Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên

doc 33 trang Bích Thủy 28/08/2025 70
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2023-2024 - Thiều Thị Liên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 CHỦ ĐỀ: TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA ĐỊA 
 PHƯƠNG
 I. MỤC TIÊU
 - Chào cờ đầu tuần, nghe đánh giá kết quả các hoạt động trong tuần 11 và kế 
hoạch hoạt động tuần 12.
 - Giúp HS hiểu được công lao to lớn và những chiến công hiển hách của các vị 
anh hùng dân tộc trong quá trình đấu tranh, bảo vệ đất nước chống ngoại xâm.
 - Giáo dục các em lòng biết ơn các vị anh hùng dân tộc, ra sức phấn đấu, rèn 
luyện, học tập để trở thành đội viên, đoàn viên, công dân tốt cho xã hội.
 II. CHUẨN BỊ 
 - GV chuẩn bị tranh ảnh, câu hỏi giao lưu các tình huống.
 - Tư liệu về các tấm gương yêu nước tiêu biểu của quê hương Nghi Xuân
 - Hình thức: Tổ chức với quy mô khối.
 III. TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG 
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Phần 1. Chào cờ (15 - 17’)
- HS tập trung toàn trường.
- Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi thức lễ chào cờ.
- TPT Đội đánh giá các hoạt động của Liên - HS hát.
đội.
- BGH lên nhận xét hoạt động của toàn trường 
trong tuần 11 và triển khai kế hoạch, nhiệm vụ - HS theo dõi, lắng nghe.
tuần 12
Phần 2. Sinh hoạt dưới cờ- Chủ đề: Tìm hiểu truyền thống yêu nước của địa 
phương(15 - 16’)
1. Khởi động
- HS nghe bài hát “Đường về Hà Tĩnh !” Tác - Cả lớp cùng hát.
giả Vĩnh An, người trình bày Nghệ sĩ nhân 
dân Thu Hiền.
2. Khám phá
HĐ1. Giới thiệu nhà yêu nước Lê Tính – 
quê Xuân Giang
 - HS lắng nghe.
 a, Đồng chí Lê Tính sinh năm 1895 tại 
làng Tiên Cầu, tổng Xuân Viên (nay là xã 
Xuân Giang), huyện Nghi Xuân, Hà Tĩnh. Sinh ra trong một gia đình nhà nho giàu lòng 
yêu nước, có tư tưởng tiến bộ từ nhỏ. Vốn tư 
chất thông minh, đồng chí đã sớm tiếp thu thơ 
văn yêu nước và tư tưởng tiến bộ, đồng thời 
thấu hiểu thêm về thời cuộc, căm thù bọn đế 
quốc và cường hào, thông cảm với nỗi thống 
khổ của bà con nhân dân. .
 Tối ngày 1/8/1930, đồng chí Lê Tính đã 
vận động và lãnh đạo đoàn biểu tình của nhân 
 - HS lắng nghe 
dân Tiên Cầu phối hợp với nhân dân trong 
tổng Xuân Viên và các tổng Cổ Đạm, Phan 
Xá, Tham Xuân tổ chức mít tinh. Cuộc mít 
tinh đã thu hút hơn 500 quần chúng đảng viên 
tham gia, tiếng trống mỗ, tiếng hô khẩu hiệu 
“Đánh đổ địa chủ cường hào, đem lại ruộng 
đất cho dân cày ” rền vang khắp nơi. 
 Tháng 10/1930, Huyện ủy Nghi Xuân đã 
tổ chức đại hội đại biểu, đồng chí Lê Tính đã 
được tổ chức tín nhiệm bầu vào Ban chấp 
hành Huyện ủy Nghi Xuân.
 Cuộc biểu tình sáng ngày 1/5/1931 đã 
thu hút gần 2000 người hô vang khẩu hiệu: 
“Ủng hộ Xô Viết liên bang; Cơm áo cho dân 
cày; Ngày làm 8 giờ cho công nhân; Giảm 
sưu thuế, giảm tô tức, xóa nợ”. Trước khí thế 
đấu tranh mạnh mẽ của nhân dân, tri huyện 
Nghi Xuân đã hoảng sợ bỏ trốn khỏi huyện 
đường.
