Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà

doc 27 trang Bích Thủy 27/08/2025 250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 13
 Thứ hai ngày 28 tháng11 năm 2022
 Tập đọc
 NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm 
của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
 - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến các 
sự việc.
 * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được 
những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó 
HS nâng cao ý thức BVMT.
 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp 
thời báo công an bắt tội phạm.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, 
đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
 bài Hành trình của bầy ong 
 - Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
 - Giới thiệu bài và tựa bài: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách 
 tí hon. giáo khoa.
 2. Khám phá:
 HĐ1. Luyện đọc: (12 phút)
 - Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS M3,4 đọc bài, chia đoạn
 - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
 trong nhóm + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
 + Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? đọc từ khó, câu khó
 + Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải 
 + Đoạn 3: Còn lại nghĩa từ 
 - Luyện đọc theo cặp. - HS đọc theo cặp.
 - HS đọc toàn bài - 1 HS đọc - GV đọc mẫu. - HS theo dõi
Lưu ý: Quan sát và theo dõi tốc độ đọc 
của đối tượng M1
HĐ2. Tìm hiểu bài: (8 phút) 
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu 
phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc 
 mắc vì hai ngày nay không có đoàn 
 khách tham quan nào cả. Lần theo dấu 
 chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị 
 chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ 
 bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn 
 trộm vào buổi tối.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc 
thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn 
 Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi 
 phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy 
 theo đường tắt, gọi điện thoại báo 
 công an.
 + Những việc làm cho thấy bạn nhỏ 
 rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại 
 báo công an về hành động của kẻ xấu. 
 Phối hợp với các chú công an để bắt 
 bọn trộm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản 
 chung. Đức tính dũng cảm, sự táo 
 bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử 
 trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán 
 đoán nhanh, phản ứng nhanh trước 
 tình huống bất ngờ.
- Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự 
 thông minh và dũng cảm của một 
 công dân nhỏ tuổi.
- GV KL: - HS theo dõi
3. Luyện đọc diễn cảm: (8 phút)
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài - 3 HS đọc nối tiếp.
 - HS nêu giọng đọc
 - 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm 1 đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3 - Thi đọc - HS thi đọc diễn cảm
 - GV nhận xét
 Lưu ý:
 - Đọc đúng: M1, M2
 - Đọc hay: M3, M4
 4. Vận dụng: (4 phút)
 - Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
 nhỏ?
 - Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu
 thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội 
 phạm.
 - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện.
 cùng nhau bảo vệ rừng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhân một số thập phân với một số thập phân.
 - Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực 
hành tính.
 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính chất 
kết hợp của phép nhân để làm bài.
 - HS làm được bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
 - HS : SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi
- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi 
thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001...
+ Trưởng trò kết luận và chuyển sang 
người chơi khác.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng
2. Thực hành:(25 phút)
 Bài 1: Cá nhân
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
các biểu thức và viết vào bảng. quả .
 a b c (a b) c a (b c)
 2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65
 1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16
 4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn
- GV hướng dẫn HS nhận xét để nhận - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
biết tính chất kết hợp của phép nhân 
các số thập phân.
+ Em hãy so sánh giá trị của hai biểu + Giá trị của hai biểu thức bằng nhau và 
thức (a b) c và a (b c) khi a = bằng 4,65.
2,5 b = 3,1 và c = 0,6
- GV hỏi tương tự với 2 trường hợp 
còn lại, sau đó hỏi tổng quát :
+ Giá trị của hai biểu thức (a b) c + Giá trị của hai biểu thức này luôn bằng 
và a (b c) như thế nào khi thay các nhau.
chữ bằng cùng một bộ số ?
