Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà

docx 20 trang Bích Thủy 27/08/2025 90
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 5 - Tuần 11 (Tiếp theo) - Năm học 2022-2023 - Trần Thị Việt Hà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ năm ngày 16 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết trừ 2 số thập phân.
 - Tìm 1 thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ với số thập phân.
 - Cách trừ 1 số cho 1 tổng.
 - Rèn cho Hs biết trừ hai số thập phân; tìm 1 thành phần chưa biết của 
phép cộng, phép trừ với số thập phân; trừ 1 số cho 1 tổng.
 - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học 
toán.
 - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a,c), bài 4(a) .
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: SGK, Bảng phụ
 - HS: SGK, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5phút)
 - Trò chơi Ai nhanh ai đúng:
 Số 14,7 29,2 1,3 1,6
 hạng
 Số 7,5 3,4 2,8 2,9
 hạng
 Tổng 45,7 6,5 4,8 6,2
 + Giáo viên phổ biến luật chơi, cách 
 chơi: Trò chơi gồm 2 đội, mỗi đội 6 
 em. Lần lượt từng em trong mỗi đội sẽ 
 nối tiếp nhau suy nghĩ thật nhanh và 
 tìm đáp án để ghi kết quả với mỗi phép 
 tính tương ứng. Mỗi một phép tính 
 đúng được thưởng 1 bông hoa. Đội nào 
 có nhiều hoa hơn sẽ là đội thắng cuộc.
 + Tổ chức cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe.
 dương đội thắng cuộc. - Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình 
bảng: Luyện tập bày bài vào vở.
2. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS làm bài - 2 HS làm bài bảng lớp, cả lớp làm 
 bảng con, chia sẻ kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài. Nêu a) b) c) d) 
cách thực hiện phép trừ 2 số thập phân. 68,72 52,37 75,5
 29,91 8,64 30,26
 38,81 43,83 45,24
Bài 2(a,c): HĐ nhóm 60,00
- Gọi HS đọc yêu cầu 
 12,45
- Yêu cầu HS làm bài, trao đổi, chữa 
 47,55
bài cho nhau, chia sẻ trước lớp
- Nhận xét chữa bài. Yêu cầu HS nêu - Tìm x
cách tìm thành phần chưa biết trong - HS làm bài, trao đổi bài cho nhau 
phép tính. để chữa, chia sẻ trước lớp
 a) x + 4,32 = 8,67
 x = 8,67 – 4,32
 x
Bài 4a : HĐ cả lớp = 4,35
 x
- Gọi HS đọc yêu cầu c) - 3,64 = 5,86
 x = 5,86 + 3,64
 x
- Yêu cầu HS làm bài = 9,5
- GV nhận xét chữa bài - Tính rồi so sánh giá trị của biểu 
 thức a - b - c và a - (b - c)
 - Học sinh tính giá trị của từng biểu 
- Giáo viên cho HS nêu nhận xét. thức trong từng hàng và so sánh.
- Giáo viên cho học sinh làm tương tự Chẳng hạn: với a = 8,9; b = 2,3; c = 
với các trường hợp tiếp theo. 3,5
 Thì: a - b - c = 8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 
 và 
Bài 2(b,d):M3,4 a – (b + c) = 8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1
- Cho HS tự làm bài và chữa bài a – b – c = a – (b + c)
Bài 3:(M3,4) - HS làm bài, báo cáo giáo viên
- Cho HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi b) 6,85 + x = 10,29
giải sau đó chia sẻ trước lớp x = 10,29 - 6,85
 x = 3,44 d) 7,9 - x = 2,5
 x = 7,9 - 2,5
 x = 5,4
 - HS làm và báo cáo giáo viên
 Bài giải
 Quả dưa thứ hai cân nặng là:
 4,8 - 1,2 = 3,6(kg)
 Quả dưa thứ nhất và quả dưa thứ hai 
 Bài 4(b):M3,4 cân nặng là:
 - Cho HS tự làm bài vào vở 4,8 + 3,2 = 8,4(kg)
 - GV quan sát uốn nắn Quả dưa thứ ba cân nặng là:
 14,5 - 8,4 = 6,1(kg)
 Đáp số: 6,1 kg
 - HS làm bài vào vở
 b) 8,3 - 1,4 - 3,6 = 6,9 - 3,6
 = 3,3
 8,3 - 1,4 - 3,6 = 8,3 - ( 1,4 + 3,6)
 = 8,3 - 5
 = 3,3
 18,64 - ( 6,24 + 10,5) = 18,64 - 16,74
 = 1,9
 18,64- (6,24 + 10,5) = 18,64 - 6,24 - 
 10,5 
 = 12,4 - 10,5
 = 1,9
 3. Vận dụng:(3 phút)
 - Cho HS nhắc lại những phần chính - Học sinh nêu
 trong tiết dạy.
 - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài - HS làm bài
 tập sau: Tính bằng hai cách
 9,2 - 6,5 - 2,3 =
 - Về nhà tự tìm các bài toán có lời văn - Lắng nghe và thực hiện.
 dạng tìm thành phần chưa biết của phép 
 cộng, phép trừ với số thập phân để làm 
 bài.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
 Luyện từ và câu
 QUAN HỆ TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù:
 - Bước đầu nắm được khái niệm Quan hệ từ (ND ghi nhớ) .
 - Nhận biết được quan hệ từ trong các câu văn (BT1 mục III ) ; xác định 
được cặp qua hệ từ và tác dụng của nó trong câu (BT2 ) biết đặt câu với quan hệ 
từ (BT3) .
 - Rèn kĩ năng xác định được quan hệ từ trong câu cũng như biết đặt câu với 
quan hệ từ.
 - Dùng quan hệ từ chính xác khi nói và viết.
 * HS HTT đặt được câu với quan hệ từ nêu ở BT3 .
 2. Năng lực chung : 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có khả năng sử dụng quan hệ từ khi nói, viết 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Bảng lớp viết sẵn các câu văn ở phần nhận 
xét
 - Học sinh: Vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(5 phút)
 - Trò chơi: Truyền điện - Học sinh tham gia chơi.
 - Nội dung: Nêu những đại từ xưng 
 hô thường dùng
 - Giáo viên tổng kết trò chơi, nhận - Lắng nghe.
 xét, tuyên dương học sinh.
 - Giới thiệu bài mới - Ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa và vở viết
 lên bảng : Quan hệ từ
 2.Khám phá:(15 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi
 - HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc
 - Yêu cầu HS làm việc theo cặp - HS trao đổi thảo luận
 - Từ in đậm nối những từ ngữ nào - HS nối tiếp nhau trả lời
 trong câu
 - Từ in đậm biểu thị mối quan hệ gì?
 - Gọi HS trả lời
 - GV nhận xét KL 
 a) Rừng say ngây và ấm nóng. a) và nối xay ngây với ấm nóng (quan hệ 
 liên hợp)
 b) Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi... b) của nối tiếng hót dìu....(quan hệ sở 
 hữu)
 c) Không đơm đặc như hoa đào c) như nối không đơm đặc với hoa đào 
 nhưng cành mai... (quan hệ so sánh)
 - nhưng nối câu văn sau với câu văn trước (quan hệ tương phản)
- Quan hệ từ là gì? - HS trả lời
- Quan hệ từ có tác dụng gì?
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Cách tiến hành như bài 1 - HS thực hiện theo yêu cầu
- Gọi HS trả lời GV ghi bảng a) Nếu ...thì...: biểu thị quan hệ điều 
 kiện giả thiết.
 b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương 
 phản.
- KL: Nhiều khi các từ ngữ trong câu 
được nối với nhau không phải bằng 
một quan hệ từ mà bằng một cặp từ 
chỉ quan hệ từ nhằm diễn tả những 
quan hệ nhất định về nghĩa giữa các 
bộ phận câu.
- Ghi nhớ
- HS đọc ghi nhớ - HS đọc ghi nhớ 
3. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc nội dung yêu cầu bài - HS đọc 
- Yêu cầu HS tự làm bài, trao đổi vở - HS làm vào vở, trao đổi bài để kiểm 
để kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp. tra chéo,1 HS lên bảng làm, chia sẻ 
- GV nhận xét chữa bài trước lớp
 a, và nối Chim, Mây, Nước với Hoa.
 của nối tiếng hót kì diệu với Hoạ Mi.
 rằng nối cho với bộ phận câu đứng 
 sau.
 b, và nối to với nặng.
 như nối rơi xuống với ai ném đá.
 c, với ngồi với ông nội 
 về nối giảng với từng loài cây.
Bài 2: HĐ cặp đôi
- HS làm tương tự bài 1 - HS làm bài.
- GV kết luận lời giải đúng Đáp án
 a) Vì mọi người tích cực trồng cây nên 
 quê hương em có nhiều cánh rừng xanh 
 mát
 - Vì...nên...: biểu thị quan hệ nhân quả
 b) Tuy...nhưng...: biểu thị quan hệ tương 
 phản
Bài 3:(M3,4) : HĐ cá nhân 
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS đọc yêu cầu bài tập, làm bài, báo 
 cáo giáo viên. 
 + Em và An là đôi bạn thân.
 + Em học giỏi văn nhưng em trai em lại học giỏi toán.
 + Cái áo của tôi còn mới nguyên.
 1. Vận dụng:(3 phút)
 - Đặt câu với mỗi quan hệ từ sau: - HS đặt câu
 để, do, bằng.