 Tháng 7/1931, đồng chí Lê Tính bị địch 
bắt và giải về nhà giam huyện Nghi Xuân, rồi 
đưa vào nhà lao Hà Tĩnh. Mặc dù bị địch 
dùng đủ cực hình tra tấn, tra khảo nhưng 
chúng không thể khuất phục được ý chí kiên 
cường, bất khuất của đồng chí Lê Tính.
 Đầu năm 1936, đồng chí Lê Tính và một 
số đồng chí đảng viên Nghi Xuân được trả tự 
do, trở về quê hương tiếp tục hoạt động.
 Tháng 5/1945, đồng chí Lê Tính đã bắt 
liên lạc được với ban vận động Việt Minh liên 
tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh do đồng chí Nguyễn Xuân Linh làm trưởng ban.
 Chiều 19/8/1945, đứng đầu là đồng chí 
Tính đã huy động quần chúng nhân dân hàng 
ngũ chỉnh tề tiến vào huyện lỵ, bắt tri huyện 
Nguyễn Dự, phá nhà lao, thả hết người bị 
giam cầm, tịch thu ấn tín, sổ sách, tiền bạc 
công quỹ, tước vũ khí của bọn lính lệ. Đến 
sáng ngày 20/8/1945, đồng chí Lê Tính và Ủy 
ban khởi nghĩa lãnh đạo cuộc biểu tình quy 
mô toàn huyện nhằm lật đổ ách thống trị thực 
dân Pháp và phong kiến Nam triều đã thành 
công.
 Tháng 12/1945, đồng chí Lê Tính được 
tổ chức tín nhiệm bầu giữ chức vụ Trưởng 
ban Vận động lâm thời huyện Nghi Xuân.
Năm 1955, đồng chí Lê Tính đã qua đời để lại 
tình thương yêu, đau xót cho đồng chí, bạn 
bè, quê hương và gia đình.
HĐ2. Chia sẻ
 Qua thông tin trên em có suy nghĩ gì về 
truyền thống yêu nước của ông cha ta ? - HS chia sẻ
 Liên hệ bản thân cần làm gì để thể hiện 
lòng yêu quê hương đất nước.
3. Vận dụng - HS chia sẻ
- Các em hãy cùng người than tìm hiểu them 
các tấm gơng yêu nước khác của địa phưng 
NX.
- Học tập, rèn luyện tốt để tiếp bước cha ông 
bảo về, dựng xây quê hương. - HS lắng nghe và thực hiện
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ..
 ............ ................
 .... ........ 
 ___________________________:
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,....
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số 
thập phân để làm các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận 
khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi
nhanh, nối đúng"
 2,5 x 4 36
 4,5 x 8 2
 0,5 x 4 11
 5,5 x 2 10
- Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội có 
4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh 
nhanh chóng lên nối phép tính với kết 
quả đúng. Đội nào nhanh và đúng 
hơn thì đội đó thắng, các bạn HS còn 
lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét tuyên dương HS tham 
gia chơi. - HS nghe
- Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài
2. Khám phá:(15 phút)
*Cách tiến hành: 
* Ví dụ 1: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp làm 
tính 27,867 10. bài vào vở nháp.
 27,867 - GV nhận xét phần đặt tính và tính 10
của HS. 
- GV nêu : Vậy ta có : 278,670
27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra quy tắc nhân nhẩm một số thập 
phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số thứ 
nhân 27,867 10 = 278,67. hai là 10, tích là 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 
thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 
 278,67.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 
10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích.
* Ví dụ 2: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS 
hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi.
quả tính của HS.
- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu ? - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 
với 100.
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 
5328,6. sang bên phải hai chữ số thì ta được số 
 5328,6
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ 
biết làm thế nào để có được ngay tích cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang 
53,286 100 mà không cần thực hiện bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 
phép tính ? mà không cần thực hiện phép tính.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 100 ta 
100 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải 
bằng cách nào ? hai chữ số là được ngay tích.
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu quy 
phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp tắc sau đó chia sẻ trước lớp.
đôi) - Muốn nhân một số thập phân với 10 - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta 
ta làm như thế nào ? chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
 bên phải một chữ số.
