Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 21 trang Bích Thủy 27/08/2025 10
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2022
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
 - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán .
 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích 
chất giao hoán để làm toán
 - HS làm được Bài 1(a,c), bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS chơi trò chơi"Gọi - HS chơi trò chơi.
 thuyền"
 - Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi 
 thuyền , gọi thuyền.
 + Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
 + Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
 + HS hô: Thuyền... chở gì ?
 + Trưởng trò : Chuyền....chở phép 
 nhân: .....x10 hoặc 100; 1000... - HS nghe
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài, ghi bảng
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Mục tiêu: Biết nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
 *Cách tiến hành:
 * Hình thành quy tắc nhân.
 a) Tổ chức cho HS khai thác VD1.
 - Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 
 phép tính trở thành phép nhân 2 số 1.
 tự nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để 6,4 x 4,8 = ? m2
 tìm được kết quả cuối cùng. 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm - Giáo viên viết 2 phép tính lên 64 x 48 = 3072 (dm2)
bảng. 3072 dm2 = 30,72 m2
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
nhân 1 số thập phân với 1 số thập 64 6,4
phân. x x
 48 4,8
 512 512
 256 256
 3072 (dm2) 30,72(m2)
b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu - Học sinh thực hiện phép nhân.
học sinh vận dụng để thực hiện phép 4,75 
nhân. 4,75 x 1,3. x 
 1,3 
 1425
 475
 6,175
 - Học sinh đọc lại.
c) Quy tắc: (sgk)
3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: - Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
 - Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán .
 - Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2.
 - HS (M3,4) làm thêm bài tập 3.
*Cách tiến hành:
 Bài 1(a,c): HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh thực hiện các phép nhân vào 
 bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia 
- Giáo viên nhận xét chữa bài. sẻ
Bài 2: HĐ cặp đôi - HS nghe
- Gọi HS đọc yêu cầu
 - Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia a
sẻ trước lớp. - Học sinh thảo luận cặp đôi tính các 
 phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước 
 lớp
 a b a x b b x a
 2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4,2 x2,36 = 9,912
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. 3,05 2,7 3,05 x2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235
 - Phép nhân các số thập phân có tính 
- Giáo viên gọi học sinh nêu nhận chất giao hoán:
xét chung từ đó rút ra tính chất giao - Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì 
hoán của phép nhân 2 số thập phân. tích không thay đổi.
b) Hướng dẫn học sinh vận dụng 
tính chất giao hoán để tính kết quả. 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân 3,6 x 4,3 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64
 - Cho HS giải bài toán vào vở.
 - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
 Bài giải
 Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
 (15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
 Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
 15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
 Đáp số: Chu vi: 48,04m
 Diện tích: 131,208 m2
 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Cho HS đạt tính làm phép tính sau: - Học sinh đặt tính
 23.1 x 2,5
 4,06 x 3,4
 - Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân - HS nghe và thực hiện.
 1 STP với 1 STP và vận dụng làm 
 các bài tập có liên quan,
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu 
(BT1,BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu 
với quan hệ từ đã cho (BT4).
 - HS HTT đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
 - Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp.
 * GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác 
 dụng giáo dục bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
 - Học sinh: Vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động: (5phút)
- Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi
câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt 
được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó 
thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu: 
 - Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
 - Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với 
quan hệ từ đã cho (BT4).
 - HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
* Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc 
- HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H 
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt 
 màu đen, vòng như hình cái cung, ôm 
 lấy bộ ngực nở. Trông anh hùng dũng 
 như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra 
Bài 2: HĐ cá nhân trận. 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS đọc yêu cầu
kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. - HS tự làm bài, kiểm tra chéo
- Gọi HS chia sẻ 
- Nhận xét lời giải đúng - HS tiếp nối nhau chia sẻ
 a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
 b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản
 c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều 
Bài 3: HĐ cá nhân kiện, giải thiết - kết quả
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
- GVKL: a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và 
 cao.
 b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng 
 hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen 
 của một làng xa.
 c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì 
 mưa
 d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở 
 nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như người làng và thương yêu 
 tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ, 
 nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day 
Bài 4: HĐ nhóm dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm - HS đọc yêu cầu
- Đại diện các nhóm trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
- GV nhận xét chữa bài luận nhóm rồi trả lời
 + Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
 + Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì 
 siêng.
