Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 25 trang Bích Thủy 27/08/2025 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
 Thứ hai ngày 21 tháng 11 năm 2022
 Tập đọc
 MÙA THẢO QUẢ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời được 
các câu hỏi trong SGK)
 - HS HTT nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật 
sinh động.
 - Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu 
sắc, mùi vị của rừng thảo quả .
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: GD HS biết yêu quý chăm sóc cây cối.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Đồ dùng 
 - Giáo viên: Tranh minh hoạ bài học. Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần 
luyện đọc.
 - Học sinh: Sách giáo khoa 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động: (3 phút)
 - Cho HS thi đọc bài Chuyện một - HS đọc và TLCH 
khu vườn nhỏ và trả lời câu hỏi:
+ Đọc đoạn 1,2 : Bé Thu ra ban công 
để làm gì?
+ Đọc đoạn 3: Vì sao khi thấy chim 
bay về đậu ở ban công, Thu muốn báo 
ngay cho Hằng biết?
- Nhận xét, kết luận - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Khám phá:
2.1. Luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
 - Đọc đúng các từ khó trong bài.
* Cách tiến hành: 
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1 HS đọc to cả bài, chia đoạn
- Cho nhóm trưởng điều khiển nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
đọc bài + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện 
+ Đoạn 1: Từ đầu....nếp áo, nếp khăn đọc từ khó, câu khó. + Đoạn 2: Tiếp theo....không gian + Từ khó: lướt thướt, quyến, ngọt lựng, 
+ Đoạn 3: Còn lại thơm nồng, chín nục...
 + Câu: Gió thơm./ Cây cỏ thơm./Đất 
 trời thơm.
 + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải 
 nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp - HS đọc cho nhau nghe theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 HS đọc bài
- GV đọc mẫu: Toàn bài đọc với giọng - HS nghe
nhẹ nhàng thể hiện cảm hứng ca ngợi 
vẻ đẹp của rùng thảo quả. 
2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu:- Hiểu nội dung: Vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả .(Trả lời 
được các câu hỏi trong SGK)
 - HS (M3,4) nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật 
sinh động.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi theo - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 
nhóm, chia sẻ trước lớp. bài, TLCH, chia sẻ trước lớp
- Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi 
cách nào? thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho 
 gió thơm, cây cỏ thơm, đất trời thơm, 
 từng nếp áo, nếp khăn của người đi 
 rừng cũng thơm.
- Cách dùng từ đặt câu ở đoạn đầu có + Các từ thơm, hương được lặp đi lặp 
gì đáng chú ý? lại cho ta thấy thảo quả có mùi hương 
 đặc biệt
- Nội dung ý 1 ? - Ý 1: Thảo quả báo hiệu vào mùa
- Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo + Qua một năm đã lớn cao tới bụng 
quả phát triển nhanh? người. Một năm sau nữa, mỗi thân lẻ 
 đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, 
 thảo quả đã thành từng khóm lan toả, 
 vươn ngọn xoè lá, lấn chiếm không 
- Nội dung ý 2 ? gian
 - Ý 2: Sự phát triển rất nhanh của thảo 
- Hoa thảo quả nảy ở đâu? quả
- Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp? + Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây
 + Khi thảo quả chín rừng rực lên những 
 chùm quả đỏ chon chót, như chứa nắng, 
 chứa lửa. Rừng ngập hương thơm. 
 Rừng sáng như có lửa hắt lên từ dưới 
 đáy rừng . Rừng say ngây và ấm nóng. 
 Thảo quả như những đốm lửa hồng 
- Đọc bài văn ta cảm nhận được điều thắp lên nhiều ngọn mới, nhấp nháy
gì? + Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp , hương thơm đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển 
 nhanh đến bất ngờ của thảo quả qua 
 nghệ thuật miêu tả đặc sắc của nhà văn
- GV đọc mẫu - 1 HS đọc to
 - HS theo dõi
3. Hoạt động luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, 
màu sắc, mùi vị của rừng thảo quả .
* Cách tiến hành: 
- 3 HS đọc nối tiếp toàn bài - 1 HS đọc to
- GV treo bảng phụ ghi đoạn cần luyện 
đọc: Thảo quả trên rừng Đản 
Khao...nếp áo, nếp khăn.
- GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe
- GV đọc mẫu - HS nghe
- HS đọc trong nhóm - HS đọc cho nhau nghe
- HS thi đọc - 3 HS đại diện 3 nhóm thi đọc
- GV nhận xét.
Lưu ý:
- Đọc đúng: 
- Đọc hay: 
4. Vận dụng: (3 phút)
+ Bài văn ca ngợi điều gì ? - HS nghe
+ Cây thảo quả có tác dụng gì ? - HS nghe và thực hiện
- Ngoài cây thảo quả, em hãy nêu tên - Lá tía tô, cây nhọ nồi, củ sả, hương 
 một vài loại cây thuốc Nam mà em nhu,... 
biết? 
- Hãy yêu quý, chăm sóc các loại cây - HS nghe
mà các em vừa kể vì nó là những cây 
thuốc Nam rất có ích cho con người. 
Ngoài ra các em cần phải biết chăm 
sóc và bảo vệ các loại cây xanh xung 
quanh mình để môi trường ngày càng 
trong sạch.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài học 
sau
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên.
 - Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số tự 
nhiên .
 - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên và giải bài toán 
có liên quan.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, bảng phụ 
 - HS: SGK, bảng con, vở...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội chơi, mối đội 3 
 "Điền nhanh, điền đúng" vào ô bạn thi tiếp sức. Đội nào đúng và nhanh 
 trống: hơn thì chiến thắng.
 SH 37,5 45,7
 SH 56,2 26,15
 T 45,63 175,4 - HS nghe
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp
 + Ví dụ 1:
 * Hình thành phép nhân
 - GV vẽ lên bảng và nêu bài toán - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ.
 - Ví dụ : Hình tam giác ABC có ba - HS : Chu vi của hình tam giác ABC 
 cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 
 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác 1,2m + 1,2m + 1,2m
 đó. - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng 
 - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu 1,2m
 vi của hình tam giác ABC. - HS thảo luận.
 - GV : 3 cạnh của hình tam giác BC 
 có gì đặc biệt ? - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
 * Tìm kết qủa và nhận xét.
 - GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy 1,2m = 12dm nghĩ để tìm kết quả 1,2m 3. 12
- GV yêu cầu HS nêu cách tính của 3
mình. 36dm 
- GV nghe HS trình bày và viết cách 36dm = 3,6m
làm lên bảng như phần bài học trong Vậy 1,2 3 = 3,6 (m)
SGK. - Cách đặt tính cũng cho kết quả 
 1,2 3 = 3,6 (m)
 - HS cả lớp cùng thực hiện.
- Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét 
? - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước 
- Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai lớp, 
cách tính.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại phép 
tính 1,2 3 theo cách đặt tính.
- GV yêu cầu HS so sánh 2 phép - HS cả lớp theo dõi và nhận xét :
nhân.
 12 1,2
 3 và 3
 36 3,6
- Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính.
phép nhân này. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu 
 phẩy còn một phép tính không có.
+ Ví dụ 2:
- GV nêu yêu cầu ví dụ: Đặt tính và - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, 
tính 0,46 12. HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy 
- GV gọi HS nhận xét bạn làm bài nháp.
trên bảng.
- GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai 
tính của mình. thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét cách tính của HS. - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
+ Ghi nhớ và nhận xét.
3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: - HS đọc
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và 
- GV yêu cầu HS tự làm bài. tính.
- GV nhận xét, kết luận - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
 quả
 Kết quả:
 a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0
Bài 3: HĐ cặp đôi 
- GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi 
- GV yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi - HS làm bài chia sẻ trong nhóm, cả lớp
 Bài giải thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp Trong 4 giờ ô tô đi được là:
 - GV chữa bài cho HS 42,6 x 4 = 170,4 (km)
 Đáp số: 170,4 km
 Bài 2:(M3,4) - HS làm và báo cáo giáo viên
 - Cho HS tự làm và chia sẻ trước Thừa số 3,18 8,07 2,389
 lớp. Thừa số 3 5 10
 Tích 9,54 40,35 23,89
 4. Vận dụng:(4 phút)
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài
 bài tập sau:
 Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 
 0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó 
 dài 1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- 
 gam?