 - Về nhà viết một đoạn văn ngắn nói - HS nghe và thực hiện
 về tình bạn trong đó có sử dụng quan 
 hệ từ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
CHIỀU
 Chính tả
 Nghe - viết: LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn bản luật. 
 - Làm được bài tập 2a; BT3.
 - Rèn kĩ năng phân biệt l/n.
 - Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
 * GDBVMT: GDHS nâng cao nhận thức và trách nhiệm về BVMT
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 
 3. Phẩm chất: Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bảng phụ, SGK
 - HS: SGK
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Ổn định tổ chức - HS hát
 - Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó ở bài - HS viết
 trước, dưới lớp viết bảng con.
 - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
 - Giới thiệu bài: Tiết chính tả hôm - HS mở SGK, ghi vở
 nay chúng ta cùng nghe - viết điều 3 
 khoản 3 trong luật bảo vệ rừng
 2.Khám phá: 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) 
* Trao đổi về nội dung bài viết 
- Gọi HS đọc đoạn viết - HS đọc đoạn viết
- Điều 3 khoản 3 trong luật bảo vệ + Nói về hoạt động bảo vệ môi trường , 
môi trừng có nội dung gì? giải thích thế nào là hoạt động bảo vệ 
* Hướng dẫn viết từ khó môi trường.
- Yêu cầu HS tìm các tiếng khó dễ - HS nêu: môi trường, phòng ngừa, ứng 
lẫn khi viết chính tả phó, suy thoái, tiết kiệm, thiên nhiên
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm - HS luyện viết
được. 
2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) 
- Giáo viên nhắc học sinh những vấn - HS nghe
đề cần thiết: Viết tên bài chính tả 
vào giữa trang vở. Chữ đầu câu viết 
hoa lùi vào 1 ô, quan sát kĩ từng chữ 
trên bảng, đọc nhẩm từng cụm từ để 
viết cho đúng, đẹp, nhanh; ngồi viết 
đúng tư thế, cầm viết đúng qui định. 
- GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi.
- GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV.
- GV đọc lần 3. - HS soát lỗi chính tả.
2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút): 
- GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm 
- Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe
3. HĐ luyện tập, thực hành: (8 phút) 
 Bài 2: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS làm bài nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo 
- Nhận xét kết luận luận làm bài, chia sẻ kết quả
 lắm- nắm lấm- nấm lương- nương
 Thích lắm - nắm cơm; lương thiện - nương rẫy; 
 lấm tấm - cái nấm; nấm 
 quá lắm - nắm tay; lắm lương tâm - vạt nương; 
 rơm; lấm bùn- nấm đất, 
 đ ều- cơm nắm; lắm lương thực - nương tay; 
 lấm mực- nấm đầu.
 lời- nắ tóc lường bổng - nương dâu
 - HS đọc
 - HS thi theo nhóm, nhóm nào tìm 
 Bài 3: HĐ trò chơi được nhiều từ hơn và đúng thì chiến 
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập thắng
 -Tổ chức HS thi tìm từ láy theo a) Các từ láy âm đầu n: na ná, nai nịt, 
 nhóm nài nỉ, nao nao, náo nức, năng nổ, nõn 
 - Nhận xét các từ đúng nà, nâng niu,....
 - Phần b tổ chức tương tự b) Một số từ gợi tả có âm cuối ng:
 loong coong, leng keng, đùng đoàng, 
 ông ổng, ăng ẳng,.. 4. Vận dụng, trải nghiệm:(4 phút)
 - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại - Học sinh nêu
 quy tắc chính tả n/l.
 - Về nhà luyện viết lại 1 đoạn của - Lắng nghe và thực hiện.
 bài chính tả theo sự sáng tạo của em.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
 Khoa học
 ĐỒNG VÀ HỢP KIM CỦA ĐỒNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết một số tính chất của đồng . 
 - Nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng..
 - Quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản 
chúng.
 - Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng đồng có trong nhà.
 - Thích tìm hiểu khoa học.
 * GDBVMT: Nêu được đồng là những nguyên liệu quý và có hạn nên khai 
 thác phải hợp lí và biết kết hợp bảo vệ môi trường.
 2. Năng lực chung: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới 
tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con 
người.
 3. Phẩm chất: Học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, Ảnh minh hoạ; vài sợi dây đồng ngắn. 
 - Học sinh: Sách giáo khoa.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5 phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - Học sinh chơi trò chơi
lời câu hỏi:
+ Nêu nguồn gốc và tính chất của sắt?
+ Hợp kim của sắt là gì? Có tính chất 
nào?
+ Nêu ứng dụng của gang thép trong đời 
sống - Lắng nghe.
 - GV nhận xét - Mở sách giáo khoa, 1 vài học sinh 
- Giáo viên ghi đầu bài lên bảng. nhắc lại tên bài.
