Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên

doc 19 trang Bích Thủy 27/08/2025 110
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 13
 Thứ năm ngày 1 tháng 12. năm 2022
SÁNG : Toán
 CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên , biết vận 
dụng trong thực hành tính .
 - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3phút)
 - Cho HS hát - HS hát 
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
 2. Khám phá:(15 phút) 
 1. Ví dụ 1:
 - GV nêu bài toán - HS nghe và tóm tắt bài toán
 + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao + Chúng ta phải thực hiện phép tính 
 nhiêu mét chúng ta phải làm như thế chia 8,4 : 4
 nào?
 - GV yêu cầu HS trao đổi để tìm thương - HS thảo luận theo cặp để tìm cách 
 của phép chia 8,4 : 4 chia
 8,4m = 84dm
 - GV giới thiệu cách đặt tính và thực 
 hiện chia 8,4 : 4 như SGK 84 4
 04 21 (dm)
 0 
 21dm = 2,1m Vậy 8,4 : 4 = 2,1 (m)
- GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện - HS đặt tính và tính
lại phép tính 8,4 : 4
- GV yêu cầu HS lên bảng trình bày - HS trình bày, cả lớp theo dõi, nhận 
cách thực hiện chia của mình xét
- GV yêu cầu HS nêu cách chia một số - 2 đến 3 HS nêu trước lớp, HS cả lớp 
thập phân cho một số tự nhiên theo dõi
2. Ví dụ 2:
 72,58 : 19 =?
- Yêu cầu HS đặt tính rồi tính - HS lên bảng đặt tính và tính
- GV nhận xét - HS nghe
- Cho HS rút ra kết luận - HS nêu
3. Luyện tập, thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc cá nhân, 2 HS làm bảng
- GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu rõ a, 5,28 4 b, 95,2 68
cách tính của mình 
- GV nhận xét chữa bài 1 2 1,32 27 2 1,4
 08 0
 0
 c, 0,36 9 d, 75,52 32
 0 36 0,04 11 5 2,36
 0 1 92
 Bài 2: HĐ cặp đôi 0
- Cho HS đọc, nêu yêu cầu của đề . - HS đọc, nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi + HS làm việc cá nhân, cặp đôi, chia sẻ 
nêu cách tìm thừa số chưa biết rồi trước lớp
làm bài. + HS lên chia sẻ trước lớp:
- GV nhận xét chữa bài a, x x 3 = 8,4 b,5 x X = 0,25
 x = 8,4 : 3 X = 0,25 : 5
 x = 2,8 X = 0,05
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 Bài giải
 Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi 
 được là: 126,54 : 3 = 42,18(km)
 Đáp số: 42,18km
 4. Vận dụng:(5 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài:
 tập sau: Giải
 Một HCN có chiều dài là 9,92m; Chiều rộng HCN là:
 chiều rộng bằng 3/8 chiều dài. Tính 9,92 x 3 : 8 = 3,72(m)
 diện tích của hình chữ nhật đó ? Diện tích HCN là:
 9,92 x 3,72 = 36,8024(m2)
 Đáp số: 36,8024m2
 - Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
 tự như trên để giải.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập đọc
 TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi 
phục rừng ngập mặn; tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi ( Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK).
 - Biết đọc với giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung văn bản 
khoa học.
 * GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: qua nội dung bài giúp HS hiểu 
những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, thấy được phong trào 
trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn 
khi được phục hồi.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu rừng, ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Ảnh rừng ngập mặn trong sgk. Bảng phụ 
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5 phút)
- Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu - Học sinh thực hiện.
hỏi bài Vườn chim.
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và tựa bài: Trồng rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở 
ngập măn. sách giáo khoa.
2. Khám phá:
HĐ1.Luyện đọc: (12 phút)
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 học sinh đọc bài, chia đoạn
 + Đoạn 1: Trước đây sóng lớn. 
 + Đoạn 2: Mấy năm Cồn Mờ. 
 + Đoạn 3: Nhờ phục hồi đê điều.
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về rừng - Học sinh quan sát ảnh minh hoạ SGK.
ngập mặn
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển
 + Từng tốp 3 học sinh nối tiếp nhau 
 đọc bài lần 1 + Luyện đọc từ khó, câu 
 khó.
 + 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài lần 2 
 kết hợp giải nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài - Cả lớp theo dõi
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
HĐ.2. Tìm hiểu bài: (8 phút) 
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài 
TLCH và trả lời câu hỏi, chia sẻ trước lớp
1. Nêu nguyên nhân và hậu quả của + Do chiến tranh, các quá trình quai đê
 việc phá rừng ngập mặn?. lấn biển, làm đầm nuôi tôm, làm mất 
 đi 1 phần rừng ngập mặn.
 + Lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê 
 điều dễ bị xói mòn, bị vỡ khi có gió, 
 bão, 
2. Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào - Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông 
trồng rừng ngập mặn? tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu 
 rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với 
 việc bảo vệ đê điều.
3. Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi - Phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê 
được khôi phục. biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ 
 lượng hải sản tăng nhiều; các loài chim 
 nước trở nên phong phú. - Tóm tắt nội dung chính. - Học sinh đọc lại
 - GVKL - Cả lớp theo dõi
 3. Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm: (8 phút) 
 - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - HS đọc
 văn.
 - Giáo viên hướng dân học sinh đọc thể - HS nghe
 hiện đúng nội dung thông báo của từng 
 đoạn văn.
 - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc 1 đoạn - HS nghe
 văn tiêu biểu (chọn đoạn 3)
 - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - HS nghe
 - HS luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
 - Thi đọc - Học sinh thi đọc đoạn văn.
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 4. Vận dụng: (4 phút)
 - Mỗi dãy cử một bạn đọc diễn cảm một - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm nối tiếp 
 đoạn mình thích nhất? từng câu, từng đoạn.
 - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. - 3 học sinh thi đọc diễn cảm.
 - Cả lớp nhận xét – chọn giọng đọc hay 
 nhất.
 - Tìm hiểu về những nguyên nhân và - HS nghe và thực hiện
 hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ở 
 nước ta và cách khắc phục các hậu quả 
 đó.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1.
 - Biết sử dụng cặp quan hệ từ phù hợp (BT2) .
 - Bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh 2 đoạn 
văn (BT3).
 - HS HTT nêu được tác dụng của quan hệ từ (BT3).
 - Rèn kĩ năng nhận biết, sử dụng cặp quan hệ từ. * GDBVMT: Các BT đều sử dụng các ngữ liệu có tác dụng nâng cao về nhận thức 
bảo vệ môi trường cho HS.
 2, Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong - HS trả lời
 câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì 
 mưa.
 - Giáo viên nhận xét. - HS nghe
 - Giới thiệu bài: “Luyện tập quan hệ - HS ghi đầu bài vào vở
 từ”. 
 2. Thực hành:(25 phút)
 Bài 1: HĐ Cặp đôi 
 + GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu
 cầu của đề 
 + Yêu cầu HS làm bài + HS thảo luận nhóm đôi
 + Trình bày kết quả + Đại diện một số nhóm báo cáo kết 
 + GV nhận xét chữa bài quả:
 Đáp án:
 - nhờ ... mà.
 - không những .... mà còn
 Bài 2: Cá nhân 
 + HS đọc yêu cầu và nội dung của bài 
 + Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy - HS đọc yêu cầu
 câu? + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 
 + Cho HS làm việc các nhân, một số câu.
 em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ - HS làm bài cá nhân
 sung: Đáp án:
 - GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt 
 công tác thông tin, tuyên truyền để 
 người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập 
 mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở 
 ven biển các tỉnh như ... đều có phong 
 trào trồng rừng ngập mặn. b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh 
 như Bến Tre, ... đều có phong trào 
 trồng rừng ngập mặn mà rừng ngập 
 mặn còn được trồng ở các đảo mới bồi 
 Bài 3: HĐ nhóm ngoài biển...
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 - Yêu cầu HS trao đổi, làm việc theo - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
 nhóm để trả lời các câu hỏi trong SGK - HS trao đổi, thảo luận, làm việc theo 
 hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo 
 - Gọi HS phát biểu ý kiến kết quả trước lớp
 + Hai đoạn văn sau có gì khác nhau?
 + So với đoạn a, đoạn b có thêm một số 
 quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở một số 
 câu sau:
 Câu 6: vì vậy...
 Câu 7: cũng vì vây ...
 + Đoạn nào hay hơn? Vì sao? Câu 8: vì (chẳng kịp)... nên (cô bé).
 + Đoạn a hay hơn đoạn b. Vì các quan 
 hệ từ và cặp quan hệ từ thêm vào các 
 câu 6, 7, 8 ở đoạn b làm cho câu văn 
 + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý thêm rườm rà.
 điều gì? + Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý cho 
 đúng chỗ, đúng mục đích.
 3. Vận dụng:(5phút)
 - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử - HS nêu
 dụng cặp quan hệ từ:
 + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố +Vì Rùa biết mình chậm chạp nên nó 
 gắng chạy thật nhanh. cố gắng chạy thật nhanh.
 - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có - HS nghe và thực hiện.
 sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU: Địa lí
 CÔNG NGHIỆP (TIẾP THEO)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: + Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng 
và ven biển. 
 + Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành 
công nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
 + Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí 
Minh.
 - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
 - Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí 
Minh, Đà Nẵng, . 
 - HS HTT:
 + Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ 
Chí Minh.
 + Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều 
ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người tiêu 
thụ.
 - Rèn kĩ năng sử dụng bản đồ.
 - Bảo vệ môi trường
 * GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường.
 * GD SDTK & HQ NL: 
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản 
phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: 
than, dầu mỏ, điện, 
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng 
lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc nắm rõ 
đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc điểm về môi 
trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Lược đồ ngành công nghiệp nước ta.
 + Quả địa cầu.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi "Hỏi nhanh, - HS chơi trò chơi
 đáp đúng": 
 - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi 
 ,1HS nêu tên một ngành công nghiệp của nước ta gọi 1 bạn khác nêu sản 
phẩm của các ngành đó.Cứ như vậy 
các đội đổi vị trí hỏi và trả lời cho 
nhau.Đội nào trả lời đúng nhiều hơn 
thì đội đó thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:(25 phút) 
Hoạt động 1: Phân bố các ngành công - HS làm việc cá nhân 
nghiệp 
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang - Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta 
94 và cho biết tên, tác dụng của lược biết về các ngành công nghiệp và sự phân 
đồ bố của các ngành công nghiệp đó.
- GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành 
những nơi có các ngành công nghiệp công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ 
khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, công sung ý kiến.
nghiệp nhiệt điện, thủy điện.
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến + Công nghiệp khai thác than : Quảng 
 Ninh.
 + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển 
 Đông.
 + Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam 
 Đường (Lào Cai).
Hoạt động 2: Các trung tâm công 
nghiệp lớn của nước ta - HS làm việc theo nhóm 
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 
để thực hiện yêu cầu của phiếu học tập 
 PHIẾU HỌC TẬP
 Bài: Công nghiệp (Tiếp theo)
Các em hãy cùng xem lược đồ công nghiệp Việt Nam, sơ đồ các điều kiện để 
Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước và thảo 
luận để hoàn thành các bài tập sau:
1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước ta vào cột thích hợp trong bảng sau:
 Các trung tâm công nghiệp của nước ta
 Trung tâm rất lớn Trung tâm lớn Trung tâm vừa
2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp 
lớn nhất nước ta.
- GV gọi 1 nhóm dán phiếu của nhóm - 1 nhóm báo cáo kết quả trước lớp, các 
mình lên bảng và trình bày kết quả làm nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
việc của nhóm
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS - GV giảng thêm về trung tâm công 
 nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Ở địa phương em có những ngành - HS nêu
 công nghiệp nào ? 
 - Tìm hiểu sự phát triển các ngành - HS nghe và thực hiện
 công nghiệp ở địa phương em ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Chính tả
 NHỚ VIẾT: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát .
 - Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 - Làm được BT2a, 3a .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:. Bảng phụ 
 - Học sinh: Vở viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Hát - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng 
 ngoan
 - Nhận xét quá trình rèn chữ của HS, khen - Lắng nghe.
 những Hs có nhiều tiến bộ.
 - Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Mở sách giáo khoa.
 2. Khám phá:
 HĐ1. Chuẩn bị viết chính tả. (5 phút)
 - Gọi HS đọc trong SGK 2 khổ cuối của - 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm
 bài Hành trình của bầy ong. - Gọi HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng 2 - 2 HS nối tiếp nhau đọc 
khổ thơ
-Yêu cầu cả lớp đọc thầm lại 2 khổ thơ - Cả lớp đọc thầm 
trong SGK
- Yêu cầu HS tìm những từ khi viết dễ lẫn - HS nêu: rong ruổi, nối liền, rù rì, 
- Luyện viết từ khó lặng thầm,...
 + HS luyện viết từ dễ viết sai.
HĐ.2. Viết bài chính tả. (15 phút)
+ GV cho HS viết bài (nhớ viết) - HS gấp SGK, nhớ lại 2 khổ thơ, viết 
Lưu ý: bài.
- Tư thế ngồi 
- Cách cầm bút 
- Tốc độ 
HĐ3. Chấm và nhận xét bài. (5 phút)
- Giáo viên đọc lại bài cho học sinh soát - HS soát lại bài, tự phát hiện lỗi và 
lỗi. sửa lỗi.
- Giáo viên chấm nhanh 5 - 7 bài 
- Nhận xét nhanh về bài làm của học sinh.