- Vậy ta có : (a b) c = a (b c)
- Em đã gặp (a b) c = a (b c) - Khi học tính chất kết hợp của phép 
khi học tính chất nào của phép nhân nhân các số tự nhiên ta cũng có 
các số tự nhiên ? (a b) c = a (b c)
- Vậy phép nhân các số thập phân có - Phép nhân các số thập phân cũng có 
tính chất kết hợp không ? hãy giải tính chất kết hợp vì khi thay chữ bằng 
thích ý kiến của em. các số thập phân ta cũng có : (a b) c = a (b c)
b)GV yêu cầu HS đọc đề bài phần b. - HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài - HS cả lớp làm bài vào vở ,chia sẻ kết 
 quả
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm 9,65 x 0,4 x 2,5 = 9,65 x (0,4 x 2,5) 
của bạn cả về kết quả tính và cách = 9,65 x 1 
tính. = 9,65
- GV nhận xét HS. 0,25 x 40 x 9,84 = (0,25 x 40) x 9,84
 = 10 x 9,84 
 = 98,4
 7,38 x 1,25 x 80 = 7,38 x (1,25 x 80)
 = 7,38 x 100 
 = 738
 34,3 x 5 x 0,4 = 34,3 x (5 x 0,4) 
 = 34,3 x 2 
 = 68,6
 - Tính
 - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 và nhận xét.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS nêu thứ tự thực hiện 
 - HS làm bài cặp đôi, kiểm tra chéo, chia 
các phép tính trong một biểu thức có 
 sẻ trước lớp
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, 
 a) (28,7 + 34,5 ) 2,4 = 63,2 2,4 
biểu thức có dấu ngoặc và không có 
 = 151,68
dấu ngoặc.
 b) 28,7 + 34,5 2,4 = 28,7 + 82,8 
- GV yêu cầu HS làm bài, kiểm tra 
 = 111,5
chéo, chia sẻ trước lớp.
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, 
 - HS đọc, lớp đọc thầm.
sau đó nhận xét HS.
 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên.
 Bài giải
 Người đó đi được quãng đường là:
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
 12,5 x 2,5 = 31,25 (km)
- Yêu cầu HS đọc bài toán, tìm hiểu 
 Đáp số: 31,25km
và giải.
3. Vận dụng:(5 phút)
- Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
Tính bằng cách thuận tiện 9,22 x 0,25 x 0,4
 - Về nhà sưu tầm thêm các bài toán - HS nghe và thực hiện
 dạng tính bằng cách thuận tiện để 
 làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 BUỔI CHIỀU
 Lịch sử
 “THÀ HI SINH TẤT CẢ, CHỨ NHẤT ĐỊNH KHÔNG CHỊU MẤT NƯỚC”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thực dân Pháp trở lại xâm lược .Toàn dân đứng lên kháng chiến chống 
 Pháp :
 + Cách mạng tháng Tám thành công, nước ta giành được độc lập, nhưng thực 
 dân Pháp trở lại xâm lược nước ta .
 + Rạng sáng ngày 19-12-1946 ta quyết định phát động toàn quốc kháng chiến .
 + Cuộc chiến đấu đã diễn ra quyết liệt tại thủ đô Hà Nội và các thành phố khác 
 trong toàn quốc .
 - Nêu được tình hình thực dân Pháp trở lại xâm lược. Toàn dân đứng lên 
 kháng chiến chống Pháp.
 - GD truyền thống yêu nước cho HS.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
 vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
 năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Ảnh tư liệu về những ngày đầu toàn quốc kháng chiến ở Hà Nội, Huế, 
 Đà Nẵng.
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút) - Cho HS hát - HS hát
- Nhân dân ta đã làm gì để chống lại - HS trả lời
“giặc đói” và “giặc dốt”
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe và thực hiện 
2. Khám phá:(25 phút)
Hoạt động 1: Thực dân Pháp quay lại - HS thảo luận nhóm đôi
xâm lược nước ta
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi - Thực dân Pháp mở rộng xâm lược Nam 
sau đó một số nhóm báo cáo kết quả: bộ, đánh chiếm Hải Phòng, Hà nội,....
- Em hãy nêu những dẫn chứng - Ngày 18-12-1946 Pháp ra tối hậu thư đe 
chứng tỏ âm mưu cướp nước ta một dọa, đòi chính phủ ta giải tán lực lượng 
lần nữa của thực dân Pháp? tự vệ, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho 
 chúng. Nếu ta không chấp nhận thì chúng 
 sẽ nổ súng tấn công Hà Nội. Bắt đầu từ 
 ngày 20 - 12 - 1946, quân đội Pháp sẽ 
 đảm nhiệm việc trị an ở thành phố Hà 
 Nội.