- Số 10 có mấy chữ số 0 ? - Số 10 có một chữ số 0.
- Muốn nhân một số thập phân với - Muốn nhân một số thập phân với 100 
100 ta làm như thế nào ? ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên 
 phải hai chữ số.
- Số 100 có mấy chữ số 0 ? - Số 100 có hai chữ số 0.
- Dựa vào cách nhân một số thập - Muốn nhân một số thập phân với 1000 
phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó 
một số thập phân với 1000. sang bên phải ba chữ số.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập - 3,4 HS nêu trước lớp.
phân với 10; 100;1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc - HS nghe và thực hiện.
ngay tại lớp.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe
- GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 96,3
 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 2508
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 5320
Bài 2: HĐ cá nhân
- GV gọi HS đọc đề bài toán. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có 
 đơn vị là cm.
- GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
- GV nhận xét HS. a. 10,4dm = 104cm; 
 b. 12,6m = 1260cm
 c. 0,856m = 85,6cm; 
 d. 5,75dm = 57,5cm
Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân
- Cho HS đọc đề bài, làm bài cá nhân - HS đọc bài và làm bài
- GV có thể hướng dẫn HS giải bằng - HS nghe
các câu hỏi: - HS giải
+ Bài toán cho biết những gì và hỏi Bài giải
gì? 10l dầu hỏa cân nặng là:
+ Cân nặng của can dầu hoả là tổng 0,8 x 10 = 8(kg)
cân nặng của những phần nào? Can dầu hỏa đó cân nặng là:
+ 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu 8 + 1,3 = 9,3 (kg) ki-lô-gam Đáp số: 9,3kg
4. Vận dụng:(4 phút)
- Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng.
trong tiết dạy và làm miệng một số 
phép tính sau:
5,12 x 10 =
4,2 x 100 =
456,7 x 1000 =
- Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện
nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm 
thêm
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
CHIỀU
 Tập đọc
 MÙA THẢO QUẢ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được các 
câu hỏi trong SGK)
 - HS HTT nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh 
động.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, 
mùi vị của rừng thảo quả .
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD HS biết yêu quý chăm sóc cây cối.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên:Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện 
đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
 - Cho cả lớp khởi động - HS vận động theo nhạc
- Cho HS thi đọc bài Chuyện một khu - HS đọc và TLCH 
vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:
+ Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công 
để làm gì?
+ Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim 
bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo 
ngay cho Hằng biết?
- Nhận xét, kết luận - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
đọc bài + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
+ Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn đọc từ khó, câu khó.
+ Đoạn 2: Tiếp theo....không gian + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, 
+ Đoạn 3: Còn lại thơm nồng, chín nục...
 + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất 
 trời thơm.
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài
- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng - HS nghe
nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi 
vẻ đẹp của rùng thảo quả. 
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm, chia sẻ trước lớp. bài, TLCH, chia sẻ trước lớp
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi 
cách nào? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho 
 gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, 
 từng nếp áo, nếp khăn của người đi 
 rừng cũng thơm. - Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp 
gì đáng chú ý? lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương 
 đặc biệt
- Nội dung ý 1 ? - Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo + Qua một năm đã lớn cao tới bụng 
quả phát triển nhanh? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ 
 đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, 
 thảo quả đã thành từng khóm lan toả, 
 vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không gian
- Nội dung ý 2 ? - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo 
 quả
- Hoa thảo quả nảy ở đâu? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Khi thảo quả chín rừng rực lên những 
 chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, 
 chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. Rừng 
 sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy 
 rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo 
 quả như những đốm lửa hồng thắp lên 
 nhiều ngọn mới, nhấp nháy
- Đọc bài văn ta cảm nhận được điều + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương 
gì? thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển 
 nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua 
 nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
 - 1 HS đọc to
- GV đọc mẫu - HS theo dõi
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Cách tiến hành: 
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - 1 HS đọc to
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện 
đọc: Thảo quả trên rừng Đản 
Khao...nếp áo, nếp khăn.
- GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS đọc trong nhóm - HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
- GV nhận xét.
Lưu ý:
- Đọc đúng: 
- Đọc hay: 4. Vận dụng: (3 phút)
 - Bài văn ca ngợi điều gì ? Cây thảo - HS nghe
 quả có tác dụng gì ? 
 - Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên - Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương 
 một vài loại cây thuốc Nam mà em nhu,... 
 biết? 
 - Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây 
 mà các em vừa kể vì nó là những cây 
 thuốc Nam rất có ích cho con người. 
 Ngoài ra các em cần phải biết chăm 
 sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung - HS nghe và thực hiện
 quanh mình để môi trường ngày càng 
 trong sạch.
 - Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học 
 sau
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ____________________________
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời 
kể rõ ràng, ngắn gọn.
 - Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét về lời 
kể của bạn.
 - Rèn kỹ năng nói. Biết kể tự nhiên, giọng kể phù hợp với nội dung. Có khả 
năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện và biết nhận xét lời kể của bạn.
 *GD BVMT: Kể lại câu chuyện đã nghe hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi 
trường, qua đó nâng cao ý thức BVMT.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích kể chuyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Một số truyện có nội dung bảo vệ môi trường. - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (5’)
 - Cho HS hát - HS hát
 - Cho 2 HS thi kể câu chuyện “Người đi - 2 học sinh lên bảng thi kể, dưới lớp 
săn và con nai” cổ vũ.
- Giáo viên nhận xét chung. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên bảng. - Học sinh quam sát.
2. Khám phá: (8’)
* Cách tiến hành: 
- Gọi HS đọc đề - HS đọc đề bài
- GV gạch chân những từ trọng tâm ca Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe 
ngợi hòa bình, chống chiến tranh. hay đã đọc có nội dung bảo vệ môi 
 trường.
- Gọi HS đọc tiếp nối gợi ý SGK - Học sinh đọc gợi ý 1, 2,3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn trong bài 1 tiết - Học sinh đọc 
LTVC trang 115 để nhớ lại các yếu tố tạo 
thành môi trường
- GV nhấn mạnh các yếu tố tạo thành môi - HS nghe
trường.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Yêu cầu HS giới thiệu câu chuyện mình - Một số HS giới thiệu câu chuyện 
chọn? Đó là truyện gì? Em đọc truyện đó mình kể trước lớp..
trong sách, báo nào? Hoặc em nghe 
truyện ấy ở đâu?
- Cho HS chuẩn bị ra nháp - Học sinh làm dàn ý sơ lược ra nháp.
3. Hoạt động thực hành kể chuyện:(22 phút)
* Cách tiến hành: 
- Y/c HS luyện kể theo nhóm đôi - HS kể theo cặp
- Thi kể trước lớp - Thi kể chuyện trước lớp
- Cho HS bình chọn người kể hay nhất - Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên 
 nhất, bạn có câu hỏi hay nhất, bạn có 
 câu chuyện hay nhất.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - Trao đổi và nói ý nghĩa câu chuyện 
- Nhận xét. mình kể.
4. Vận dung: (3 phút)
- Sưu tầm truyện, một việc tốt đã làm để - HS nghe và thực hiện
bảo vệ môi trường.
 - HS nghe và thực hiện. - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong 
gia đình cùng nghe.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 _________________________________________
 Lịch sử
 ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
 XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 -Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 
1858 đến năm 1945 : 
 + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta .
 + Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong trào 
Cần vương .
 + Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu .
 + Ngày 3- 2-1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời .
 + Ngày 19- 8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội .
 + Ngày 2 - 9 - 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập . Nước 
Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời .
 - Nêu được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 
1858 đến năm 1945.
 - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: SGK, Bảng thống kê
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nói - Học sinh lắng nghe
 nhanh- Đáp đúng"
 - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, - HS chơi trò chơi
 mối đội có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì đại diện của nhóm này nêu ra một mốc 
lịch sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời 
nhanh mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện 
gì. Cứ như vậy các nhóm đổi vị trí cho 
nhau, nhóm nào trả lời nhanh và đúng 
nhiều hơn thì nhóm đó thắng.
- GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
2. Khám phá:(27 phút)
* Hoạt động 1: Thống kê các 
sựkiệnlịch sử tiêu biểu từ 1858-1945
- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh - Học sinh đọc bảng thống kê các sự 
nhưng che kín nội dung. kiện lịch sử đã chuẩn bị ở nhà.