2. Thực hành:(25 phút) * Hoạt động 1: Tính chất của đồng 
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm - Nhóm trưởng cho HS thảo luận, trao 
- Yêu cầu HS quan sát sợi dây đồng và đổi nhóm
cho biết. - Các nhóm phát biểu ý kiến
+ Màu sắc của sợi dây đồng? + Sợi dây màu đỏ
+ Độ sáng của sợi dây? + Có ánh kim, không sáng
+ Tính cứng vào dẻo của sợi dây? + Rất dẻo, uốn thành hình dạng khác 
 nhau
* Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh 
tính chất của đồng và hợp kim đồng
- Chia nhóm yêu cầu HS hoạt động - HS hoạt động nhóm làm phiếu
nhóm
 Đồng Hợp kim đồng
Tính chất: Có màu nâu đỏ, có ánh kim. Đồng thiếc Đồng kẽm
Rất bền, dễ dát mỏng và kéo thành sợi, - Có màu nâu, có - Có màu vàng, 
có thể dập và uốn hình dạng khác nhau, ánh kim, cứng có ánh kim, cứng 
dẫn nhiệt, dẫn điện tốt. hơn đồng hơn đồng
- Theo em đồng có ở đâu? - Có trong tự nhiên và có trong quặng 
- GV kết luận: đồng.
* Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm 
bằng đồng và hợp kim của đồng, cách 
bảo quản các đồ dùng đó.
- Tổ chức cho HS thảo luận - 2 HS ngồi cùng thảo luận cặp
+ Tên đồ dùng đó là gì? + H1: Lõi dây điện làm bằng đồng. 
+ Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu Dẫn điện và nhiệt tốt.
gì? Chúng thường có ở đâu? + H2: Đôi hạc, tượng, lư hương, bình 
 cổ làm bằng hợp kim của đồng. Có ở 
 đình, chùa, miếu, bảo tàng.
 + H3: Kèn, hợp kim của đồng có ở viện 
 bảo tàng, ban nhạc, giàn nhạc giao 
 hưởng.
 + H4: Chuông đồng - hợp kim đồng, có 
 ở đình, chùa, miếu...
 + H5: Cửu đình Huế - từ hợp kim đồng
 + H6: Mâm đồng - hợp kim đồng có ở 
 gia đình địa chủ, giàu có.
+ Em có biết những sản phẩm nào khác - Trống đồng, dây quấn động cơ, thau 
làm từ đồng? Hợp kim đồng? đồng, chậu đồng, vũ khí, nông cụ lao 
 động...
+ Ở gia đình em có đồ dùng nào làm - HS nối tiếp trả lời
bằng đồng? Thường thấy bảo quản các đồ dùng như thế nào? - HS nghe
- GV nhận xét
 2. Vận dụng:(5 phút)
- Trưng bày tranh ảnh một số đồ dùng - HS nghe và thực hiện
làm bằng đồng có trong nhà và giới 
thiệu hiểu biết của em về vật liệu ấy.
- Sưu tầm thêm những tranh ảnh về các - HS nghe và thực hiện.
sản phẩm làm từ đồng và hợp kim của 
đồng.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
 Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Biết cộng, trừ số thập phân.
 - Tính giá trị của biểu thức số tìm thành phân chưa bết của phép tính .
 - Vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để tính bằng cách thuận tiện nhất .
 - Rèn cho HS kĩ năng cộng, trừ số thập phân; Tính giá trị của biểu thức số 
tìm thành phân chưa bết của phép tính; vận dụng tính chất của phép cộng, trừ để 
tính bằng cách thuận tiện nhất.
 - HS cả lớp làm được bài 1, 2, 3.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, 
năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học.
 3. Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, có trách nhiệm với toán học và cẩn 
thận khi làm bài, yêu thích môn học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ
 - Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
 1. Khởi động:(3 phút)
 - Trò chơi: Đoán nhanh đáp số - Học sinh tham gia chơi.
 8,2 +x = 15,7 ; x + 7,7 = 25,7, x - 7,2 = 8,1 ; 6,5 - x = 1,5
- Giáo viên nhận xét, tổng kết trò - Lắng nghe.
chơi và tuyên dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày 
lên bảng: Luyện tập chung bài vào vở.
