Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Đặng Thị Thu Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 Thứ 2 ngày 29 tháng 11 năm 2021 Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng giải các bài toán có lời văn. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động khởi động: - Gọi học sinh nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên có thương tìm được là một số thập phân và thực hành tính - Đặt tính rồi tính a) 15 : 25 b) 138 : 30 c) 275 : 250 2. Hoạt động khám phá: *. Hướng dẫn thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân - Cho cả lớp tính giá trị biểu thức ở phần ao trong SGK. HS lần lượt nêu kết quả phép tính và so sánh kết quả đó. - HS rút ra kết luận như SGK - Ví dụ 1: 57 : 9,5 + Làm thế nào để chuyển phép chia này thành phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên? ( Nhân cả số bị chia và số chia với 10) - HS thực hiện các bước. - Ví dụ 2.( Hướng dẫn tương tự ví dụ 1.) + Số chia có mấy chữ số ở phần thập phân? Như vậy phải nhân cả số bị chia và số chia với số nào? ( thêm vào bên phải số bị chia mấy chữ số?) *. Nêu quy tắc + Muốn chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta làm thế nào? 2. Hoạt động thực hành Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. GV hướng dẫn HS làm bài. Gọi một số em nêu kết quả. Thống nhất kết quả: 2 ; 97,5 ; 2 ; 0,16. Bài 2: HS thực hiện phép chia rồi so sánh số bị chia với kết quả tìm được. - Rút ra nhận xét: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001, . Ta làm thế nào? 169 32 : 0,1 = 32 : 1 = 32 x 10 = 320 10 Bài 3: HS nêu yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi tự làm bài. - GV nhận xét bài làm của HS - Cả lớp thống nhất kết quả Bài giải Một mét thanh sắt cân nặng là 16: 0,8 = 20( kg) Thanh sắt cùng loại dài 0,18m cân nặng là 20 x 0,18 = 3,6 ( kg) Đáp số: 3,6 kg 4. Hoạt động vận dụng: - GV cùng HS ôn lại kiến thức vừa học - Dặn HS ôn tập thêm ở nhà. + Giải bài toán sau và viết vào vở: Anh Long đi tắc – xi từ nhà đến ga tàu hết 35 000 đồng. Biết rằng đoạn đường từ nhà anh Long đến ga là 2,5 km. Hỏi trung bình mỗi ki – lô – mét bằng tắc – xi anh Long phải trả bao nhiêu tiền. - Về nhà tìm hiểu cách chia nhẩm một số cho 0,2 ; 0,5; 0,25;... IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Tập đọc NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi; phù hợp với diễn biến các sự việc. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. GDKNS: ứng phó căng thẳng (linh hoạt, thông minh trong tình huống bất ngờ) 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước. * GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài để được những hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS nâng cao ý thức BVMT. 170 - Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh họa bài đọc trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ: Hành trình của bầy ong. + Nêu nội dung của bài. - GV nhận xét. + Bức tranh chụp cảnh gì? + Vì sao càng ngày bão lũ càng xẩy ra nhiều và gây tác hại khủng khiếp hơn trước? + Cần làm gì để hạn chế bớt lũ lụt. 2. Hoạt động khám phá a.Luyện đọc: - Hai HS khá nối tiếp nhau đọc toàn truyện. - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 phần của bài văn.GV theo dõi hướng dẫn cách đọc - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu. b.Tìm hiểu bài: + Theo lối ba vẫn đi rừng, bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì? + Kể lại những việc làm của bạn nhỏ cho thấy bạn là người thông minh dũng cảm? + Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia vào việc bắt trộm gỗ? + Em học tập được bạn nhỏ điều gì? - HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét kết luận: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. * Cho HS nêu những tấm gương có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - Ba HS nối tiếp nhau đọc lại truyện - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn 1. - HS thi đọc diễn cảm - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 3. Hoạt động vận dụng. - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. - Qua bài này em học được điều gì từ bạn nhỏ? - Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội phạm.- GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người cùng nhau bảo vệ rừng IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 171 ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 3 ngày 30 tháng 11 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:Biết: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Chia một số tự nhiên cho một số thập phân. - Vận dụng để tìm x và giải các bài toán có lời văn. - Rèn kĩ năng thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân và vận dụng để giải các bài toán có liên quan. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất: Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động khởi động: - Cho học sinh thi đua nêu quy tắc chia số tự nhiên cho số thập phân . - Gọi 1 học sinh đặt tính rồi tính: a. 35 : 9,2 b. 98 : 8,5 c. 124 : 12,4 2. Hoạt động thực hành: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở. a) 5 : 0,5 = 10 3 : 0,2 = 15 2 x 5 = 10 3 x 5 = 15 - Các bài còn lại HS làm tương tự. + Dựa vào kết qủa bài tập trên, bạn nào cho biết khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ; 0,2 ; 0.25 ta có thể làm như thế nào ? - Lớp và GV rút ra quy tắc khi chia cho 0,5; 0,2 và 0,25: * Khi muốn thực hiện chia một số cho 0,5 ta có thể nhân số đó với 2; chia số đó cho 0,2 ta có thể nhân số đó với 5 ; chia số đó cho 0,25 ta có thể nhân số đó với 4. Bài 2: HS nêu yêu cầu bài. Làm bài rồi chữa bài. Gọi 2 HS lên bảng X x 8,6 = 387 9,5 x X = 399 X = 387 : 8,6 X = 399 : 9 X = 45 X = 42 172 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài GV tóm tắt bài toán lên bảng. Gọi 1 HS làm vào bảng phụ. Bài giải Số dầu của cả 2 thùng là: 21 + 15 = 36 (lít) Số chai dầu là: 36 : 0,75 = 48 (chai) Đap số: 48 chai dầu Bài 4: HS đọc yêu cầu bài. Một HS làm vào bảng phụ rồi chữa bài. Đáp số: 125m 3. Hoạt động vận dụng: - Cho HS tìm thương có hai chữ số ở phần thập phân của phép tính: 245: 11,6 - GVnhận xét tiết học. - Gọi HS nêu lại quy tắc nhẩm khi chia cho 0,5; 0,2; và 0,25. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Chính tả LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG - MÙA THẢO QUẢ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức kĩ năng: - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức một văn bản luật. - Làm được bài tập 2(a,b). 2. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài. * GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT - Vấn đáp , thảo luận nhóm, trò chơi 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động. - HS hát tập thể - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động thực hành * HS làm bài tập trang 103 ( SGK) Bài tập 2: 173 - HS đọc yêu cầu bài tập. - Cho HS nối tiếp nhau nêu từ theo yêu cầu của bài. lắm- nắm lấm- ấm lương- nương Thích lắm - nắm cơm; lương thiện - nương rẫy; lấm tấm - cái nấm; nấm quá lắm - nắm tay; lương tâm - vạt nương; rơm; lấm bùn- nấm đất, lắm điều- cơm nắm; lương thực - nương tay; lấm mực- nấm đầu. lắm lời- nắm tóc lường bổng - nương dâu Bài tập 3: Khuyến khích HS làm thêm bài 3 tại lớp. - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. - Cho HS thi làm theo nhóm 4 vào bảng nhóm, trong thời gian 3 phút, nhóm nào tìm được nhiều từ thì nhóm đó thắng - Mời đại diện nhóm trình bày. + Từ láy có âm đầu n: nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao, nao, + Từ gợi tả âm thanh có âm cuối là ng: leng keng, sang sảng, ông ổng, - Các nhóm khác, GV nhận xét. - GV khen ngợi những nhóm tìm nhanh, đúng và được nhiều từ. a. Các từ láy có âm đầu n: na ná, nai nịt, nài nỉ, năn nỉ, nao nao, nao nức, náo nức , não nuột, nắc nẻ, nắn nót, no nê, năng nổ, nao núng, nỉ non, nằng nặc, nôn nao, nết na, nặng nề, nức nở, nấn ná, nõn nà, nâng niu, nem nép, nể nang, b. Từ láy có âm cuối ng: loong coong, boong boong, leng keng, sang sảng, loảng xoảng, đùng