 - Về nhà tự đặt các đề toán trong đó - HS nghe và thực hiện
 có sử dụng các phép tính nhân một 
 số thập phân với một số tự nhiên để 
 làm?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Lịch sử
 ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP
 XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ (1858 - 1945)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nắm được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 
1858 đến năm 1945 : 
 + Năm 1858 : thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta .
 + Nửa cuối thế kỉ XIX : Phong trào chống Pháp của Trương Định và phong 
trào Cần vương .
 + Đầu thế kỉ XX:Phong trào Đông Du của Phan Bội Châu .
 + Ngày 3- 2-1930 : Đảng cộng sản Việt Nam ra đời .
 + Ngày 19- 8-1945 : khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội .
 + Ngày 2 - 9 - 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập . 
Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà ra đời .
 - Nêu được những mốc thời gian , những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 
1858 đến năm 1945.
 - Thích tìm hiểu lịch sử nước nhà 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá 
Lịch sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: 
 + HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động
 + Giáo dục tình yêu thương quê hương đất nước
 + HS yêu thích môn học lịch sử
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng thống kê
 - HS: SGK, vở
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nói - Học sinh lắng nghe
nhanh- Đáp đúng"
- Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, - HS chơi trò chơi
mối đội có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì 
đại diện của nhóm này nêu ra một mốc 
lịch sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời 
nhanh mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện 
gì. Cứ như vậy các nhóm đổi vị trí cho 
nhau, nhóm nào trả lời nhanh và đúng 
nhiều hơn thì nhóm đó thắng.
- GV nhận xét , tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi đầu bài vào vở
2. Khám phá:(27 phút)
* Hoạt động 1: Thống kê các sự kiện 
lịch sử tiêu biểu từ 1858-1945
- GV treo bảng thống kê đã hoàn chỉnh - Học sinh đọc bảng thống kê các sự 
nhưng che kín nội dung. kiện lịch sử đã chuẩn bị ở nhà.
- Hướng dẫn học sinh đàm thoại để - Học sinh làm việc dưới sự điều khiển 
hoàn chỉnh bảng thống kê theo câu hỏi của lớp trưởng
sau: - Các HS khác trả lời và bổ sung ý kiến
+ Ngày 1/9/1858 xảy ra sự kiện lịch sử - Lớp trưởng điều kiển đúng, sai.
gì? - Nếu đúng thì mở bảng thống kê cho 
+ Sự kiện lịch sử này có nội dung là cả lớp đọc lại
gì? + Nếu sai yêu cầu HS khác sửa chữa
+ Sự kiện tiếp theo sự kiện Pháp nổ - Học sinh cùng xây dựng để hoàn 
súng xâm lược nước ta là gì? Thời gian thành bảng thống kê
xảy ra. Nội dung cơ bản của sự kiện đó?
- GV theo dõi và làm trọng tài cho HS
* Hoạt động 2: Trò chơi ô chữ kì diệu - HS nghe
- GV giới thiệu trò chơi
- Trò chơi gồm 15 hàng ngang, 1 hàng 
dọc
- GV chơi tiến hành cho 3 đội chơi
 - HS nghe
- GV nêu luật chơi
- GV tổ chức học sinh chơi - Các đội chọn từ hàng ngang
Câu hỏi gợi ý: - GV nêu giơ ý của từ ứng với hàng 
 ngang các đội suy nghĩ trả lời phất cờ 
1) Tên của Bình Tây địa Nguyên Soái nhanh.
2) Tên phong trào yêu nước đầu TK20 - Trả lời đúng cho 10 điểm, sai không 
 do Phan Bội Châu lãnh đạo cho điểm
 (6 chữ cái) - Trò chơi kết thúc khi tìm ra từ hàng dọc
3) Một trong số tến của Bác Hồ. - Đội được nhiều điểm là thắng.
4) Một trong 2 tỉnh nổ ra phong trào 
 Xô Viết Nghệ Tĩnh?
5) Phong trào yêu nước diễn ra sau 
 cuộc phản công Huế.
6) Cuộc cách mạng mùa thu diễn ra 
 vào thời gian này?
7) Trương Định phải về nhận chức lãnh 
 binh ở nơi này?