2. Thực hành: (15 phút)
 Bài 1: HĐ cá nhân 
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính
- GV yêu cầu HS đặt tính và tính với - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết 
phần a, b. quả
- GV nhận xét, kết luận a) 605,26 + 217,3 = 822,56 .
 b) 800,56 – 384,48 = 416,08 .
 c)16,39 + 5,25 – 10,3 = 21,64 –10,3 
Bài 2: HĐ nhóm = 11,34
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - Tìm x
- Yêu cầu HS làm bài. - HS làm bài, trao đổi vở cho nhau để 
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm thành kiểm tra sau đó chia sẻ trước lớp. 
phần trong phép tính
 a) x - 5,2 = 1,9 + 3,8
 x = 5,2 + 5,7
 x = 10,9
 b) x + 2,7 = 8,7 + 4,9
 x + 2,7 = 13,6
 x = 13,6 – 2,7
Bài 3: HĐ cá nhân x = 10,9
- GV yêu cầu HS đọc và nêu đề bài. - Tính bằng cách thuận tiện nhất
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ
- GV nhận xét, kết luận a) 12,45 + 6,98 +7,55
 = (12,45 +7,55) +6,98
 = 20 + 6,98 
 = 26,98
 b) 42,37 - 28,73 - 11,27 
 = 42,37 - (28,73 +11,27) 
 = 42,37 - 40 
 = 2,37
Bài 4:(M3,4) 
- Cho HS đọc bài tóm tắt bài toán - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
sau đó giải và chia sẻ trước lớp Bài giải
 Quãng đường người đi xe đạp đi trong 
 giời thứ hai là:
 13,25 - 1,5 = 11,76(km) Quãng đường người đi xe đạp đi trong 
 hai giờ đầu là:
 13,25 + 11,75 = 25(km)
 Quãng đường người đi xe đạp đi trong 
 giờ thứ ba là:
 36 - 25 = 11(km)
 Đáp số: 11 km
 Bài 5:(M4)
 - HS đọc bài, tóm tắt bài toán rồi giải - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
 Bài giải
 Số thứ ba là: 8 - 4,7 = 3,3
 Số thữ nhất là: 8 - 5,5 = 2,5
 Số thứ hai là: 5,5 - 3,3 = 2,2
 3. Vận dụng:(4 phút)
 - Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu.
 trong tiết dạy.
 - Cho HS vận dụng làm bài sau: - HS làm bài
 Tìm x
 X + 5,34 = 14,7 - 4,56
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Củng cố kiến thức về cách viết đơn. Chọn nội dung viết phù hợp với địa 
phương.
 -Viết được lá đơn ( Kiến nghị) đúng thể thức, ngắn gọn, rõ ràng, nêu được 
lý do kiến nghị, thể hiện đầy đủ ND cần thiết.
 - 
 * GDKNS: Ra quyết định. Đảm nhận trách nhiệm với cộng đồng.
 * GDBVMT: GD HS có ý thức BVMT trong cả hai đề bài.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Nghiêm túc và có trách nhiệm luyện tập viết đơn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: + Bảng phụ viết sẵn các yêu cầu trong mẫu đơn.
 + Phiếu học tập có in sẵn mẫu đơn đủ dùng cho HS - HS : SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
 - Kiểm tra, chấm bài của HS viết bài - HS thực hiện
văn tả cảnh chưa đạt phải về nhà viết 
lại
- Nhận xét bài làm của HS - HS nghe
- Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu nội dung - HS nghe và thực hiện
bài
2. Thực hành:(28 phút)
* Cách tiến hành:Cá nhân=> Nhóm đôi=> Cả lớp
- Gọi HS đọc đề - HS đọc dề
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ 2 đề + Tranh 1: Vẽ cảnh gió bão ở một khu 
bài và mô tả lại những gì vẽ trong phố, có rất nhiều cành cây to gãy, gần 
tranh. sát vào đường dây điện, rất nguy hiểm
 + Tranh 2: Vẽ cảnh bà con đang rất sợ 
 hãi khi chứng kiến cảnh dùng thuốc nổ 
 đánh cá làm chết cả cá con và ô nhiễm 
 môi trường
- Trước tình trạng mà hai bức tranh mô 
tả. Em hãy giúp bác trưởng thôn làm 
đơn kiến nghị để các cơ quan chức 
năng có thẩm quyền giải quyết.
 * Xây dựng mẫu đơn
- Hãy nêu những quy định bắt buộc khi + Khi viết đơn phải trình bày đúng quy 
viết đơn định: Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên của đơn. 
- GV ghi bảng ý kiến HS phát biểu nơi nhận đơn, tên của người viết, chức 
 vụ, lí do viết đơn, chữ kí của người viết 
 đơn.
- Theo em tên của đơn là gì? + Đơn kiến nghị, hay đơn dề nghị.
- Nơi nhận đơn em viết những gì? + Kính gửi: Công ti cây xanh xã ...
 UBND xã ....
- Người viết đơn ở đây là ai? + Người viết đơn phải là bác tổ trưởng 
 dân phố...
- Em là người viết đơn tại sao không + Em chỉ là người viết hộ cho bác 
viết tên em trưởng thôn.
- Phần lí do bài viết em nên viết những + Phần lí do viết đơn phải viết đầy đủ 
gì? rõ ràng về tình hình thực tế, những tác 
 động xấu đã, đang, và sẽ xảy ra đối với 
 con người và môi trường sống ở đây và 
 hướng giải quyết.