3. Luyện tập, thực hành: (8 phút)
Bài 2: HĐ trò chơi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng - 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi 
trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” đua.
 sâm - xâm sương - xương sưa - xưa siêu - xiêu
 củ sâm - xâm sương gió - x ơng say sưa - ngày Siêu nước - xiêu 
 nhập; chim sâm tay; sương mu i- xưa; sửa chữa - vẹo; cao siêu - 
 cầm- xâm lược; xương sườn; xưa kia; cốc sữa - xiêu lòng; siêu âm 
 xa xưa - liêu xiêu
Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp theo dõi
- Yêu cầu HS tự làm bài - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
 - HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng Đáp án:
 a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh 
 xanh
 Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều 
 sót lại.
 b. Trong làn nắng ửng: khói mơ tan
 Đôi mái nhà tranh lấm tấm vàng
 Sột soạt gió trêu tà áo biếc Trên giàn thiên lí. Bóng xuân sang.
 4. Vận dụng: (4 phút)
 - Giáo viên chốt lại những phần chính - Lắng nghe
 trong tiết học 
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch - Quan sát, học tập.
 đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. 
 - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
 - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về - Lắng nghe và thực hiện.
 nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước 
 bài chính tả sau.
 - Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả - HS nghe và thực hiện
 khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;...
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 2. Tháng 12 năm 2021
SÁNG: Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết chia số thập phân cho số tự nhiên.
 - Rèn kĩ năng chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
 - HS được bài 1,3 .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
 "Truyền điện": HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghi đầu bài vào vở
2. Thực hành: (27 phút)
Bài 1: HĐ Cá nhân 
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề + HS đọc yêu cầu
+ Yêu cầu HS làm bài. + 2 HS làm bài bảng lớp, lớp làm bảng 
+ GV nhận xét chữa bài, yêu cầu HS con
nêu rõ cách tính.
 67,2 7 3,44 4
 42 9,6 24 0,86
 0 0
 42,7 7 46,827 9
 0 7 6,1 18 5,203
 0 027
Bài 3: HĐ Cặp đôi 0
+ GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề - HS đọc yêu cầu
+ HS làm bài theo cặp đôi - HS làm bài cặp đôi, chia sẻ trước lớp
+ GV nhận xét chữa bài 
+ GV lưu ý cách thêm chữ số 0 vào 26,5 25 12,24 20
số dư để chia tiếp. (Bản chất là : 26,5 15 1,06 0 24 0,612
= 26,50) 150 040
 00 0
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự làm bài, đọc kết quả để - HS tự làm bài rồi báo cáo giáo viên
báo cáo b) Thương là 2,05 và số dư là 0.14
Bài 4(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS tự đọc đề, tóm tắt bài toán - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
rồi giải sau đó chữa bài. 
 Tóm tắt Bài giải
 8 bao cân nặng: 243,2kg Một bao gạo cân nặng là:
 12 bao cân nặng:....kg ? 243,2 : 8 = 30,4 (kg)
 12 bao gạo cân nặng là:
 30,4 x 12 = 364,8 (kg)
 Đáp số: 364,8kg
3. Vận dụng, trải nghiệm:(3phút)
 - Nhắc lại cách chia một số thập phân - HS nêu
cho một số tự nhiên. - HS nghe và thực hiện
- Nhắc HS chuẩn bị bài sau. - Về nhà làm bài sau: Tính bằng hai - HS nghe và thực hiện
 cách:
 76,2 : 3 + 8,73 : 3 =
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Học sinh viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp 
dựa vào dàn ý và kết quả quan sát đã có .
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác và trách nhiệm trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Đoạn văn mẫu, bảng nhóm
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị dàn ý của - HS chuẩn bị
 HS
 - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
 2. Thực hành:(25phút) 
 - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe
 - Gọi HS đọc phần Gợi ý - 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng 
 trước lớp.
 - Yêu cầu HS đọc phần tả ngoại hình - 2 HS nối tiếp nhau đọc phần tả ngoại 
 trong dàn ý sẽ chuyển thành đoạn văn hình
 - Gợi ý HS : Đây chỉ là một đoạn văn - HS lắng nghe
 miêu tả ngoại hình nhưng vẫn phải có 
 câu mở đoạn. Phần thân đoạn nêu đủ, 
 đúng, sinh động những nét tiêu biểu về 
 ngoại hình, thể hiện được thái độ của em với người đó ...
 - Yêu cầu HS tự làm bài - 2 HS làm vào bảng nhóm, HS cả lớp 
 làm vào vở.
