, ).
 - Yêu thích tìm hiểu, khám phá khoa học
 2.Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3.Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Dụng cụ thí nghiệm
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở KH.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
 - Cho HS chơi trò chơi Ai nhanh, - HS chơi
ai đúng: kể nhanh các đặc điểm 
của chất rắn, lỏng, khí.
- Giáo viên nhận xét - HS nghe
-Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá
* Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về hỗn hợp, 
cách tạo ra hỗn hợp và đặc điểm 
của hỗn hợp.
 *Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn 
đề:
H: Theo em, muối, mì chính, tiêu - HS trả lời
có vị như thế nào?
- Vậy khi ăn khế, ổi, dứa các em - Chấm với bột canh
thường chấm với chất gì?
- GV: Chất các em vừa nêu gọi là 
hỗn hợp
- Em biết gì về hỗn hợp?
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu 
của HS - GV yêu cầu HS ghi lại những - HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của 
hiểu biết ban đầu của mình vào vở mình vào vở ghi chép khoa học về hỗn 
ghi chép khoa học về hỗn hợp, sau hợp, sau đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất 
đó thảo luận nhóm 4 để thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- GV yêu cầu HS trình bày quan - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và 
điểm của các em về vấn đề trên. cử đại diện nhóm trình bày
3. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả 
thiết) và phương án tìm tòi.
- Từ những ý kiến ban đầu của của - HS so sánh sự giống và khác nhau của các 
HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp ý kiến.
thành các nhóm biểu tượng ban 
đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự 
giống và khác nhau của các ý kiến 
ban đầu. -Ví dụ HS cụ thể nêu:
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu + Hỗn hợp là gì?
hỏi liên quan đến nội dung kiến +Có phải hỗn hợp có vị mặn không?
thức tìm hiểu về hỗn hợp, cách tạo +Có phải hỗn hợp có vị cay không?
ra hỗn hợp và đặc điểm của hỗn +Có phải hỗn hợp có vị mặn và cay 
hợp. không?
 +Có phải chúng ta tạo ra hỗn hợp bằng 
 cách trộn các chất vào nhau không?
 - HS theo dõi
- GV tổng hợp, chỉnh sửa và nhóm 
các câu hỏi phù hợp với nội dung 
tìm hiểu về hỗn hợp và đặc điểm 
của nó và ghi lên bảng.
+Hỗn hợp là gì?
+Làm thế nào tạo ra hỗn hợp?
+Hỗn hợp có đặc điểm gì?
- GV tổ chức cho HS thảo luận, đề 
xuất phương án tìm tòi để trả lời 
các câu hỏi trên. - HS viết câu hỏi; dự đoán vào vở
4. Thực hiện phương án tìm tòi: Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự 
đoán vào vở Ghi chép khoa học 
trước khi làm thí nghiệm nghiên - HS thực hành 
cứu.
- GV gợi ý để các em làm thí 
nghiệm: 
* Để trả lời 3 câu hỏi trên, HS làm 
thí nghiệm trộn muối, tiêu(xay Tên và đặc điểm của Tên hỗn hợp và đặc 
nhỏ) và mì chính(vị tinh) lại với từng chất tạo ra hỗn điểm của hỗn hợp
nhau. Các nhóm có thể sử dụng các hợp chất khác nhau để trộn(muối với Muối tinh:
ớt). Mì chính
*Lưu ý: Trước, trong và sau khi Ớt
làm thí nghiệm, GV yêu cầu HS 
điền các thông tin vào trong mẫu 
 - HS hoàn thành 2 cột còn lại trong vở ghi 
báo cáo sau.
 chép khoa học sau khi làm thí nghiệm.
 - HS các nhóm báo cáo kết quả:
5.Kết luận, kiến thức:
- Yêu cầu HS dựa vào mẫu báo cáo 
trong khi làm thí nghiệm để hoàn 
thành 2 cột còn lại trong vở ghi 
chép khoa học sau khi làm thí 
nghiệm.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo 
kết quả sau khi làm thí nghiệm. - Là một hỗn hợp vì trong không khí có 
- GV hướng dẫn HS so sánh kết chứa nước, khói bụi, các chất rắn.
quả thí nghiệm với các suy nghĩ 
 + Hỗn hợp gạo với trấu
ban đầu của mình ở bước 2 để khắc 
sâu kiến thức. + Hỗn hợp gạo với trấu
*Tổ chức cho HS trả lời câu hỏi + Hỗn hợp muối + cát
trước lớp + Hỗn hợp cát + sỏi + nước
- Không khí là một chất hay một + Hỗn hợp mì chính và tương ớt
hỗn hộp? + Hỗn hợp cám và gạo
 + Hỗn hợp muối vừng gồm: vừng và muối
- Kể tên một số hỗn hợp?