8) Nơi mà cách mạng tháng Tám thành 
 công 19/8/45
9) Nhân dân vùng này tham gia biểu 
 tình 12/9/1930
10) Tên quản trường nơi Bác Hồ đọc 
 bản tuyên ngôn độc lập
11) Giai cấp mới ở nước ta khi thực 
 dân Pháp đô hộ
12) Nơi diễn ra hội nghị thành lập 
 Đảng Cộng sản Việt Nam
13) Cách mạng tháng 8 đã giải phóng 
 cho nhân dân ta khỏi kiếp người này?
14) Người chủ chiến trong Triều 
 Nguyễn
15) Người lập ra hội Duy Tân.
3. Vận dụng, trải nghiệm:(5 phút) - Sưu tầm các câu chuyện về các nhân - HS nghe và thực hiện
vật lịch sử trong giai đoạn lịch sử từ 
năm 1858 - 1945.
- Lập bảng thống kê về các mốc thời - HS nghe và thực hiện
gian sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử 
trong giai đoạn trên.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2022
 Toán
 NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI 10, 100, 1000,....
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
 - Chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới dạng số thập phân.
 - Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài dưới 
dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (5 phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi"Nối - HS tham gia chơi trò chơi
 nhanh, nối đúng"
 2,5 x 4 36
 4,5 x 8 2
 0,5 x 4 11
 5,5 x 2 10
 - Cách chơi: Gồm hai đội, mỗi đội 
 có 4 em tham gia chơi. Khi có hiệu lệnh nhanh chóng lên nối phép tính 
với kết quả đúng. Đội nào nhanh và 
đúng hơn thì đội đó thắng, các bạn 
HS còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi.
- GV nhận xét tuyên dương HS tham 
gia chơi. - HS nghe
- Giới thiệu bài- ghi bảng - HS mở sách, vở ghi đầu bài
2. Khám phá:(15 phút)
*Mục tiêu: Biết cách nhân nhẩm 1 số thập phân với 10, 100, 1000 
*Cách tiến hành: 
* Ví dụ 1: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy thực hiện phép - 1 HS lên bảng thực hiện, HS cả lớp 
tính 27,867 10. làm bài vào vở nháp.
 27,867 
- GV nhận xét phần đặt tính và tính 10
của HS. 
- GV nêu : Vậy ta có : 278,670
27,867 10 = 278,67
- GV hướng dẫn HS nhận xét để rút - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
ra quy tắc nhân nhẩm một số thập 
phân với 10 :
+ Nêu rõ các thừa số , tích của phép + Thừa số thứ nhất là 27,867 thừa số 
nhân 27,867 10 = 278,67. thứ hai là 10, tích là 278,67.
+ Suy nghĩ để tìm cách viết 27,867 + Nếu ta chuyển dấu phẩy của số 27,867 
thành 278,67. sang bên phải một chữ số thì ta được số 
 278,67.
+ Vậy khi nhân một số thập phân với + Khi nhân một số thập phân với 10 ta 
10 ta có thể tìm được ngay kết quả chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
bằng cách nào ? bên phải một chữ số là được ngay tích.
* Ví dụ 2: HĐ cả lớp
- GV nêu ví dụ: Hãy đặt tính và thực - 1 HS lên bảng thực hiện phép tính, HS 
hiện tính 53,286 100. cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 53,286
 100
 5328,600
- GV nhận xét phần đặt tính và kết - HS cả lớp theo dõi.
quả tính của HS.
- Vậy 53,286 100 bằng bao nhiêu - HS nêu : 53,286 100 = 5328,6
? - HS nhận xét theo hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn HS nhận xét để tìm 
quy tắc nhân nhẩm một số thập phân 
với 100. + Nếu chuyển dấu phẩy của số 53,286 
+ Hãy tìm cách để viết 53,286 thành sang bên phải hai chữ số thì ta được số 
5328,6. 5328,6
 + Khi cần tìm tích 53,286 100 ta chỉ cần chuyển dấu phẩy của 53,286 sang 
+ Dựa vào nhận xét trên em hãy cho bên phải hai chữ số là được tích 5328,6 
biết làm thế nào để có được ngay mà không cần thực hiện phép tính.
tích 53,286 100 mà không cần + Khi nhân một số thập phân với 100 ta 
thực hiện phép tính ? chỉ cần chuyển dấu phẩy sang bên phải 
+ Vậy khi nhân một số thập phân với hai chữ số là được ngay tích.
