Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13 Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết tính tỉ số phần trăm của hai số và ứng dụng trong giải toán. 2. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất:Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - HS nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số. - Kiểm tra vở làm bài của một số em. 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân - HS đọc yêu cầu - GV ghi các phép tính lên bảng. - Cho HS nêu cách làm. GV kết luận cánh tính đúng. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, 4 HS làm 4 phép tính ở bảng để chữa bài. 6% + 15% = 21% 112,5% - 13% = 99,5% 14,2% x 3 = 42,6% 60% : 5 = 12% Bài 2: HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc đề toán. - GV giải thích cho HS 2 khái niệm mới: + Số phần trăm đã thực hiện được. + Số phần trăm vượt mức so với kế hoạch đầu năm. - GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS phân tích đề bài để tìm ra cách giải. - HS tự làm vào vở, gọi một HS lên bảng chữa bài. Đáp số: a, Đạt 90%; b, Thực hiện 117,5%; vượt 17,5% Bài 3: HS thảo luận theo cặp, sau đó làm bài - GV giúp HS hiểu khái niệm tiền vốn và tiền bán: + Tiền vốn: tiền mua. + Tiền bán: tiền mua +tiền lãi. - HS tự đọc đề làm bài sau đó chữa bài. Đáp số : a, 125% ; b, 25% 3. Hoạt động ứng dụng - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm. - GV nhận xét giờ học. - Hãy tìm hiểu số lượng của hai nhóm đối tượng cùng lọa nào đó ( Chẳng hạn số học sinh nữ và số học sinh cả lớp...) rồi tính tỉ số % của hai số đó - Về nhà làm bài tập sau và ôn luyện cách tính tỉ số phần trăm. Một cửa hàng nhập về loại xe đạp với giá 450 000 đồng một chiếc. Nếu của hàng đó bán với giá 486 000 đồng một chiếc thì của hàng đó được lãi bao nhiêu phần trăm ? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật phù hợp với từng nhân vật. - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Giáo dục tình yêu thương giữa con người với con người. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa trong SGK - Ba HS nối tiếp nhau đọc bài: Trồng rừng ngập mặn và nêu nội dung chính của bài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: + Em thường nhận món quà vài dịp nào? + Cảm xúc của em khi được nhận món quà đó? 2. Hoạt động khám phá: a) Luyện đọc - Hai HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài HS1: Chiều hôm ấy tới cướp mất người anh yêu quý. HS2: Ngày lễ nô- en tới hi vọng tràn trề. - Hỏi: Truyên có những nhân vật nào? - HS đọc tên riêng trong bài. - HS đọc phần chú giải - HS luyện đọc theo cặp - GV đọc mẫu toàn bài b) Tìm hiểu bài * Phần 1. + Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? ( Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.) + Cô bé Gioan có đủ tiền mua chuỗi ngọc lam không? ( Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc lam.) + Chi tiết nào cho biết rõ điều đó? ( Cô bé mở khăn tay, đỏ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất.) + Thái độ của chú Pi- e lúc đó như thế nào? ( Chú Pi- e trầm ngâm nhìn cô bé rồi lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền trên chuỗi ngọc lam.) * Phần 2. - HS đọc thầm và trả lời các câu hỏi sau: + Chị của cô bé Gioan tìm gặp chú Pi -e để làm gì? ( Cô tìm gặp chú Pi-e để hỏi xem có đúng bé Gioan đã mua chuỗi ngọc ở đây không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e đã bán cho cô bé với giá bao nhiêu) + Vì sao Pi - e lại nói rằng em bế đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc? ( Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em có.) + Chuỗi ngọc đó có ý nghĩa gì đối với chú Pi- e? ( Đây là chuỗi ngọc chú Pi-e dành để tặng vợ chưa cưới của mình, nhưng cô đã mất trong một vụ tai nạn giao thông.) + Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này? ( Các nhân vật trong câu chuyện này đề là những người tốt, có tấm lòng nhân hậu. Họ biết sống vì nhau, mang lại hạnh phúc cho nhau. Chú Pi-e mang lại niềm vui cho cô bé Gioan. Bé Gioan mong muốn mang lại niềm vui cho người chị đã thay mẹ nuôi mình. Chị của cô bé đã cưu mang nuôi nấng cô bé từ khi mẹ mất.) + Em hãy nêu nội dung chính của bài? ( Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.) 