đoàng, ăng ẳng, * HS làm bài tập trang 114 ( SGK) Bài 2a: - HS đọc yêu cầu - Tổ chức HS làm bài dưới dạng tổ chức trò chơi Tiếp sức - Kết quả: + sổ – xổ: sổ sách- xổ số; vắt sổ- xổ lồng; sổ mũi- xổ chăn; cửa sổ- chạy xổ ra; sổ sách- xổ tóc + sơ -xơ: sơ sài- xơ múi; sơ lược- xơ mít; sơ qua- xơ xác; sơ sơ- xơ gan; sơ sinh- xơ cua + su – xu: su su- đồng xu; su hào- xu nịnh; cao su- xu thời; su sê- xu xoa + sứ – xứ: bát sứ- xứ sở; đồ sứ- tứ xứ; sứ giả- biệt xứ; cây sứ- xứ đạo; sứ quán- xứ uỷ. Bài 3b: HS thảo luận theo cặp, làm bài vào vở. - Gọi HS nối tiếp nhau nêu từ tìm được: + an - at: man mát, ngan ngát, san sát, chan chát, + ang- ac: khang khác, nhang nhác, bàng bạc, càng cạc, + ôn- ôt: sồn sột, dôn dốt, tôn tốt, mồn một, + ông- ôc: xồng xộc, công cốc, tông tốc, cồng cộc, + un- ut: vùn vụt, ngùn ngụt, vun vút, chun chút, vùn vụt, + ung- uc: sùng sục, khùng khục, cung cúc, nhung nhúc, trùng trục, - HS nhận xét, GV kết luận 4. Hoạt động vận dụng - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chính tả n /l. s/x. - GV nhận xét tiết học. 174 - Ghi nhớ những từ vừa tìm được. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Hiểu được “khu bảo tồn đa dạng sinh học” qua đoạn văn gợi ý ở BT1; xếp các từ ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2. - Viết một đoạn văn ngắn có đề tài gắn với nội dung bảo vệ môi trường theo yêu cầu BT3. 2. Năng lực:- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất:Có ý thức bảo vệ môi trường. * GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường, có hành vi đúng đắn với môi trường xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. Từ điển HS III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động: - Cho HS tổ chức thi đặt câu có quan hệ từ. - Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 đội chơi, mỗi đội 6 em, khi có hiệu lệnh các đội lần lượt đặt câu có sử dụng quan hệ từ, đội nào đặt được đúng và nhiều hơn thì đội đó thắng. Các bạn còn lại cổ vũ cho 2 đội chơi. - GV nhận xét, tuyên dương 2. Hoạt động thực hành. Bài 1: HS đọc nội dung bài tập. - HS làm việc nhóm. Đại diện của nhóm lên báo cáo: - GV kết luận: Khu bảo tồn đa dạng sinh học là nơi lưu giữ nhiều động vật và thực vật. Rừng nguyên sinh Nam Cát Tiên là khu bảo tồn đa dạng sinh học vì rừng có động vật, có thảm thực vật rất phong phú. Bài 2: HS đọc nội dung bài tập. - HS làm bài vào vở. Chữa bài. Hành động bảo vệ môi trường Hành động phá hoại môi trường 175 Trồng cây, trồng rừng, phủ xanh Phá rừng, xả rác bữa bãi, đốt nương, đồi trọc săn bắt thú rừng,buôn bán động vật Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS nói tên đề tài mình chọn viết - HS viết bài và đọc bài viết - GV nhận xét một số bài. 3. Hoạt động vận dụng. - Đặt câu với mỗi cụm từ sau: Trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc - GV nhận xét - GV nhận xét tiết học. - Những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà làm lại. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 4 ngày 1 tháng 12 năm 2021 Tập đọc TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài, giọng thông báo rõ ràng, rành mạch phù hợp với nội dung một văn bản khoa học. - Hiểu các ý chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn trong những năm qua; tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Giáo dục HS yêu rừng, ý thức bảo vệ rừng, bảo vệ môi trường. * GDBVMT: Khai thác trực tiếp nội dung bài: qua nội dung bài giúp HS hiểu những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn, thấy được phong trào trồng rừng ngập mặn đang sôi nổi trên khắp đất nước và tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Ảnh rừng ngập mặn trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Tổ chức cho học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi bài Vườn chim. - Giáo viên nhận xét. - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động khám phá 176 a, Luyện đọc: - Một HS khá đọc bài văn. - GV giới thiệu tranh ảnh về rừng ngập mặn. - HS nối tiếp đọc từng