 - Những việc làm trên cho thấy thực dân 
 Pháp quyết tâm xâm lược nước ta một 
- Những việc làm của chúng thể hiện lần nữa.
dã tâm gì? - Nhân dân ta không còn con đường nào 
 khác là phải cầm súng đứng lên chiến 
- Trước hoàn cảnh đó, Đảng, Chính đấu để bảo vệ nền độc lập dân tộc.
phủ và nhân dân ta phải làm gì?
Hoạt động 2: Lời kêu gọi toàn quốc 
kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí 
Minh
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn 
“Đêm 18 ... không chịu làm nô lệ” - HS đọc
- Trung ương Đảng và Chính phủ 
quyết định phát động toàn quốc - Đêm 18, rạng sáng ngày 19-12-1946 
kháng chiến vào khi nào? Đảng và Chính phủ đã họp và phát động 
 toàn quốc kháng chiến chống thực dân 
- Ngày 20 - 12- 1946 có sự kiện gì Pháp.
xảy ra? - Ngày 20 - 12 - 1946 Chủ tịch Hồ Chí 
 Minh đọc lời kêu gọi toàn quốc kháng 
- Yêu cầu HS đọc to lời kêu gọi toàn chiến.
quốc kháng chiến. - HS đọc lời kêu gọi của Bác
- Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến 
thể hiện điều gì ? - Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của 
 Chủ tịch Hồ Chí Minh cho thấy tinh thần 
 quyết tâm chiến đấu hi sinh vì độc lập, tự - Câu nào trong lời kêu gọi thể hiện do của nhân dân ta. 
 rõ điều đó nhất? - Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất 
 định không chịu mất nước, nhất định 
 Hoạt động 3: “Quyết tử cho Tổ quốc không chịu làm nô lệ.
 quyết sinh”
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
 - HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 
 em lần lượt từng em thuật lại cuộc chiến 
 - GV tổ chức cho HS cả lớp trao đổi đấu của nhân dân Hà Nội.
 các vấn đề sau:
 + Quan sát hình 1 và cho biết hình 
 chụp cảnh gì? + Hình chụp cảnh ở phố Mai Hắc Đế, 
 nhân dân dùng giường, tủ, bàn, ghế... 
 dựng chiến lũy trên đường phố để ngăn 
 + Việc quân và dân Hà Nội đã giam cản quân Pháp vào cuối năm 1946.
 chân địch gần 2 tháng trời có ý nghĩa + Việc quân và dân Hà Nội đã giam chân 
 như thế nào? địch gần 2 tháng trời đã bảo vệ được cho 
 hàng vạn đồng bào và Chính phủ rời 
 thành phố về căn cứ kháng chiến.
 3. Vận dụng:(5 phút)
 - GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của - HS nghe và thực hiện
 em về những ngày đầu toàn quốc 
 kháng chiến
 - Ở các địa phương khác nhân dân ta - Ở các địa phương khác trong cả nước, 
 đã chiến đấu như thế nào? cuộc chiến đấu chống quân xâm lược 
 cũng diễn ra quyết liệt, nhân dân ta chuẩn 
 bị kháng chiến lâu dài với niềm tin 
 "kháng chiến nhất định thắng lợi".
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 THUỶ TINH – CAO SU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết 1 số tính của thủy tinh.
 - Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
 - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
 - Nhận biết một số tính chất của cao su. - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường. 
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 60; 61 SGK, một số hình 
ảnh về các ứng dụng của thủy tinh...
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho Hs thi trả lời câu hỏi: - HS nêu
 + Hãy nêu tính chất và cách bảo quản 
 của xi măng ?
 + Xi măng có những ích lợi gì trong 
 đời sống ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá:(27 phút)
 Hoạt động 1. Tìm hiểu tính chất 
 của thủy tinh - HS lằng nghe
 Bước 1. Tình huống xuất phát:
 - H: Em hãy kể tên đồ dùng làm bằng - HS tham gia chơi.
 thủy tinh . 
 - Tổ chức trò chơi “ truyền điện” để 
 HS kể được các đồ dùng làm bằng 
 thủy tinh. 
 - GV nhận xét trò chơi. 