- Hướng dẫn học sinh đàm thoại để - Học sinh làm việc dưới sự điều khiển 
hoàn chỉnh bảng thống kê theo câu hỏi của lớp trưởng
sau: - Các HS khác trả lời và bổ sung ý kiến
+ Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử - Lớp trưởng điều kiển đúng, sai.
gì? - Nếu đúng thì mở bảng thống kê cho 
+ Sự kiện lịch sử này có nội dung là gì? cả lớp đọc lại
+ Sự kiện tiếp theo sự kiện Pháp nổ + Nếu sai yêu cầu HS khác sửa chữa
súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian - Học sinh cùng xây dựng để hoàn 
xảy ra. Nội dung cơ bản của sự kiện thành bảng thống kê
đó?
- GV theo dõi và làm trọng tài cho HS
* Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kìdiệu
- GV giới thiệu trò chơi - HS nghe
- Trò chơi gồm 15 hàng ngang, 1 hàng 
dọc
- GV chơi tiến hành cho 3 đội chơi
- GV nêu luật chơi
- GV tổ chức học sinh chơi - HS nghe
Câu hỏi gợi ý: - Các đội chọn từ hàng ngang
1) Tên của Bình Tây địa Nguyên Soái - GV nêu giơ ý của từ ứng với hàng 
 ngang các đội suy nghĩ trả lời phất cờ 
2) Tên phong trào yêu nước đầu TK20 nhanh.
 do Phan Bội Châu lãnh đạo
 - Trả lời đúng cho 10 điểm, sai không 
 (6 chữ cái) cho điểm
3) Một trong số tến của Bác Hồ. - Trò chơi kết thúc khi tìm ra từ hàng dọc
4) Một trong 2 tỉnh nổ ra phong trào Xô - Đội được nhiều điểm là thắng.
 Viết Nghệ Tĩnh?
5) Phong trào yêu nước diễn ra sau 
 cuộc phản công Huế. 6) Cuộc cách mạng mùa thu diễn ra vào 
 thời gian này?
 7) Trương Định phải về nhận chức lãnh 
 binh ở nơi này?
 8) Nơi mà cách mạng tháng Tám thành 
 công 19/8/45
 9) Nhân dân vùng này tham gia biểu 
 tình 12/9/1930
 10) Tên quản trường nơi Bác Hồ đọc 
 bản tuyên ngôn độc lập
 11) Giai cấp mới ở nước ta khi thực 
 dân Pháp đô hộ
 12) Nơi diễn ra hội nghị thành lập 
 Đảng Cộng sản Việt Nam
 13) Cách mạng tháng 8 đã giải phóng 
 cho nhân dân ta khỏi kiếp người này?
 14) Người chủ chiến trong Triều 
 Nguyễn
 15) Người lập ra hội Duy Tân.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút)
 - Sưu tầm các câu chuyện về các nhân - HS nghe và thực hiện
 vật lịch sử trong giai đoạn lịch sử từ 
 năm 1858 - 1945.
 - Lập bảng thống kê về các mốc thời - HS nghe và thực hiện
 gian sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử 
 trong giai đoạn trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ..
 .......... ................
.... ..... 
 _____________________________
 Thứ ba ngày 21 tháng 11 năm 2023
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 
 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có 3 bước tính. - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn 
chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính. 
 - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng 
lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công 
cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, 
yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai 
nhanh ai đúng:
 TS 14,7 29,2 1,3 1,6
 TS 10 10 100 100
 Tích 2920 34 290 16
+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2 
đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em 
trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ 
thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả 
với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một 
phép tính đúng được thưởng 1 bông 
hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội 
thắng cuộc.
+ Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe.
dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
bảng: Luyện tập bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (15 phút)
*Cách tiến hành: Bài 1a: Cá nhân=> Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở 
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa bài, 
trước lớp. HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài 
 của nhau.
- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân 
1,48 10 = 14,8 ? với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy 
 của 1,48 sang bên phải một chữ số.
 - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và 
 thực hiện phép tính của bạn.
Bài 2(a, b): Cá nhân 
- HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên 
hiện phép tính. bảng lớp 
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 7,69 12,6 
 50 800 
 384,50 10080,0 
- GV nhận xét HS. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và 
 thực hiện phép tính của bạn.