đoạn của bài (3 đoạn) - Tìm hiểu nghĩa của các từ khó: rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi. - HS luyện đọc theo cặp. - HS khá đọc cả bài - GV hướng dẫn cách đọc và đọc diễn cảm bài văn. b. Tìm hiểu bài: + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? + Hãy nêu tên các vùng có phong trào trồng rừng ngập mặn mà em biết? + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? c. Luyện đọc diễn cảm: - Ba HS nối tiếp đọc đoạn văn. - GV hướng dẫn cả lớp đọc đoạn văn thứ 3 trong bài. - HS thi đọc diễn cảm - Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất 3. Hoạt động vận dụng. - Bài văn cung cấp cho em thông tin gì? - Nêu những nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn ở nước ta và cách khắc phục các hậu quả đó. - GV nhận xét tiết học. + Tìm đọc trong sách báo hoặc trên mang in – tơ – nét để biết ở trong ngập mặn có những loài cây nào, có những con vật nào sinh sống? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ....................................................................................................................... Toán CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN - LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn. - Vận dụng để tìm X và giải bài toán có lời văn. 2. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 177 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1.Hoạt động khởi động: + Nêu cách chia một số tự nhiên cho một số thập phân? - Đặt tính rồi tính: a) 125 : 0,15 b) 27 : 12,54 c) 146 : 1,23 2. Hoạt động khám phá: Ví dụ 1: GV nêu bài toán, HS nêu phép tính giải bài toán. 23,56 : 6,2 - GV hướng dẫn HS chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên (như SGK) rồi thực hiện phép chia như trong SGK. - HS nêu cách thực hiện phép chia. - GV ghi các bước thực hiện lên góc bảng. Ví dụ 2: GV nêu phép chia, HS vận dụng cách chia ở ví dụ 1 rồi thực hiện phép chia. - HS nêu quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. - GV nêu quy tắc trong SGK, giải thích cụ thể cách thực hành. 3. Hoạt động thực hành. HS làm bài tập 1, 2 trong SGK ( Trang 71). Bài 1: - HS đọc đề bài. - HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm 3 bài a, b, c. - Chữa bài: 3 HS lần lượt nêu trước lớp như ví dụ. + Lưu ý HS: khi phần thập phân của số bị chia có một chữ số, trong khi phần thập phân của số chia có hai chữ số thì ta đưa về phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên. Thống nhất kết quả: a) 3,4 ; b) 1,58 ; c) 51,52 ; d) 12. Bài 2: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS làm bài theo cặp, chia sẻ trước lớp. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - GV nhận xét HS, HS làm bài tập 1, 2 trong SGK ( Trang 72). Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lên thực hiện phép chia trên bảng. - HS thử lại phép chia bằng phép nhân. KQ : a, 4,5 b, 6,7 c, 1,18 d, 21,2 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm làm bài. - Nhóm trưởng hỏi các thành phần chưa biết trong phép tính, cách tìm các thành phần chưa biết trong phép tính. - HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó trao đổi với các bạn về kết quả. - GV theo dõi, nhận xét. KQ : a, x = 40 b, x = 3,57 178 Bài 3: - GV yêu cầu nhóm trưởng điều hành các bạn trong nhóm làm bài. - Nhóm trưởng yêu cầu các bạn phân tích, trao đổi với nhau cách giải bài toán.HS làm bài cá nhân vào vở, sau đó trao đổi với các bạn về kết quả. - GV đến từng nhóm kiểm tra, nhận xét. Đáp số : 7 lít 4. Hoạt động vận dụng: - Gọi HS nhắc lại quy tắc. . - Cho HS vận dụng làm bài sau:Biết 3,6l mật ong cân nặng 5,04kg. Hỏi 7,5l mật ong cân năng bao nhiêu ki - lô- gam - Gv nhận xét tiết học Trả lời câu hỏi và viết vào vở 1. Bà có một cuộn dây dài 7,65 m. Bà cắt thành các đoạn dây dài 0, 85 m để hai bà cháu kết thành bông hoa, mỗi đoạn như thế kết được một dông hoa. Em tinh xem hai bà cháu làm được mấy bông hoa từ cuộn dây đó? 2. Một con đà điểu cân nặng 130,2 kg, một con thiên nga cân nặng 9,3 kg. Hỏi con đà điểu nặng gấp mấy lần con thiên nga? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ Lịch sử ÔN TẬP: HƠN TÁM MƯƠI NĂM CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC VÀ ĐÔ HỘ ( 1858 – 1945 ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Giúp HS: - Nắm được những mốc thời gian, sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. +Năm 1858 thực dân Pháp bắt đầu xâm lược nước ta. +Nửa cuối thế kỷ XIX: Phong trào chống Pháp của Trương Điọnh và phong trào Cần vương. +Đầu thế kỷ XX: Phong trào Đông du của Phan Bội Châu. +Ngày 3-2 – 1930: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. +Ngày 19/8/1945: Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội. +Ngày 2/9/1945 Chủ Tịch Hồ chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập. Nước Việt nam dân chủ Cộng hòa ra đời. - Trình bày sự kiện lịch sử. - Sưu tầm sự kiện lịch sử. 2. Năng lực: 179 + NL nhận thức LS: Trình bày được các sự kiện lịch sử + NL tìm hiểu LS: Ghi lại những dữ liệu thu thập được. + NL Vận dụng KT,KN LS: Kể được tên các trường học, đường phố mang tên các nhà yêu nước, anh hùng dân tộc; Viết đoạn văn ngắn về một nhân vật hay một sự kiện lịch sử mà em yêu thích 3. Phẩm chất: - Tự hào và nhớ ơn các anh hùng đã đóng góp công sức đem lại nền độc lập cho đất nước. - Có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ các di tích lịch sử, bia mộ, nhà thờ các anh hùng dân tộc. - Noi gương và học tập gương sáng của các anh hùng dân tộc . II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến năm 1945. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Nói nhanh- Đáp đúng" - Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội chơi, mối đội có 6 em. Khi có hiệu lệnh thì đại diện của nhóm này nêu ra một mốc lịch sử nào đó thì nhóm kia phải trả lời nhanh mốc lịch sử đó diễn ra sự kiện gì. Cứ như vậy các nhóm đổi vị trí cho nhau, nhóm nào trả lời nhanh và đúng nhiều hơn thì nhóm đó thắng. - GV nhận xét , tuyên dương - Giới thiệu bài: GV nêu nhiệm vụ học tập. 2. Hoạt động thực hành a. Thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858-1945. - GV giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học bằng hệ thống câu hỏi: + Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 +Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào? + Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào? + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào? + Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? + Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào? + Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? - HS lần lượt trả lời các câu hỏi. - HS và GV nhận xét. - GV chốt kiến thức: - HS nhắc lại. * Trò chơi: ô chữ kì diệu - Gv giới thiệu trò chơi, nêu cách chơi. Cách chơi: - Trò chơi tiến hành cho 3 đội. - Lần lượt các đội chơi chọn từ hàng ngang, GV đọc gợi ý của từng hàng, 3 đội chơi suy nghĩ, đội nào phất cờ nhanh giành được quyền trả lời đúng được 10 180 điểm, sai không được điểm, đội khác giành quyền trả lời tiếp. Cứ chơi tiếp như thế. - Trò chơi kết thúc khi tìm ra được từ hàng dọc. - Đội nào dành nhiều điểm sẽ thắng. - Tổ chức cho HS chơi. - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương, phát phần thưởng Câu hỏi gợi ý: 1) Tên của Bình Tây địa Nguyên Soái 2) Tên phong trào yêu nước đầu TK20 do Phan Bội Châu lãnh đạo (6 chữ cái) 3) Một trong số tến của Bác Hồ. 4) Một trong 2 tỉnh nổ ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh? 5) Phong trào yêu nước diễn ra sau cuộc phản công Huế. 6) Cuộc cách mạng mùa thu diễn ra vào thời gian này? 7) Trương Định phải về nhận chức lãnh binh ở nơi này? 8) Nơi mà cách mạng tháng Tám thành công 19/8/45 9) Nhân dân vùng này tham gia biểu tình 12/9/1930 10) Tên quản trường nơi Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc lập 11) Giai cấp mới ở nước ta khi thực dân Pháp đô hộ 12) Nơi diễn ra hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam 13) Cách mạng tháng 8 đã giải phóng cho nhân dân ta khỏi kiếp người này? 14) Người