 - Hỗn hợp cát trắng và nước
 Hoạt động 2: Tìm hiểu các cách 
 tách các chất ra khỏi hỗn hợp 
 *Tiến trình đề xuất
1. Tình huống xuất phát và nêu vấn 
đề:
- GV đưa ra li đựng hỗn hợp cát 
trắng và nước, hỏi : Đây là gì ?
* Em hãy hình dung các cách để 
tách hỗn hợp cát trắng ra khỏi - HS ghi vào vở ghi chép khoa học khoa 
nước. học các cách có thể tách hỗn hợp cát trắng 
2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu ra khỏi nước. Sau đó thảo luận nhóm 4 để 
của HS. thống nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm. - GV yêu cầu HS ghi vào vở ghi - Các nhóm đính bảng phụ lên bảng lớp và 
chép khoa học các cách có thể tách cử đại diện nhóm trình bày
hỗn hợp cát trắng ra khỏi nước. 
Sau đó thảo luận nhóm 4 để thống 
nhất ý kiến ghi vào bảng nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày bằng lời 
hoặc hình vẽ những cách tách.
3.Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả 
thiết) và phương án tìm tòi.
- Từ những ý kiến ban đầu của của - Các nhóm tiến hành thí nghiệm :
HS do nhóm đề xuất, GV tập hợp Ví dụ về các cách tách của các nhóm:
thành các nhóm biểu tượng ban + Đề xuất 1: Để cát lắng xuống dưới đáy li, 
đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự dùng thìa múc cát ra:
giống và khác nhau của các ý kiến + Đề xuất 2: Để cát lắng xuống dưới đáy li, 
ban đầu. nhẹ nhàng đổ nước trong li ra, để lại phần 
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu cát dưới đáy li.
hỏi liên quan đến nội dung kiến + Đề xuất 3 :Bịt miệng li khác bằng giấy 
thức tìm hiểu cách tách hỗn hợp. lọc và bông thấm nước, đổ hỗn hợp nước 
4. Thực hiện phương án tìm tòi: và cát trắng ở trong li qua li có giấy lọc.
- Các nhóm tiến hành thí nghiệm - Nhóm có đề xuất thí nghiệm 1 và 2 trình 
theo đề xuất của nhóm. bày. Các nhóm còn lại nhận xét cách tách 
 của các nhóm trên.
 - Nhóm có đề xuất 3 trình bày. Các nhóm 
 còn lại nhận xét cách tách của nhóm trên.
 - Các nhóm mô tả lại thí nghiệm đã làm 
 vào vở ghi chép khoa học.
- GV mời 1- 2 nhóm có cách tách 
chưa mang lại kết quả tốt lên trình - HS thực hiện
bày kết quả
- GV mời nhóm có cách tách đúng 
lên trình bày kết quả
Yêu cầu cả lớp cùng tiến hành làm 
lại thí nghiệm có cách tách đúng.
5.Kết luận, kiến thức:
- Yêu cầu các nhóm mô tả lại thí 
nghiệm đã làm vào vở ghi chép 
khoa học.
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với 
các suy nghĩ ban đầu của mình ở 
bước 2 để khắc sâu kiến thức. - Yêu cầu HS mở SGK làm tiếp 
các phần còn lại trong SGK.
* Lưu ý: Có thể thay hỗn hợp cát 
trắng và nước bằng hỗn hợp dầu ăn 
và nước hoặc hỗn hợp gạo với sạn)
3.Vận dụng
- Kể tên một vài hỗn hợp trong - HS nêu
thực tế hàng ngày.
- Về nhà tìm cách tách các hỗn hợp - HS nghe và thực hiện
kể trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 __________________________________________
 Thứ 4 ngày 7 tháng 12 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là 
một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn .
 - Rèn kĩ năng chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm 
được là một số thập phân .
 2.Năng lực chung :
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3.Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động
- Cho HS chơi trò chơi:"Nối nhanh, nối - HS chơi trò chơi
đúng"
- Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 4 
bạn, các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_tra.docx