 + Cái lược này làm bằng sừng...
3. Vận dụng:(5 phút)
- Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, - HS đặt câu.
và, hoặc, mà.
- Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ - HS nghe và thực hiện.
quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm 
hiểu thêm một số quan hệ từ khác.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Chính tả
 NGHE – VIẾT: MÙA THẢO QUẢ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 - Làm được bài tập 2a, 3a.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, SGK,...
 - HS: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu 
n 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở
nay chúng ta cùng nghe - viết một 
đoạn trong bài: Mùa thảo quả
2. Khám phá :
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Mục tiêu: 
- HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khó.
- HS có tâm thế tốt để viết bài.
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
* Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết
- Em hãy nêu nội dung đoạn văn? + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy 
 hoa kết trái và chín đỏ làm cho rừng 
 ngập hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
* Hướng dẫn viết từ khó + HS nêu từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, 
- HS luyện viết từ khó mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa 
 nắng, đỏ chon chót.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Mục tiêu: Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn xuôi.
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe
đề cần thiết: Viết tên bài chính tả 
vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết 
hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ 
trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để 
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết 
đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút)
*Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn.
*Cách tiến hành: 
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút)
* Mục tiêu: Phân biệt phụ âm đầu s/x; làm được bài tập 2a; BT3a 
* Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ trò chơi
 - HS đọc yêu cầu - Cả lớp theo dõi
 - Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ - HS thi theo kiểu tiếp sức.
 chức trò chơi
 + Các cặp từ : + sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ 
 lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ 
 ra; sổ sách- xổ tóc
 + sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ 
 mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ 
 sinh- xơ cua
 + su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu 
 nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa
 + sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; 
 sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- 
 xứ uỷ.
 Bài 3a: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
 - HS làm việc theo nhóm làm vào - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ kết quả
 bảng nhóm gắn lên bảng, đọc bài.
 - Nghĩa ở các tiếng ở mỗi dòng có + Dòng thứ nhất là các tiếng đều chỉ con 
 điểm gì giống nhau? vật dòng thứ 2 chỉ tên các loài cây.
 - Nhận xét kết luận các tiếng đúng
 4. Vận dụng: (3phút)
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu
 quy tắc chính tả s/x.
 - Chọn một số vở học sinh viết chữ - Quan sát, học tập.
 sạch, đẹp, không mắc lỗi cho cả lớp 
 xem, khuyến khích các em về luyện 
 viết chữ sáng tạo cho đẹp hơn.
 - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe
 - Nhắc nhở học sinh mắc lỗi chính tả - Lắng nghe và thực hiện.
 về nhà viết lại các từ đã viết sai (10 
 lần). Xem trước bài chính tả sau.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 THUỶ TINH – CAO SU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết 1 số tính của thủy tinh. - Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
 - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
 - Nhận biết một số tính chất của cao su.
 - Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường. 
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình và thông tin trang 60; 61 SGK, một số 
hình ảnh về các ứng dụng của thủy tinh...
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Cho Hs thi trả lời câu hỏi: - HS nêu
 + Hãy nêu tính chất và cách bảo 
 quản của xi măng ?
 + Xi măng có những ích lợi gì trong 
 đời sống ?
 - GV nhận xét - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 
 2. Khám phá:(27 phút)
 *Mục tiêu: - Nhận biết 1 số tính của thủy tinh.
 - Nêu được công dụng của thuỷ tinh.
 - Nêu được một số cách bảo quản các đồ dùng bằng thuỷ tinh.
 *Cách tiến hành:
 Hoạt động 1: Những đồ dùng làm 
 bằng thuỷ tinh
 - Cho HS thảo luận nhóm TLCH: - Mắt kinh, bóng điện, chai, lọ, li, cốc, 
 + Trong số đồ dùng trong gia đình có chén, cửa sổ, lọ đựng thuốc thí nghiệm, 
 rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ tinh. Hãy lọ hoa, màn hình ti vi, vật lưu niệm...
 kể tên các đồ dùng mà bạn biết ?