100 ta có thể tìm được ngay kết quả - Cho HS thảo luận cặp đôi để nêu 
bằng cách nào ? quy tắc sau đó chia sẻ trước lớp.
* Quy tắc nhân nhẩm một số thập 
phân với 10, 100, 1000,....(HĐ cặp - Muốn nhân một số thập phân với 10 ta 
đôi) chỉ cần chuyển dấu phẩy của số đó sang 
- Muốn nhân một số thập phân với bên phải một chữ số.
10 ta làm như thế nào ? - Số 10 có một chữ số 0.
 - Muốn nhân một số thập phân với 100 
- Số 10 có mấy chữ số 0 ? ta chuyển dấu phẩy của số đó sang bên 
- Muốn nhân một số thập phân với phải hai chữ số.
100 ta làm như thế nào ? - Số 100 có hai chữ số 0.
 - Muốn nhân một số thập phân với 1000 
- Số 100 có mấy chữ số 0 ? ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó 
- Dựa vào cách nhân một số thập sang bên phải ba chữ số.
phân với 10; 100, hãy nêu cách nhân - 3,4 HS nêu trước lớp.
một số thập phân với 1000.
- Hãy nêu quy tắc nhân một số thập - HS nghe và thực hiện.
phân với 10; 100;1000....
- GV yêu cầu HS học thuộc quy tắc 
ngay tại lớp.
3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu: Vận dụng nhân nhẩm và chuyển đổi đơn vị đo của số đo độ dài 
dưới dạng số thập phân để làm các bài toán có liên quan.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2.
 - HS (M3,4) làm được tất cả các bài tập.
*Cách tiến hành: 
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cặp - HS đọc: Nhân nhẩm cho nhau nghe
- GV nhận xét 1,4 x 10 = 14 9,63 x 10 = 
 96,3
 2,1 x 100 = 210 25,08 x 100 = 
Bài 2: HĐ cá nhân 2508
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
 7,2 x 1000 = 7200 5,32 x1000 = 
- GV yêu cầu HS làm cá nhân 5320
- GV nhận xét HS. - Viết các số đo sau dưới dạng số đo có 
 đơn vị là cm. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ kết quả
 Bài 3(M3,4): HĐ cá nhân a. 10,4dm = 104cm; 
 - Cho HS đọc đề bài, làm bài cá b. 12,6m = 1260cm
 nhân c. 0,856m = 85,6cm; 
 - GV có thể hướng dẫn HS giải bằng d. 5,75dm = 57,5cm
 các câu hỏi:
 + Bài toán cho biết những gì và hỏi - HS đọc bài và làm bài
 gì? - HS nghe
 + Cân nặng của can dầu hoả là tổng - HS giải
 cân nặng của những phần nào? Bài giải
 + 10 lít dầu hoả cân nặng bao nhiêu 10l dầu hỏa cân nặng là:
 ki-lô-gam 0,8 x 10 = 8(kg)
 Can dầu hỏa đó cân nặng là:
 8 + 1,3 = 9,3 (kg)
 Đáp số: 9,3kg
 4. Vận dụng:(4 phút)
 - Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu miệng.
 trong tiết dạy và làm miệng một số 
 phép tính sau:
 5,12 x 10 =
 4,2 x 100 =
 456,7 x 1000 =
 - Về nhà nghĩ ra các phép toán nhân - HS nghe và thực hiện.
 nhẩm với 10; 100; 1000;.. để làm 
 thêm
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
 - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ 
phức (BT2).
 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
 - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
 - Rèn kĩ năng sử dụng từ ngữ cho phù hợp.
 * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng 
đắn với môi trường xung quanh.
 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: 
 + Các thẻ có ghi sẵn : phá rừng, trồng cây, đánh cá bằng mìn, trồng rừng, 
xả rác bừa bãi, đốt nương, san bắn thú ...
 + Tranh ảnh về bảo vệ môi trường
 - Học sinh: Vở viết, SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động: (3 phút)
 - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi.
 - Nội dung: Đặt câu với mỗi quan hệ từ : 
 và, nhưng, của.
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận xét, - Lắng nghe.
 tuyên dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài lên bảng: - Học sinh mở sách giáo khoa và vở 
 Mở rộng vôn từ: Bảo vệ môi trường viết.