 Bước 2. Bộc lộ quan điểm ban đầu - HS làm việc cá nhân , ghi vào phiếu HT 
 của HS: những hiểubiết ban đầu về t/c của thủy 
 - Yêu cầu HS mô tả những hiểu biết tinh .
 ban đầu của mình về tính chất của - Hs làm việc nhóm 4 , tập họpcác ý kiến 
 thủy tinh. vào bảng nhóm.
 - Đại diện các nhóm trình bày .
 - H s đối chiếu , so sánh các ý kiến .
 - Yêu cầu HS trình bày quan điểm - HS tự đặt câu hỏi vào PBT
 của các em về vấn đề trên. VD : Thủy tinh có bị cháy không ? Có bị 
 - Từ những ý kiến ban đầu của HS do gỉ không ?Có dễ vỡ không ? Có bị a-xít
 nhóm đề xuất, GV tập hợp thành các ăn mòn không ?
 nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng 
 dẫn HS so sánh sự giống và khác 
 nhau của các ý kiến trên( chọn ý kiến 
 trùng nhau xếp vào 1 nhóm) - HS lần lượt nêu câu hỏi . Bước 3. Đề xuất câu hỏi: - HS ghi dự đoán kết quảvào phiếu học 
- GV yêu cầu: Em hãy nêu thắc mắc tập .
của mình về tính chất của thủy tinh - Hs thảo luận theo nhóm 4 .
(có thể cho HS nêu miệng) - Đại diện các nhóm trình bàycác Hs 
 khác nhận xét .
- GV nêu: với những câu hỏi các em 
đặt ra, cô chốt lại một số câu hỏi sau 
(đính bảng): 
- Thủy tinh có cháy không ? 
- Thủy tinh có bị gỉ không? 
- Thủy tinh có bị a- xít ăn mòn không 
? 
- Thủy tinh có phải là vật trong suốt 
không ? 
- Thủy tinh có dễ vỡ không ? 
 -GV: Dựa vào câu hỏi em hãy dự 
đoán kết quả và ghi vào phiếu học - Hs đề xuất các cách làm để kiểm tra kết 
tập( em dự đoán). quả dự đoán .
 Bước 4. Đề xuất các thí nghiệm VD : Thí nghiệm, mô hình ..
nghiên cứu:
+ GV: Để kiểm tra kết quả dự đoán 
của mình các em phải làm thế nào?
+ GV: Các em đã đưa ra nhiều cách 
làm để kiểm tra kết quả, nhưng cách - Hs thảo luận nhóm Đề xuất các thí 
làm thí nghiệm là phù hợp nhất nghiệm
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề - Các nhóm thực hiện TN
xuất thí nghiệm nghiên cứu Quan sát rút ra kết luận
- GV phát đồ dùng thí nghiệm cho 
các nhóm. - Các nhóm báo cáo KQ
- GV quan sát các nhóm. - Một nhóm làm TN trước lớp và nêu kết 
 -GV tổ chức cho các nhóm báo cáo luận .
kết quả sau khi thí nghiệm: - Các nhóm khác nêu thí nghiệm của 
- H: Em hãy trình bày cách làm thí nhóm mình .
nghiệm để kiểm tra xem: Thủy tinh - Hs làm vào Phiếu HT. Kết luận của em 
có bị cháy không?
- GV thực hành lại thí nghiệm, chốt 
sau mỗi câu trả lời của HS “Thủy 
tinh không cháy”
- Tương tự:
H: Em hãy giải thích cách làm thí 
nghiệm để biết: Thủy tinh có bị a- xít 
ăn mòn không ?
* Thủy tinh không bị axit ăn mòn
H: Em hãy giải thích cách làm thí 
nghiệm để biết: Thủy tinh có trong 
suốt không? * Thủy tinh trong suốt
H: Thủy tinh có dễ vỡ không?
* Thủy tinh rất dễ vỡ
 Sau mỗi lần đại diện nhóm trình bày 
thí nghiệm, GV có thể hỏi thêm: Có 
nhóm nào làm thí nghiệm khác như 
thế mà kết quả cũng giống như nhóm 
bạn không?
Bước 5. Kết luận:
- H: Qua thí nghiệm em rút ra kết 
luận gì ?