 + Dựa vào thực tế bạn thấy thuỷ tinh - Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu rất 
 có tính chất gì ? dễ vỡ, không bị gỉ
 + Nếu thả chiếc cốc thuỷ tinh xuống - Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà, chiếc 
 sản nhà thì điều gì sẽ xảy ra? Tại sao? cốc sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh. Vì chiếc 
 cốc này bằng thuỷ tinh khi va chạm với 
 nền nhà rắn sẽ bị vỡ
 - GV kết luận - HS lắng nghe
 Hoạt động 2: Các loại thuỷ tinh và 
 tính chất của chúng
 - Tổ chức hoạt động nhóm - Các nhóm nhận đồ dùng và trao đổi, - Yêu cầu HS quan sát, đọc thông tin làm bài
SGK, sau đó xác định Thuỷ tinh thường Thuỷ tinh cao cấp
- Kể tên những đồ dùng làm bằng - Bóng đèn - lọ hoa, dụng cụ 
thuỷ tinh thông thường? - Trong suốt, không thí nghiệm
 gỉ cứng dễ vỡ - Rất cứng
 - Không cháy, 
 không hút ẩm, - Chịu được nóng, 
 không bị axít ăn lạnh
 mòn - Bền khó vỡ
- Kể tên những đồ dùng làm bằng - Cốc chén, mắt kính, chai, lọ, kính máy 
thuỷ tinh chất lượng cao? ảnh, ống nhòm, bát đĩa hấp thức ăn 
 trong lò vi sóng...
- GV kết luận - HS nghe
- Em có biết người ta chế tạo đồ thuỷ - Chế tạo bằng cách đun nóng chảy cát 
tinh bằng cách nào không? trắng và các chất khác rồi thổi thành các 
 hình dạng mình muốn
- Đồ dùng bằng thuỷ tinh dễ vỡ, - Để nơi chắc chắn
chúng ta phải bảo quản như thế nào ? - Không va đạp vào các vật cứng
 - Dùng xong phải rửa sạch để nơi chắc 
 chắn tránh rơi vỡ
 - Cẩn thận khi sử dụng
- GV kết luận: Thuỷ tinh thường 
trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ 
vỡ, không cháy, không hút ẩm và 
không bị a- xít ăn mòn. Thuỷ tinh 
chất lượng cao rất trong, chịu được 
nóng, lạnh, bền, khó vỡ được dùng 
để làm các đồ dùng và dụng cụ 
trong y tế, phòng thí nghiệm, những 
dụng cụ quang học chất lượng cao.
Hoạt động 3: Tính chất của cao su.
- HS thảo luận N4 trả lời câu hỏi - HS thảo luận
+ Em hãy kể tên các đồ dùng được - HS trình bày
làm bằng cao su?
+ Theo em cao su có tính chất gì?
- GV kết luận về tính chất của cao - Cao su có tính đàn hồi tốt; ít bị biến 
su: đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện, cách 
 nhiệt tốt; không tan trong nước, tan 
 trong một số chất lỏng khác; cháy khi 
 gặp lửa.
- Có mấy loại cao su ? - Có 2 loại cao su.
- Đó là những loại nào ? + Cao su tự nhiên và cao su nhân tạo.
- Cao su được dùng để làm gì? + Cao su được sử dụng làm săm lốp xe, 
 làm các chi tiết của một số đồ điện.... - Nêu cách bảo quản các đồ dùng + Không để ngoài nắng, không để hoá 
 bằng cao su ? chất dính vào, không để ở nơi có nhiệt 
 độ quá cao hoặc quá thấp.
 - KL: Cao su có hai loại cao su tự 
 nhiên và cao su nhân tạo.
 3. Vận dụng:(3phút)
 - Em đã bảo quản và sử dụng đồ - HS nghe và thực hiện
 bằng thủy tinh, cao su trong gia đình 
 mình như thế nào ?
 - Tìm hiểu ích lợi của thủy tinh, cao - HS nghe và thực hiện
 su trong cuộc sống.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ sáu ngày 25 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - HS làm bài tập 1.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng 
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS thi hỏi đáp quy tắc nhân - HS thi hỏi đáp
 một STP với 1 STP - GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. HĐ thực hành: (25 phút)
*Mục tiêu: - Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 
 - HS cả lớp làm bài 1.