3. Luyện đọc - Tổ chức cho HS luyện đọc hai phần theo cách phân vai. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - Hỏi: Em hãy nêu nội dung chính của bài? 3. Hoạt động ứng dụng: - 4 HS đọc toàn bài theo vai. - GV nhận xét dặn dò. - Về nhà kể cho người thân nghe câu chuyện Chuỗi ngọc lam và tìm đọc thêm những câu chuyện có nội dung ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 07 tháng 12 năm 2021 Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết tìm một số phần trăm của một số. - Vận dụng giải bài toán đơn giản về tìm giá trị một số phần trăm của một số. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động + Nêu cách tính tỉ số phần trăm của hai số. - Trò chơi: “Đố bạn tìm tỉ số 1%” - HS làm việc theo nhóm 2, Các bạn đố nháu tìm 1% của một số Chẳng hạn: Một bạn nêu 200 con gà. Bạn khác trả lời: 2 con gà + Một bạn nêu 500kg thóc. Bạn khác trả lời: 5 kg 2. Hoạt động khám phá a. Giới thiệu cách tính 52,5% của số 800. - HS đọc ví dụ, GV ghi tóm tắt lên bảng. - Hướng dẫn HS ghi tóm tắt các bước thực hiện: 100% số HS toàn trường là 800 HS. 1 % số HS toàn trường là... HS. 52,5% số HS toàn trường là... HS. - HS đi đến cách tính: 800 : 100 x 52,5 = 420 hoặc 800 x 52,5 : 100 = 420. - HS phát biểu quy tắc. Gv kết luận, ghi bảng. Lưu ý HS có thể vận dụng một trong hai cách tính đã nêu. b. Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - GV nêu bài toán trong SGK và ghi tóm tắt trên bảng lớp. - HS đọc bài toán. - GV hướng dẫn HS cách giải bài toán trên. 3. Hoạt động thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân - HS đọc đề bài. Cho HS tìm và nêu cách giải: -Tìm 75% của 32 học sinh (là số HS 10 tuổi) - Tìm số HS 11 tuổi. Đáp số: 8 học sinh. Bài 2: HS làm bài cá nhân -1 HS đọc đề bài. - HS tự tóm tắt và giải theo các bước: Tìm 0,5% của 5 000 000 đồng (là số tiền lãi sau một tháng). GV yêu cầu HS làm bài theo cặp đôi, sau đó chia sẻ trước lớp. - GV kết luận Tính tổng số tiền lãi và tiền gửi. Đáp số: 5025 000 đồng. - Bài 3: HS làm bài cá nhân - HS tự đọc đề và làm bài. -Tìm số vải may quần (tìm 40% của 345m) -Tìm số vải may áo. Đáp số: 207m. 4. Hoạt động ứng dụng - Gọi HS nhắc lại cách tìm một số phần trăm của một số. - Cho HS đặt đề bài rồi giải theo tóm tắt: Tóm tắt 37,5 % 360 em 100% ? em - Nhận xét giờ học. - Dặn HS về hoàn thành bài 3. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chính tả Nghe-viết: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Nghe-viết đúng chính tả, trình bày đúng, các câu thơ lục bát. - Làm được BT2a/b hoặc BT3a/b, hoặc BTCT phương ngữ . - Ôn lại cách viết từ ngữ có tiếng chứa âm đầu s/x. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Học sinh hát bài: Chữ đẹp, nết càng ngoan 2. Hoạt động khám phá a. Hướng dẫn HS nghe- viết. - GV đọc trong SGK hai khổ thơ cuối của bài Hành trình của bầy ong. - HS viết bài.GV theo dõi hướng dẫn thêm. - GV đọc -HS soát lỗi. b. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả. Bài 2: GV cho HS làm bài tập vào vở. - GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” - 2 nhóm học sinh đại diện lên làm thi đua. Bài 3: HS làm vào vở. Hai HS làm trên bảng lớp chữa bài HS đọc lại đoạn thơ đã điền lời giải. a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh xanh Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều sót lại b. Sột soạt gió trêu tà áo biếc 3. Hoạt động vận dụng. - Giáo viên chốt lại những phần chính trong tiết học - Chọn một số vở học sinh viết chữ sạch đẹp không mắc lỗi cho cả lớp xem. - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả về nhà viết lại các từ đã viết sai. Xem trước bài chính tả sau. - Về nhà tìm hiểu thêm các quy tắc chính tả khác, chẳng hạn như ng/ngh; g/gh;... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nhận biết được danh từ chung, danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học: tìm được đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; thực hiện được yêu cầu của BT4 (a, b, c). HS khá làm hết bài 4. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức chơi trò chơi " Truyền điện" đặt nhanh câu có sử dụng cặp quan hệ từ Vì....nên. - HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng. Nêu ý nghĩa biểu thị quan hệ từ mà bạn đã sử dụng - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành. - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 trong vở bài tập. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS thảo luận theo cặp làm bài. Khi chữa bài cho HS nhắc lại: Thế nào là danh từ chung ? Thế nào là danh từ riêng ? Lưu ý: Các từ chị, em trong các câu sau là đại từ: Chị! - Nguyên quay sang tôi, giọng nghẹn ngào - Chị Chị là chị gái của em nhé! Tôi nhìn em ( ) Chị sẽ là chị của em mãi mãi. Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu bài - HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riêng. - Treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc viết hoa danh từ riêng - Đọc cho HS viết các danh từ riêng VD: Hồ Chí Minh, Tiền Giang, Trường Sơn.... - GV nhận xét các danh từ riêng HS viết trên bảng. Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nhắc lại kiến thức ghi nhớ về đại từ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi làm bài sau đó chia sẻ trước lớp. - GV nhận xét bài - Đáp án: Chị, em, tôi, chúng tôi. Bài 4: HS đọc yêu cầu bài - Cho Hs tự làm bài vào vở - GV kiểm tra, sửa sai DT tham gia bộ phận làm vị ngữ trong kiểu câu “Ai là gì ?” + Chị là chị(DT)gái của em nhé ! + Chị sẽ là chị(DT) của em mãi mãi . 3. Hoạt động vận dụng: - Tên riêng người, tên riêng địa lí Việt Nam được viết hoa theo quy tắc nào? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học thuộc các kiến thức đã học và ôn lại các kiến thức về động từ, tính từ, quan hệ từ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 08 tháng 12 năm 2021 Tập đọc HẠT GẠO LÀNG TA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm, tha thiết. - Hiểu nội dung ý nghĩa: Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh. (Trả lời được câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ) - Thuộc lòng bài thơ. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Yêu quý những người làm ra hạt thóc, hạt gạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Tranh minh họa trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động khởi động: - HS đọc bài Chuỗi ngọc lam, nêu nội dung chính của bài. - HS nhận xét, GV kết luận - Thi kể tên các bài thơ, tục ngữ, ca dao nói về cây lúa, hạt gạo, hạt cơm; Ví dụ: Cày đồng đang buổi ban trưa Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động khám phá: a) Luyện đọc: - Một HS đọc toàn bài, 2 HS nối tiếp nhau đọc một lượt bài thơ. - Từng tốp 5 HS nối tiếp đọc 5 khổ thơ - GV hướng dẫn HS luyện đọc - HS đọc phần chú giải - Luyện đọc theo cặp. GV đọc mẫu. b) Tìm hiểu bài: + Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì? + Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân? + Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo? + Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng? + Nêu nội chính của bài? ( Hạt gạo được làm nên từ công sức của nhiều người là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh) c) Luyện đọc diễn cảm: - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Gv hướng dẫn các em đọc diễn cảm, thể hiện đúng nội dung từng khổ thơ, cả bài thơ. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ cuối cùng. - HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ. - HS thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ. - Cả lớp hát hoặc nghe bài Hạt gạo làng ta. 3. Hoạt động vận dụng: - 1 HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ. - Cả lớp hát bài hát về cây lúa hoặc hạt gạo - Gv nhận xét tiết học. - Yêu cầu về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ và đọc cho người thân nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Biết tìm tỉ số phần trăm của một số và ứng dụng trong giải toán. - HS làm bài 1(a, b), bài 2, bài 3- SGK. Khuyến khích HS hoàn thành cả 4 bài tập. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: “Đố bạn tìm 1%” - HS làm việc theo nhóm 2, Các bạn đố nháu tìm 1% của một số Chẳng hạn: Một bạn nêu 10% của một số 30. Bạn khác phải trả lời: 1% của số đó là 3 - Các bạn trong nhóm thay nhau đố, có thể chỉ định một bạn trả lời. Những bạn còn lại làm trọng tài. 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HS làm bài cá nhân HS tự làm, sau đó gọi 4HS chữa bài trên bảng lớp. a, 320 x 15 : 100 = 48 (kg) b, 235 x 24 : 100 = 56,4(m2) c, 350 x 0,4 : 100 = 1,4 Bài 2: HS làm bài cá nhân - HS đọc đề bài. GV nêu câu hỏi hướng dẫn HS tìm ra cách giải: Tính 35% của 120 kg. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng để chữa bài. Đáp số : 42kg. Bài 3: - HS đọc đề, thảo luận cặp đôi và nêu bước tính giải: -Tính diện tích mảnh đất hình chữ nhật. -Tính 20% của diện tích đó. - HS làm bài vào vở, 1 nhóm làm vào bảng phụ để chữa bài. Bài 4: HS làm bài cá nhân HS tự đọc đề vài giải theo các bước sau: -Tính 1% của 1200 cây. -Tính 5% của 1200 cây. 3. Hoạt động ứng dụng - Cho HS nhắc lại các nội dung chính của bài học. Vận dụng tìm 25% của 60 - Củng cố bài. Nhận xét giờ học. - Về nhà tự nghĩ ra các phép tính để tìm một số phần trăm của 1 số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Lịch sử VƯỢT QUA TÌNH THẾ HIỂM NGHÈO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Sau cách mạng tháng Tám, nước ta đứng trước những khó khăn lớn: "giặc đói", "giặc dốt", "giặc ngoại xâm". - Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt": quyên góp gạo cho người nghèo, tăng gia sản xuất, xoá nạn mù chữ... - Kĩ năng sưu tầm hình ảnh về lớp Bình dân học vụ, Hũ gạo tiết kiệm...... - Kể chuyện gương điển hình về phong trào ủng hộ tiền của cho Cách mạng.... 2. Năng lực: - Nhận thức về Lịch sử: Trình bày được tình thế hiểm nghèo của nước ta sau cách mạng tháng Tám. - Tìm tòi khám phá Lịch sử: Sưu tầm, tìm tòi, nghiên cứu tài liệu. - Vận dụng kiến thức, kĩ năng: Viết 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em về biện pháp đẩy lùi “Giặc đói/ giặc dôt/ giặc ngoại xâm” 3. Phẩm chất: Tự hào về truyền thống đoàn kết, yêu nước của nhân dân ta. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV : Hình ảnh minh họa trong SGK, các câu chuyện kể về gương điển hình ủng hộ cho quỹ Độc Lập,.... ; Phiếu học tập - HS : Sưu tầm hình ảnh, câu chuyện về Bác Hồ trong những ngày toàn dân quyết tâm diệt “Giặc đói/ giặc dôt/ giặc ngoại xâm” III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động (5p) - Kiểm tra theo nhóm 4 : Nêu 5 sự kiện trong giai đoạn 1858- 1945 - Nhận xét nhanh. - Trình chiếu hình ảnh 2- trang 25- SGK. + Cho HS quan sát trả lời câu hỏi: Nêu nội dung của bức tranh? + GV giới thiệu bài. 2 Hoạt động khám phá: (25p) a. Những khó khăn của nước ta sau cách mạng tháng Tám - GV nêu nhiệm vụ học tập: Đọc SKG từ đầu đến Nghìn cân treo sợi tóc, trả lời các câu hỏi theo nhóm đôi : + Sau cách mạng tháng Tám nhân dân ta đã gặp những khó khăn gì? ( Tình thế vô cùng bấp bênh, nguy hiểm, đất nước gặp muôn vàn khó khăn.) + Vì sao nói : Ngay sau cách mạng tháng tám , nước ta ở trong tình thế “nghìn cân treo sợi tóc?’’( Hơn 2 triệu người chết, nông nghiệp đình đốn, 90% người mù chữ v.v...) - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm chia sẽ. - GV kết luận và giảng thêm : Sau khi phát xít Nhật đầu hàng, có khoảng 20 vạn quân của Tưởng Giới Thạch sẽ tiến vào nước ta để tiệp nhận sự đầu hàng của quân Nhật. Lợi dụng tình hình đó, chúng muốn chiếm nước ta ; Đồng thời quân Pháp cũng muốn quyay lại xâm lược nước ta. b. Các biện pháp đẩy lùi “ Giặc đói, giặc dốt, giặc ngoại xâm” - Yêu cầu: Quan sát hình minh họa 2, 3 trang 25, 26 SGK. + Hình chụp cảnh gì? ( - Hình 2: Nhân dân đang quyên góp gạo. - Hình 3: Chụp một lớp bình dân học vụ.) + Em hiểu thế nào là "Bình dân học vụ" ( Lớp dành cho người lớn tuổi học ngoài giờ lao động.) - Yêu cầu học sinh bổ sung thêm các ý kiến khác. - Yêu cầu HS đọc từ: Để cứu đói đến hết, kết hợp quan sát hình minh họa SGK và các hình ảnh sưu tầm được hoàn thành phiếu học tập: Các biện pháp Đẩy lùi « Giặc đói » Đẩy lùi « Giặc dốt » Đẩy lùi « Giặc ngoại xâm » - HS làm việc cá nhân - HS trình bày, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét * Hỏi thêm : + Tại sao Bác Hồ gọi "đói" và "dốt" là giặc? + Ý nghĩa của việc nhân dân ta vượt qua tình thế hiểm nghèo? c. Những tấm gương trong việcđẩy lùi “ Giặc đói, giặc dốt” - 1HS đọc câu chuyên về Bác Hồ trong đoạn : Bác Hoàng Văn Tý đếncho ai được. Hỏi : Em có cảm nghĩ gì về việc làm của bác Hồ qua câu chuyện trên ? - HS thảo luận nhóm 4 - Các nhóm chia sẽ, nhận xét, bổ sung - GV nhận xét. - Cho HS kể thêm những câu chuyện về những tấm gương trong phong trào đẩy lùi ‘ Giặc đói, giặc dốt” * GV kể về tấm gương nhà yêu nước Đỗ Đình Thiện. Hỏi: Qua những câu chuyện trên, em có cảm nghĩ gì về các truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta? 3. Hoạt động ứng dụng(5p) - HS đọc nội dung ghi nhớ của bài. -HS viết 3-5 câu nêu cảm nghĩ của em về biện pháp đẩy lùi “Giặc đói/ giặc dốt/ giặc ngoại xâm” - HS trình bày - Dặn HSsưu tầm thêm hình ảnh, câu chuyện về diệt “Giặc đói/ giặc dốt/ giặc ngoại xâm” của nhân dân ta. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lí NÔNG NGHIỆP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển. - Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để nhận biết về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp 2. Phẩm chất: Tích cực thảo luận nhóm. * GD BVMT: Liên hệ việc làm ô nhiễm không khí nguồn nước do một sô hoạt động nông nghiệp gây ra làm tổn hại đến môi trường. 3. Năng lực:- Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bản đồ kinh tế Việt Nam, tranh ảnh về các vùng trồng lúa, cây công nghiệp III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Hỏi nhanh- Đáp đúng" : 1 bạn nêu tên 1 dân tộc của Việt Nam, 1 bạn sẽ đáp nhanh nơi sinh sống chủ yếu của dân tộc đó. - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá. a. Ngành trồng trọt (làm việc cả lớp) - Dựa vào mục 1 trong SGK, hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? - GV tóm tắt: - Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. - Nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? (Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới) + Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo ? (đủ ăn, gạo xuất khẩu). * GV kết luận: Nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, là một nước xuất khẩu gạo hàng đầu thế giới (chỉ đứng sau Thái Lan). Các cây công nghiệp và cây ăn quả được trồng ngày càng nhiều. b. Phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở nước ta. - HS làm việc cá nhân. - HS quan sát hình 1, kết hợp với vốn hiểu biết, chuẩn bị trả lời câu hỏi cuối mục 1 trong SGK - HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ về vùng phân bố của một số cây trồng chủ yếu ở nước ta. *GV kết luận: Cây lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, nhiều nhất là ở đồng bằng Nam Bộ. Cây công nghiệp được trồng nhiều ở miền núi... c. Ngành chăn nuôi - GV yêu cầu HS làm việc cả lớp. - Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng? (Do nguồn thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo...) - HS trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK: + Trâu, bò được nuôi nhiều ở vùng núi. + Lợn và gia cầm được nuôi nhiều ở đồng bằng. 3. Hoạt động vận dụng - 2HS nhắc lại nội dung của bài, cả lớp lắng nghe để ghi nhớ. + Vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng ? + Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? - GV nhận xét giờ học, dặn HS chuẩn bị bài cho tiết ôn tập tiếp theo. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 09 tháng 12 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - HS viết được một đoạn văn tả ngoại hình của một người em thường gặp dựa vào kết quả quan sát đã có. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tỉ mỉ, cẩn thận khi quan sát II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - HS trình bày dàn ý bài văn tả một người mà em thường gặp - HS nhận xét, GV kết luận 2. Hoạt động thực hành. - HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của đề bài và đọc gợi ý trong SGK. - HS khá đọc dàn ý phần tả ngoại hình. - HS nhắc lại yêu cầu viết đoạn văn: + Đoạn văn cần có câu mở đoạn. + Nêu được đủ, đúng, sinh động những nét tiêu biểu về ngoại hình của người em chọn tả. Thể hiện được tình cảm của em với người đó. + Cách sắp xếp các câu trong đoạn hợp lí. - HS xem lại phần tả ngoại hình nhân vật trong dàn ý, kết quả quan sát; viết đoạn văn - HS đọc đoạn văn đã viết - GV và cả lớp nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng. - Khi viết một văn tả người, em cần lưu ý điều gì ? - GV nhận xét tiết học. - Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà viết lại. - Tìm đọc trong sách báo. in – tơ – nét những bài văn tả người hay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM (tiếp) - LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Cách tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của nó. - Vận dụng giải các bài toán đơn giản dạng tìm một số khi biết một phần trăm của nó. - Biết làm 3 dạng bài toán cơ bản về tỉ số phần trăm: + Tính tỉ số phần trăm của hai số. + Tìm giá trị một số phần trăm của một số. + Tìm một số khi biết giá trị một số phần trăm của số đó. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. II.ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi"Nối nhanh, nối đúng" 15% của 60 9 20% của 45 7,2 50% của 32 30 30% của 90 16 - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá a, Giới thiệu cách tính một số biết 52,5 % của nó là 420. - GV đọc bài toán và ghi tóm tắt lên bảng. - HS thực hiện cách tính. - HS phát biểu quy tắc . b, Giới thiệu một bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - HS đọc bài toán trong SGK. - HS giải vào vở nháp, một HS giải vào bảng phụ. - Treo bảng phụ, nhận xét chữa bài. 2. Hoạt động thực hành * HS làm bài tập trang 78 Bài 1: HS làm bài cá nhân - Gọi 1 HS đọc đề bài. - HS tự làm bài sau đó chữa bài. ĐS : 600 học sinh. Bài 2: HS làm bài cá nhân - HS tự đọc đề và làm bài. Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. ĐS: 800 sản phẩm. * HS làm bài tập trang 79 Bài 1: HS làm bài cá nhân - HS đọc đề toán. - GV yêu cầu HS nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số 37 và 42. - HS tự làm bài vào vở, 1 HS làm ở bảng để chữa bài. Đáp số: a) 88,09% ; b) 10,5%. Bài 2: HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS nêu cách tìm 30% của 97. - Yêu cầu HS tự làm bài, 1 HS làm ở bảng. - Chữa bài. Đáp số: a) 29,1%; b) 900 000 đồng. Bài 3: HS làm bài cá nhân - Gọi HS đọc đề toán. - Cho HS nêu cách tìm 1 số biết 30% của nó là 72. - HS làm bài vào vở. Một HS làm bài ở bảng. - Chữa bài. Đáp số: a) 240; b) 4 tấn 3. Hoạt động ứng dụng - Cho HS vận dụng để làm bài: Biết rằng 25% số gạo trong kho là 485kg. Tính số gạo trong kho. - Gọi HS nhắc lại quy tắc. - Nhận xét giờ học. * Em cùng người thân giải bài toán sau - Biết rằng thông thường với trẻ em 11 tuổi thí độ dài của đầu ( tính từ cằm lên đến đỉnh đầu) là 15% chiều cao cơ thể. Em thử đo độ dài đầu em rồi suy ra chiều cao là bao nhiêu xăng – ti – mét? - Dặn HS về học thuộc quy tắc và tự lập các bài toán có dạng tìm một số khi biết một số phần trăm của số đó. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Xếp đúng các từ in đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1. - Dựa vào ý khổ thơ hai trong bài Hạt gạo làng ta, viết được đoạn văn theo yêu cầu BT2. - Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động khởi động: - Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": Tìm nhanh các động từ chỉ hoạt động của các bạn học sinh trong giờ ra chơi. - GV nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành : Bài tập1: 2 HS đọc yêu cầu BT. - GV mời HS nhắc lại những kiến thức đã học về động từ, tính từ, quan hệ từ. Gọi một số HS nhắc lại. - HS lần lượt trả lời các câu hỏi +Thế nào là động từ? ( Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.) +Thế nào là tính từ? ( Tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái.) + Thế nào là quan hệ từ? ( Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau, nhằm thể hiện mối quan hệ giữa các từ ngữ hoặc các câu ấy.) - HS làm việc cá nhân, làm vào VBT. Gọi 1 HS làm vào bảng phụ. - GV cùng HS chữa bài. - Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng. Kết quả: Động từ: Trả lời, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn trào, đón, bỏ Tính từ: Xa, vời vợi. lớn Quan hệ từ: Qua, ở. với Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu BT. - 2 HS đọc khổ thơ 2 của bài Hạt gạo làng ta. - HS làm việc các nhân. Từng em dựa vào ý khổ thơ, viết một đoạn văn ngắn tả người mẹ cấy lúa giữa trưa tháng 6 nóng nực. Sau đó chỉ ra 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ đã dùng trong đoạn văn. - HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài làm. GV nhận xét, chấm điểm. - Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất, chỉ đúng tên các từ loại trong đoạn văn. 3. Hoạt động vận dụng: Đặt 1 câu có từ hay là tính từ. - Đặt 1 câu có từ hay là quan hệ từ. - Nhận xét giờ học. - Đọc cho người thân nghe đoạn văn tả người mẹ đang cấy lúa mà em đã viết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội theo đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK. - GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi ghi chép II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động khởi động: - HS hát -Thế nào là biên bản? Biên bản thường có nội dung nào? - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành. - Một HS đọc gợi ý 1, 2, 3, trong SGK. - Kiểm tra việc chuẩn bị bài của HS: Em chọn viết biên bản cuộc họp nào? (Họp tổ, họp lớp hay họp chi đội) cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra vào thời điểm nào? - GV và cả lớp xem những cuộc họp đó có cần viết biên bản không? - Gv nhắc HS chú ý trình bày biên bản đúng theo thể thức của một biên bản. - Gọi HS đọc lại gợi ý 3 và dàn ý 3 phần của 1 biên bản. - HS làm bài theo nhóm 4. - Các nhóm trình bày biên bản. Cả lớp và GV nhận xét. 3. Hoạt động vận dụng: - GV nhận xét tiết học - Dặn HS sửa lại biên bản vừa lập. - Về nhà quan sát hoạt động của một người mà em yêu mến để chuẩn bị cho tiết tập làm văn sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Toán GIỚI THIỆU MÁY TÌNH BỎ TÚI - SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất:Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần trăm đã học. - Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của 45 và 75. - GV nhận xét, bổ sung. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động khám phá. a. Làm quen với máy tính bỏ túi. - Các nhóm quan sát máy tính bỏ túi, trả lời câu hỏi: + Em thấy trên mặt máy tính có những gì? + Em thấy ghi gì trên các bàn phím? - HS ấn phím ON/C và phím OFF nói kết quả quan sát được. - GV giới thiệu chung về máy tính bỏ túi - GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên bàn phím và nêu: Phím này để làm gì? - Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu tác dụng ( Để tắt máy) - Các phím số từ 0 đến 9 ( Để nhập số) - Các phím +, - , x, : - Phím . ( Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân) - Phím = - Phím CE ( Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai) - Ngoài ra còn có các phím đặc biệt khác - GV lần lượt ghi các phép tính cộng, trừ, nhân, chia lên bảng. - Đọc cho HS ấn các nút cần thiết đồng thời quan sát kết quả trên mà hình. b. Tính tỉ số phần trăm( trang 82) *. Tính tỉ số phần trăm của 7 và 40. - Một HS nêu cách tính theo quy tắc. - GV hướng dẫn thực hiện tính trên máy tính bỏ túi và so sánh kết quả. - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40 - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là bao nhiêu phần trăm? - Chúng ta có thể thực hịên cả hai bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các phím sau: 7 40 % - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên màn hình. - Đó chính là 17,5%. * Tính 34% của 56. - Một HS nêu cách tính theo quy tắc đã học. - Cho các nhóm tính trên máy, đọc kết quả. GV ghi kết quả lên bảng. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính để tính 56 34 : 100 - GV nêu : Thay vì bấm 10 phím. 5 6 3 4 1 0 0 = khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím : 5 6 3 4 % - GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54. * Tìm một số biết 65% của số đó bằng 78.
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_dan.doc