 2. HĐ thực hành: (27 phút)
 *Mục tiêu: 
 - Hiểu được nghĩa của 1 số từ ngữ về môi trường theo yêu cầu của BT1.
 - Biết ghép tiếng bảo( gốc Hán) với những tiếng thích hợp để tạo thành từ phức 
 (BT2).
 - Biết tìm từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của BT3.
 - HS(M3,4) nêu được nghĩa của mỗi từ ghép được ở BT2.
 *Cách tiến hành:
 Bài 1: HĐ nhóm
 a) Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu bài tập
 tập
 - Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS hoạt động nhóm
 - Đại diện HS lên trả lời. + Khu dân cư: khu vực làm việc của 
 nhà máy, xí nghiệp 
 b) Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên bảng làm, lớp làm vào vở HS
 - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên - Nhận xét 
 bảng 
 - Nhận xét kết luận lời giải đúng
 Bài 2: HĐ nhóm
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu
 tập
 - Tổ chức HS làm việc theo nhóm - HS làm bài theo nhóm, chia sẻ trước 
 + Ghép tiếng bảo với mỗi tiếng để tạo lớp
 thành từ phức. + HS(M3,4) nêu nghĩa của mỗi từ ghép Đáp án:
 - GV nhận xét, chữa bài + Đảm bảo: làm cho chắc chắn thực 
 hiện được, giữ gìn được 
 + Bảo hiểm: giữ gìn đề phòng tai nạn, 
 trả khoản tiền thoả thuận khi có tai 
 nạn xảy đến với người đóng bảo hiểm
 + Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư 
 hỏng.
 + Bảo tàng: cất giữ tài liệu , hiện vật 
 có ý nghĩa lịch sử .
 + Bảo toàn: giữ cho nguyên vẹn , 
 không thể suy suyển, mất mát.
 + Bảo tồn: để lại không để cho mất.
 + Bảo trợ: đỡ đầu và giúp đỡ
 + Bảo vệ: chống lại mọi sự xâm phạm 
 để giữ cho nguyên vẹn
 Bài 3: HĐ cá nhân 
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS nêu yêu cầu
 - Yêu cầu HS làm bài tập : tìm từ đồng - HS nghe
 nghĩa với từ bảo vệ sao cho nghĩa của câu 
 không thay đổi.
 - Gọi HS trả lời - Bảo vệ: gìn giữ, giữ gìn 
 - HS (M3,4) đặt câu + Chúng em giữ gìn môi trường sạch 
 - GV nhận xét chữa bài đẹp.
 (Theo dõi, giúp đỡ đối tượng M1 hoàn + Chúng em gìn giữ môi trường sạch 
 thành BT) đẹp.
 3. Vận dụng: (5 phút)
 - Hỏi lại những điều cần nhớ. - 1, 2 học sinh nhắc lại.
 - Đặt câu với các từ: môi trường, môi sinh, - HS đặt câu
 sinh thái. 
 - Em cần phải làm những gì để bảo vệ môi - HS nêu
 trường ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
CHIỀU
 Tập làm văn
 CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả ngư-
ời( ND Ghi nhớ).
 - Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
 quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: + Bảng nhóm
 + Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét
 - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho Hs hát - HS hát
 - Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS - HS nộp bài
 - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe
 - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết đầu bài vào vở
 2. Khám phá:(15 phút)
 *Mục tiêu: Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả 
 người( ND Ghi nhớ).
 *Cách tiến hành: 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh 
 hoạ bài Hạng A Cháng 
 - Qua bức tranh em cảm nhận được - Em thấy anh thanh niên là người rất 
 điều gì về anh thanh niên? chăm chỉ và khoẻ mạnh
 - GV: Anh thanh niên này có gì nổi - HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi
 bật? Các em cùng đọc bài Hạng A 
 Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài
 - Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: - Cấu tạo chung của bài văn tả người 
 gồm:
 1- Mở bài 1. Mở bài: giới thiệu người định tả
 - Từ " nhìn thân hình.... đẹp quá"
 - Nội dung: Giới thiệu về hạng A 
 cháng.
 - Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi 
 khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng 
 A Cháng.
 2- Thân bài: Hình dáng của Hạng 2. Thân bài: tả hình dáng.