 - HS (M3,4) làm thêm bài 2,3
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân => Cả lớp 
a) Ví dụ 
- GV nêu ví dụ : Đặt tính và thực - 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện 
hiện phép tính 142,57 0,1. phép tính, HS cả lớp làm bài vào vở 
 142,57
 0,1
 14,257 
- GV gọi HS nhận xét kết quả tính - 1 HS nhận xét,nếu bạn làm sai thì sửa 
của bạn. lại cho đúng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra kết quy tắc nhân nhẩm một số 
thập phân với 0,1.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích + HS nêu : 142,57 và 0,1 là hai thừa số, 
của 142,57 0,1 = 14,257 14,257 là tích.
+ Hãy tìm cách viết 142,57 thành + Khi ta chuyển dấu phẩy của 142,57 
14,257. sang bên trái một chữ số thì được số 
 14,257.
+ Như vậy khi nhân 142,57 với 0,1 + Khi nhân 142,57 với 0,1 ta có thể tìm 
ta có thể tìm ngay được tích bằng ngay được tích là 14,257 bằng cách 
cách nào? chuyển dấu phẩy của 142,57 sang bên 
 trái một chữ số.
- GV yêu cầu HS làm tiếp ví dụ. - HS đặt tính và thực hiện tính.
 531,75 0,01
 531,75
 0,01
 5,3175
- GV gọi HS nhận xét bài làm của - 1 HS nhận xét bài của bạn.
bạn trên bảng.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra quy tắc nhân một số thập phân 
với 0,01.
+ Em hãy nêu rõ các thừa số, tích + Thừa số thứ nhất là 531,75 ; thừa số 
của phép nhân 531,75 0,01 = thứ hai là 0,01 ; tích là 5,3175.
5,3175. + Khi chuyển dấu phẩy của 531,75 sang 
+ Hãy tìm cách để viết 531,75 thành bên trái hai chữ số thì ta được 5,3175.
5,3175. + Khi nhân 531,75 với 0,01 ta có thể tìm 
+ Như vậy khi nhân 531,75 với 0,01 ngay tích là 5,3175 bằng cách chuyển ta có thể tìm ngay được tích bằng dấu phẩy của 531,75 sang bên trái hai 
 cách nào ? chữ số.
 + Khi nhân một số thập phân với 0,1 ta 
 + Khi nhân một số thập phân với 0, chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 1 ta làm như thế nào ? bên trái 1 chữ số.
 + Khi nhân một số thập phân với 0,01 ta 
 + Khi nhân một số thập phân với chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 0,01ta làm như thế nào ? bên trái 2 chữ số.
 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc 
 - GV yêu cầu HS mở SGK và đọc thầm.
 phần kết luận in đậm trong SGK. - HS làm bài,soát lỗi, chia sẻ trước lớp.
 b) GV yêu cầu HS tự làm bài, đổi 
 chéo bài để sủa lỗi cho nhau sau đó 
 chia sẻ trước lớp.
 - GV chữa bài cho HS. 
 (Lưu ý: HS M1,2 làm xong bài 1)
 Bài 2: HĐ cá nhân - HS nêu: 1 ha = 0,01 km2
 - Nhắc lại quan hệ giữa ha và km2 (1 - HS làm bài, báo cáo giáo viên
 ha = 0, 01 km2) 125ha = 1,25km2 12,5ha = 0,125km2
 - Vận dụng để có: 1000ha = (1000 x 3,2ha = 0,032km2
 0, 01) km2 = 10 km2
 - Hoặc dựa vào bảng đơn vị đo diện 
 tích, rời dịch chuyển dấu phẩy.
 Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài
 - Cho HS đọc đề bài - 1cm trên bản đồ thì ứng với 
 - Cho HS nhắc lại ý nghĩa của tỉ số 1000 000cm = 10km trên thực tế.
