Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Tiếp theo) - Năm học 2023-2024 - Lê Thị Hồng Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 11 Thứ 5 ngày 16 tháng 11 năm 2023 Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết cộng, trừ số thập phân. - Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính . - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất . - Rèn cho HS kĩ năng cộng, trừ số thập phân; Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính; vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - Học sinh tham gia chơi. 8,2 +x = 15,7 ; x + 7,7 = 25,7, x - 7,2 = 8,1 ; 6,5 - x = 1,5 - Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Lắng nghe. chơi và tuyên dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày lên bảng: Luyện tập chung bài vào vở. 2. Thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Tính - GV yêu cầu HS đặt tính và tính với - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết phần a, b. quả - GV nhận xét, kết luận a) 605,26 + 217,3 = 822,56 . b) 800,56 – 384,48 = 416,08 . c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3 Bài 2: HĐ nhóm = 11,34 - GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm x - Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, trao đổi vở cho nhau để - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành kiểm tra sau đó chia sẻ trước lớp. phần trong phép tính a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8 x = 5,2 + 5,7 x = 10,9 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9 x + 2,7 = 13,6 x = 13,6 – 2,7 Bài 3: HĐ cá nhân x = 10,9 - GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - Tính bằng cách thuận tiện nhất - GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ - GV nhận xét, kết luận a) 12,45 + 6,98 +7,55 = (12,45 +7,55) +6,98 = 20 + 6,98 = 26,98 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 = 42,37 - (28,73 +11,27) = 42,37 - 40 = 2,37 Bài 4:(M3,4) - Cho HS đọc bài tóm tắt bài toán - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên sau đó giải và chia sẻ trước lớp Bài giải Quãng đường người đi xe đạp đi trong giời thứ hai là: 13,25 - 1,5 = 11,76(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong hai giờ đầu là: 13,25 + 11,75 = 25(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong giờ thứ ba là: 36 - 25 = 11(km) Đáp số: 11 km Bài 5:(M4) - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên Bài giải Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3 Số thữ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5 Số thứ hai là: 5,5 - 3,3 = 2,2 3. Vận dụng:(4 phút) - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu. trong tiết dạy. - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài Tìm x X + 5,34 = 14,7 - 4,56 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... ______________________________________ Luyện từ và câu QUAN HỆ TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) . - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ từ (BT3) . - Rèn kĩ năng xác định được quan hệ từ trong câu cũng như biết đặt câu với quan hệ từ. - Dùng quan hệ từ chính xác khi nói và viết. * HS HTT đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3 . 2. Năng lực chung : + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng quan hệ từ khi nói, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận xét - Học sinh: Vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(5 phút) - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi. - Nội dung: Nêu những đại từ xưng hô thường dùng - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe. xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết lên bảng : Quan hệ từ 2.Khám phá:(15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS trao đổi thảo luận - Từ in đậm nối những từ ngữ nào - HS nối tiếp nhau trả lời trong câu - Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì? - Gọi HS trả lời - GV nhận xét KL a) Rừng say ngây và ấm nóng. a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ liên hợp) b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi... b) của nối tiếng hót dìu....