 A cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ 
 như lim, bắp tay bắp chân rắn như 
 chắc gụ. vóc cao, vai rộng, người 
 đứng thẳng như cột đá trời trồng, khi 
 đeo cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
 - HĐ và tính tình: lao động chăm - Tả hoạt động, tính nết.
 chỉ, cần cù, say mê , giỏi; tập trung 
 cao độ đén mức chăm chắm vào 
 công việc 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được 
 3 - Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca tả
 ngợi sức lực tràn trề của A Cháng là 
 niềm tự hào của dòng họ. - Bài văn tả người gồm 3 phần: 
 - Qua bài văn em có nhận xét gì về + Mở bài: giới thiệu người định tả
 cấu tạo của bài văn tả người? + Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của 
 người đó
 + Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định 
 tả
 - Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ
 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút)
 *Mục tiêu : Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia 
 đình.
 *Cách tiến hành: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập
 - GV hướng dẫn: 
 + Em định tả ai? - Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...
 + Phần mở bài em nêu những gì? - Phần mở bài giới thiệu người định tả
 + Em cần tả được những gì về người - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước 
 đó trong phần thân bài? da, dáng đi...
 Tả tính tình: 
 Tả hoạt động: 
 + Phần kết bài em nêu những gì? - Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với 
 - Yêu cầu HS làm bài người đó.
 - Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm gắn - 2 HS làm vào bảng nhóm
 bài lên bảng
 - GV cùng HS nhận xét dàn bài - HS nghe
 4. Vận dụng:(5 phút)
 - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện
 - Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý 
 của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết 
 sau.
 - Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện.
 văn tả người theo ý hiểu của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Khoa học
 ĐÁ VÔI - GỐM XÂY DỰNG: GẠCH, NGÓI, XI MĂNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. Quan 
sát, nhận biết đá vôi.
 - Nhận biết được một số tính chất cơ bản của gạch, ngói. Kể tên một số loại 
gạch, ngói và công dụng của chúng.
 - Nhận biết một số tính chất của xi măng. Nêu được một số cách bảo 
quản xi măng.
 - Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
 * GDBVMT: Biết được cách sản xuất đá vôi thành vôi và việc bảo vệ môi 
 trường trong quá trình sản xuất đó.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, một số hình ảnh về các ứng dụng của đá vôi, 
vài mẩu đá vôi. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
* Hoạt động 1: Tính chất của đá 
vôi.
*Tiến trình đề xuất
 a. Đưa ra tình huống xuất phát và 
 nêu vấn đề - 3 HS nối tiếp nhau nêu
- Yêu cầu HS quan sát hình minh 
hoạ trang 54 SGK, kể tên các vùng 
núi đá vôi đó - Động Hương Tích ở Hà Nội.
- Em còn biết ở vùng nào nước ta Vịnh Hạ Long ở Quảng Ninh 
có nhiều đá vôi và núi đá vôi?
*GV Theo em đá vôi có tính chất 
gì?
b. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu - HS làm việc cá nhân
của HS
- GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về tính - Ví dụ:+ Đá vôi rất cứng
chất của đá vôi vào vở Ghi chép + Đá vôi không cứng lắm
khoa học. + Đá vôi khi bỏ vào nước thì tan ra 
- Yêu cầu HS nêu kết quả + Đá vôi được dùng để ăn trầu
 + Đá vôi được dùng để quét tường
 + Đá vôi có màu trắng
 - HS so sánh
c. Đề xuất câu hỏi( dự đoán/ giả 
thiết) và phương án tìm tòi.
- GV hướng dẫn HS so sánh sự - HS đề xuất câu hỏi
giống nhau và khác nhau của các ý 
kiến ban đầu
- Tổ chức cho HS đề xuất các câu 
hỏi liên quan đến nội dung kiến 
thức tìm hiểu về tính chất của đá 
vôi.
- GV tổng hợp , chỉnh sửa và nhóm 
các câu hỏi phù hợp với nội dung 
tìm hiểu về tính chất của đá vôi và 
ghi lên bảng. - HS thảo luận
- Đá vôi cứng hơn hay mềm hơn đá 
cuội?