 - GV đi giúp đỡ những HS gặp khó 
 khăn. 
 - Yêu cầu HS làm ra giấy, đọc đoạn - Nhận xét, bổ sung cho bạn
 văn.
 - GV cùng HS cả lớp nhận xét, sửa 
 chữa để có đoạn văn hoàn chỉnh.
 - Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình - 3 - 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 viết.
 - Nhận xét HS Ví dụ:
 Cô Hương còn rất trẻ. Cô năm nay 
 khoảng hơn ba mươi tuổi. Dáng cô 
 thon thả, làn tóc mượt mà xoã ngang 
 lưng tô thêm vẻ mềm mại, uyển chuyển 
 vốn có. Trên gương mặt trái xoan trắng 
 hồng của cô nổi bật lên đôi mắt to, đen, 
 trong sáng, với ánh mắt nhìn ấm áp, tin 
 cậy. Chiếc mũi cao, thanh tú trông cô 
 rất có duyên. Mỗi khi cô cười để lộ 
 hàm răng trắng ngà, đều tăm tắp.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - Khi viết một văn tả người, em cần lưu - HS nêu
 ý điều gì ?
 - Về nhà viết lại đoạn văn tả người cho - HS nghe và thực hiện.
 hay hơn.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của 
bản thân hoặc những người xung quanh .
 - Biết kể một cách tự nhiên, chân thực. - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh tích cực tham gia phong trào 
xanh, sạch, đẹp ở địa phương, nhà trường.
 * GDBVMT: GDHS ý thức BVMT qua các câu chuyện được kể có nội dung bảo 
vệ môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Ý thức bảo vệ môi trường, tinh thần phấn đấu nói theo những 
tấm gương dũng cảm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Một số câu chuyện thuộc chủ đề
 - Học sinh: Sách giáo khoa,vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Khởi động: (5’)
 - Cho HS tổ chức thi: Kể lại câu chuyện - HS thi kể chuyện
(hoặc một đoạn) đã nghe hay đã đọc về 
bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện
2. Khám phá: (8’) 
- Gọi HS đọc đề bài - Học sinh đọc đề.
- Đề bài yêu cầu làm gì? - HS nêu 
* Giáo viên nhắc học sinh: Câu chuyện 
em kể phải là câu chuyện về một việc 
làm tốt hoặc một hành động dũng cảm 
bảo vệ môi trường của em hoặc những 
người xung quanh.
- Gọi HS đọc gợi ý SGK - Học sinh nối tiếp nhau đọc.
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Học sinh tiếp nối nhau nói tên câu 
chọn kể chuyện mìn chọn.
- Yêu cầu HS chuẩn bị kể chuyện: Tự - HS viết dàn ý
viết nhanh dàn ý của câu chuyện 
* Lưu ý: Nhóm HS M1 lựa chọn được 
câu chuyện phù hợp.
3. Thực hành kể chuyện:(22 phút) - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
 mình kể.
- Nhận xét. - HS nghe
* Lưu ý: Giúp đỡ HS kể được câu chuyện 
phù hợp.
4. Vận dụng(5 phút)
- Bảo vệ môi trường mang lại những lợi - HS nêu
ích gì ?
- Nêu những tấm gương học sinh tích cực - HS nêu
tham gia phong trào xanh, sạch, đẹp ở địa 
phương, nhà trường.
- Sưu tầm thêm những câu chuyện có nội - HS nghe và thực hiện
dung BVMT.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐIỂM: NÓI CHUYỆN VỀ TRUYỀN THỐNG CỦA QUÂN ĐỘI NHÂN 
 DÂN VIỆT NAM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và 
việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Nói chuyện về truyền thống của quân đội nhân dân 
Việt Nam. Qua đó giáo dục các em lòng yêu quê hương, đất nước và tự hào về 
những truyền thống vẻ vang, anh hùng của Quân đội nhân dân Việt Nam.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạtọa
Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
GV gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: Nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: + Lập thành tích trong học tập
 + Chuẩn bị bài trước khi tới 
lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, sạch 
sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - HS nhắc lại kế hoạch tuần
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm: 
Nói chuyện về truyền thống của quân đội 
nhân dân Việt Nam. 
- Sinh hoạt văn nghệ: Cho học sinh hát 1 - HS thực hiện
số bài hát hoặc đọc 1 số bài thơ về chú bộ 
đội
- GV chiếu cho HS một số bài viết, tư liệu - HS lắng nghe
về truyền thống QĐND VN.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS tích 
cực.
- Liên hệ giáo dục ý thức của người học - HS liên hệ
sinh.
 - GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_23_tiep_theo_nam_hoc_202.doc