- Em hãy nêu lí do viết đơn cho 1 trong - 2 HS nối tiếp nhau trình bày.
2 đề trên? * Thực hành viết đơn
- Treo bảng phụ có ghi sẵn mẫu đơn - HS làm bài
hoặc phát mẫu đơn in sẵn
- GV có thể gợi ý:
- Gọi HS trình bày đơn - 3 HS trình bày
- Nhận xét 
 2. Vận dụng:(4 phút)
- Vừa rồi các em học bài gì? - Học sinh phát biểu.
- Giáo viên nhận xét tiết học tuyên - Lắng nghe.
dương học sinh tích cực.
- Về nhà viết một lá đơn kiến nghị về - HS nghe và thực hiện
việc đổ rác thải bừa bãi xuống ao, hồ.
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
CHIỀU
 Kể chuyện
 NGƯỜI ĐI SĂN VÀ CON NAI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện.
 - Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ và lời gợi ý BT1); tưởng 
tượng và nêu được kết thúc câu chuyện một cách hợp lí (BT2).
 - Kể tiếp nối được từng đoạn câu chuyện.
 - 
 * GDBVMT: GD ý thức bảo vệ môi trường, không săn bắt các loài động 
vật, góp phần bảo vệ giữ gìn vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên.
 2. Năng lực chung: 
 + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất: Có ý thức và trách nhiệm bảo vệ môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Tranh minh hoạ trong SGK.
 - HS: SGK, vở viết
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(3 phút)
 - Thi kể chuyện một lần đi thăm - HS thi kể
cảnh đẹp ở địa phương.
- Giáo viên nhận xét chung. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi đầu bài lên - HS ghi vở bảng.
2. Khám phá:
2.1. Nghe kể chuyện (10 phút)
- Giáo viên kể 4 đoạn ứng với 4 - HS theo dõi 
tranh minh hoạ trong SGK
- Giáo viên hướng dẫn kể: Giọng - HS nghe
chậm rãi, diễn tả rõ lời nói của từng 
nhân vật, bộc lộ cảm xúc ở những 
đoạn tả cảnh thiên nhiên, tả vẻ đẹp 
của con nai, tâm trạng người đi săn.
2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút)
* Cách tiến hành:Cá nhân=> Cặp đôi=> Nhóm=> Cả lớp
* Kể từng đoạn câu chuyện. 
- Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp.
- Cho HS kể trước lớp - Kể trước lớp.
* Đoán xem câu chuyện kết thúc như 
thế nào và kể tiếp câu chuyện theo 
phỏng đoán
- Tổ chức cho HS đoán thử: - HS trả lời phỏng đoán
- Thấy con nai đẹp quá, người đi săn 
có bắn nó không? Chuyện gì sẽ xảy 
ra sau đó?
- Tổ chức cho HS kể theo cặp - HS kể theo cặp
- Giáo viên kể tiếp đoạn 5. - Kể trước lớp.
3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút)
*Cách tiến hành:Cá nhân=> Thảo luận nhóm=> Chia sẻ trước lớp
 * Kể toàn bộ câu chuyện và trao đổi - 2 học sinh kể toàn câu chuyện.
về ý nghĩa câu chuyện. - Học sinh thảo luận và trả lời.
- Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu - Hãy yêu quí và bảo vệ thiên nhiên, bảo 
chuyện. vệ các loài vật quý, Đừng phá huỷ vẻ đẹp 
- Ý nghĩa câu chuyện? của thiên nhiên.
4. Vận dụng:(3 phút)
 - Về nhà kể lại câu chuyện “Người - HS nghe và thực hiện
đi săn và con nai” cho mọi người 
nghe
- Em sẽ làm gì để bảo vệ các loài thú - HS nêu
hoang dã ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
 Địa lí
 LÂM NGHIỆP VÀ THUỶ SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù:
 -Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm 
nghiệp và thuỷ sản ở nước ta:
 +Lâm nghiệp gồm các hoạt động trồng rừng và bảo vệ rừng, khai thác gỗ 
và lâm sản; phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
 +Ngành thuỷ sản gồm các hoạt động đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, 
phân bố ở vùng ven biển và những nơi có nhiều sông, hồ ở các đồng bằng.
 - Sử dụng sơ đồ, bảng số liệu, biểu đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về 
cơ cấu và phân bố của lâm nghiệp và thuỷ sản.
 *HSHTT:+ Biết nước ta có những điều kiện thuận lợi để phát triển ngành 
thuỷ sản: vùng biển rộng có nhiều hải sản, mạng lưới sông ngòi dày đặc, người 
dân có nhiều kinh nghiệm, nhu cầu về thuỷ sản ngày càng tăng. 