Bài 3: Cá nhân 
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .
- GV chữa bài HS. Bài giải
Lưu ý: Giúp đỡ HS nhóm M1 hoàn Quãng đường người đó đi được trong 3 
thành các bài tập. giờ đầu là:
 10,8 3 = 32,4 9km)
 Quãng đường người đó đi được trong 4 
 giờ tiếp theo là:
 9,52 4 = 38,08 (km)
 Quãng đường người đó đi được dài tất cả 
 là:
 32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
 Đáp số : 70,48km
Bài 1(b):M3,4
- Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên
dịch chuyển dấu phẩy sang phải một 8,05 x 100 = 805 
chữ số thì được 80,5. 8,05 x 1000 = 8050
- Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 8,05 x 10000 = 80500 được 80,5.
Bài 2(c,d):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- GV quan sát, nhận xét 12,82 82,14
 x x
 40 600
 512,80 49284,00
Bài 4:M3,4
- GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử - HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2
chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0, 
khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì 
dừng lại.
3. Vận dụng:(3 phút)
- Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu
trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm:
 15,4 x 10 =
78,25 x 100 =
5,56 x 1000 =
- Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân - HS nghe và thực hiện.
với một số tròn chục khác.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 ___________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
 - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ 
phức (BT2).
 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
 - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp.
 * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn 
với môi trường xung quanh.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, xả 
rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...
 + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
- Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi.
- Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : 
và, nhưng, của.
- Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Lắng nghe.
tuyên dương học sinh.
- Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa và vở 
Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường viết.
2. HĐ thực hành: (27 phút)
*Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ nhóm
a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu bài tập
tập
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS hoạt động nhóm
- Đại diện HS lên trả lời. + Khu dân cư: khu vực làm việc của 
 nhà máy, xí nghiệp 
b) Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Nhận xét 
bảng 
- Nhận xét kết luận lời giải đúng
Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu
tập
- Tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước 
+ Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo lớp
thành từ phức.
+ HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép Đáp án: - GV nhận xét, chữa bài + Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực 
 hiện được, giữ gìn được 
 + Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, 
 trả khoản tiền thoả thuận khi có tai 
 nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm
 + Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư 
 hỏng.
 + Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật 
 có ý nghĩa lịch sử .
 + Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , 
 không thể suy suyển, mất mát.
 + Bảo tồn: để lại không để cho mất.
 + Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ
 + Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm 
 để giữ cho nguyên vẹn
Bài 3: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng - HS nghe
nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu 
không thay đổi.
- Gọi HS trả lời - Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn 
- HS (M3,4) đặt câu + Chúng em giữ gìn môi trường sạch 
- GV nhận xét chữa bài đẹp.
(Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn + Chúng em gìn giữ môi trường sạch 
thành BT) đẹp.
3. Vận dụng: (5 phút)
- Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại.
- Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, - HS đặt câu
sinh thái. 
- Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi - HS nêu
trường ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 . 
 __________________________
CHIỀU
 Chính tả NGHE – VIẾT: MÙA THẢO QUẢ 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Rèn kĩ năng phân biệt s/x.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 - Làm được bài tập 2a, 3a.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, SGK,...
 - HS: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi - HS chơi trò chơi
"Truyền điện" tìm các từ láy âm đầu 
n 
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở
nay chúng ta cùng nghe - viết một 
đoạn trong bài: Mùa thảo quả
2. Khám phá :
2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút)
*Cách tiến hành: HĐ cả lớp
* Trao đổi về nội dung bài văn
- Gọi HS đọc đoạn văn - HS đọc đoạn viết
- Em hãy nêu nội dung đoạn văn? + Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa 
 kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập 
 hương thơm và có vẻ đẹp đặc biệt
* Hướng dẫn viết từ khó + HS nêu từ khó
- Yêu cầu HS tìm từ khó + HS viết từ khó: sự sống, nảy, lặng lẽ, 
- HS luyện viết từ khó mưa rây bụi, rực lên, chứa lửa, chứa 
 nắng, đỏ chon chót.
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút)
*Cách tiến hành: HĐ cá nhân

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2023_2024_thi.doc