 1: 1000 000 biểu thị trên bản đồ. - Từ đó ta có 19,8cm trên bản đồ ứng 
 với 19,8 x 10 = 198(km) trên thực tế
 3. Vận dụng: (5 phút)
 - Cho HS tính nhẩm: - HS nêu
 22,3 x 0,1 = 
 8,02 x 0,01=
 504,4 x 0,001 =
 - Về nhà tìm hiểu thêm một số cách - HS nghe và thực hiện.
 tính nhẩm khác vận dụng để làm 
 toán.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
 (Quan sát và chọn lọc chi tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động 
của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, bảng nhóm 
 - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
 - Thu chấm dàn ý chi tiết cho bài văn - HS nộp bài.
tả một người trong gia đình của 3 HS 
- Hãy nêu cấu tạo của bài văn tả người - HS nêu
- Nhận xét HS học ở nhà . - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở 
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Mục tiêu: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt 
động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm 
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc
bài 
- Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng 
 điều khiển
- 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình 
lên bảng của người bà:
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 
 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, 
 mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược 
 thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
 + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như 
 tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của 
 đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa 
 sống như những đoá hoa.
 + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở 
 ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui.
 + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có 
 nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình 
 như vẫn tươi trẻ.
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn 
ngoại hình của tác giả? lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại 
 hình của bà để tả
Bài 2: HĐ nhóm
- Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động 
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, 
anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? đập...
 - Cảm giác như đang chứng kiến anh 
- Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích 
 thú.
 Bài làm
- KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang 
tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người vai 
này khác biệt với mọi người xung - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm 
quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn áp 
hơn, không tràn lan dài dòng. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng 
 - Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm 
 - Dáng người thon thả, 
3. Vận dụng :(3phút)
- Em học được điều gì từ cách quan sát - HS nêu
của tác giả ? 
4. Dặn dò:( 2 phút)
- Về nhà học tập cách miêu tả của nhà - HS nghe và thực hiện
văn để lập dàn ý cho bài văn tả một 
người mà em thường gặp.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 CHIỀU
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; 
lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về 
lời kể của bạn. - Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có 
khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
 *GD BVMT: Kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ 
môi trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường.
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5’)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho 2 HS thi kể câu chuyện “Người đi - 2 học sinh lên bảng thi kể, dưới lớp 
săn và con nai” cổ vũ.
- Giáo viên nhận xét chung. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh quam sát.
2. Khám phá: (8’)
* Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi 
trường; lời kể rõ ràng, ngắn gọn.
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe 
ngợi hòa bình, chống chiến tranh. hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi 
 trường.
- Gọi HS đọc tiếp nối gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý 1, 2,3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài 1 tiết - Học sinh đọc 
LTVC trang 115 để nhớ lại các yếu tố tạo 
thành môi trường
- GV nhấn mạnh các yếu tố tạo thành môi - HS nghe
trường.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Một số HS giới thiệu câu chuyện 
chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó mình kể trước lớp..
trong sách, báo nào? Hoặc em nghe 
truyện ấy ở đâu?
- Cho HS chuẩn bị ra nháp - Học sinh làm dàn ý sơ lược ra nháp.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(22 phút)
* Mục tiêu: Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả năng tập trung 
theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
* Cách tiến hành: - Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dung: (3 phút)
- Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để - HS nghe và thực hiện
bảo vệ môi trường.
- Kể lại câu chuyện cho mọi người trong - HS nghe và thực hiện.
gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Địa lí
 CÔNG NGHIỆP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
 + Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...
 + Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công 
nghiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công 
nghiệp.
 - Rèn kĩ năng sử bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công 
nghiệp. 
 - Bảo vệ môi trường.
 *GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi 
trường
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra 
sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
 + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc 
biệt: than, dầu mỏ, điện, 
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn. 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho HS chơi trò chơi"Truyền - HS chơi
 điện": Kể nhanh các sản phẩm của 
 ngành Lâm nghiệp và thủy sản.
 - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK
 2. Khám phá:(25 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
 - Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
 *Cách tiến hành: 
 * Hoạt động 1: Một số ngành công 
 nghiệp và sản phẩm của chúng
 - GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết 
 kết quả sưu tầm về các tranh ảnh quả. Cách báo cáo như sau:
 chụp hoạt động sản xuất công nghiệp 
 hoặc sản phẩm của ngành công + Giơ hình cho các bạn xem.
 nghiệp. + Nêu tên hình (tên sảm phẩm).
 - GV nhận xét kết quả sưu tầm của + Nói tên các sản phẩm của ngành đó 
 HS, tuyên dương các em tích cực (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm 
 sưu tầm để tìm được nhiều ngành đó).
 sản xuất, nhiều sản phẩm của ngành 
 + Nói xem sản phẩm của ngành đó có 
 công nghiệp.