chủ chiến trong Triều Nguyễn 15) Người lập ra hội Duy Tân Ô chữ: T R Ư Ơ N G Đ I N H Đ Ô N G D U N G U Y Ê N A I Q U Ô C N G H Ê A N C Â N V Ư Ơ N G T H A N G T A M A N G I A N G H A N Ô I N A M Đ A N B A Đ I N H C Ô N G N H Â N H Ô N G C Ô N G N Ô L Ê T Ô N T H Â T H U Y Ê T P H A N B Ô I C H A U 3.Hoạt động ứng dụng 181 - Yêu cầu học sinh về viết đoạn về một nhân vật hay sự kiện lịch sử mà mình yêu thích. - Tiếp tục sưu tầm tranh ảnh về các sự kiện lịch sử trong giai đoạn này IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Địa lí CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thực kĩ năng: - Biết sơ lược về sự phân bố dân cư Việt Nam - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dân cư. - Biết được ở miền núi dân cư thưa thớt, ở đồng bằng đất chật người đông nên cần có chính sách phân bố dân cư đồng đều giữa các vùng. 2. Phẩm chất: Có thái độ bình đẳng với các dân tộc thiểu số. * GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ bộ phận: Giúp HS hiểu sức ép của dân số đối với môi trường, sự cần thiết phải phân bố lại dân cư giữa các vùng. 3. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng số liệu về mật độ dân số nước ta. - Lược đồ mật độ dân số nước ta. - Hình minh hoạ trong SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động + Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân? Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á ? + Dân số tăng nhanh gây khó khăn gì trong việc nâng cao đời sống của nhân dân ? - HS trả lời, cả lớp nhận xét. 2. Hoạt động khám phá Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam. HS đọc SGK và nhớ lại kiến thức lịch sử đã học ở lớp 4. + Nước ta có bao nhiêu dân tộc? + Dân tộc nào có số dân đông nhất ? Sống chủ yếu ở đâu? Các dân tộc ít người sống ở đâu? + Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn sinh sống của họ? 182 + Truyền thuyết "Con rồng cháu tiên” của nhân dân ta thể hiện điều gì? * GV nhận xét, sửa chữa, bổ sung cho câu trả lời của HS . Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam + Em hiểu thế nào là mật độ dân số? - GV nêu VD và giải thích về mật độ dân số. - GV treo bảng thống kê mật độ dân số của một số nước châu á và hỏi: Bảng số liệu cho ta biết điều gì? + So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số một số nước châu á. + Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt Nam? - GV kết luận Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư Việt Nam - GV treo lược đồ mật độ dân số Việt Nam và hỏi: Nêu tên lược đồ và cho biết lược đồ giúp ta nhận xét về hiện tượng gì? - HS thảo luận nhóm 2 các nội dung sau: + Chỉ trên lược đồ và nêu: * Các vùng có mật độ dân số trên 1000 người/km2 * Những vùng có mật độ dân số từ 501 đến 1000 người/km2 * Vùng có mật độ dân số từ trên 100 đến 500 người km2 * Vùng có mật độ dân số dưới 100 người/km2 + Dân cư nước ta tập trung đông ở vùng nào? Vùng nào dân cư thưa thớt? + Việc dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển gây ra những khó khăn gì ? + Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng miền núi gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế ở miền núi ? + Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa dân cư các vùng, Nhà nước ta đã làm gì? - GV nhận xét, bổ sung. 3. Hoạt động ứng dụng - Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều giữa vùng đồng bằng,ven biển và vùng núi: nơi quá đông dân, thừa lao động; nơi ít dân, thiếu lao động ? - GV tổng kết tiết học, dặn chuẩn bị bài sau. + Ở địa phương em có những dân tộc nào sinh sống? Sự phân bố dân cư như thế nào? IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 5 ngày 2 tháng 12 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI 183 (Quan sát và chọn lọc chi tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức:- Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK. 2. Phẩm chất: Yêu quý, quan tâm đến mọi người 3. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - GV kiểm tra HS về việc hoàn thành bài văn tả một người trong gia đình - HS nhắc lại ghi nhớ về cấu tạo của bài văn tả người. - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động thực hành. Bài tập 1: - HS đọc bài Bà tôi, thảo luận nhóm 2, ghi lại những đặc điểm của người bà trong đoạn văn (mái tóc, đôi mắt, khuôn mặt...) - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình của người bà: + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2 vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược thưa bằng gỗ một cách khó khăn. + Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa sống như những đoá hoa. + Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên những tia sáng ấm áp, tươi vui. + Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như vẫn tươi trẻ. - HS trình bày kết quả. - Cả lớp và GV bổ sung. + Em có nhận xét gì về cách miêu tả ngoại hình của tác giả? ( Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để tả) Bài tập 2: - HS thảo luận nhóm 4, tìm những chi tiết tả người thợ rèn đang làm việc. - HS phát biểu ý kiến, GV ghi vắn tắt lên bảng. + Em có nhận xét gì về cách miêu tả anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? ( Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa, đập...) + Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? ( Cảm giác như đang chứng kiến anh thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú.) KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người này khác biệt với mọi người xung quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn hơn, không tràn lan dài dòng. 3. Hoạt động ứng dụng: 184 - Em học được điều gì từ cách quan sát của tác giả ? - HS nêu tác dụng của việc quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả: Làm cho đối tượng này không giống đối tượng khác; bài viết sẽ hấp dẫn . - Quan sát và ghi lại kết quả quan sát một người em thường gặp (cô giáo, chú công an, người hàng xóm ). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................ ........................................................................................................................................... ........................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Toán TỈ SỐ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Bước đầu nhận biết về tỉ số phần trăm. - Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm. 2. Năng lực:- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học 3. Phẩm chất:Yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV chuẩn bị hình vẽ như SGK trên bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động - Chơi trò chơi “ Viết tỉ số thích hợp” - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 2, mỗi nhóm nhận các bộ phiếu bài tập, chẳng hạn + Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp a, Có 4 con gà và 7 con vịt. Tỉ số gà và vịt là ......... hay ....... b, có 32 nam và 100 nữ là ....... hay .......... - Thực hiện yêu cầu ghi trong phiếu - Gọi đại diện của nhóm nêu kết quả đã điền vào từng phiếu của nhóm mình. - GV nhận xét. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hoạt động khám phá *. Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm (Xuất phát từ tỉ số) - GV giới thiệu hình vẽ trên bảng phụ. - Tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là bao nhiêu? 25 - GV ghi: Ta viết = 25%; 25% là tỉ số phần trăm. 100 185 - HS tập viết kí hiệu %. *. Ý nghĩa thực tế của tỉ số phần trăm. - GV ghi tóm tắt lên bảng: Trường có 400 HS,trong đó có 80 HS giỏi. - Yêu cầu HS: + Viết tỉ số của HS giỏi và HS toàn trường + Đổi thành số thập phân có mẫu số là 100. + Viết thành tỉ số phần trăm 3. Hoạt động thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc thầm yêu cầu bài tập, thảo luận nhóm, trao đổi với các bạn trong nhóm cách thực hiện, sau đó làm bài vào vở, sau khi làm xong trao đổi với các bạn trong nhóm. - Rút gọn phân số. - Viết thành tỉ số phần trăm. 75 25 Ví dụ: = 25% 300 100 Bài 2: Hướng dẫn HS: - HS đọc thầm đề toán, phân tích, thảo luận nhóm 2, trao đổi với các bạn trong nhóm cách làm, sau đó làm bài vào vở. Đáp số: 95 %. Bài 3: Khuyến khích HS làm thêm. - HS đọc thầm đề toán, phân tích, sau đó làm bài vào vở. - GV gọi một số HS nêu kết quả. - Những HS khác nhận xét. - Gv nhận xét, chốt đáp án đúng. Tuyên dương những HS làm bài nhanh và đúng. Đáp số: a) 54% ; b) 46%. 