- Yêu cầu HS làm phiếu cá nhân, thảo 
luận nhóm 4, ghi vào giấy A0 hoặc 
bảng nhóm
 - GV hướng dẫn HS so sánh kết quả 
thí nghiệm với các suy nghĩ ban đầu 
của mình ở bước 2 có gì khác nhau.
* Lưu ý: GV chỉ nhận xét nhóm nào 
trùng, nhóm nào không trùng ý kiến 
ban đầu; không nhận xét đúng, sai.
* GV kết luận chung, rút ra bài học, 
đính bảng:
- Thuỷ tinh thường trong suốt, không 
gỉ, cứng nhưng dễ vỡ. Thuỷ tinh 
không cháy, không hút ẩm và không 
bị a – xít ăn mòn
Hoạt động 2: Tính chất của cao su.
- HS thảo luận N4 trả lời câu hỏi - HS thaor luận N4 .
+ Em hãy kể tên các đồ dùng được 
làm bằng cao su?
+ Theo em cao su có tính chất gì?
- GV kết luận về tính chất của cao su: 
- Có mấy loại cao su ? 
- Đó là những loại nào ? 
- Cao su được dùng để làm gì?
- Nêu cách bảo quản các đồ dùng 
bằng cao su ?
- KL: Cao su có hai loại cao su tự 
nhiên và cao su nhân tạo.
3. Vận dụng:(3phút)
- Em đã bảo quản và sử dụng đồ bằng - HS nghe và thực hiện
thủy tinh, cao su trong gia đình mình như thế nào ?
 - Tìm hiểu ích lợi của thủy tinh, cao - HS nghe và thực hiện
 su trong cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
 - Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân 
một số thập phân với một tổng hai số thập phân.
 - HS làm được bài 1, 2, 4(a) .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn 
đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ 
và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
 TS 14 45 13 1 
 TS 10 100 100 10
 Tích 450 6500 48 160
 + Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 + Lắng nghe.
 đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em trong 
 mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ thật 
 nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép 
tính đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội 
nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng 
cuộc.
+ Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. + Học sinh tham gia chơi, dưới lớp cổ 
 vũ.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên dương - Lắng nghe.
đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình 
bảng: Luyện tập chung bày bài vào vở.
2. Thực hành: (25 phút)
Bài 1: Làm việc cá nhân - cả lớp
- Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Gọi 3 học sinh lên bảng làm - 3 học sinh làm trên bảng lớp, chia sẻ
- Cả lớp làm bài vào vở. 375,86 + 80,475 48,16
- Nhận xét bài học sinh trên bảng + 29,05 26,287 x 3,4
- Gọi học sinh nêu cách tính. 
 404, 91 53,468 19264
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
 14448
 163,744
Bài 2: Làm việc cá nhân 
 - Cả lớp theo dõi
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán
 - HS làm bài, chia sẻ kết quả
- GV yêu cầu HS áp dụng quy tắc nhân 
 a, 78,29 x 10 = 782,9
nhẩm để thực hiện phép tính
 78,29 x 0,1 = 7,829
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên 
 b, 265,307 x 100 = 26530,7
bảng
 265,307 x 0,01 = 2,65307
 c, 0,68 x 10 = 6,8
 0,68 x 0,1 = 0,068
Bài 4a: Làm việc cá nhân=> Cặp đôi
 - HS làm bài vào vở 
- GV treo bảng phụ
 -1 HS lên bảng làm trên bảng phụ 
-Yêu cầu HS làm bài 
 a b (a + b) x c a x c + b x c
 (2,4 + 3,8) x 1,2 2,4 x 1,2 + 3,8 x 1,2
 2,4 8 1,2 = 6,2 x 1,2 = 6,88 + 4,56 
 = 7,4 = 7,4 
 (6,5 + 2,7) x 0,8 6,5 x 0,8 + 2,7 x 0,8
 6, 2,7 ,8 = 9,2 x 0,8 = 5,2 + 2,16
 = 7,36 = 7,36 - Tổ chức cho học sinh nhận xét bài làm - HS nhận xét 
 của bạn trên bảng.