(quan hệ sở hữu) c) Không đơm đặc như hoa đào c) như nối không đơm đặc với hoa đào nhưng cành mai... (quan hệ so sánh) - nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản) - Quan hệ từ là gì? - HS trả lời - Quan hệ từ có tác dụng gì? Bài 2: HĐ cặp đôi - Cách tiến hành như bài 1 - HS thực hiện theo yêu cầu - Gọi HS trả lời GV ghi bảng a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện giả thiết. b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản. - KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu được nối với nhau không phải bằng một quan hệ từ mà bằng một cặp từ chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những quan hệ nhất định về nghĩa giữa các bộ phận câu. - Ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 3. Thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở - HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. tra chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài trước lớp a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa. của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi. rằng nối cho với bộ phận câu đứng sau. b, và nối to với nặng. như nối rơi xuống với ai ném đá. c, với ngồi với ông nội về nối giảng với từng loài cây. Bài 2: HĐ cặp đôi - HS làm tương tự bài 1 - HS làm bài. - GV kết luận lời giải đúng Đáp án a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên quê hương em có nhiều cánh rừng xanh mát - Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương phản Bài 3:(M3,4) : HĐ cá nhân - Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài, báo cáo giáo viên. + Em và An là đôi bạn thân. + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán. + Cái áo của tôi còn mới nguyên. 1. Vận dụng:(3 phút) - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: - HS đặt câu để, do, bằng. - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện về tình bạn trong đó có sử dụng quan hệ từ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... __________________________________ Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Biết rút kinh nghiệm bài văn (bố cục, trình tự miêu tả, cách diễn đạt, dùng từ). Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. - Viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - HS hiểu được cái hay của những bài văn hay của bạn, có ý thức học hỏi từ những bạn có năng khiếu để viết những bài văn sau được tốt hơn - Rèn kĩ năng nhận biết được những ưu điểm của những bài văn hay; viết lại được 1 đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn. - Nhận biết và sửa được lỗi trong bài. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Trung thực và trách nhiệm trong học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh... cần chữa chung cho cả lớp - HS: SGK,vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Trò chơi: Phóng viên - HS tham gia chơi - Nội dung phỏng vấn: Kể tên những danh lam thắng cảnh của nước ta. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài mới - ghi bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa và vở bảng: Kể về người thân 2.Hoạt động nhận xét chung bài làm của học sinh:(15 phút) *Cách tiến hành: Cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc lại đề bài tập làm văn - HS đọc - GV: Đây là bài văn tả cảnh. Trong - HS lắng nghe bài văn các em miêu tả cảnh vật là chính, cần lưu ý để tránh nhầm sang văn tả người hoặc tả cảnh sinh hoạt. - Nhận xét chung Ưu điểm: + HS hiểu đề + Bố cục của bài văn khá rõ ràng + Trình tự miêu tả khá hợp lí + Diễn đạt câu, ý Nhược điểm: + Lỗi chính tả: GV nêu tên các HS viết bài tốt, lời văn hay... + Lỗi điển hình về ý, dùng từ đặt câu cách trình bày bài văn, lỗi chính tả - Viết lên bảng các lỗi điển hình - HS viết lỗi - Yêu cầu HS thảo luận phát hiện ra - HS thảo luận lỗi và cách sửa - Trả bài cho HS - HS nhận bài và đọc lại bài của mình. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) Bài 1:HĐ cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc 1 bài - HS đọc - Yêu cầu HS tự nhận xét, chữa lỗi - HS nêu nhận xét của mình - Bài văn nên tả theo trình tự nào là hợp lí nhất? - Mở bài theo kiểu nào để hấp dẫn - Mở bài theo kiểu gián tiếp - Thân bài cần tả những gì? - HS nêu - Phần kết bài nên viết như thế nào? Bài 2: HĐ cá nhân=> Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Đọc cho HS nghe những đoạn văn - HS theo dõi hay - Gọi 3 HS đọc bài văn của mình - 3 HS đọc bài của mình - Yêu cầu HS tự viết lại đoạn văn - HS viết bài - Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết - HS đọc bài vừa viết - Nhận xét em viết tốt - HS nghe 4. Vận dụng:(3phút) - Em rút ra được điều gì sau tiết học - HS nêu này ? - Về nhà viết lại bài văn cho hay - HS nghe và thực hiện. hơn, sáng tạo hơn. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... Thứ 6 ngày 17 tháng 11 năm 2023 Toán NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết nhân một số thập phân với một số tự nhiên. - Biết giải bài toán có phép nhân một số một số thập phân với một số tự nhiên . - Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số tự nhiên và giải bài toán có liên quan. - HS cả lớp làm được bài 1, bài 3. 2. Năng lực chung: + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích môn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK, bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chưc chơi trò chơi - HS chia thành 2 đội chơi, mối đội 3 "Điền nhanh, điền đúng" vào ô bạn thi tiếp sức. Đội nào đúng và nhanh trống: hơn thì chiến thắng. SH 37,5 45,7 SH 56,2 26,15 T 45,63 175,4 - HS nghe - HS ghi vở - GV nhận xét, tuyên dương - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Khám phá:(15 phút) *Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm=> Cả lớp + Ví dụ 1: * Hình thành phép nhân - GV vẽ lên bảng và nêu bài toán - HS nghe và nêu lại bài toán ví dụ. - Ví dụ : Hình tam giác ABC có ba - HS : Chu vi của hình tam giác ABC cạnh dài bằng nhau, mỗi canh dài bẳng tổng độ dài 3 cạnh : 1,2m. Tính chu vi của hình tam giác 1,2m + 1,2m + 1,2m đó. - 3 cạnh của tam giác ABC đều bằng - GV yêu cầu HS nêu cách tính chu 1,2m vi của hình tam giác ABC. - HS thảo luận. - GV : 3 cạnh của hình tam giác BC có gì đặc biệt ? - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi * Tìm kết qủa và nhận xét. - GV yêu cầu HS cả lớp trao đổi, suy 1,2m = 12dm nghĩ để tìm kết quả 1,2m 3. 12 - GV yêu cầu HS nêu cách tính của 3 mình. 36dm - GV nghe HS trình bày và viết cách 36dm = 3,6m làm lên bảng như phần bài học trong Vậy 1,2 3 = 3,6 (m) SGK. - Cách đặt tính cũng cho kết quả 1,2 3 = 3,6 (m) - HS cả lớp cùng thực hiện. - Vậy 1,2m 3 bằng bao nhiêu mét ? - HS so sánh, sau đó 1 HS nêu trước - Em hãy so sánh 1,2m 3 ở cả hai lớp, cách tính. - GV yêu cầu HS thực hiện lại phép tính 1,2 3 theo cách đặt tính. - GV yêu cầu HS so sánh 2 phép - HS cả lớp theo dõi và nhận xét : nhân. 12 1,2 3 và 3 36 3,6 - Nêu điểm giống và khác nhau ở 2 * Giống nhau về đặt tính, thực hịên tính. phép nhân này. * Khác nhau ở chỗ một phép tính có dấu phẩy còn một phép tính không có. + Ví dụ 2: - GV nêu yêu cầu ví dụ: Đặt tính và - 2 HS lên bảng thực hiện phép nhân, tính 0,46 12. HS cả lớp thực hiện phép nhân vào giấy - GV gọi HS nhận xét bạn làm bài nháp. trên bảng. - GV yêu cầu HS tính đúng nêu cách - HS nhận xét bạn tính đúng/sai. Nếu sai tính của mình. - GV nhận xét cách tính của HS. thì sửa lại cho đúng. + Ghi nhớ - 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. 3. Thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi: - HS đọc - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính và - GV yêu cầu HS tự làm bài. tính. - GV nhận xét, kết luận - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết quả Kết quả: a) 17,5 ; b) 20,90 ; c) 2,048 ; d) 102,0 Bài 3: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc đề bài toán - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo dõi - GV yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi - HS làm bài chia sẻ trong nhóm, cả lớp thảo luận cặp đôi, chia sẻ trước lớp Bài giải - GV chữa bài cho HS Trong 4 giờ ô tô đi được là: 42,6 x 4 = 170,4 (km) Đáp số: 170,4 km Bài 2:(M3,4) - Cho HS tự làm và chia sẻ trước - HS làm và báo cáo giáo viên lớp. Thừa số 3 18 8,07 2,389 Thừa số 3 5 10 Tích 9,54 40,35 23,89 4. Vận dụng:(4 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài bài tập sau: Biết thanh sắt dài 1dm cân nặng 0,75kg. Hỏi một thanh sắt loại đó dài 1,6m cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam? - Về nhà tự đặt các đề toán trong đó - HS nghe và thực hiện có sử dụng các phép tính nhân một số thập phân với một số tự nhiên để làm? ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG ____________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Chọn nội dung viết phù hợp với địa phương. -Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết. - * GDKNS: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng. * GDBVMT: GD HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài. 2. Năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Nghiêm túc và có trách nhiệm luyện tập viết đơn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn. + Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động:(3 phút) - Kiểm tra, chấm bài của HS viết bài - HS thực hiện văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết lại - Nhận xét bài làm của HS - HS nghe - Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung - HS nghe và thực hiện bài 2. Thực hành:(28 phút) * Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm đôi=> Cả lớp - Gọi HS đọc đề - HS đọc dề - Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề + Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu bài và mô tả lại những gì vẽ trong phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần tranh. sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm môi trường - Trước tình trạng mà hai bức tranh mô tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm đơn kiến nghị để các cơ quan chức năng có thẩm quyền giải quyết. * Xây dựng mẫu đơn - Hãy nêu những quy định bắt buộc khi + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy viết đơn định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. - GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu nơi nhận đơn, tên của người viết, chức vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết đơn. - Theo em tên của đơn là gì? + Đơn kiến nghị, hay đơn dề nghị. - Nơi nhận đơn em viết những gì? + Kính gửi: Công ti cây xanh xã ... UBND xã .... - Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng dân phố... - Em là người viết đơn tại sao không + Em chỉ là người viết hộ cho bác viết tên em trưởng thôn. - Phần lí do bài viết em nên viết những + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ gì? rõ ràng về tình hình thực tế, những tác động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với con người và môi trường sống ở đây và hướng giải quyết. - Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong - 2 HS nối tiếp nhau trình bày. 2 đề trên? * Thực hành viết đơn - Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn - HS làm bài hoặc phát mẫu đơn in sẵn - GV có thể gợi ý: - Gọi HS trình bày đơn - 3 HS trình bày - Nhận xét 2. Vận dụng:(4 phút) - Vừa rồi các em học bài gì? - Học sinh phát biểu. - Giáo viên nhận xét tiết học tuyên - Lắng nghe. dương học sinh tích cực. - Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về - HS nghe và thực hiện việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ. ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... ________________________________________ Đạo đức TÌNH BẠN (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. 2.Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác. 3. Phẩm chất: Trung thực trong học tập và cuộc sống. Biết quý trọng tình bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: SGK, Phiếu bài tập dành cho HS. - Học sinh: SBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát bài “Chào người bạn - HS hát mới đến” - Cần đối xử với bạn bè như thế nào? - HS trả lời - GV nhận xét chung, đánh giá - HS nghe - Giơi thiệu bài - ghi bảng - HS ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(25 phút) * Mục tiêu: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn, hoạn nạn. - Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. * Cách tiến hành: Hoạt động 1: Đóng vai BT1/18 * Cách tiến hành - Tổ chức HS thảo luận đánh vần - HS đóng vai theo nhóm 4. - Những việc làm sai trái: vứt rác - HS chọn cách ứng xử và thể hiện. không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học. - Trình bày. - Lần lượt các nhóm đóng vai thể hiện - Tổ chức HS trao đổi nội dung nhóm - Nhiều HS nêu. bạn thể hiện, chọn cách ứng xử đúng. - VD: Thấy bạn làm điều gì sai trái thì: - GV nhận xét chung, kết luận: d. Khuyên ngăn bạn + Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ, như thế mới là người bạn tốt. Hoạt động 2: Tự liên hệ. * Cách tiến hành - Tổ chức HS trao đổi nhóm 2 - HS cùng thảo luận. + Đối với bạn bè chúng ta phải trao đổi - HS thảo luận theo nội dung của GV. với nhau như thế nào? - HS nêu. + Em đã làm gì đề có tình bạn đẹp? Kể - Nhiều HS kể về tình bạn tốt của về tình bạn của em? mình, lớp cùng trao đổi. - Trao đổi cả lớp. - GV cùng HS nhận xét, kết luận. * Kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi con người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp giữ gìn. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(5phút) - Tổ chức cho HS kể chuyện, đọc chữ, - HS thực hiện đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề tình bạn ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG .. ................ .... _____________________________________ Hoạt động tập thể SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐỀ: TRI ÂN THẦY CÔ GIÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp. - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp theo. - Sinh hoạt theo chủ điểm: Tri ân Thầy cô giáo, chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20.11 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành: - Cả lớp cùng thực hiện. 2. Nội dung sinh hoạt: a. Giới thiệu: - GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời. giáo viên nêu. 1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 3. Sinh hoạt theo chủ điểm b. Tiến hành sinh hoạt: *Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt động trong tuần Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo - Nề nếp: ưu và khuyết điểm: - Học tập: + Tổ 1 - Vệ sinh: + Tổ 2 - Hoạt động khác + Tổ 3 GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe. - Một số bạn còn chưa có ý thức trong công tác vê sinh. - Sách vở, đồ dùng học tập - Kĩ năng chào hỏi ? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời ta phải làm gì? ? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người khác ta cần làm gì? *Hoạt đông 2: Xây dựng kế hoạch trong tuần - GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6 làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 + Tổ 2 + Tổ 3 - GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc bảng phụ - Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề nếp - Học tập: - Lập thành tích trong học tập - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp. - Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu vực tư quản sạch sẽ. - Hoạt động khác + Chấp hành luật ATGT + Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, khu vực sân trường. - Tiếp tục trang trí lớp học - HS nhắc lại kế hoạch tuần *Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm : Tri ân Thầy cô giáo - GV mời lớp trưởng lên điều hành trò - Lớp trưởng điều hành chơi Rung chuông vàng chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam 20,11 Câu 1. Tên đầy đủ của ngày 20-11? Đáp án: Hiến chương Nhà giáo Việt Nam Câu 2. Đất nước Việt Nam có bao nhiêu Đáp án: 54 dân tộc , dân tộc Kinh đông dân tộc ? Dân tộc nào chiếm số lượng dân nhất nhiều nhất hiện nay? Câu 3. Đây là một ấn phẩm mà các lớp Đáp án: Báo tường. thường làm nhân ngày 20/11. Câu 4: Mùng một tết cha – Mùng hai tết Đáp án: Tết thầy. Câu ca dao thể hiện mẹ – vậy mùng ba tết ai? đức tính tôn sư trọng đạo của nhân dân ta từ xưa. Câu 5: Bài hát của nhạc sĩ Vũ Hoàng về Đáp án: Bài hát Bụi Phấn thầy cô (gợi ý bắt đầu bài: Khi thầy...) Câu 6: Trong bài thơ ngày đầu tiên đi học của nhà thơ Viễn Phương – cô giáo được Đáp án: Cô giáo như mẹ hiền so sánh với ai ? Câu 7: Người dạy học ngày xưa được gọi Đáp án: Thầy đồ. là gì ? Câu 8: Vị vua cuối cùng của lịch sử phong Đáp án: vua Bảo Đại. kiến của Việt Nam? Câu 9: Con số nào được tượng trưng cho Đáp án: Con số 10 ngày 20-11, theo phong trào dạy tốt, học tốt? Câu 10: Danh hiệu cao quý nhà nước trao Đáp án: Nhà giáo ưu tú, Nhà giáo nhân tặng cho các thầy cô giáo có thành tích dân xuất sắc trong sự nghiệp giáo dục, đó là những danh hiệu nào? Câu 11. Đây là một nhà thơ mù cũng là Đáp án: Nguyễn Đình Chiểu. một thầy giáo, thầy thuốc. - GV theo dõi, tổng hợp kết quả. - GV nhật xét, tuyên dương, trao giải. - GV chốt nội dung, dặn HS chuẩn bị cho tiết sinh hoạt theo chủ điểm tuân sau. 3. Tổng kết: - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn kêt” ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_11_tiep_theo_nam_hoc_202.docx