4. Hoạt động ứng dụng - Gọi học sinh nhắc lại ý nghĩa của tỉ số phần trăm. - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài sau: Một trang trại có 700 con gà , trong đó có 329 cn gà trống. Vậy tỉ số phần trăm của số gà trống và tổng số gà là bao nhiêu ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà em tìm trong sách, báo, tài liệu số liệu về tỉ số phần trăm và ghi lại vào vở. Giải thích cho bố mẹ và các bạn, ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện từ và câu 186 LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - Nhận biết được các cặp quan hệ từ trong câu và tác dụng của chúng. - Biết sử dụng các quan hệ từ phù hợp (BT2); bước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn( BT3). 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Dùng quan hệ từ chính xác khi nói và viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - Cho học sinh tìm quan hệ từ trong câu: Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - Giáo viên nhận xét. - GV nêu mục tiêu bài học. 2. Hoạt động thực hành. Bài tập 1: HS đọc yêu cầu đề - HS đọc nội dung bài tập1,tìm cặp quan hệ từ trong mỗi câu văn. - HS phát biểu ý kiến. Gv chốt lại lời giải đúng: Câu a : Nhờ mà Câu b : Không những mà còn Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài theo cặp. - HS chữa bài: HS nêu được mối quan hệ về nghĩa giữa các câu trong từng cặp câu để giải thích lí do chọn cặp quan hệ từ. - GV và cả lớp nhận xét. Bài tập 3: Hai HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 3. - HS trao đổi, thảo luận theo nhóm 4, làm việc theo hướng dẫn của nhóm trưởng,báo cáo kết quả trước lớp GV kết luận: So với đoạn a, đoạn b có thêm một số quan hệ từ và cặp quan hệ từ ở các câu sau: Câu 6: Vì vậy, Mai Câu7: Cũng vì vậy, cô bé . Câu 8: Vì chẳng kịp ..nên cô bé . ? Đoạn nào hay hơn vì sao? GV nhắc HS: Cần sử dụng từ chỉ quan hệ từ đúng lúc, đúng chỗ. 3. Hoạt động vận dụng. - Chuyển câu sau thành câu ghép có sử dụng cặp quan hệ từ: + Rùa biết mình chậm chạp. Nó cố gắng chạy thật nhanh. - GV nhận xét tiết học. - HS xem lại các kiến thức đã học. - Viết một đoạn văn tả bà trong đó có sử dụng quan hệ từ và cặp quan hệ từ. 187 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Thứ 6 ngày 03 tháng 12 năm 2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kĩ năng và kiến thức: - HS nêu được những chi tiết tả ngoại hình của nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn. - Biết lập dàn ý bài văn tả người thường gặp. 2. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Tỉ mỉ, cẩn thận khi quan sát II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động: - GV kiểm tra kết quả ghi lại quan sát một người mà em thường gặp. - GV nhận xét kết quả ghi chép của HS. 2. Hoạt động thực hành. Bài tập 1: - HS đọc nội dung bài tập 1. - HS trao đổi theo cặp . - HS thi trình bày miệng trước lớp. - Cả lớp, GV chốt lại ý kiến đúng. + Mái tóc: đen dày kì lạ, người nâng mớ tóc – ướm trên tay – đưa khó khăn chiếc lược – xỏa xuống ngực, đầu gối. + Giọng nói trầm bổng – ngân nga – tâm hồn khắc sâu vào trí nhớ – rực rỡ, đầy nhựa sống. + Đôi mắt: đen sẫm – nở ra – long lanh – dịu hiền – khó tả – ánh lên tia sáng ấm áp, tươi vui không bao giờ tắt. + Khuôn mặt: hình như vẫn tươi trẻ, dịu hiền – yêu đời, lạc quan. Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu bài tập 2. - HS xem lại kết quả quan sát một người mà em thường gặp. - HS đọc kết quả ghi chép. Cả lớp nhận xét. - GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, HS đọc - HS lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình nhân vật dựa trên kết quả quan sát. 188
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_dan.doc