 được xuất khẩu ra nước ngoài không.
 *Hoạt động 2: Trò chơi "đối đáp 
 vòng tròn?"
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn 
 mỗi nhóm 1 HS làm giám khảo.
 - GV nêu cách chơi: Lần lượt mội - HS chia nhóm chơi.
 đội đưa câu hỏi cho đội bạn trả lời, - HS chơi theo hướng dẫn của GV.
 theo vòng tròn, đội 1 đố đội 2, đội 2 
 Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời:
 đố đội 3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 
 1. Chơi như vậy 3 vòng. Các câu hỏi 1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta phải hỏi về các ngành sản xuất công khai thác được loại khoáng sản nào 
nghiệp, hoặc các sản phẩm của nhiều nhất (than).
ngành này. Mỗi câu hỏi đúng tính 10 2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện 
điểm, mỗi câu trả lời đúng được 10 kim (gang, thép,...)
điểm. Nếu đặt câu hỏi sai bị trừ 2 
điểm, nếu trả lời sai bị trừ 2 điểm. 3. Cá hộp, thịt hộp,... là sản phẩm của 
 ngành nào? (Chế biến thuỷ, hải sản).
Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có 
nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương 
nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Một số nghề thủ 
công ở nước ta
- GV tổ chức cho HS làm việc theo 
nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi 
các trang ảnh chụp hoạt động sản những gì mình biết về các nghề thủ 
xuất thủ công hoặc sản phẩm của công, các sản phẩm thủ công vào phiếu 
nghề thủ công. của nhóm mình.
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của 
HS, tuyên dương các em tích cực 
sưu tầm để tìm được nhiều nghề sản - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.
xuất thủ công, nhiều sản phẩm của 
các nghề thủ công.
- Địa phương ta có nghề thủ công 
nào?
* Hoạt động 4: Vai trò và đặc điểm 
của nghề thủ công ở nước ta
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng 
trao đổi và trả lời các câu hỏi sau:
 - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác 
+ Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ 
 theo dõi và bổ sung ý kiến:
công ở nước ta?
 + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và 
 nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ Bát 
+ Nghề thủ công có vai trò gì đối với 
 Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn,...
đời sống nhân dân ta?
 + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm 
 cho nhiều lao độg.
 + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ 
 kiếm trong dân gian...
3. Vận dụng:(5 phút)
- Địa phương em có ngành nghề thủ - HS nêu
công nào ? - Em sẽ làm gì để gìn giữ những - HS nêu
 nghề thủ công truyền thống đó ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT LỚP
 CHỦ ĐỀ: THAM GIA HỘI VUI HỌC TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Hội vui học tập chào mừng ngày nhà giáo Việt 
Nam 20.11
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua.
2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học - HS nhắc lại kế hoạch tuần
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm : 
Hội vui học tập 
- GV mời lớp trưởng lên điều hành trò - Lớp trưởng điều hành
chơi Rung chuông vàng chào mừng ngày 
Nhà giáo Việt Nam 20,11
Câu 1. Tên đầy đủ của ngày 20-11? Đáp án: Hiến chương Nhà giáo Việt 
 Nam
Câu 2. Đất nước Việt Nam có bao nhiêu Đáp án: 54 dân tộc , dân tộc Kinh đông 
dân tộc ? Dân tộc nào chiếm số lượng dân nhất
nhiều nhất hiện nay?
Câu 3. Đây là một ấn phẩm mà các lớp Đáp án: Báo tường.
thường làm nhân ngày 20/11.
Câu 4: Mùng một tết cha – Mùng hai tết Đáp án: Tết thầy. Câu ca dao thể hiện 
mẹ – vậy mùng ba tết ai? đức tính tôn sư trọng đạo của nhân dân 
 ta từ xưa.
Câu 5: Bài hát của nhạc sĩ Vũ Hoàng về Đáp án: Bài hát Bụi Phấn
thầy cô (gợi ý bắt đầu bài: Khi thầy...)
Câu 6: Trong bài thơ ngày đầu tiên đi học 
của nhà thơ Viễn Phương – cô giáo được Đáp án: Cô giáo như mẹ hiền

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_12_tiep_theo_nam_hoc_202.docx