 - Cho HS thảo luận cặp đôi + HS thảo luận nhóm đôi để đưa ra tính 
 - Giáo viên nhận xét chung, chữa bài. chất nhân một số thập phân với một 
 Lưu ý: Giúp đỡ để đối tượng M1 hoàn tổng hai số thập phân .
 thành BT. (a + b) x c = a x c + b x c
 Bài 3 (M3, M4) : HĐ cá nhân
 - Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài
 - GV quan sát, uốn nắn, sửa sai. Bài giải
 Giá tiền 1kg đường là:
 38500 : 5 = 7700(đồng)
 Số tiền mua 3,5kg đường là:
 7700 x 3,5 = 26950(đồng)
 Mua 3,5kg đường phải trả số tiền ít 
 hơn mua 5kg đường(cùng loại) là:
 38500 - 26950 = 11550(đồng)
 Đáp số:11550 đồng
 Bài 4b(M3,4): HĐ cá nhân
 - Cho HS tự làm rồi chữa bài. - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 9,3 x 6,7 + 9,3 x 3,3= 9,3x(6,7+ 3,3)
 = 9,3 x 10 = 93
 7,8 x 0,35 + 0,35 + 2,2 = (7,8 + 2,2) x 0,35
 = 10 x 0,35 = 3,5 
 3. Vận dụng: (5 phút)
 + Nêu tên và mối quan hệ giữa các đơn vị - Học sinh nêu
 trong bảng đơn vị đo đọ dài. 
 + Nêu phương pháp đổi đơn vị đo độ dài.
 + Chuẩn bị bài sau. - Lắng nghe và thực hiện.
 - Nghĩ ra các bài toán phải vận dụng tính - HS nghe và thực hiện
 chất nhân một số với một tổng để làm.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được “ khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1 .
 - Xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo 
yêu cầu của BT2 .
 - Viết được đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3 .
 - Rèn kĩ năng sử dụng các từ ngữ về môi trường để viết đoạn văn theo yêu cầu. 
 * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn 
với môi trường xung quanh.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bút dạ, bảng phụ....
 - Học sinh: Vở, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan 
 hệ từ.
 - Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội - HS chơi trò chơi
 chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh 
 các đội lần lượt đặt câu có sử dụng 
 quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và 
 nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn 
 còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài - ghi bảng - HS nghe và ghi đầu bài vào vở
 2. Thực hành:(25phút)
 Bài tập 1: HĐ nhóm
 - GV yêu cầu HS đọc, xác định yêu cầu + HS đọc yêu cầu của bài.
 của đề bài.
 - Yêu cầu HS làm bài + HS làm việc nhóm. Đại diện của 
 nhóm lên báo cáo:
 - GV nhận xét chữa bài Đáp án:
 Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi 
 lưu giữ nhiều loại động vật và thực vật.
 - Gọi HS nhắc lại khái niệm khu bảo - 2 HS nêu lại
 tồn đa dạng sinh học
 Bài tập 2 : HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu
 - GV yêu cầu HS thi đua giữa các - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm nhóm, nhóm nào tìm được đúng từ sẽ - HS thi đua làm bài:
 thắng.
 - GV nhận xét chữa bài * Đáp án:
 a. Hành động bảo vệ môi trường: trồng 
 cây, trồng rừng, phủ xanh đồi núi trọc.
 b. Hành động phá hoại môi trường: phá 
 rừng, đánh cá bằng mìn, xả rác bừa 
 bãi, đốt nương, săn bắn thú rừng, đánh 
 cá bằng điện, buôn bán động vật hoang 
 dã.
 Bài tập 3: HĐ cặp đôi
 - Gọi HS đọc yêu cầu - 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
 - GV yêu cầu HS thực hiện theo nhóm. + HS tiến hành thảo luận nhóm đôi, 
 một số nhóm báo cáo kết quả:
 - Yêu cầu HS tự viết đoạn văn - 2 HS viết vào bảng nhóm, HS dưới 
 lớp viết vào vở
 - Gọi HS đọc đoạn văn của mình. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn của mình.
 - GV nhận xét chữa bài.
 3. Vận dụng: 5 phút)
 - Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng - HS đặt câu
 rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc
 - GV nhận xét
 - Về nhà viết một đoạn văn có nội dung - HS nghe và thực hiện
 kêu gọi giữ gìn bảo vệ môi trường.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tự nhiên và Xã hội
 BÀI 13: HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
*Kiến thức, kĩ năng:
- Kể được tên các loại đường giao thông.