- Dưới tác dụng của a xít, chất - HS viết câu hỏi dự đoán vào vở
lỏng, đá vôi có phản ứng gì? Câu hỏi Dự đoán Cách tiến hành Kết luận
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề 
xuất phương án tìm tòi để trả lời 
các câu hỏi trên.
d. Thực hiện phương án tìm tòi: - HS thực hành
- GV yêu cầu HS viết câu hỏi dự - Khi cọ sát 1 hòn đá cuội vào một hòn đá 
đoán vào vở Ghi chép khoa học vôi thì có hiện tượng: Chỗ cọ sát ở hòn đá 
trước khi làm thí nghiệm nghiên vôi bị mài mòn, chỗ cọ sát ở hòn đá cuội có 
cứu. màu trắng, đó là vụn của đá vôi.
 *Kết luận: Đá vôi mềm hơn đá cuội
- GV gợi ý để các em làm thí 
nghiệm:
 + Để trả lời câu hỏi 1. HS lấy đá - HS thực hành theo yêu cầu
vôi cọ sát lên hòn đá cuội rồi lấy + Hiện tượng: đá cuội không tác dụng 
đá cuội cọ sát lên hòn đá vôi. Quan ( không có sự biến đổi) khi gặp nước hoặc 
sát chỗ cọ sát và nhận xét, kết luận. giấm chua ( có a xít ) nhưng đá vôi khi 
 được bỏ vào thùng nước sẽ sôi lên, nhão ra 
 và bốc khói; khi gặp a xít sẽ sủi bọt và có 
+ Để trả lời câu hỏi 2 HS làm thí khói bay lên.
nghiệm. *Thí nghiệm 1: Sử dụng 2 cốc 
nhựa đựng nước lọc, bỏ vào cốc - HS ghi thông tin vào bảng trong vở Ghi 
thứ nhất 1 hòn đá cuội nhỏ, bỏ vào chép khoa học.
cốc thứ hai 1 hòn đá vôi nhỏ. HS - HS các nhóm báo cáo kết quả:
quan sát hiện tượng xảy ra. + Đá vôi không cứng lắm, dễ bị vỡ vụn, dễ 
*Thí nghiệm 2: Nhỏ giấm vào hòn bị mòn, sủi bọt khi gặp giấm, nhão ra và sôi 
đá lên khi gặp nước.
 vôi và hòn đá cuội. Quan sát hiện 
tượng xảy ra.
e. Kết luận kiến thức:
- GV yêu cầu HS ghi thông tin vào 
bảng trong vở sau khi làm thí 
nghiệm.
- Tổ chức cho các nhóm báo cáo - HS thảo luận theo cặp
kết quả - HS trả lời
- GV hướng dẫn HS so sánh lại với - HS trả lời
các suy nghĩ ban đầu của mình ở 
bước 2 để khắc sâu kiến thức và - HS trả lời
đói chiếu với mục Bạn cần biết ở 
SGK
Hoạt động 2 : Gốm xây dựng, 
gạch, ngói, xi măng
- Yêu cầu thảo luận các câu hỏi sau 
: 
 - Hãy kể tên đồ gốm mà em biết?
 - Tất cả các đồ gốm đều được làm - HS lắng nghe
từ gì ?
- Em có nhận xét gì về tính chất 
của gach, ngói?
- Ở địa phương bạn, xi măng được 
dùng để làm gì? - HS thảo luận.
- Xi măng được làm từ những vật 
liệu nào? 
- Kể tên một số nhà máy xi măng ở - HS trả lời.
nước ta ? - HS trả lời.
- GV nhận xét, kết luận 
*Hoạt động 3: Ích lợi của đá vôi, 
gốm xây dựng, gạch, ngói, xi măng
- Yêu cầu HS thảo luận N4 và trả 
lời câu hỏi: Lợi ích của đá vôi, 
gốm xây dựng, gạch, ngói, xi măng
- Đá vôi được dùng để làm gì?
 ....... - GV kết luận
3. Vận dụng: (5phút)
- Gạch ngói có vai trò quan trọng - HS nêu
như thế nào đối với đời sống của 
nhân dân ta ?
- Tìm hiểu thêm các vật liệu xây - HS nghe và thực hiện
dựng khác.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 23 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000 
 - Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
 - Giải bài toán có 3 bước tính.
 - Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn 
chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính. 
 - HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm 
bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ
 - HS : SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai 
 nhanh ai đúng:

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_tra.docx