 + Biết các biện pháp bảo vệ rừng.
 - Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ và trồng rừng, không đồng tình với 
những hành vi phá hoại cây xanh, phá hoại rừng và nguồn lợi thuỷ sản.
 2. Năng lực chung:
 + Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo.
 + Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa 
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn.
 3. Phẩm chất: Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương đất nước qua việc 
nắm rõ đặc điểm địa lý Việt Nam. GD bảo vệ môi trường : HS nắm được đặc đ
iểm về môi trường tài nguyên và khai thác tài nguyên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, SGK
 - HS: SGK, vở
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Bắn tên" trả - HS chơi trò chơi.
lời các câu hỏi về nội dung bài cũ:
+ Kể một số loại cây trồng ở nước ta?
+ Những điều kiện nào giúp cho ngành 
chăn nuôi phát triển ổn định và vững 
chắc?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
-Giới thiệu bài - Ghi bảng: Lâm - HS ghi đầu bài vào vở
nghiệp và thủy sản
2. Khám phá:(25 phút) 
 * Hoạt động 1: Các hoạt động của 
lâm nghiệp(HĐ cả lớp)
- GV treo sơ đồ các hoạt động chính - HS nêu: lâm nghiệp có hai hoạt động 
của lâm nghiệp và yêu cầu HS dựa vào chính, đó là trồng và bảo vệ rừng; khai sơ đồ để nêu các hoạt động chính của thác gỗ và lâm sản khác.
lâm nghiệp.
- GV yêu cầu HS kể các việc của trồng - Các việc của hoạt động trồng và bảo 
và bảo vệ rừng. vệ rừng là: Ươm cây giống, chăm sóc 
 cây rừng, ngăn chặn các hoạt động phá 
 hoại rừng,...
- Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác - Việc khai thác gỗ và các lâm sản khác 
phải chú ý điều gì? phải hợp lí, tiết kiệm không khai thác 
 bừa bãi, phá hoại rừng.
* Hoạt động 2: Sự thay đổi về diện tích 
của rừng nước ta(HĐ cặp đôi)
- GV treo bảng số liệu về diện tích 
rừng của nước ta yêu cầu.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau - HS làm việc theo cặp, dựa vào các 
cùng phân tích bảng số liệu, thảo luận câu hỏi của GV để phân tích bảng số 
và trả lời các câu hỏi sau: liệu và rút ra sự thay đổi diện tích của 
 rừng nước ta trong vòng 25 năm, từ 
 năm 1980 đến năm 2004.
+ Từ năm 1980 đến năm 1995, diện + Từ năm 1980 đến năm 1995, diện 
tích rừng nước ta tăng hay giảm bao tích rừng nước ta mất đi 1,3 triệu ha. 
nhiêu triệu ha? Theo em nguyên nhân Nguyên nhân chính là do hoạt động 
nào dẫn đến tình trạng đó? khai thác rừng bừa bãi, việc trồng rừng, 
+ Từ năm 1995 đến năm 2005, diện bảo vệ rừng lại chưa được chú ý đúng 
tích rừng của nước ta thay đổi như thế mức.
nào? Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay + Từ năm 195 đến năm 2004, diện tích 
đổi đó? rừng nước ta tăng thêm được 2,9 triệu 
 ha. Trong 10 năm này diện tích rừng 
 tăng lên đáng kể là do công tác trồng 
- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp. rừng, bảo vệ rừng được Nhà nước và 
 nhân dân và nhân dân thực hiện tốt.
* Hoạt động 3: Ngành khai thác thuỷ - Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi, HS cả lớp 
sản (HĐ cặp đôi- HĐ nhóm) theo dõi, nhận xét và bổ sung ý kiến.
- GV treo biểu đồ thuỷ sản và nêu câu - HS thảo luận cặp đôi đọc tên biểu đồ 
hỏi giúp HS nắm được các yếu tố của và nêu:
biểu đồ:
+ Biểu đồ biểu diễn điều gì? + Biểu đồ biểu diễn sản lượng thuỷ sản 
 của nước ta qua các năm.
+ Trục ngang của biểu đồ thể hiện điều + Trục ngang thể hiện thời gian, tính 
gì? theo năm.
+ Trục dọc của biểu đồ thể hiện điều + Trục dọc của biều đồ thể hiện sản 
gì? Tính theo đơn vị nào? lượng thuỷ sản, tính theo đơn vị là 
 nghìn tấn.
+ Các cột màu đỏ trên biểu đồ thể hiện + Các cột màu đỏ thể hiện sản lượng 
điều gì? thuỷ sản khai thác được.
+ Các cột màu xanh trên biểu đồ thể + Các cột màu xanh thể hiện sản lượng hiện điều gì? thuỷ sản nuôi trồng được.