- Nêu được một số phương tiện giao thông và tiện ích của chúng.
*Phát triển năng lực và phẩm chất:
- Có ý thức tuân thủ được một số luật giao thông khi tham gia giao thông.
- Chia sẻ với những người xung quanh cùng thực hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Máy tính, tivi chiếu nội dung bài. Phiếu học tập
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
2. Dạy bài mới:
2.1. Khởi động:
Cho HS chơi trò chơi “ Đèn giao 
thông”
- HS làm 2 tay như xe chạy và nghe tín - HS chơi
hiệu cô giáo hô. Đèn xanh thì 2 tay chạy 
bình thường, đèn vàng 2 tay chạy chậm 
và đèn đỏ hai tay dừng lại.
- HS kể một số phương tiện giao thông - 2-3 HS chia sẻ.
mà em biết.
- GV tuyên dương, khen ngợi dẫn dắt 
vào bài học “ Hoạt động giao thông”
2.2. Khám phá: Kể tên các phương 
tiện giao thông, đường giao thông và 
tiện ích của chúng.
- GV cho HS quan sát tranh và thảo luận 
theo nhóm.
+ Nói tên các phương tiện giao thông - HS thảo luận.
mà bạn Minh đã sử dụng khi đi du lịch 
cùng gia đình? + máy bay, xe khách, tàu hỏa, thuyền
+ Mỗi phương tiện đó đi trên loại đường 
giao thông nào? + đường hàng không, đường bộ, đường 
+ Các phương tiện giao thông có tiện thủy
ích gì?
- Mời đại diện nhóm chia sẻ. + giúp di chuyển nhanh hơn
- Nhận xét, khen ngợi. - HS đại diện các nhóm chia sẻ.
 • Liên hệ thực tế
- Gv có thể hỏi các câu hỏi cho HS liên 
hệ 
+ Hằng ngày em đến trường bằng 
phương tiện giao thông nào?
+ em đã được đi những phương tiện - HS chia sẻ.
giao thông nào?
- GV nhận xét.
- YC hoạt động nhóm tổ, quan sát từ 
tranh 5 đến tranh 7 thảo luận về :
+ Nhóm 1, 2: Các phương tiện trong 
tranh là những phương tiện nào, loại 
đường giao thông tương ứng của chúng. 
+ Nhóm 3, 4: Tiện ích của các phương - HS thực hiện theo hướng dẫn.
tiện giao thông đó. 
 + xe nâng đường bô, máy bay đường 
- Tổ chức cho HS chia sẻ, trình bày kết hàng không, tàu thủy đường thủy.
quả thảo luận. - GV chốt, nhận xét, tuyên dương HS. + Xe nâng dùng để nâng hàng hóa lên 
2.2. Thực hành: cao, máy bay chở hàng và chở người, 
Cho HS chơi trò chơi “ Tiếp sức” thi kể tàu thủy chở hàng hóa.
tên các phương tiện giao thông tương - HS chia sẻ.
ứng với loại đường giao thông như 
SGK.
- Chia lớp làm 3 nhóm tổ. HS thứ nhất 
nói: Đường bộ danh cho ô tô HS thứ 
2 nói thêm 1 phương tiện tương ứng với - HS chơi
loại đường giao thông đó cứ như vậy 
cho đến hết nhóm.
- Gọi nhóm HS lên chơi trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi.
2.3 Vận dụng:
- Gv cho HS làm phiếu bài tập trả lời 
câu hỏi:
+ Ở địa phương em có các loại đường - HS làm PBT
giao thông nào? Người dân thường sử 
dụng các phương tiện giao thông gì?
+ Các phương tiện giao thông đó đem 
lại tiện ích gì cho người dân địa phương 
em?
- GV cho HS chia sẻ trước lớp
 • HS đọc và ghi nhớ lời chốt của 
 ông mặt trời - HS chia sẻ
3. Củng cố, dặn dò:
- Hôm nay em học được những gì?
- Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA CHẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nêu được ví dụ về một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí
 - Phân biệt được một số chất ở thể rắn, thể lỏng và thể khí.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự 
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Thẻ, bảng nhóm
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- GV yêu cầu HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Khám phái:(28phút)
Hoạt động 1: Ba thể của chất và đặc 
điểm của chất rắn, chất lỏng, chất khí
 + Các chất có thể tồn tại ở thể lỏng thể 
+ Theo em, các chất có thể tồn tại ở 
 rắn, thể khí.
những thể nào?
 - 1 HS lên bảng, lớp làm phiếu
- Yêu cầu HS làm phiếu
 a) Cát: thể rắn
 Cồn: thể lỏng
 Ôxi: thể khí
 b) Chất rắn có đặc điểm gì?
 1 b. Có hình dạng nhất định
 + Chất lỏng có đặc điểm gì?
 2 c . Không có hình dạng nhất định, có 
 hình dạng của vật chứa nó.
 + Chất khí có đặc điểm gì?
 3c .Không có hình dáng nhất định, có 
 hình dạng của vật chứa nó, không nhìn 
 thấy được
 - HS nhận xét và đối chiếu bài
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn
- GV nhận xét, khen ngợi
 Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm của 
chất ở thể rắn, thể lỏng, thể 
Bước 1: Tình huống xuất phát và 
câu hỏi nêu vấn đề
- GV đưa ra một hòn đá lạnh
H: Đá lạnh này ở thế gì? HS quan sát
H : Đá lạnh ở nhiệt độ cao sẽ chuyển - HS TL: thể rắn
sang thể gì? - HS TL: thể lỏng
H: Nước ở thể lỏng khi đun sôi nó bay 
hơi , hơi nước đó thuộc thể gì? - HS TL: thể khí
- GV: Một chất có thể có sự chuyển 
thể, để hiểu rõ điều đó hôm nay chúng 
ta sẽ tìm hiểu qua bài học “ Sự chuyển 
thể của chất” 
- GV ghi mục bài lên bảng 
*Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban đầu 
 - HS: bằng sự hiểu biết của mình, HS của HS tự ghi tên một số chất thuộc thể lỏng, 
 thể khí, thể rắn vào vở ghi khoa học
 *Bước 3: Đề xuất câu hỏi 
- GV yêu cầu HS đặt câu hỏi để tìm - Chất rắn có đặc điểm gì?
hiểu đặc điểm của chất lỏng, chất rắn, - Chất lỏng có đặc điểm gì?
chất khí - Khí các-bô-níc, ô-xi, ni-tơcó đặc điểm 
 gì?
 - Ở điều kiện nào thì nước tồn tại ở thể 
 rắn?....
*Bước 4: Tiến hành thí nghiệm tìm 
tòi nghiên cứu
- GV phát phiếu học tập, HS thảo luận - Nội dung phiếu: Khoanh vào ý đúng
nhóm 4 để hoàn thành nội dung ở phiếu 1. Chất rắn có đặc điểm gì?
 a. Không có hình dạng nhất định.
 b. Có hình dạng nhất định.
 c. Có hình dạng của vật chứa nó.
 2. Chất lỏng có đặc điểm gì?
 a. Không có hình dạng nhất định, 
 chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn 
 thấy được.
 b. Có hình dạng nhất định, nhìn thấy 
 được.
 c. Không có hình dạng nhất định, có 
 hình dạng của vật chứa nó, nhìnb thấy 
 được.
 3. Khí các-bô-níc,ô-xi,ni-tơ có đặc 
 điểm gì?
 a. Không có hình dạng nhất định, 
 chiếm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn 
 thấy được.
 b. Có hình dạng nhất định, nhìn thấy 
 được.
 c. Không có hình dạng nhất định, có 
 hình dạng của vật chứa nó.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm làm - HS quan sát đá lạnh tìm hiểu sự 
thí nghiệm để tìm hiểu về sự chuyển chuyển thể của nước từ thể rắn sang thể 
thể của chất lỏng
 - HS đốt nến để biết nến từ thể rắn khi 
 đốt cháy sẽ chuyển sang thể lỏng
*Bước 5: Kết luận 
GV gợi ý HS ghi bài học rút ra vào vở 
khoa học 
- Các chất có thể tồn tại ở thể gì? 
- Khi nhiệt độ thay đỏi, một số chất có 
thể như thế nào? 

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_dan.doc