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu - Mỗi nhóm 4 HS cùng xem, phân tích 
cầu HS thảo luận để hoàn thành phiếu lược đồ và làm các bài tập, chia sẻ kết 
học tập: quả.
+Kể tên các hoạt động chính của ngành 
thuỷ sản ?
+Em hãy kể tên một số loài thuỷ sản 
mà em biết? 
+Nước ta có những điều kiện thuận lợi 
nào để phát triển ngành thuỷ sản? 
+Ngành thuỷ sản phân bố chủ yếu ở 
đâu?
- GV nhận xét, KL
 1. Vận dụng:(5 phút)
- Địa phương em nuôi trồng loại thủy - HS nêu
sản nào ? Vì sao ?
- Em sẽ làm gì để bảo vệ rừng và biển - HS nêu
của tổ quốc ?
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 
 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
 SINH HOẠT LỚP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 - HS nắm được ưu điểm và nhược điểm về các mặt: Học tập, nề nếp, vệ 
sinh, và việc thực hiện nội quy của trường của lớp.
 - HS đưa ra được nhiệm vụ và biện pháp để thực hiện kế hoạch tuần tiếp 
theo.
 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Noi gương người tốt, việc tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 Bảng phụ viết sẵn kế hoạch tuần tới.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
1.Khởi động:
- Gọi lớp trưởng lên điều hành: - Lớp trưởng lên điều hành:
 - Cả lớp cùng thực hiện.
2. Nội dung sinh hoạt:
a. Giới thiệu: 
- GV hỏi để học sinh nêu 3 nội dung hoặc - HS lắng nghe và trả lời.
giáo viên nêu.
1. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần vừa 
qua. 2. Xây dựng kế hoạch cho tuần sau. 
3. Sinh hoạt theo chủ điểm 
b. Tiến hành sinh hoạt:
*Hoạt động 1: Đánh giá nhận xét hoạt 
động trong tuần
Gv gọi lớp trưởng lên điều hành. - Lớp trưởng điều hành các tổ báo cáo 
- Nề nếp: ưu và khuyết điểm:
- Học tập: + Tổ 1 
- Vệ sinh: + Tổ 2 
- Hoạt động khác + Tổ 3 
GV: nhấn mạnh và bổ sung: - HS lắng nghe.
- Một số bạn còn chưa có ý thức trong 
công tác vê sinh.
- Sách vở, đồ dùng học tập 
- Kĩ năng chào hỏi
? Để giữ cho trường lớp xanh - sạch- đẹp - HS trả lời
ta phải làm gì?
? Để thể hiện sự tôn trọng đối với người 
khác ta cần làm gì?
*H. động 2: Xây dựng kế hoạch trong 
tuần
- GV giao nhiệm vụ: Các nhóm hãy thảo - Lớp trưởng điều hành các tổ thảo luận 
luận, bàn bạc và đưa ra những việc cần và báo cáo kế hoạch tuần 6
làm trong tuần tới (TG: 5P) + Tổ 1 
 + Tổ 2 
 + Tổ 3 
- GV ghi tóm tắt kế hoạch lên bảng hoặc 
bảng phụ
- Nề nếp: Duy trì và thực hiện tốt mọi nề 
nếp
- Học tập: - Lập thành tích trong học tập
 - Chuẩn bị bài trước khi tới lớp.
- Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân, lớp học, khu 
vực tư quản sạch sẽ.
- Hoạt động khác
+ Chấp hành luật ATGT
+ Chăm sóc bồn hoa, cây cảnh lớp học, 
khu vực sân trường.
- Tiếp tục trang trí lớp học
- Hưởng ứng tuần lễ Học tập suốt đời
*Hoạt động 3: Sinh hoạt theo chủ điểm : 
Noi gương người tốt, việc tốt - HS nhắc lại kế hoạch tuần
- GV mời LT lên điều hành: - LT điều hành
- Nêu những việc tốt mà bạn đã làm? HS nêu: Nhặt được của rơi tìm người 
 trả lại, giúp đỡ bạn khi bạn bị ốm, hướng dẫn giúp bạn khi bạn chưa hiểu 
 bài, 
-Bạn cảm thấy thế nào khi làm những công - HS phát biểu
việc đó?
- Ngoài những việc làm đó bạn còn được - Đọc sách, báo, xem ti vi 
biết gương người tốt việc tốt thông qua 
đâu?
- Sau khi xem, đọc xong bạn rút ra được - HS trả lời
bài học gì?
- GV chốt nội dung, chuẩn bị cho tiết sinh 
hoạt theo chủ điểm tuân sau.
3. Tổng kết: 
 - Cả lớp cùng hát bài: “Lớp chúng ta đoàn 
kêt”
 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
 .. ................
.... 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_5_tuan_11_tiep_theo_nam_hoc_202.docx